Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nghiên cứu dịch tễ học một số loài ấu trùng sán lá truyền lây qua cá chép (Cyprinus carpio) và biện pháp phòng, trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 137 trang )

BăGIỄOăDCăVĨăĐĨOăTO
TRNGăĐIăHCăNỌNGăNGHIPăH̀ăṆI







KIMăVĔNăVN


NGHIÊN CU DCH T HC MT S LOÀI U TRÙNG
SÁN LÁ TRUYN LÂY QUA CÁ CHÉP (Cyprinus carpio)
VÀ BIN PHÁP PHÒNG, TR





CHUYÊN NGÀNH: KÝ SINH TRÙNG VÀ VI SINH VT HC THÚ Y
MẩăS: 62 64 01 04



NGIăHNGăDNăKHOA HC:
PGS.ăTS.ăNGUYNăVĔNăTH
PGS.ăTS.ăNGUYNăTHăLAN




HĨăNI,ă2013
i

LIăCAMăĐOAN

TôiăxinăcamăđoanărằngănhữngăsăliuătrongăbáoăcáoănƠyălƠ hoàn toàn
trungăthựcăvƠăchínhăxác,ălƠăktăquăcaăquáătrìnhăthựcăhinăLunăánăTinăsƿ,
khôngăsaoăchépăcaăbtăkỳătácăgiănƠoăkhác.
TôiăxinăcamăđoanămiătƠiăliuăthamăkhoăđưătríchădnăđuăđcănêuătên
trongăphnătƠiăliuăthamăkho.

ảà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2013
Nghiên cứu sinh



KimăVĕnăVn






ii

LICMN

Để đạt đ- ợc kết quả nh- ngày hôm nay Nghiên cứu sinh nhận đ- ợc rất nhiều
sự giúp đỡ quý báu, tận tình từ tập thể thầy, cô h- ớng dẫn. Nhân đây xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Văn Thọ, PGS. TS. Nguyễn Thị Lan (Khoa Thú Y,

Tr- ờng ĐHNN Hà Nội), GS.TS. Kurt Buchmann, GS.TS. Anders Dalgaard (ĐH
Copenhagen, Đan Mạch) và PGS.TS. Lê Thanh Hoà (Viện CNSH);
Không thể có kết quả này nếu không có sự giúp đỡ, tạo điều kiện từ các cán
bộ trong các Bộ môn: Nuôi trồng Thủy sản; Môi tr- ờng và Bệnh Thủy sản; Ký sinh
trùng Thú Y (ĐHNN Hà Nội) và anh chị em Phòng Miễn Dịch (Viện CNSH). Nhân
đây xin cảm ơn sự giúp đỡ chân thành từ các thầy, cô, anh chị em đồng nghiệp;
Mọi nghiên cứu dù thành công hay ch- a thành công không thể không nhắc
đến kinh phí, trong nghiên cứu này ngoài sự nỗ lực từ gia đình Nghiên cứu sinh còn
nhận đ- ợc sự giúp đỡ kinh phí từ Dự án Ký sinh trùng truyền lây FIBOZOPA (Viện
Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1), Trung tâm Phát triển liên ngành Việt-Bỉ
(Tr- ờng ĐHNN Hà Nội). Nhân đây NCS xin gửi lời cảm ơn đến các nhà tài trợ;
Trong quá trình thực hiện Luận án Nghiên cứu sinh còn nhận đ- ợc nhiều sự
giúp đỡ từ các đối tác cùng thực hiện Dự án FIBOZOPA nh- Trung tâm Quan trắc,
cảnh báo Môi tr- ờng và Dịch bệnh (Viện NCNTTTS1), Bộ môn Ký sinh trùng (Viện
Thú Y-Quốc gia), Bộ môn KST (Viện KST, sốt rét TW), Bộ môn KST (Viện Sinh thái
Tài nguyên Sinh vật), Bộ môn KST (Tr- ờng Đại học Y Mahidol-Thái Lan). Nhân
đây tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các anh chị em trong Dự án đã chia sẻ, cung
cấp nguồn mẫu cũng nh- thông tin khoa học.
Cây có cội, n- ớc có nguồn, không thể không nhắc tới sự động viên, sẻ chia
tinh thần từ bố, mẹ, anh chị em hai bên gia đình cùng vợ và 2 con thân yêu đã động
viên, khích lệ kịp thời để hoàn thành tốt nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2013
Nghiên cứu sinh


Kim Văn Vạn
iii

MCăLC
Trang

Liăcamăđoan i
Li cmăn ii
Mc lc iii
Danh mc các chữ vit tắt vi
Danh mc các bng vii
Danh mc các hình ix
M ĐU 1
Tính cp thit caăđ tài nghiên cu 1
Mc tiêu nghiên cu 3
ụănghƿaăkhoaăhc và thực tin caăđ tài 4
Nhữngăđóngăgópămi ca Lun án 4
Chngă1.ăTNG QUAN TÀI LIU 5
1.1. Tng quan v vùng nghiên cu 5
1.2. Khái nim v dch t hcăvƠăphngăphápănghiênăcu dch t hc 6
1.3. Tng quan v điătng nghiên cu 7
1.3.1. Hình thái, phân loiăvƠăđặcăđim sinh hc cá chép 7
1.3.2. Cácăgiaiăđon phát trin ca cá chép 10
1.3.3. H thngăng,ănuôiăcáăchép 10
1.4. Tng quan v ký sinh trùng ký sinh trên cá chép 12
1.5. Tng quan v các loài sán lá truyn lây qua cá 14
1.6. Dch t hc các loài u trùng sán lá truyn lây qua cá 16
1.6.1. Vòngăđi ca sán lá truyn lây qua cá 16
1.6.2. Đặcăđim hình thái mt s u trùng sán lá ký sinh trên cá 17
1.6.3. Mt s nghiên cu v u trúng sán lá ký sinh trên cá chép 18
1.7. Tng quan v gen ITS2  đng vt và  sán lá 19
1.8. Tng quan v nghiên cu u trùng C. formosanus  cá trên th gii và
Vit Nam 21
1.8.1. Đặcăđim sinh hc và chu kỳ phát trin 21
1.8.2. Tình hình nghiên cu trên th gii và Vit Nam v C. formosanus 23
1.9. Phòng bnh tng hp do u trùng sán lá trên cá nuôi 27

iv

1.9.1. Ngĕnăchặn sự xâm nhp và kìm hãm sự phát trin u trùng sán lá
trong h thng nuôi 27
1.9.2. Nâng cao scăđ kháng ca cá nuôi 32
1.9.3. QunălỦămôiătrng nuôi thích hp và năđnh 33
1.10.ăNgĕnăchặn và xử lý u trùng sán ký sinh trên cá 40
1.11. Mt s hoá chtăthngă dùngă điu tr bnh ký sinh trùng trong nuôi
trng thy sn 43
1.11.1.ăSulphatăđng - Copper sulphate - CuSO
4
. 5 H
2
O 43
1.11.2. Formalin - Formol (36 - 38%) 44
Chngă2.ăNIăDUNGăVĨăPHNGăPHỄPăNGHIểNăCU 46
2.1. Ni dung nghiên cu 46
2.2. Vt liu, thiăgianăvƠăđaăđim nghiên cu 46
2.2.1. Vt liu, thiăgianăvƠăđaăđim nghiên cu dch t hc u trùng sán lá 46
2.2.2. Vt liu, thiăgianăvƠăđaăđim nghiên cu gii trình tự gen ITS2
mt s loài sán lá rut nh 47
2.2.3. Vt liu, thiăgianăvƠăđaăđim nghiên cu sự nhăhng ca u
trùngă sánă lênă sinhă trng ca cá chép và thử nghim thuc, hoá
chtăđiu tr bnh 48
2.3. Phngăpháp nghiên cu 49
2.3.1.ăPhngăphápăthuămu 49
2.3.2. Phngăphápăépămô 52
2.3.3. Phngăphápătiêuăc 52
2.3.4. Nhn dng u trùng sán lá 53
2.3.5.ăPhngăphápăgii trình tự gen ITS2 sán lá rut nh 53

2.3.6. Phngăphápătheoădõiănhăhng caăATSLălênăsinhătrng ca cá
chépăhngăvƠăcáăchépăging 55
2.3.7. Thử nghimăđiu tr bnh kênh mang cá chép do ATSL C. formosanus 56
2.3.8. PhngăphápătínhătoánăvƠăxử lý s liu 57
Chngă3.ăKT QU VÀ THO LUN 59
3.1. Kt qu nghiên cu u trùng sán lá ký sinh trên cá chép 59
v

