Đa truy nhập vơ tuyến
KHOA VIỄN THƠNG 1
BÀI GIẢNG
ĐA TRUY NHẬP VƠ TUYẾN
Chương 3
TẠO MÃ
Nguyễn Viết Đảm
Khoa Viễn thơng 1
HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
Địa chỉ: PTIT- Km10- Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà đông, Thành phố Hà nội
Điện thoại: 0912699394
Email:
HàNguyễn
nội 01-2016
Viết Đảm
1
Đa truy nhập vơ tuyến
GIỚI THIỆU MƠN HỌC
– PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNH
Tên học phần:
Đa truy nhập vơ tuyến
Tổng lượng kiến thức/Số tín chỉ:
45 tiết / 03 tín chỉ
Phân bổ chương trình:
Lý thuyết:
32 tiết
Tiểu luận/Bài tập:
08 tiết
Thực hành:
04 tiết
Tự học:
01 tiết
Đánh giá
Chuyên cần:
10 %
Thí nghiệm/Thực hành:
10 %
Bài tập/Tiểu luận:
10 %
Kiểm tra giữa kỳ:
10 %
Thi kết thúc (Thi tự luận):
60 %
Nguyễn Viết Đảm
2
Đa truy nhập vô tuyến
Nội dung học phần:
Chương 1: Tổng quan đa truy nhập vô tuyến và kỹ thuật trải phổ
Chương 2: Các giao thức đa truy nhập
Chương 3: Tạo mã
Chương 4: Các hệ thống trải phổ chuỗi trực tiếp
Chương 5: Mơ hình kênh đa CDMA và hiệu năng
Chương 6: Mơ hình đa truy nhập vơ tuyến trong mơi trường pha
đinh di động và phân tập
Chương 7: Đa truy nhập OFDMA/SC-FDMA
Chương 8: Quản lý tài nguyên vô tuyến 4G-LTE
Chương 9: Định cỡ ô cho các hệ thống thông tin di động
Nguyễn Viết Đảm
3
Nội dung
Đa truy nhập vơ tuyến
3.1. GIỚI THIỆU
3.1.1. Mục đích
3.1.2. Nội dung
3.2. CHUỖI PN
3.3. TỰ TƯƠNG QUAN VÀ TƯƠNG QUAN CHÉO
3.3.1. Hàm tự tương quan
3.3.2. Hàm tương quan chéo
3.4. THUỘC TÍNH QUAN TRỌNG CỦA CHUỖI m
3.5. MÃ GOLD
3.5.1. Nguyên lý
3.5.2. Tạo chuỗi Gold để mã hóa trong 3G UMTS
3.5.2.1. Bộ tạo mã ngẫu nhiên đường lên
3.5.2.2. Bộ tạo mã ngẫu nhiên đường xuống
3.5.3. Tạo chuỗi Gold để ngẫu nhiên hóa trong LTE
3.6. MÃ TRỰC GIAO
3.6.1. Mã WALSH
3.6.2. Mã GOLAY
3.6.3. Chuỗi Zadoff-Chu
6.3.3.1. Sử dụng để nhận dạng ô trong LTE
3.6.3.2. Tạo tín hiệu tham chuẩn đường lên dựa trên chuỗi Zadoff-Chu
3.7. ÁP DỤNG MÃ TRONG CÁC HỆ THỐNG CDMA
3.8. TỔNG KẾT
3.9. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Nguyễn Viết Đảm
4
Đa truy nhập vơ tuyến
3.1. Giới thiệu
Mục đích
Hiểu vị trí vai trò của các mã được dùng trong hệ thống đa truy nhập vô tuyến.
Hiểu cách tạo ra chuỗi PN
Hiểu các thuộc tính của chuỗi m đặc biệt là thuộc tính tương quan
Hiểu cách tạo mã định kênh, mã ngẫu nhiên và cách sử dụng chúng trong hệ
thống W-CDMA.
