Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Nghiên cứu và ứng dụng bộ điều khiển mờ cho hệ thống điều khiển chuyển động cánh tay ROBOT trong mặt phẳng theo quỹ đạo được nhận dạng trước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 92 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP








LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT







NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ
CHO HỆ ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG CÁNH TAY
ROBOT TRONG MẶT PHẲNG THEO QUỸ ĐẠO
ĐƢỢC NHẬN DẠNG TRƢỚC






Ngành : TỰ ĐỘNG HÓA


Mã số : 605260
Học Viên: HÀ XUÂN VINH
Cán bộ HDKH : PGS.TS. NGUYỄN NHƢ HIỂN













THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐHKT CÔNG NGHIỆP
*****
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc







LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH: TỰ ĐỘNG HÓA



TÊN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ CHO HỆ ĐIỀU
KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG CÁNH TAY ROBOT TRONG MẶT PHẲNG
THEO QUỸ ĐẠO ĐƢỢC NHẬN DẠNG TRƢỚC



Học viên : Hà Xuân Vinh
Lớp : Cao học K11-TĐH
Cán bộ HDKH: PGS.TS Nguyễn Nhƣ Hiển




CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC




PGS.TS Nguyễn Nhƣ Hiển

HỌC VIÊN





Hà Xuân Vinh
BAN GIÁM HIỆU




KHOA SAU ĐẠI HỌC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do tôi tự làm và nghiên cứu,
trong luận văn có sử dụng một số tài liệu tham khảo nhƣ đã nêu trong phần tài liệu
tham khảo.

Tác giả luận văn

Hà Xuân Vinh

















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 3
MỤC LỤC 4
DANH MỤC CÁC BẢNG 8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 9
MỞ ĐẦU 13
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ROBOT VÀ ĐIỀU KHIỂN MỞ 15
1.1 Tổng quan về Robot 15
1.1.1 Lịch sử phát triển 15
1.1.2 Hệ truyền động trong Robot 16
1.1.2.1 Truyền động điện 16
1.1.2.2 Truyền động khí nén và thuỷ lực 17
1.1.3 Vần đề điều khiển cánh tay Robot 17
1.1.3.1 Khái quát 17
1.1.3.2 Vấn đề điều khiển cánh tay Robot 18
1.1.3.3 Động học của cánh tay Robot 2DOF 20
1.2 Giớ i thiệ u về lý thuyết điều khiển logic mờ 23
1.2.1 Lịch sử phát triển Logic mờ 23

1.2.2 Bộ điều khiển mờ lý tƣởng 24
1.2.3 Điều khiển mờ cơ bản 25
1.2.3.1 Khối mờ hóa 26
1.2.3.2 Khối hợp thành 26
1.2.3.3 Khối luật mờ 27
1.2.3.4 Khối giải mờ 27

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
1.2.4 Tính ổn định của hệ điều khiển mờ 29
1.2.4.1 Những điểm cần lƣu ý 29
1.2.4.2 Khảo sát tính ổn định của hệ mờ 31
1.2.5 Tối ƣu 33
1.2.6 Kết luận về điều khiển mờ 33
1.2.6.1 Ƣu điểm 33
1.2.6.2 Khuyết điểm 34
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ CHỈNH ĐỊNH BỘ THAM SỐ
PID ĐỂ ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG ROBOT TRONG MẶT PHẲNG THEO
QUỸ ĐẠO ĐƢỢC NHẬN DẠNG TRƢỚC 35
2.1 Khái quát 35
2.2 Tổng hợp bộ điều chỉnh vị trí PID cho động cơ điện một chiều. 36
2.2.1 Các thông số ban đầu. 36
2.2.1.1 Động cơ điện một chiều. 36
2.2.1.2 Bộ chỉnh lƣu. 39
2.2.1.3 Biến dòng: 40
2.2.1.4 Máy phát tốc: 40
2.2.1.5 Cảm biến vị trí: 40
2.2.2 Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng (RI): 41
2.2.3 Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh tốc độ (

R

): 45
2.2.4 Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh vị trí (
R

). 47
2.2.5 Tính phi tuyến của bộ điều khiển vị trí. 51
2.3 Xây dựng bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số bộ điều khiển PID để điều chỉnh vị
trí cho cánh tay Robot 2DOF. 53
2.3.1 Đặt vấn đề 53