3.1.1. Kt qu kim tra u trùng sán lá trên cá chép bt 59
3.1.2. Kt qu kim tra uătrùngăsánăláătrênăcáăchépăhng 60
3.1.3. Kt qu kim tra u trùng sán lá trên cá chép ging 68
3.1.4. Kt qu kim tra uătrùngăsánăláătrênăcáăchépăthngăphm 83
3.2. Kt qu và tho lun vic gii trình tự gen ITS2 mt s loài sán lá rut nh 89
3.2.1. Kt qu chy PCR 90
3.2.2. Kt qu gii trình tự gen ITS2 91
3.2.3. So sánh sự tngăđng nucleotide trong gen ITS2 95
3.2.4. Kt qu phân tích và xây dựng cây ph h 97
3.3. Kt qu theo dõi nhăhng ca uătrùngăsánăláălênăsinhătrng ca cá
chépăhngăvƠăcáăchépăging 98
3.4. Bin pháp phòng bnh do u trùng sán lá mt cách tng hp 101
3.4.1. Chun b tt ao, rungătrcăkhiăng,ănuôiăcáăchép 101
3.4.2. Khử trùngăncăaoătrc khi th ging 101
3.4.3. Chun b cá ging 102
3.4.4. ChĕmăsócăvƠăqun lý cá sau khi th ging 102
3.5. Kt qu thử nghimăđiu tr bnh kênh mang  cá chép ging 104
3.5.1. Kt qu dùng CuSO
4
điu tr bnh kênh mang cá chép do ATSL
C. formosanus 105
3.5.2. Kt qu dùngă Formalină điu tr bnh kênh mang cá chép do ATSL

C. formosanus 108
3.5.3. Kt qu dùngăPraziquantelăđiu tr bnh kênh mang cá chép ging
do u trùng sán lá C. formosanus gây ra 110
KT LUN VÀ KIN NGH 113
KT LUN 113
KIN NGH 114
DANH MC CÔNG TRÌNH ÐÃ CÔNG B CA TÁC GI LIÊN QUAN
ÐN LUN ÁN 115
TÀI LIU THAM KHO 116


vi

DANHăMCăCÁCăCHăVITăTT

Từăvitătt Nghĩaăđyăđ

ATSL
uătrùngăsánălá
CĐN
C. formosanus
cs.
C. sinensis
Cngăđănhim
Centrocestus formosanus
Cộng sự
Clonorchis sinensis
ĐBSCL
ĐngăbằngăsôngăCửuălong
ĐBSH

H. pumilio
H. taichui
ĐngăbằngăsôngăHng
Haplorchis pumilio
Haplorchis taichui
FIBOZOPA
Fishborne Zoonotic Parasites (Ký sinh trùng
truynălơyăquaăcá)
HTX
Hpătácăxã
KHV
Kínhăhinăvi
KSH
Khí sinh hc
KST
Ký sinh trùng
NTTS
Nuôi trngăThyăsn
TBX
Trùng bánh xe
TLN
Tỷălănhim


vii

DANHăMCăCÁCăBNG
TT
Tênăbng
Trang

2.1. Danh sách và ngun gc mu sán Haplorchis spp. trong nghiên cu 48
2.2. Thông tin v vic thu mu cá chép gingăđ phân tích ATSL ký sinh 50
2.3. Thông tin v vic thu mu cá chép ging theo mùa 50
2.4. Thông tin v vic thu muăcáăchépăthngăphm 51
2.5. B trí thí nghim thử thuc, hoá chtăđiu tr bnh kênh mang cá chép
do ATSL C. formosanus gây ra 57
3.1. Kt qu kim tra u trùng sán lá trên cá chép bt 60
3.2. Kt qu kimătraăATSLăkỦăsinhătrênăcáăchépăhngătừ cácăaoăng 61
3.3. Tỷ l vƠăCngăđ nhimăATSLăkỦăsinhătrênăcáăchépăhng 62
3.4a. Thành phn và tỷ l nhimăATSLăkỦăsinhătrênăcáăchépăhng 64
3.4b. Tn sut xut hinăloƠiăATSLăkỦăsinhătrênăcáăchépăhng 64
3.5. Cngăđ nhimăATSLăvƠăcăquanăkỦăsinhătrênăcáăchépăhng 66
3.6. Kt qu kim tra ATSL  cá chép ging trong các h thng nuôi 69
3.7. Cngăđ nhim ATSL  cá chép ging trong các h thng nuôi 70
3.8. Thành phn loài và tỷ l nhim ATSL ký sinh trên cá chép ging 71
3.9. Tn sut nhim các loài ATSL trên cá chép ging 73
3.10. Tng s ATSL từng loài ký sinh trên cá chép ging trong các h
thng nuôi 73
3.11. Kt qu kim tra ATSL trên cá chép ging theo mùa 75
3.12. Kt qu kimătraăcngăđ nhim ATSL trên cá chép ging theo mùa 77
3.13. Thành phn loài, s cá chép ging nhim và tng s ATSL trong v
Xuân-Hè 78
3.14. Thành phn loài và tỷ l ATSL ký sinh trên cá chép ging trong v
Xuân-Hè 79
3.15. Cngăđ nhim ATSL ký sinh trên cá chép ging trong v Xuân-Hè 80
3.16. Thành phn loài, s cá chép ging nhim và tng s ATSL trong v
Thu-Đông 81
viii

3.17. Thành phn loài và tỷ l ATSL ký sinh trên cá chép ging trong v

Thu-Đông 82
3.18. Cngăđ nhim từng loi ATSL ký sinh trên cá chép ging trong v
Thu-Đông 83
3.19. Kt qu kim tra tỷ l nhim ATSLătrênăcáăchépăthngăphm 84
3.20. Cngăđ nhimăATSLătrênăcáăchépăthngăphm 85
3.21. Thành phn loài và s mu cá chép thngăphm nhim ATSL 87
3.22. Sự tngăđng các nucleotides trong vùng gen ITS2 giữa các Haplorchis spp. 96
3.23. Kt qu theo dõi sự nhăhng ca ATSL C. formosanus lên tcă đ
sinhătrng ca cá chép ging 99
3.24. Tỷ l vƠăCĐNăATSLăC. formosanus  mang cá chép ging 100
3.25. Kt qu điu tr bnh kênh mang cho cá chép 106
3.26. Kt qu điu tr bnh kênh mang cho cá chép 107
3.27. Kt qu điu tr bnh kênh mang cho cá chép do ATSL C. formosanus
bằngăphngăphápăngơmăFormalin 108
3.28. Kt qu điu tr bnh kênh mang cho cá Chép do ATSL C. formosanus
bằng phngăphápătắm Formalin 109
3.29. Kt qu điu tr bnh kênh mang cho cá chép do u trùng sán lá
C. formosanus bằngăphngăphápătrn thuc Praziquantel vào thcăĕn 111

ix

DANHăMCăCÁCăHỊNH

TT
Tên hình
Trang
1.1. Cá chép (Cyprinus carpio) 8
1.2. Vòngăđi ca sán lá truyn lây qua cá 17
1.3. u trùng sán lá rut nh Haplorchis pumilio 18
1.4. u trùng sán lá rut nh Haplorchis taichui 18

1.5. Vùng gen ribosom ca h gen nhân t bào (18S - 5,8S - 28S)ăvƠăđim
bám mi (3SF - BD2R)ănhơnăđon gen ITS2. 20
1.6. u trùng sán lá song ch Centrocestus formosanus 22
1.7. Cu trúc phân tử ca Praziquantel (C
19
H
24
N
2
O
2
) 41
3.1. Thành phn loài ATSL kỦăsinhătrênăcáăchépăhngă21ăngƠyătui 65
3.2. Thành phn loài ATSL kỦăsinhătrênăcáăchépăhngă28ăngƠyătui 66
3.3. Cá chépăhngăb kênh nắp mang do nhim ATSL C. formosanus 67
3.4. Cngăđ nhim ATSL ký sinh trên cá ging 74
3.5. Tỷ l loài ATSL ký sinh trên cá chép ging trong v Xuân-Hè 79
3.6. Tỷ l loài ATSL ký sinh trên cá chép ging trong v Thu-Đông 82
3.7. Tỷ l nhim từng loi ATSL trong cá chépăthngăphm 87
3.8. Cngăđ nhim ATSL  cá chépăthngăphm 88
3.9. Sn phm PCR vùng gen ITS2 trên thch agarose 1%. 91
3.10. Trình tự vùng gen ITS2 ca sán lá Haplorchis spp. thu  Bắc Vit Nam
và Thái lan 94
3.11. Phân tích cây ph h ca sán lá Haplorchis spp. dựa trên trình tự
nucleotide caăđon gen ITS2 97
3.12. Cá chépăhngăb bnh kênh mang do ATSL 99
3.13. u trùng sán lá C. formosanus sng ký sinh trên mang cá chép ging 112
3.14. u trùng sán lá C. formosanus chtă sauă khiă điu tr bằng thuc
Praziquantel 112
1