Nội dung
Các chuỗi PN
Tự tương quan và tương quan chéo
Một số thuộc tính quan trọng của chuỗi m
Mã Gold
Các mã trực giao
Áp dụng mã trong các hệ thống CDMA
Tổng kết, câu hỏi và bài tập, mô phỏng
Nguyễn Viết Đảm
5
a truy nhp vụ tuyn
3.1. Gii thiu
Từ các
nguồn khác
Các bit
kênh
Nguồn
tin
Lập
khuôn
MÃ hoá
nguồn
Mật
mÃ
MÃ hoá
kênh
Ghép
kênh
Điều
chế
Trải
phổ
Đa
thâm
nhập
Đầu
vào số
Luồng bit
Đồng bộ
K
ê
n
h
Dạng sóng số
Đầu ra
số
Nhận
tin
Lập
khuôn
Giải
mÃ
nguồn
Giải
mật
mÃ
Giải
mÃ
kênh
Gải
ghép
kênh
Gải
điều chế
Giải
trải
phổ
TX
Đa
thâm
nhập
RX
Các bit
kênh
Đến các nơi
nhận khác
Tuỳ chọn
Bắt buộc
Nguyn Vit m
6
Đa truy nhập vơ tuyến
Mơ hình đơn giản của hệ thống DS_SS
Tx1
Rx1
b1(t), c1(t)
Txk
Chuyển
đổi mức
b1(t), c1(t)
Rxk
TxK
Giải
điều chế
Điều chế
BPSK
Trải phổ
d
(t)
bk(t)
k
0®+1
{0,1}
1®-1 {+1,-1}
2
3
1
1
Rb =
Rb =
Tb
2Eb
Tb
cos(2pfct)
T
b
ck(t)
Bộ tạo
{+1,-1}
mã
1
Rc =
Tc
1
4
Giải trải
phổ
6
5
2
cos(2pfct)
Tb
u(t)
Tb
(.)dt
0
Bộ lọc
v(t)
ck(t) Bộ tạo
{+1,-1} mã
1
Rc =
Tc
Mạch quyết
định
1
Rb =
Tb
bk(t)
{0,1}
RxK
bK(t), cK(t)
bK(t), cK(t)
Nguyễn Viết Đảm
7
Đa truy nhập vơ tuyến
3.2. Chuỗi PN
• PN generator produces periodic sequence
that appears to be random
• PN Sequences
– Generated by an algorithm using initial seed
– Sequence isn’t statistically random but will
pass many test of randomness
– Sequences referred to as pseudorandom
numbers or pseudonoise sequences
– Unless algorithm and seed are known, the
sequence is impractical to predict
Nguyễn Viết Đảm
8
Đa truy nhập vơ tuyến
3.2. Chuỗi PN
Thuộc tính giả ngẫu nhiên
• Tính ngẫu nhiên (Randomness)
– Phân bố đều (Uniform distribution)
–Thuộc tính cân bằng (Balance property)
–Thuộc tính chạy (Run property)
– Tính độc lập (Independence)
– Thuộc tính tương quan (Correlation property)
• Tính khơng dự đốn trước
(Unpredictability)
Nguyễn Viết Đảm
9
Mạch thanh ghi dịch để tạo chuỗi PN
Đa truy nhập vô tuyến
g ( x) g m x m g m 1 x m 1 ... g1 x g 0
đặt g(x)=0; g m =g 0 =1; do -1=1mod (2)
1 g1 x g 2 x 2 ... g m 1 x m 2 g m 1 x m 1 x m
x k : Thể hiện đơn vị trễ
gi 1 Khãa ®ãng
0 Khãa më
g1
ci
x0
Si(1)
g2
Si(2)
x1
g3
g m-1
Si(3)
x2
Si(m)
x3
x m-1
ci-m 0
xm
1
1
1
Đến bộ
điều chế
Ci = g 1Ci-1 + g 2 C i-2 +... + g m-1C i-m+1 + C i-m Mod2 , víi i >0
S i =si (1),si (2),...,si (m) ; đầu ra xung nhịp thứ i Ci -m = S i (m)
Trạng thái của thanh ghi dịch tại xung nhịp i
Si ( j ) l à giá trị phần tử nhớ thứ j tại xung nhịp i
có chu kỳ cực đại N = 2 m -1 = số trạng thái khác 0 cực đại
Nguyn Vit m
10
Si(1)
Si(3)
Si(2)
0
Mt n
-AND
0
1
Bộ tạo mà có đa thức
g ( x) x x x x 1
5
4
3
Si(4)
0
Si(5)
Xung đồng
i
Trạng thái
Đa truy nhập
vô hồ
tuyến
(c)i =S i (5)
0
11111
1
T 7c
i
Ci = Ci-1 + Ci-3 + Ci-4 + Ci-5 Mod2
Mạch thanh ghi dịch
để tạo chuỗi PN
m bit đầu tiên của chuỗi ra = các bit được nạp vào thanh ghi dịch S0
Với các nạp ban đầu khác S0, chuỗi ra là dịch phải (2m-1)- i của chuỗi với S0.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Xung đồng hồ i
01111
10111
01011
00101
00010
10001
01000
00100
10010
01001
10100
01010
10101
11010
01101
Với mọi trạng thái khởi đầu S 0 0, 0, 0, 0, 0 ,
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
Trng thỏi
00110
00011
00001
10000
11000
11100
01110
00111
10011
11001
01100
10110
11011
11101
11110
11111
01111
Lp li
trạng thái của thanh ghi dịch thay đổi theo điều kiện hồi quy
được xác định bởi đa thức tạo mà g(x).