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
2.3.2 Bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số bộ điều khiển PID 54
2.3.3 Tổng hợp mô hình bộ điều khiển mờ chỉnh định bộ tham số PD. 56
2.3.3.1 Biến ngôn ngữ và miền giá trị của nó 58
2.3.3.2 Xác định hàm liên thuộc (membership function). 59
2.3.3.3 Xây dựng các luật điều khiển 62
2.3.3.4 Luật hợp thành 64
2.4 Kết luận Chƣơng 2 65
CHƢƠNG 3 : MÔ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG HỆ THỐNG 66
3.1 Mô phỏng hệ thống điều khiển chuyển động cánh tay Robot sử dụng bộ điều chỉnh
PID. 66
3.1.1 Mô hình simulink hệ thống điều khiển chuyển động cánh tay Robot sử dụng bộ
điều chỉnh PID. 66
3.1.2 Kết quả mô phỏng điều khiển vị trí của cánh tay Robot dùng bộ hiệu chỉnh
PID(với trƣờng hợp khối lƣợng tải Mt=0; moment quán tính tải Jt=0). 68
3.2 Mô phỏng hệ thống điều khiển chuyển động cánh tay Robot sử dụng bộ chỉnh định

mờ tham số bộ điều khiển PD. 74
3.2.1 Mô hình simulink hệ thống điều khiển chuyển động cánh tay Robot sử dụng bộ
chỉnh định mờ tham số bộ điều khiển PD. 74
3.2.2 Kết quả mô phỏng điều khiển vị trí của cánh tay Robot dùng bộ chỉnh định mờ
tham số bộ điều khiển PD(với trƣờng hợp khối lƣợng tải Mt=0; moment quán tính tải
Jt=0). 75
3.3 So sánh quỹ đạo giữa PID và Chỉnh định mờ tham số bộ điều khiển PD 81
3.3.1 Trƣờng hợp Mt = 0. 81
3.3.2 Trƣờng hợp Mt = 1. 83
3.3.3 Trƣờng hợp Mt=3. 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
1.Kết luận. 91
2. Kiến nghị. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Dịch chuyển theo quĩ đạo và theo điểm đến điểm của cánh tay robot 19
Bảng 1.2: Thông số vật lý của cánh tay robot 2DOF 20
Bảng 2.1: Các thông số của động cơ điện một chiều 37
Bảng 2.2: Luật điều khiển Hesokp 62
Bảng 2.3: Luật điều khiển Hesokd 62
Bảng 2.4: Luật điều khiển xây dựng bằng MATLAB 64



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Sơ đồ minh hoạ cánh tay robot n khâu 18
Hình 1.2: Sơ đồ cánh tay robot 2DOF 19
Bảng 1.2: Thông số vật lý của cánh tay robot 2DOF 20
Hình 1.3: Sơ đồ khối chức năng của bộ điều khiển mờ 26
Hình 1.4: Sơ đồ xá c định trung bì nh tâm 29
Hình 2.1: Sơ đồ thay thế động cơ điện một chiều kích từ độc lập 36
Hình 2.2: Cấu trúc của động cơ điện một chiều khi từ thông không đổi. 39
Hình 2.3. Sơ đồ khối mạch chỉnh lƣu có điều khiển. 39
Hình 2.4: Sơ đồ mạch vòng điều chỉnh dòng điện. 41
Hình 2.5 42
Hình 2.6: Sơ đồ cấu trúc của hệ điều chỉnh vị trí. 44
Hình 2.7 45
Hình 2. 8 48
Hình 2. 9 49
Hình 2.10: Sơ đồ cấu trúc của hệ điều chỉnh vị trí 51
Hình 2.11. Quan hệ giữa  và . 52
Hình 2.12: Phƣơng pháp chỉnh định mờ tham số bộ điều khiển PID 55
Hình 2.13: Bên trong bộ chỉnh định mờ 56
Hình 2.14: Sơ đồ bộ điều khiển mờ 56
Hình 2.15: Cấu trúc bộ chỉnh định mờ khớp 1 57
Hình 2.16: Cấu trúc bộ chỉnh định mờ khớp 2 57
Hình 2.17: Mô hình rời rạc hóa hàm liên thuộc trapmf của biến et, det 59
Hình 2.18: Mô hình hàm liên thuộc trapmf của biến Hesokp , Hesokd 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