MăĐU

TínhăcpăthităcaăđềătƠiănghiênăcu
Theo Tng cc Dân s-K hochăhoáăgiaăđình,ădân s VităNamănĕmă2010ă
là 86,9 triuăngiăvƠăhƠngănĕmătĕngăgn 1 triuăngi, hin dân s Vit Nam
đôngădơnăđng th 14 trên th gii và mtăđ dân s lƠă260ăngi/km
2
đng th
13 th gii,ătrongăđóăĐng bằng sông Hngă(ĐBSH)ăcóămtăđ dân s đôngănht
toàn quc vi 932ă ngi/km
2
(Niên giám thng kê - Tng cc thng kêă nĕmă
2011). VităNamăđc xem là quc gia có nhiu li th và timănĕngăphátătrin
thuỷ sn trong khu vực và trên th gii, xong vi mtăđ dân s caoăcóătácăđng
mnhăđn nhu cu tiêu dùng các sn phm thuỷ sn từ nuôi trng và khai thác.
Nuôi trng thy sn (NTTS)  ncătaăđưăcóăsự thayăđi v phngăthc và hot
đng t chc sn xut. Chuyn mnh từ sn xut mang tính tự cung tự cp sang
sn xutăhƠngăhoáăđápăng th trng. Nuôi trng Thuỷ sn ngƠyăcƠngăđc chú
trng: con ging, thuc thuỷ sn, các mặt hàng thy snăngƠyăcƠngăđaădng hoá,
đm bo chtă lng và v sinh thực phmă đápă ng nhu cu tiêu dùng ca th
trngătrongăvƠăngoƠiănc.ăNĕmă2010ătng din tích Nuôi trng Thuỷ sn nc
ngt c nc là 390.090 ha và tng snălng 2.049.984 tn, xut khu thuỷ sn
đt 4,94 tỷ USDă trongă đóă tng din tích nuôi thuỷ snă nc ngt vùng Đngă
bằngăsôngăHng là 89.651 ha và tng snălngăđt 281.773 tn (Tng cc thuỷ
sn, 2011).
Theo Quytăđnh phê duyt Quy hoch phát trin Nuôi trng Thuỷ sn toàn
quc đnănĕmă2020,ăNuôi trng Thuỷ sn căbnăđc công nghip hoá, hinăđi
hoá; sn xut có kimăsoátăđm bo chtălng an toàn v sinh thực phm và môi
trng sinh thái. Nuôi trng Thuỷ sn góp phnăđm bo an ninh thực phm quc

gia và to ngun hàng xut khu; to nhiu vic làm có thu nhp cao, năđnh cho
nông,ăngădơnăgópăphn tích cực vào quá trình xây dựng thành công ch nghƿaăxưă
hi  ncăta.ăĐnănĕmă2020,ătng din tích Nuôi trng Thuỷ sn đt 1.200.000 ha,
2

snălng Nuôi trng Thuỷ sn đt 4,5 triu tn,ăđóngăgópă5,5ătỷ USD vào kim
ngch xut khu thuỷ sn chung ca c nc,ătrongăđóădin tích nuôi thuỷ sn
nc ngtăđt 460.000 ha, snălng 2.900.000 tn. Tng din tích Nuôi trng
Thuỷ sn vùng ĐngăbằngăsôngăHng đt 154.760 ha (riêng nuôi cá truyn thng
là 91.200 ha, snălng 273.600 tn), snălngăđt 629.920 tn.ăĐ đtăđc
mc tiêu ca quy hochăđ ra cnăđuătăchoăphátătrin Nuôi trng Thuỷ sn giai
đon 2011 - 2020 là 27.000 tỷ đngă(VũăVĕnăTám,ă2012).
Trong nhữngănĕmăquaăngƠnhăthuỷ sn ca VităNamăđưăđtăđc những
thành tựu to lnăđóălƠăđng th 3 trên th gii ch đng sau Trung Quc và n
Đ v Nuôi trng Thuỷ sn, xong Nuôi trng Thuỷ sn vn còn nhiu tn ti và
đangăphiăđi mặt vi nhiuănguyăc,ătháchăthc mi, th trng xut khuăđòiă
hi ngày càng cao v chtălng an toàn v sinh thực phm, sn xut vn tim n
nguyăcăv dch bnh, ô nhimă môiătrng Hină nay,ă ngi tiêu dùng ngày
cƠngăđòiăhi khắtăkheăvƠăcaoăhnăv chtălng sn phm, an toàn v sinh thực
phm, truy xut ngun gcăvƠăthngăhiu. Vnăđ an toàn thực phmăluônăđc
đặtăraătrc những him haăkhônălng xut phát từ vic sử dng thực phm
không an toàn v sinh hcă nhă thực phm b nhim khun, nhim ký sinh
trùngầ,ăthực phm cha hormon, kháng sinh tn d.ăĐặc bit là vnăđ v thực
phm có ngun gc từ sn phm thy sn có cha u trùng sán lá (ATSL) có th
truynălơyăsangăngiăvƠăđng vt. Vnăđ nƠyăđc nhiuănc quan tâm trong
thiă giană quaă vƠă đặc bit dự án FIBOZOPA (Dự án ký sinh trùng truyn lây
thông qua cá) vi sự tài tr ca chính ph ĐanăMch qua 2 pha từ nĕmă2004ăđn
2012ăđư tp trung nghiên cu vnăđ nƠyă(KimăVĕnăVn và cs., 2011).
Đi vi Nuôi trng Thuỷ sn ca Vită Nam,ă nuôiă cáă nc ngt truyn
thng xét v nhóm loài vn chimăhnămt nửa snălngănuôi,ăcácăđiătng

thuỷ snănuôiănc ngtătngăđiăđaădng, phù hp vi ph thcăĕnăkhácănhau,ă
nhằm tn dng ht ngună dinhă dỡng trong chui thcă ĕnă ca thuỷ vực bằng
cách nuôi ghép. Tng dinătíchănuôiăcáănc ngt truyn thng ca c ncănĕmă
2010ălƠă 222.500ăhaăđt snă lng 444.895 tn,ătrongă đóă vùngă Đngăbằngăsôngă
3

Hng có din tích nuôi ln nht gnă80.000ăhaăđt snălng 243.000 tn (Tng
cc thuỷ sn, 2011). Trong các loài cá nuôi ghép truyn thng, cá chép là loài cá
có chtă lng thtă thm,ă ngonă đc nhiuă ngi tiêu dùng lựa chn trong ch
bin nhiuămónăĕn.ăCáăchépăđcăng,ănuôiăquanhănĕmătrongănhiu h thng
nuôi và trong tự nhiên. Trong quáătrìnhăngănuôiăcáăchépăcha n nhiu loi u
trùng sán cóănguyăcătruyn lây sang ngiăvƠăđng vt khi sử dng thực phm
khôngăđc nuăđ nhitămƠăchaăcóănghiênăcu dch t v u trùng sán lá truyn
lây mtăcáchăđng b trên cá chép  cácăgiaiăđon phát trin, trong các mùa v
và trong các h thng nuôi. Hnănữa thit hi ca các h dânăkhiăngăcáăchépă
ging b nhim ATSL Centrocestus formosanus gây bnh kênh mang là rt ln
và từ trcăđnănayăchaăcóăphngăthc xử lý có hiu qu. Nĕmă1997,ătiăMỹă
cácănhƠăkhoaăhcăcătínhăhƠngănĕmăthităhiădoăC. formosanus gơyăraăđnă3,5ă
triuăUSD (Eun-Taek và cs., 2008). Trong các loài ATSL truyn lây qua cá: sán
lá gan nh (Clonorchis sinensis), sán lá rut nh (Haplorchis spp., Centrocestus
sp.) có những tác hi  các mcăđ nguy himăkhácănhauăvƠăđưăcóănhiu tác gi
tp trung nghiên cu, ch yu nghiên cu phân loi dựaătrênăđặcăđim hình thái
ca u trùng nên có nhiuăđim nhm ln.ăĐ khắc phc vnăđ này mt nghiên
cu chuyênăsơuăđcăđặt ra nhằm hn ch sự nhm ln trong phân loi và nhn
dng mt s ATSL truyn lây qua cá.
Xut phát từ những lý do trên chúng tôiă đưă tin hành thực hină đ tài:
ắNghiênăcu dch t hc một s loài u trùng sán lá truyền lây qua cá chép
(Cyprinus carpio) và bin pháp phòng, tr”.
Mcătiêuănghiênăcu
TìmăraăsựăphơnăbăcácăloiăATSL truyn lây trên cá chép  các giaiăđon phát