Chuỗi ra đầu ra nhÞp thø i Ci-m =S i ( m )
cã chu kỳ cực đại của chuỗi ra N= 2m -1=25 131
1 1 1 1 1, đầu ra C1 = 1111101000100101011000011100110...
S0
0 0 0 0 1 đầu ra C2 = 1000011100110111110100010010101...
C2 là dịch sang Nguyn
phải (NVit
-i =31-18=13)
đơn vị của chuỗi C1
m
11
Đa truy nhập vô tuyến
3.3. Tự tương quan và tương quan chéo
Tự tương quan của tín hiệu
Rx ( ) lim
T ®
1
T
Tương quan chéo giữa hai tín hiệu
T
x (t ) x (t )dt
đánh giá mức độ giống nhau giữa tín hiệu x(t) và
phiên bản dịch thời x ( t ) cđa nã trong ®ã
x ( t ): là tín hiệu kiểu công suất
1
Rxy ( ) lim
T đ T
T
x(t ) y (t )dt
Tương quan chéo giữa hai tín hiệu kiểu công suất
Hàm tự tương quan của chuỗi m là hiệu số giữa
các bit giống nhau và các bít khác nhau giữa
chuỗi c và chuỗi dịch thời T i c của nó
Tng quan chộo v t tng quan ca chui
Tự tương quan không chuẩn hóa và chuẩn hóa giữa hai chuỗi m:
0 1
= 0 1 ;
R (i)
0 1
0 : Sè bÝt gièng nhau
1: SèNguyễn
bÝt kh¸c
nhau
Viết Đảm
12
Đa truy nhập vơ tuyến
3.4. Thuộc tính quan trọng của chuỗi m
Khái niệm:
Chuỗi m (chuỗi nhị phân có độ dài cực đại)
là chuỗi được tạo ra bởi thanh nghi dịch hồi
tiếp tuyến tính có chu kỳ cực đại N = 2m -1
trong đó m là số đơn vị nhớ của thanh nghi
dịch (số tầng, là bậc của đa thức tạo mã).
Maximal length sequence or m- sequence
Nguyễn Viết Đảm
13
Đa truy nhập vơ tuyến
3.4. Thuộc tính quan trọng của chuỗi m
(1)Thuộc tính cửa sổ: Nếu một cửa sổ độ rộng
m trượt dọc chuỗi m trong tập Sm, mỗi dẫy
trong số 2m-1 dẫy m bit khác khơng này sẽ
được nhìn thấy đúng một lần.
VD: Xét cửa sổ độ dài 4 cho chuỗi 000100110101111.
Tưởng tượng rằng chuỗi này được viết thành vòng
(2) Số số 1 nhiều hơn số số 0: Mội chuỗi m
trong tập Sm chứa 2m-1 số số 1 và 2m-1-1 số
số 0.