10
Hình 2.19: Xác định tập mờ cho biến vào et 60
Hình 2.20: Xác định tập mờ cho biến vào det 61
Hình 2.21: Xác định tập mờ cho biến ra Hesokp 61
Hình 2.22: Xác định tập mờ cho biến ra Hesokd 62
Hình 3.1: Mô hình hệ thống sử dụng bộ điều khiển PID 66
Hình 3.2 : Mô hình khối điều khiển dòng điện và tốc độ động cơ 1 66
Hình 3.3: Mô hình khối điều khiển dòng điện và tốc độ động cơ 2 67
Hình 3.4: Mô hình khối subsystem1 67
Hình 3.5: Mô hình khối subsystem2 67
Hình 3.6: Mô hình khâu phản hồi vị trí 1 67
Hình 3.7: Mô hình khâu phản hồi vị trí 2 67
Hình 3.8: Mô hình Robot 2DOF 68
Hình 3.9: Đồ thị quỹ đạo đặt và quỹ đạo thực của Robot dùng PID 68
Hình 3.10: Đồ thị sai lệch quỹ đạo dùng PID. 69
Hình 3.11: So sánh quỹ đạo góc đặt và quỹ đạo góc ra của khớp 1 70
Hình 3.12: Sai lệch góc của khớp 1 70
Hình 3.13: Tốc độ sai lệch góc của khớp 1 70
Hình 3.14: Dòng điện Động cơ 1 71
Hình 3.15: Tốc độ của Động cơ 1 71
Hình 3.16: Moment khớp 1 71
Hình 3.17: So sánh quỹ đạo góc đặt và quỹ đạo góc ra của khớp 2 72
Hình 3.18: Sai lệch quỹ đạo góc khớp 2 72
Hình 3.19: Tốc độ sai lệch quỹ đạo góc khớp 2 72
Hình 3.20: Dòng điện Động cơ 2 73
Hình 3.21: Tốc độ Động cơ 2 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


11
Hình 3.22: Moment khớp 2 73
Hình 3.23: Mô hình hệ thống sử dụng bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số bộ điều khiển
PD 74
Hình 3.24: Mô hình bộ điều khiển 1 74
Hình 3.25: Mô hình bộ điều khiển 2 75
Hình 3.26: Kết quả mô phỏng bằng RuleWiewer FLC1 75
Hình 3.27: Kết quả mô phỏng bằng RuleWiewer FLC2 76
Hình 3.28: Đồ thị quỹ đạo đặt và quỹ đạo Robot dùng Fuzzy 76
Hình 3.29: Đồ thị sai lệch quỹ đạo dùng Fuzzy 76
Hình 3.30: Đồ thị so sánh quỹ đạo góc đặt và quỹ đạo góc ra của khớp 1 77
Hình 3.31: Sai lệch góc của khớp 1 77
Hình 3.32: Tốc độ sai lệch góc của khớp 1 77
Hình 3.33: Dòng điện Động cơ 1 78
Hình 3.34: Tốc độ Động cơ 1 78
Hình 3.35: Moment khớp 1 78
Hình 3.36: Đồ thị so sánh quỹ đạo góc đặt và quỹ đạo góc ra của khớp 2 79
Hình 3.37: Sai lệch quỹ đạo góc khớp 2 79
Hình 3.38: Tốc độ sai lệch quỹ đạo góc khớp 2 79
Hình 3.39: Dòng điện Động cơ 2 80
Hình 3.40: Tốc độ Động cơ 2 80
Hình 3.41: Moment khớp 2 80
Hình 3.42: Sai lệch quỹ đạo dùng PID và Fuzzy 81
Hình 3.43: Đồ thị góc quay khớp 1 giữa giá trị đặt, PID và Fuzzy 81
Hình 3.44: Đồ thị góc quay khớp 2 giữa giá trị đặt, PID và Fuzzy 82
Hình 3.45: Đồ thị sai lệch góc quay khớp 1 giữa PID và Fuzzy 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12