trin, trong các h thng nuôi và tác hi ca ATSL nhằm gópăphnăcnhăbáoăvnăđăan
toàn thựcăphmăcóăngunăgcăthyăsn,ăđặcăbităvnăđăbnhătruyn lây qua cá;
Phân bităđc mt s ATSL truyn lây  cá bằngăphngăphápăsinhăhc
phân tử góp phn phân loi chính xác các loài ATSL;
4

Tìm ra bin pháp phòng và tr bnh do ATSL gây thit hi nhiu cho ngh
nuôi thuỷ sn góp phn gim thiu ri roăchoăngi nuôi cá.
ụănghĩaăkhoaăhcăvƠăthựcătinăcaăđềătƠi
ĐătƠiăthựcăsựăcóăỦănghƿaăkhoaăhcătrongănghiênăcuăvƠăgingădyăvădchătă
ATSL truynălơyăquaăcáăchépămtăcáchăđngăbătrênăcácăgiaiăđonăphátătrinăvƠăcác
hăthngănuôiăcáăchépăăkhuăvựcăphíaăBắc,ăVităNam.ăĐặcăbităktăqu nghiênăcuă
gii trìnhătựăgenăcaăcác các loài sán lá ăcácăgiaiăđonăphátătrinăchoăthyăsựăsaiă
khácăgiữaă2ăloƠiăsánăláărutănhăcóăỦănghƿaăkhoaăhcăchuyênăsơuătrongăvnăđăphơnă
loiăsánăláădiăgócăđăsinhăhcăphơnătửăvƠăxơyădựngăcơyăphăh choăthyămi liên
quanăchặtăgiữaăcácăgiaiăđonătrongăvòngăđi caăsánăláătruynălơyăqua cá.
ĐătƠiăđư thành công trongăvicătìmăraăloi,ăliuăvƠăliuătrìnhăthucăđiuătră
bnhăkênhămangăăcáăchép do ATSL gây ra là cóăỦănghƿaăthựcătinălnătrongăcôngă
tácăđiu trăbnhănguyăhimătrênăcáănuôi.
NhngăđóngăgópămiăcaăLunăán
Lnă đuă tiênă xác đnhă đcă tìnhă hìnhă nhimă ATSLă ă cácă giaiă đonă sinhă
trngăcaăcáăchépătrongăcácăhăthngănuôiăăncătaămtăcáchăđngăb;
ỄpădngăsinhăhcăphơnătửătrongăphơnăloiăATSLăvƠăliênăktăđcăcácăgiaiă
đonăphátătrinăcaăsánăláătruynălơyăquaăcáăăVităNamătrongăvòngăđi;
Lnăđuătiênăđaăraăbinăpháp điuătră“Bnhăkênhămangăăcáăchép”ădoăATSLă
gơyăraătrênăcáăcóăhiuăqu, măraămtăhngămiătrongăđiuătr bnhătruynălơyănguyă
himătrênăcá.
5

Chng 1.ăTNGăQUANăT̀IăLIU


1.1. Tngăquanăvềăvùngănghiênăcu
Cĕnăc vào điuăkinătựănhiên,ăkinhătăxưăhiăchiaăsnăxutăthyăsnăcaăVită
NamăthƠnhă6ăvùngătrênăđtălină(TrungăduăvƠăminănúiă Bắcă b;ă Đngăbằngăsôngă
Hng;ăBắcăTrungăbăvƠăDuyênăhiăminăTrung;ăTơyăNguyên;ăĐôngăNamăB;ăĐngă
bằngăsôngăCửuăLong (ĐBSCL)) và 5 vùng bină(TngăccăThuỷăsn,ă2011).ă
Vùng Đngă bằngăsôngă Hng gm 11 tnh và thành ph:ă Vƿnhă Phúc,ă HƠă
Ni, BắcăNinh,ăHƠăNam,ăHngăYên,ăHiăDng,ăQung Ninh, Hi Phòng, Thái
Bình,ăNamăĐnh và Ninh Bình vi tng s dân lên ti 20 triuăngi và chim
ti 22,8% tng dân s toàn quc. Vùng ĐngăbằngăsôngăHng có tng din tích là
16.700 km
2
, din tích Nuôi trng Thuỷ sn nĕmă2010ălƠă127.571ăha, snălng
thuỷ snă đt 392.277 tn trongă đóă din tích Nuôi trng Thuỷ sn nc ngt là
89.651ăhaăđt snălng 281.773 tn. Trong vùng hng chu khí hu nhităđi,
gió mùa vi 4 mùa: xuân, h,ăthuăvƠăđôngărõărt. Mùa xuân bắtăđu từ tháng 2
đn tháng 4, mùa hè từ thángă5ăđn tháng 8, mùa thu từ tháng 9 - 11ăvƠămùaăđôngă
từ thángă12ăđnăthángă2ănĕmăsau.ăTrongănĕmăthng nóng nhtăvƠoăthángă7,ămaă
nhiu vào tháng 7 - 8 và lnh nht vào cuiăthángă12ăđn tháng 1, khong 70 -
85%ăluălngănc tpătrungăvƠoămùaăma.ăTngăluălngănc tp trung ch
yu  hai h thng sông chính là h thng sông Hng và sông Thái Bình, hàng
nĕmăđ ra bin khong 122 tỷ m
3
nc và mang theo 120 triu tn phù sa. Các
yu t thi tit, ch đ thuỷ vĕnăcóănhăhng rt lnăđn hotăđng Nuôi trng
Thuỷ sn: mùa v sn xut cá ging  khu vực ĐngăbằngăsôngăHng thng tp
trungăvƠoămùaăxuơn,ăngănuôi cá ging tp trung cui xuân, đu hè. V căcu
giá tr sn xut ngành thy snătrongăgiaiăđon 2005 - 2010 vùng Đngăbằngăsôngă
Hng chim 7,8% và ch yu phc v tiêu th niăđa, hiu qu sử dngăđt cho
Nuôi trng Thuỷ sn cao gp 2 ln trong nông nghip nên nhiuăvùngăđưăchuyn