Nguyễn Viết Đảm
14
Đa truy nhập vô tuyến
(3) Hàm tự tương quan dạng đầu đinh:
3.4. Thuộc tính quan trọng của chuỗi m
N
c(t)= c i p(t-iTc )
i=1
1
đối
với
xung
lưỡng
cực
c =
0/1 đối với xung đơn cực
1,
0
t
T
c
p(t)
0, nếu khác
i
Phép nhân đối với chuỗi lưỡng cực ®ỵc thay b»ng phÐo X OR ®èi víi xung đơn cực và ngược lại
Hàm tự tương quan tuần hoàn chuẩn hóa của chuỗi m là : (i ) hàm chẵn; (ii ) hàm tuần hoàn dạng đầu ®inh
víi chu kú N 2m -1
Nguyễn Viết Đảm
15
Đa truy nhập vô tuyến
(3) Hàm tự tương quan dạng đầu đinh:
3.4. Thuộc tính quan trọng của chuỗi m
R (i)
1
N 1
1
( 1)
N
cj
ci
với i=0 modN
j
1
với i
N
j 0
0 modN
Nếu chuỗi m có dạng đơn cực:
Phép nhân đối với chuỗi lưỡng cực ®ỵc thay b»ng
phÐp X OR ®èi víi xung đơn cực và ngược lại
R (i)
1
N
1
N 1
c j ci
j 0
với i=0 modN
j
1
với i
N
0 modN
Nếu chuỗi m có dạng lưỡng cực
Nguyn Viết Đảm
16
Đa truy nhập vô tuyến
(3) Hàm tự tương quan dạng đầu đinh:
3.4. Thuộc tính quan trọng của chuỗi m
1
NTc lµ chu kỳ mÃ; Tc là độ rộng chip mÃ;
Tc
, 0
Tc
0
Rc
1
NTc
NTc
c t
c t dt
0
(1N
Nếu N
Tc
1
, nếu khác
1
Tc
N
( )
1
N
0), thì mà ngẫu nhiên hoàn toàn
a) Hm t tng quan cho chui m
R c (i)
1
-1/N
-N
0
b) Hàm tự tương quan chuỗi PN
N
i
Rc ( )
1
-1/N
-NTc
0
Nguyễn Viết Đảm
NTc
τ
17
Đa truy nhập vơ tuyến
3.4. Thuộc tính quan trọng của chuỗi m
(4) Các đoạn chạy (Runs): Một đoạn chạy là môt xâu các số "1" liên
tiếp hay một xâu các số "0" liên tiếp. Trong mọi chuỗi m, một nửa
số đoạn này có chiều dài 1, một phần tư có chiều dài 2, một phần
tám có chiều dài 3 chừng nào các phân số này còn cho một số
nguyên các đoạn chạy. Chẳng hạn có một đoạn chạy độ dài m
số"1", một đoạn chạy dài m-1 số "0" và đối với đoạn chạy độ dài
k, 0
(5) Lấy mẫu (Decimation): Lấy mẫu 1 từ n>0 của một chuỗi- m c
(nghĩa là lấy mẫu c cứ n bit mã một lần), được biểu thị c[n], có
chu kỳ bằng N/gcd(N,n) nếu khơng phải là chuỗi tồn khơng; đa
thức tạo mã g'(x) của nó có gốc là mũ n của các gốc của đa thức
tạo mã g(x).
Lấy mẫu một trong số
n=3 chữ số
ci
Nguyễn Viết Đảm
Xung đồng hồ
Trạng thái
0
1
2
3
4
5
6
111
011
001
100
010
101
110
1001110
Tạo chuỗi bằng lấy mẫu
18
Đa truy nhập vô tuyến
3.5. Mã Gold
Nguyên lý tạo mã Gold
Tạo chuỗi Gold để ngẫu nhiên hóa trong 3G
UMTS
Bộ tạo mã ngẫu nhiên đường lên
Bộ tạo mã ngẫu nhiên đường xuống
Tạo chuỗi Gold để ngẫu nhiên hóa trong LTE
Nguyễn Viết Đảm
19
Đa truy nhập vô tuyến
3.5. Mã Gold
Nguyên lý tạo chuỗi Gold
Các giá trị
ban đầu
Bộ tạo chuỗi m
(LFSR)
Đồng hồ
x1(n)
(LFSR: Linear Feedback Shift Register)
Bộ tạo chuỗi m
(LFSR)
Các giá trị
ban đầu
x2(n)
c(n)
Tạo chuỗi mã Gold bằng cách XOR hai
chuỗi m với cùng nhịp đồng hồ
Bộ tạo chuỗi Gold
Tập n chuỗi Gold được rút ra từ một cặp các chuỗi m được ưa chuộng có
độ dài N=2m-1 bằng cách cộng modul-2 chuỗi m thứ nhất với các phiên
bản dịch vòng của chuỗi m thứ hai. Kết hợp với hai chuỗi m ta được một
họ N+2 mã Gold.