6

điăđt nông nghip hiu qu sn xut thp sang Nuôi trng Thuỷ sn (Tng cc
Thuỷ sn, 2011).
Trongă 4ă tnhă đă tƠiă lựaă chnă (HƠă Ni,ă Bắcă Ninh,ă Hiă Dngă vƠă Hngă
Yên)ăđăthuămuănghiênăcuăthucăvùngăĐngăbằngăsôngăHng 100% nuôi thuỷă
snăncăngt.ăTrongănĕmă2010,ătoƠnăthƠnhăphăHƠăNiăcóătngădinătíchăNuôi
trng Thuỷ sn lƠă20.600ăhaăviăsnălngănuôiăthuỷăsnăđtă41.750ătn,ălƠămtă
tnhăcóădinătíchăNuôi trng Thuỷ sn lnănhtă(doăcóăsựăsátănhpădinătíchăcă
tnhă HƠă Tơyă cũ)ă trongă să 11ă tnhă thucă vùngă Đngă bằngă sôngă Hng vƠă snă
lngăthuỷăsnăđngăthă4ătrongăvùng,ăsnălngăthuỷăsnăđngăsauătnhăTháiă
Bình,ăHiăDngăvƠăNamăĐnhă(doăTháiăBìnhăvƠăNamăĐnhăcóăsnălngănuôiă
đngăvtăthơnămmănênălƠmătĕngănhanhăsnălng).ăDin tíchănuôiăthyăsnăcaă
HƠăNiăchăyuălƠădinătíchănuôiăcáătruynăthngăchimă20.446ăhaăvƠăsnălngă
cáănuôiătruynăthngălƠă40.230ătnăđngăđuăsnălngăcáătruynăthngătrongă
vùng ĐngăbằngăsôngăHng.ăVădinătíchănuôiătrngăthuỷăsnăncăngtătrongă
vùng ĐngăbằngăsôngăHng, đngăsauăHƠăNiălƠăHiăDngăviătngădinătíchă
nuôiălƠă9.900ăhaăvƠăđơyălƠăđaăphngăcóăsnălngăthuỷăsnănuôiăncăngtălnă
nhtătrongăvùngăđtă55.766ătnănĕmă2010.ăHai tnhăHngăYênă(4.400ăha)ăvƠăBắcă
Ninhă(5.400ăha)ăcóădinătíchă nuôiătrngăthyăsnăncăngtăkhôngălnăsoăviă
cácă tnhă khácă nhă Tháiă Bìnhă (8.631ă ha),ăNinhă Bìnhă (8.980ă ha)ă vƠă Namă Đnhă
(9.340ăha),ănhngăchăyuălƠădinătíchănuôiănuôiăcáătruynăthng. Snălngăcáă
truynăthngăcaăHiăDngă(28.511ătn), BắcăNinhă(27.836 tn)ăvƠăHngăYên
(21.000ătn)ăchăđngăsauăHƠăNiă(40.230ătn)ăvƠăTháiăBìnhă(33.418ătn)ă(Tngă
ccăThuỷăsn,ă2011).
1.2. KháiănimăvềădchătăhcăvƠăphngăphápănghiênăcuădchătăhc
DchătăhcălƠămtămônăkhoaăhcăcóătừălơuăđi,ăngiăđặtănnămóngăđuătiênă
choămônăkhoaăhcănƠyălƠătácăgiăHipocrat,ăôngăcóăquanănimă“Sựăphátătrinăbnhăttă
caă conă ngiă vƠă đngă vtă cóă liênă quană đnă nhữngă yuă tă caă môiă trngă bênă
7


ngoƠi”.ăTừălơuăconăngiăđưăbităphòngăchngăbnhăttăchoămìnhăvƠăchoăđngăvt,ă
choăđnănhữngănĕmă40-50ăcaăthăkỷă19ăJohnăSnowăđaăraăgiăthuytăvămtăyuătă
bênăngoƠiăcóăliênăquanăchặtăchăđiăviămtăbnh,ăôngălƠăngiăđuătiên,ălƠăchaăđẻă
caăngƠnhădchătăhcăđưănêuăđyăđăcácăthƠnhăphnăcaă dchătăhcăvƠăcóăquană
nimăđúngăđắnăvădchătăhc.ăCho đnănayăđưăchoăthyăvaiătròăcaăvicănghiênăcuă
dchătăhcălƠăcăsăchoăcôngătácăphòngătrừădchăbnhăvƠăkháiănimăvădchătăhcă
đcăhiuălƠămtăkhoaăhcănghiênăcuăsựăphơnăbătnăsămắcăhoặcăchtăđiăviăcácă
bnhătrngăcùngăviănhữngăyuătăquyăđnhăsự phơnăbăcaăcácăyuătăđóă(Hans và
cs., 2004).
Trongănghiênăcuădchătăhcăcóănhiuăphngăphápănh:ăDchătăhcămôăt;ă
Dchătăhcăphơnătích;ăDchătăhcăcanăthip;ăDchătăhcăthựcănghim;ăKinătădchă
tăhcăvƠăDchătăhcălỦăthuytăkháiăquát.ăNhngănghiênăcuădchătăhcăuătrùngă
sánă láă truynă lơyăquaă cáăchépă chúngă tôiă hngă đnă phngăphápă môă tă vă tỷălă
nhim,ăcngăđănhimăuătrùngăsánăláătrênăcáăchépăăcácăgiaiăđonăsinhătrng,ăă
cácămùaătrongănĕmăvƠătrongăcácăhăthngănuôi.
1.3. Tngăquanăvềăđiătngănghiênăcu
1.3.1. Hình thái, phân loi và đặc điểm sinh học cá chép
Văphơnăloiăcá chép:
Băcáăchép: Cypriniformes
Hăcá chép: Cyprinidae
Ging cá chép: Cyprinus
Loài cá chép: Cyprinus carpio (Linnaeus, 1758)
Cá chép Cyprinus carpio (Linnaeus,ă1758)ălƠăloƠiăcáăngon,ăcóăgiáătrăkinhătă
cao,ăcáăđcăphơnăbărtărngătrênăthăgii,ătrừăNamăMỹ,ăMadagascaăvƠăChơuăÚc,ă
TơyăBắcăMỹ.ăCáăchépăcóăthơnăcao,ăhìnhăthoi,ădẹtăhaiăbên,ăđuănh,ăthuônăcơnăđi,ă
vyăto,ămƠuăsắcăbênăngoƠiăcóăánhăbc,ăcóătừă2ă- 3ăđôiărơu,ămắtănh,ămingăhngăraă
trc,ăkháărng.ăVơyălngăcóăgaiăcngăvƠăvơyăhuămônăcóărĕngăca,ăhaiăthuỳăvơyă
8


đuôiăgnăbằngănhau,ăcácăcnhăvơyăcóămƠuăđ. Cáăchépărtăđaădng:ăchépăvy,ăchépă
kính,ăchépătrn,ăchépăgù,ăchépăđầăLoƠiănuôiăphăbină ncătaălƠăcáăchépăvyăhayă
cònăgiălƠăcáăchépătrắng.

Hình 1.1. Cá chép (Cyprinus carpio)

Cá chépăchuăđựngăđcănhităđătừă0 - 40
o
C,ănhităđăthíchăhpăchoăcáă
sinhătrng,ăphátătrinăvƠăsinhăsnătừă20 - 27
o
C. Cá chépăsinhăsngătựănhiênătrongă
cácă thuỷă vựcă ncă ngtă vƠă đcă nuôiătrongă ao,ă rung,ă đm.ă Đơyă lƠă điă tngă
nuôiăncăngtătruynăthng,ălơuăđi,ănhtălƠăăTrungăQuc.ăăVităNamăhină
nayăđưănhpăcácădòngăcáăchépătừăIndonesia,ăHungaryầăđưălai viăcáăchépăVităđă
toăconălaiăvƠăđcănuôiăphăbin.ăDoăđặcăđim uăthălaiăcaăconălaiăgiữaăcáă
chépăVită(chépătrắng)ăviăcáăchépăHungăvƠăcáăchépăIndonesiaălƠăcáăcóătcăđă
sinhătrng,ătỷălăsngăvƠăkhănĕngăkhángăbnhăcaoăhnăcáăthunănênăhinănayă
cácăhădơnătrongăcăncăsửădngăchăyuăcá chép laiăđănuôiăthngăphm.ăCáă
chépălaiătoăraătừăVinăNghiênăcuăNuôiătrngăThyăsnă1ădoă nhóm cácătácăgiă
PhmăMnhăTng,ăTrnăMaiăThiênăvƠăNguynăCôngăThắngătoăra nênăđcăđặtă
tênălƠăcáăchépălaiăV1ă(BăThuỷăsn,ă1996).
9

Cá chépăthucăloƠiăcáăcóăkíchăcỡătrungăbình,ăcáălnănhtăđtă15 - 20 kg (dài
47,6ăcm),ătrongătựănhiênăcáăĕnătpăthiênăvăthcăĕnălƠăđngăvtăkhôngăxngăsngăă
đáyăcácăthyăvực,ătrongăquáătrìnhănuôiădỡngăchúngăsửădngăttăcácăloiăthcăĕnă
côngănghipă(BăThuỷăsn,ă1996).ă
Cá chépălƠăloƠiăcáăcóăkhănĕngătựăsinhăsnătrongăcácăaoănuôiăsauămtănĕmă
tuiăkhiăcóăđăcácăđiuăkinăsinhătháiăthíchăhpănhăcóăcáăđực,ăcáăcái,ănhităđă

ncăthíchăhp,ăcóănc miăcùngăcơyăcăthuỷăsinh.ăCáăchépăđẻătrngădínhănênă
khuă vựcă sinhă snă rtă cnă cóă cơyă thyă sinhă đă trngă bámă vƠo,ă trongă sinhă snă
nhơnă toă đă hnă chă sựă bámă dínhă ngiă taă phiă sửă dngă dungă dchă khửă dínhă
trcă khiă đemă pă trng,ă dungă dchă khửă dínhă thngă là ncă daă xanhă hoặcă
ncăchèăhoặcăsữaăbòăti,ămùaăvăsinhăsnăchínhăcaăcáăchép là mùa Xuân.
Scăsinhăsnăcaăcáăchépătừă12 - 15ăvnătrng/kgăcáăcái.ăTrongăsinhăsnănhơnă
toăcáăchépăcóă2ăphngăthc:ă1.ăĐẻănhơnătoăhayăsinhăsnănhơnătoăhoƠnătoƠnă
(đẻăvut):ăCáăchépăbămẹăsauăkhiăđcăchnălựaăthƠnhăthcăsinhădcătừăcácăaoă
nuôiăvăcáăbămẹăđcăđaăvăbăluăgiữ riăđcătiêmăkíchădcătă(2ălnăđiă
viăcáăcái,ă1ălnăđiăviăcáăđực).ăSau khi tiêm 4 - 6ătingătuỳăthucăvƠoănhităđă
nc,ăthiăgianăcaămùaăv,ăkhiăcáăcóăbiuăhinăvtăđẻăđcălauăkhôăvùngăbng,ă
tinăhƠnhăvutătrngăvƠăthuăsẹăriăchoăthătinh khô sau khửădínhătrngăcáăchép
riăđaăvƠoăcácăbăp,ăngunăncăcpăchoăcácăbăpăsửădngăngunăncăngmă
hoặcăncăbămặtăđmăboăđưăquaăhăthngălc;ă2.ăĐẻăbánănhơnătoăhayăsinhă
snăbánănhơnătoă(đẻăbèo):ăCácăcôngăđonălựaăchnăcáăbămẹ,ătiêmăkíchădcătă
tinăhƠnhănhă phngăthcăđẻăvută nhngăcóăđimă khácălƠăsauă khiă tiêmăkíchă
dcătăchoăcáăbămẹălnă2ătinăhƠnhăthăcáăbămẹăvƠoăbăncăchyăcóăsửădngă
giáăthăbámădínhălƠăr bèoătơyăđưăđcăkhửătrùng,ăncălyăvƠoăcácăbăpătrngă
lƠăngunăncăbămặtătừăcácăaoăchaăcóăxửălỦăsăbăthôngăquaăliălc,ăchăyu
lƠălcărác,ărăcơy,ătômăcáătp,ănhngăkhôngălcăđcăphùăduăsinhăvtă(protozoa,ă
cercariae ) (KimăVĕnăVnăvà cs., 2009).
10

1.3.2. Các giai đon phát triển của cá chép
Cá chépăbt:ăCáăchépăbtălƠăcáăchépăđcănăraătừătrngăchoăđnăkhiătiêuăhtă
noãn hoàng khongă từă 1 - 3ă ngƠyă tuiă tuỳătheoă nhită đă caă môiă trng, cáă btă
thngăđcăgiữătrongăcácăbăpă(bìnhăWeis điăviăđẻăvutănhơnăto;ăbăxơyăxiă
mĕngăcóăbèoăđiăviăđẻăbánănhơnăto).
Cá chépăhng: Cá chépăhng là khái nimăcaădơnăgianăthăhinăkíchăcỡăcáă
nhăchơnăhng,ăcònă văkhoaăhcălƠăkháiănimăthăhinăcáăchép ăgiaiăđonănhă

đcăngătừăcáăbtătrongăkhongă1ătháng.
Cá chépăging: Cá chép gingălƠăcáăđcăngălênătừăcáăchépăhng,ăcáăcóă
đătuiătừă1,5 thángătrălên,ătuỳătheoăkíchăcỡămƠăcóăkháiănimăcáăchépăgingăcpă1,ă2ă
và 3 tngăđngăcáăgingănhă5 - 10ăg/con,ăcáăgingănhỡă20 - 50ăg/conăvƠăcáăgingă
lnă100 - 300g/con.
Cá chépăthngăphm:ăCáăchépăthngăphmălƠăcáăchépăđtăkíchăcỡălnădùngă
lƠmăthực phmăchoăngiătiêuădùng. TùyătpătcăvƠăđiuăkinăkinhătăngiădơnăcóă
thăsửădngăkíchăcỡăcáăkhácănhauălƠmăcáătht.ăĐiăviăvùngăsơu,ăvùngăxaăcỡăcáăchép
trongătựănhiênănhăcũngădùngălƠmăcáătht,ăxongăvùngăĐngăbằngăBắcăbănuălƠăcáă
chépănuôiăthngă300ăg/conătrălênămiăsửădngălƠmăcáăthngăphm,ăđặcăbităviă
vùngă dơnă giƠu,ăcóă điuă kină kinhătă caoă liă sửă dngăcáă thtă khiăcáăchépă lnăhnă
800g/con.
Cá chépăbămẹ:ăCáăchép bămẹălƠăcáăchépăcóăkíchăcỡălnăđcădùngătrongă
sinhăsn,ăsnăxutăgingă(cóăthăcho đẻănhơnătoăhoặcăbánănhơnăto).
1.3.3. ảệ thống ương, nuôi cá chép
ĐiăviăcáăchépătrongăgiaiăđonăngătừăcáăbtălênăcáăhngăchăyuălƠăngă
trongăcácăaoăđtăbằngăcáchăgơyămƠuătoăthcăĕnătựănhiênăvƠăcóădùngăthêmăthcăĕnă
băsungăhoặcăcámăcôngănghip,ătrongăgiaiăđonănƠyăaoăngăchăngămình cá chép
khôngăthălnăcáăkhácădoăcáăchépăthngăđẻăsm hnăkhiămƠ cácăcáăkhácăchaăchoă
đẻ.ăHnănữaăgiaiăđonănƠyăcáăĕnăđngăvtăphùăduălƠăchínhăgingăcácăloƠiăcáăkhácă
nênăkhôngătnădngăphăthcăĕnăkhácănênăthăghépăkhôngăcóăliăvƠăsăgặpăkhóăkhĕnă
choăđánhăbắt,ătáchăloƠiăkhiăxutăcáăging.
11

Đnăgiaiăđonăcáăchép gingăcácăhăthăghépălƠăchínhăkhiăđóăcá chépăthngă
đcăthălnăviăcá trắmăc,ăcáătrôi,ăcáămè ăăgiaiăđonănƠyăcáăĕnăthcăĕnăđặcătrngă
theo loài. Cá chép chuyênăĕnăđngăvtăđáyăvƠăthcăĕnătinhănênăđătnădngădinătích,ă
tnădngăphăthcăĕnătrongăaoăngiătaăthngăthăghép,ăchăcóăítăsăhăchuyênăbánă
cá gingăthìăhăcóăthăthăđn cá chépăgingăđătinăđánhăbắtăchoăkháchăkhiăxută
hƠng.ăDùănuôiăđnăhayănuôi ghép, cá chépăgingăđcănuôiătrongăcácăaoăđtăcóăthă