Nguyễn Viết Đảm
20
Đa truy nhập vô tuyến
3.5. Mã Gold
Đặc trưng của chuỗi mã Gold
Mã Gold có thuộc tính trực giao (tương quan) tối hơn chuỗi mã m
Hàm t¬ng quan cheo 3 giá tri: -1, -t(m), t(m)-2
Hm tự tương quan 4 giá tri:
2( m1) / 2 1;
t(m)
2(m+2)/2 1 ;
2
m-1
,-1, -t(m), t(m)-2
với m lẻ
với m chẵn
cGold = {x1,x2, x1x2, x1T-1x2, x1T-2x2 , . . . . , x1T-(N-1)x2}
trong đó T-1x2 = {x2(1), x2(2), x2(3), ..... , x2(N-1),x2(0)} là dịch vòng trái của x2
Tỷ số t(m)/N 2-m/2 tiến tới 0 theo hàm mũ khi m tiến tới vô hạn <=>
chuỗi Gold dài sẽ là chuỗi mã trải phổ tốt trong hệ thống đa truy nhập
Nguyễn Viết Đảm
21
Đa truy nhập vô tuyến
3.5. Mã Gold
Tạo mã Gold để ngẫu nhiên hóa đường lên trong 3G UMTS
Tạo hai chuỗi m (x1(n) và x2(n)) bởi đa thức phản hồi D25+D3+1 và D25+D3+D2+D+1
như sau:
x1(n+25)= x1(n+3)+x1(n) mod2
x2(n+25)=x2(n+3)+x2(n+2)+x2(n+1)+x2(n)mod2
x1(n) và x2(n) là các chuỗi m=25 => có độ dài là 1025-1 và n=0,1,..., 225-1. Các giá trị
ban đầu của hai chuỗi là:
a(n) n 0,1,..., 23
x1 (n)
n 24
1
x 2 (n)= 1,
n=0,1,....., 24
x1(n)
c1(n)
D25 + D3 +1
D25+D3+D2+D+1
c2(n)
x2(n)
Nguyễn Viết Đảm
22
Đa truy nhập vô tuyến
3.5. Mã Gold
Tạo mã Gold để ngẫu nhiên hóa đường xuống trong 3G UMTS
x1(n)
c1(n)
D18 + D7 +1
D18+D10+D7+D5 +1
c2(n)
x2(n)
Nguyễn Viết Đảm
23
Đa truy nhập vơ tuyến
3.5. Mã trực giao (Orthogonal Codes)
• Orthogonal codes
– All pairwise cross correlations are zero
– Fixed-and variable-length codes used in CDMA systems
– For CDMA application, each mobile user uses one sequence in the set as a
spreading code
• Provides zero cross correlation among all users
• Types
– Walsh codes
– Variable-Length Orthogonal codes
Typical Multiple Spreading Approach
• Spread data rate by an orthogonal code (channelization code)
– Provides mutual orthogonality among all users in the same cell
• Further spread result by a PN sequence (scrambling code)
– Provides mutual randomness (low cross correlation) between users in different cells
Nguyễn Viết Đảm
24
Đa truy nhập vô tuyến
3.5. Mã trực giao (Orthogonal Codes)
Spread Spectrum Multiple Access: Orthogonal
Waveforms
• Separation of individual user
signals done by Matched
Filter or Correlation Receiver
• In a Synchronized system,
there is zero inter-user
interference or noise
contribution
• In a single cell system,
capacity is limited by number
of orthogonal waveforms
possible = W/R (same as
TDMA & FDMA)
Signal i
X
900
Signal j
X
Nguyễn Viết Đảm
Signal k
X
25