dùngăcámăcôngănghipăhoặcăphăphăphmănôngănghipăktăhpătrongăaoăcóăthăvt
(cá-vt),ălnă(cá-ln)ătrênăbăhoặcătrênămặtăao,ăcóăsửădngăthêmăngunăchtăthiătừă
chĕnănuôi,ăthcăĕnăriăvưi,ăthcăĕnăthừaăđătnădng,ăhoặcăsửădngăncăxăhmă
BiogasăđăgơyămƠuătoăthcăĕnătựănhiên (NcăxăKSH),ăhoặcăcóăthăthăcáăchép
hngă raă rungă đă nuôiă lênă cáă chépă ging (cá-lúa).ă Mcă đíchă đuă tnă dngă mặtă
nc,ătnădngăthcăĕnătựănhiênầ
Nuôi cá chép thngăphm:ăKhuăvựcăphíaăBắcăcáăchépăđcănuôiăghépăviă
cácăloƠiăcáăncăngtăkhácătrongăaoălƠăchính.ăTrongăcácăaoănuôiăcáăthôngăthngăcáă
chépăthngăđcănuôiăghépăviătỷălă7 - 10%ătngăs cáăth,ănuătĕngătỷălăthăcáă
chépăsăchmălnădoăkhôngăcungăcpăđăthcăĕnăchoăcá.ăMặcădùăcáăchépăthngă
phmăluônăđcăngiătiêuădùngăquanătơm,ăaăchungădoăchtălngăthtăthmăngonă
hnăcácăloƠiăcáăncăngtăkhác.ăNuămunătĕngătỷălăthăcáăchépăngiănuôiăcnăđuă
tăthêmăthcăĕnăcôngănghipăchoăcá.ăTrongănĕmă2009 - 2010 tác giăKimăVĕnăVnă
và cngăsự đưăthựcăhinămôăhìnhănuôiăcáăTrắmăđenăthngăphmăghépăviăcáăchépă
tiăHiăDngăviătỷălăcáăchépăthălênăđnă20%,ăsửădngăthcăĕnăcôngănghipăđưă
choăhiuăquăkinhătăcaoă(KimăVĕnăVnăvà cs.,ă2010).ăNgoƠiăhìnhăthcănuôiăghépă
thông thngăngiătaăcònănuôiăcáăchépătrongărungălúaăghépăviăcáăkhác nhăghépă
viăcá rô phi, cá trôi, cá mè,ăthmăchíăcăcáătrắmăcătrênănhữngăcánhăđngăđưăthuă
lúa,ăhoặcănhiuăniătrngălúaăkhôngăthu mƠădùngălúaălƠmăthcăĕnăchoăcá,ăgnăđơyă
khuăvựcăphíaăBắcăđưăxutăhinăhìnhăthcănuôiăcáăchépătrongălngăbằngăthcăĕnă
côngănghipăhoặcănuôiăcá chép giòn sửădngăthcăĕnălƠăhtăđuăTrungăQuc. Cá
chép giòn cóăthănuôiăcătrongălngăvƠătrongăaoăbằngăthcăĕnălƠăhtăđuătrongă
12

khongă4 - 6ăthángăkhiăđóăcácăcăcáăchắcăli,ăkhiăchăbinăcăthtăgiai,ăgiònăgiălƠă
cá chép giòn.
Tómăliăcá chépălƠăđiătngăcáăncăngtăđcănuôiăphăbinăăkhuăvựcă
phíaăBắcăVităNam,ăchúngăcóăkhănĕngătựăsinhăsnătrongăcácăhăthngănuôiăhoặcă
trongătựănhiênăkhiăcóăđiuăkinăsinhătháiăphùăhp. Cá chépăđcănuôiătrongănhiuă
loiă hìnhă mặtă ncă nhă nuôiă ghépă trongă ao,ă nuôiă trongă aoă ktă hpă viă sửă dngă

ngunăphơnăln,ăphơnăvtăđăgơyămƠuăvƠălƠmăthcăĕnăchoăcá,ănuôiăcôngănghipăhoặcă
sửă dngă ncă xă khíă sinhă hcă đă gơyă mƠuă toă thcă ĕnă tựă nhiên.ă Cáă chépă cũngă
thngăđcănuôiătrongărungălúaănhằmătnădngădinătíchămặtăncăvƠătnădngă
thcăĕnătựănhiênătrênăcácăchơnărung.
1.4. TngăquanăvềăkỦăsinhătrùngăkỦăsinhătrênăcáăchép
MtăhnăchăcaăngƠnhăNuôiătrngăThuỷăsnănóiăchungăvƠăcaăngiănuôiăcáă
chép nói riêngălƠăvnăđăchtălngăconăgingăkém,ătỷălăcáăgingănhimăcácăloiă
bnhă lƠă kháă cao,ă chaă đápă ngă đcă nhuă cuă caă ngiă nuôi.ă Mtă trongă nhữngă
nguyênănhơnăđóălƠăăgiaiăđonăcáăhng,ăcáăgingăthngăgặpăngoiăkíăsinhătrùngă
đnăvƠăđaăbƠo,ăchúngăđưăgơyăraădchăbnhălƠmăcáăsinhătrngăvƠăphátătrinăkémăhoặcă
chtănhiu,ăgơyăthităhiăchoănghănuôi.ă
ăVităNamăcácăcôngătrìnhănghiênăcuăvăsánăăcáăncăngtămiăchăbắtă
đuătừănhữngănĕmă1960ăăminăBắcăvƠătừăsauănĕmă1975ăăcácătnhăminăTrung,ă
Tây Nguyên, ĐBSCL. TácăgiăHà Ký là nhà ký sinh trùng (KST) hcăđuătiênăă
VităNamănghiênăcuăkhuăhăKSTămtăsăloƠiăsán.ăTrongăgiaiăđonă1960ă- 1968,
ôngăđưănghiênăcuătrênă16ăloƠiăcáăncăngtăăminăBắcă- VităNam.ăTipăniăktă
quănghiênăcuănƠyălƠăsựăđóngăgópălnă caăBùiăQuangăT,ănghiênăcuăKSTă và
bnhăKSTăcaă6ăloiăhìnhăcáăchépănuôiăvƠămtăsăloƠiăcáăncăngtăkhácăăđngă
bằngăBắcăB.ăăminăTrung,ăHƠăKỦăđưăđiuătraăsánăcáăncăngtăăTơyăNguyên.ă
Giaiăđonă1981ă- 1985ăcôngătrìnhănghiênăcuăcaăNguynăThăMui,ăĐăThăHoƠă
văKST cáăncăngtăăminăTrungăđưăphátăhinăđcămtăsăloiăsánăláăkỦăsinhă
(HƠăKỦăvƠăBùiăQuangăT,ă2007).
13

ăminăNam,ăBùiăQuangăTăđưăđiuătra, nghiênăcuăKST 41ăloƠiăcáăncă
ngtăăvùngăĐBSCL vƠăbinăphápăphòngătrăbnhădoăchúngăgơyăra.ăKt quăxácăđnhă
đcă 161ă loƠi,ă 77ă ging,ă 51ă hă thucă 16ă lp.ă Nhiuă nhtă lƠă lpă sánă láă đnă chă
(Monogenea)ăgặpă50ăloƠiănhngăsánăláăsongăchă(Trematoda)ăchăgặpă16ăloƠiă(Bùiă
QuangăT,ă2001).
TheoătngăktăcaăBùiăQuangăT,ăthƠnhăphnăgingăloƠiăsánăcáăncăngtăcaă

VităNamărtăphongăphú.ăNhiuănhtălƠăsánăláăđnăchă(Monogenea)ăgặpă103ăloƠi,ă
17ăging,ă6ăh,ăchimă28,14%ătngăsăkỦăsinhătrùngăđưăphátăhinăăđc.ăLpăsánăláă
songăchă(Trematoda)ăgặpă45ăloƠi,ă31ăging,ă19ăh,ăchimă12,30%ătngăsăloƠiăkỦă
sinh trùngăđưăphátăhină(HƠăKỦăvƠăBùiăQuangăT,ă2007).
Nĕmă 1979,ă cáă chépă ă mtă să hă nuôiă cáă ă HƠă Niă đưă bă nhim sán lá
Gyrodactylus viătỷălănhimă(TLN) ădaăvƠămangălƠă100%,ăcngăđănhimă(CĐN)ălƠă
20 - 30ăcáăth/thătrngăkínhăhinăvi cóăđăphóngăđiă4x10.ăThmăchíăcóălamenăđmă
đcă1125ăcáăth. BnhăđưăgơyăchtăhƠngălotăcáăchépăăcácăcỡăkhácănhau.ăTheoăBùiă
Quangă Tă ă sánă láă đnă chă gơyă bnhă chă yuă thucă cácă gingă Dactylogyrus,
Trianchoratus, Sundanonchus, Pseudodactylogyrusầăsánăphơnăbărtărng,ăthƠnh
phnăloƠiărtăphongăphú.ăăĐBSCL đưăphátăhinăhnă50ăloƠiăsánăláăđnăchăkỦăsinhă
ă31ăloƠiăcá.ăSánăgơyătácăhiăchăyuăăcáăging,ăcáătrngăthƠnhăítănh hngăhnă
nhăăcáăTrê,ăcá Bngătng,ăcá BaăsaầăphátătrinămnhăvƠoămùaămaăkhiăthiătită
mátămẻ.ăCá hng,ăcáăgingăcóătỷălănhimă>ă70%ăvƠăcngăđănhim > 20 trùng/cung
mang;ăcáăthtăcóătỷălănhimă> 70% vƠăcngăđănhim > 50 trùng/cung mang, gây
nguyăhimăcóăthălƠmăcáăchtă(BùiăQuangăTăvƠăVũăThăTám,ă1999).
Bnhăsánăláăđnăchă16ămócă- Dactylogyrosis đcăphátăhinălnăđuătiênă
vƠoănĕmă1961ătiămtăsăaoăcáăgingăăHƠăNiăvƠăBắcăNinh.ăTácănhơnăgơyăbnhălƠă
sánăláăđnăchă16ămócăthucăgingăDactylogyrus.ăSánăkỦăsinhăchăyuătrênămangă
cá,ăhútămáuăvƠăniêmădchăcá,ănguyăhimănhtălƠăgiaiăđonăcáăhng,ăcáăging.ăTỷă
lănhimăcóăkhiălƠă100%,ăvìăvyătỷălătửăvongădoăbnhănƠyăcóăthălênătiă90%ăă
mtăvƠiăloƠiăcáănuôi.ăăminăBắcăthngăphátătrinăvƠoămùaăxuơn,ămùaăthuăvƠămùaă
14

đông,ăăminăNamăphátătrinăvƠoămùaăma.ăBnhăsánăláăđnăchădo sán 18 móc ậ
Gyrodactylosis là tácănhơnăgơyăbnhăchính kỦăsinhătrênădaăvƠămangăcáăăgiaiăđonă
cáăcon.ăNĕmă1978,ăsánăláăđnăchă18ămócăgơyăbnhăchtăhƠngălotăcáăchépăthtăă
HƠăNiă(BùiăQuangăT,ă1999).
TrongăđóăcáăgingăbănhimăATSL songăchă(Centrocestus sp.) đangălƠăvn
đăđcăcácănhƠăchuyênă mônăvƠăngiănuôiăquanătơm.ă ATSL metacercariae hay

cònăgiălƠăbƠoănangăkhiăkỦăsinhătrongămangăcá,ăchúngătpătrungănhiuăăgcăvƠătrênă
cácătămang,ălƠmăchoătămangăbăbinădng,ăkhiănhimăviăcngăđăcaoălƠmămangă
cáăsngălênăgơyăra hinătngăkênhămang,ănắpămangăkhôngăđyăkínăcácăphinămangă
nhă hngă đnăquáă trìnhă hôăhpă caă cáălƠmă cáă khóă chuă vƠă gimă khănĕngă sinhă
trngărõărt,ăđặcăbitălƠăgiaiăđonăcáăging.
Trongăng, nuôi cá chépăthngăbănhimăATSLăgơyăbnhăđinăhìnhăbnhă
kênhămangăcaăcáăchépăgơyănhiuăthităhiăchoăngiăng,ănuôiăcáăging.ăCáăgingă
thngăbănhimăbƠoănangăcaăCentrocestus sp. viăcngăđăthpălƠmăcáăchmăln,ă
chtălngăconăgingăkém.ăNuănhimăviăcngăđ caoăgơyăchtăriărácăđnăhƠngă
lotălƠmănhăhngăđnăkinhătăcaăngiănuôi.ăăgiaiăđonătrngăthƠnhă khiăcáă
nhimăATSLăcóănguyăcătruynălơyăchoăngiătiêuădùngăsnăphm.ăHinănayăvică
xửălỦăđƠnăcáănhimăbnhăđangăgặpănhiuăkhóăkhĕn,ăchaăcóăbinăphápăxửălỦăhữuă
hiuăđiăviămmăbnhănƠy,ădoăuătrùng sán lá đcăboăvătrongăvăcaăbƠoănangă
dƠyă(ĐăThăHoƠăvƠăcs., 2004).ăCácăloiăthuc,ăhóaăchtăviănngăđăthíchăhpăđă
xửălỦămmăbnhăđangăđcăcácănhƠăbnhăhcăthyăsnănghiênăcu.
1.5. TngăquanăvềăcácăloƠi sánăláătruyềnălơyăquaăcá
Sánă láă rută nhă baoă gm: Haplorchis taichui, H. pumilo, H. yokogawai,
C. formosanus, Stellantchasmus falcatus và Echinostoma japonica.ăVòngă điă caă
sánăđưăđcămôătăbiăNishigoriă1924.ăSánătrngăthƠnhăkỦăsinhăărutăcaăngi,ă
chó,ă mèo,ă chimă ĕnă cáầ(Yamaguti,ă 1958; Pearson,ă 1964;ă Cheng,ă 1974),ă sánă đẻă
trng,ătrngătheoăphơnăraăngoƠiămôiătrngăphátătrinăthƠnhăuătrùngăMiracidium khi
căĕnăphiătrngăcóăchaăuătrùngăkhiăđó uătrùngăsinhătrngăthƠnhărediae sau phát
trinăthƠnhăuătrùngăcercariae cóăđuôi, uătrùngăriăcăbiătựădoătìmăkỦăchămiălƠă
15

cá chúng ký sinhăphátătrinăthƠnhăuătrùngămetacecariae cóănangătrongăcácătăchcă
caăcáăkhiăđóăngiăvƠăđngăvtăĕnăthtăĕnăgi,ăĕnăcáăsngăhoặcăcáănuăchaăchínăcóă
chaăuătrùngăchúngăsăphátătrinăthƠnhăsánătrngăthƠnh.
SánăláărutăđcăxácăđnhălƠăloƠiănhimăviătỷălăcaoăăkhuăvựcăphíaăBắcă
caăTháiăLană(Pungpakăvà cs., 1998; Radomyos và cs.,ă1998).ăCngăđănhimă

nhiuă gpă tiă 6ă lnă soă viă nhimă sánă láă gană nhă Opisthorchis viverrini
(Radomyos và cs., 1998).
Ngiănhim sánăláărutănhăđcăbáoăcáoăăBangladesh (Kuntz, 1960), Ai
Cpă(Kuntzăet al., 1958), Lào (Pearson et al., 1982), Thái Lan (Pearson et al., 1982)
và Philippines (Africa,ă 1938;ăAfricaă andăGarcia,ă1935).ăăTháiăLană ngiă nhimă
sánă láă truynăquaă cáă thngă thyă ă vùngăĐôngă Bắcă vƠăphíaă Bắcă (Maningă et al.,
1971; Pungpak et al., 1998; Radomyos et al., 1998).ă Hìnhă dngă vƠă kíchă thcă
ATSL rutănhăvƠăsánăláăganănhărtăgingănhauănênărtăkhóăphơnăbităbằngăphngă
phápăhìnhăthái,ădăchnăđoánănhm.ăDoăvyărtăcnămtăphngăphápăkhácăhătră
(Manning et al., 1971; Tesana et al., 1991). ATSL rută nhă H. taichui đcătìmă
thyăă4ăloƠiăthucăhăcáăchép,ăuătrùngăsánăăH. pumilio đcătìmăthyătrongă2ăloƠiă
(Giboda et al., 1991).
Sán lá Haplorchis spp.ăđưăđcăxácăđnhăătnhăNamăĐnhăậ VităNamăcătìmă
thyănhimăăngi,ăchó,ămèoăvƠădngăuătrùngăMetacercariaeăđcătìmăthyătrênăcáă
(Nguyen et al., 2010).
Hină chaă cóă phơnă loiă nhnă dngă sánă láă rută nhă Haplorchis spp.ă bằngă
phngă phápă sinhă hcă phơnă tử.ă Phngă phápă phơnă loiă hină tiă cácă loƠiă sánă láă
truynălơyăchăyuăsửădngăphngăphápătruynăthngălƠănhnădngăbằngăhìnhătháiă
vƠă kíchă thc.ă Nhngă cácă giaiă đonă phátă trină (trng,ă uă trùngă cercariae,
metacercariae,ă sánă trngă thƠnh)ă lƠă khóă phơnă bită bằngă hìnhă tháiă giữaă cácă loài
(Pauly và cs, 2003).
Genătyăthăcaăđngăvtăđcăsửădngănhăngunăcungăcpăgenăđánhăduăđă
nhnădngăchoăsựăthayăđiăvăloƠiă(Feagin,ă2000;ăLeăet al., 2002; Hu et al., 2004).
Nhiuăchuyênăgiaăqucătăvăgiun,ăsánăđưăgiiătrìnhătự gnăhoƠnăttăgenătyăthă16ă

×