Hình 3.46: Đồ thị sai lệch góc quay khớp 2 giữa PID và Fuzzy 82
Hình 3.47: Đồ thị sai lệch tốc độ góc khớp 1 giữa PID và Fuzzy 83
Hình 3.48: Đồ thị sai lệch tốc độ góc khớp 2 giữa PID và Fuzzy 83
Hình 3.49: Đồ thị góc sai lệch quỹ đạo giữa PID và Fuzzy 83
Hình 3.50: Đồ thị góc quay khớp 1 giữa giá trị đặt, PID và Fuzzy 84
Hình 3.51: Đồ thị góc quay khớp 2 giữa giá trị đặt, PID và Fuzzy 84
Hình 3.52: Đồ thị sai lệch góc quay khớp 1 giữa PID và Fuzzy 85
Hình 3.53: Đồ thị sai lệch góc quay khớp 2 giữa PID và Fuzzy 85
Hình 3.54: Đồ thị sai lệch tốc độ góc khớp 1 giữa PID và Fuzzy 85
Hình 3.55: Đồ thị sai lệch tốc độ góc khớp 2 giữa PID và Fuzzy 86
Hình 3.56: Đồ thị sai lệch quỹ đạo giữa PID và Fuzzy 86
Hình 3.57: Đồ thị góc quay khớp 1 giữa giá trị đặt, PID và Fuzzy 87
Hình 3.58: Đồ thị góc quay khớp 2 giữa giá trị đặt, PID và Fuzzy 87
Hình 3.59: Đồ thị sai lệch góc quay khớp 1 giữa PID và Fuzzy 87
Hình 3.60: Đồ thị sai lệch góc quay khớp 2 giữa PID và Fuzzy 88
Hình 3.61: Đồ thị sai lệch tốc độ góc khớp 1 giữa PID và Fuzzy 88
Hình 3.62: Đồ thị sai lệch tốc độ góc khớp 2 giữa PID và Fuzzy 88




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
MỞ ĐẦU
Theo quá trình phát triển của xã hội, nhu cầu nâng cao sản xuất và chất lƣợng
sản phẩm ngày càng đòi hỏi ứng dụng rộng rãi các phƣơng tiện tự động hóa sản
xuất. Xu hƣớng tạo ra những dây chuyền và thiết bị tự động có tính linh hoạt cao đã
hình thành và phát triển mạnh mẽ. Vì thế ngày càng tăng nhanh nhu cầu ứng dụng
ngƣời máy để tạo ra các hệ sản xuất tự động linh hoạt.

Robot đóng vai trò quan trọng trong tự động hoá linh hoạt nhƣ công tác vận
chuyển bổ trợ cho máy CNC, trong dây chuyền lắp ráp, sơn hàn tự động, trong các
thao tác lặp đi lặp lại, trong các vùng nguy hiểm. Ƣu điểm quan trọng nhất của kỹ
thuật robot là tạo nên khả năng linh hoạt hóa sản xuất.
Để hệ điều khiển Robot (ĐKRB) có độ tin cậy, độ chính xác cao, giá thành
hạ và tiết kiệm năng lƣợng thì nhiệm vụ cơ bản là hệ ĐKRB phải đảm bảo giá trị
yêu cầu của các đại lƣợng điều chỉnh và điều khiển. Khi thiết kế hệ ĐKRB mà trong
đó sử dụng các hệ điều chỉnh tự động truyền động, cần phải đảm bảo hệ thực hiện
đƣợc tất cả các yêu cầu về công nghệ, các chỉ tiêu chất lƣợng và các yêu cầu kinh
tế Đối với hệ ĐKRB, việc lựa chọn sử dụng các bộ biến đổi, các loại động cơ điện,
các thiết bị đo lƣờng, cảm biến, các bộ điều khiển và đặc biệt là phƣơng pháp điều
khiển có ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng điều khiển bám chính xác quỹ đạo của
hệ.
Đặc điểm cơ bản của hệ thống ĐKRB là thực hiện đƣợc điều khiển bám theo
một quỹ đạo phức tạp đặt trƣớc trong không gian, tuy nhiên khi dịch chuyển thì
trọng tâm của các chuyển động thành phần và mômen quán tính của hệ sẽ thay đổi,
điều đó dẫn đến thông số động học của hệ cũng thay đổi theo quỹ đạo chuyển động
và đồng thời xuất hiện những lực tác động qua lại, xuyên chéo giữa các chuyển
động thành phần trong hệ với nhau. Các yếu tố trên tác động sẽ làm cho hệ ĐKRB
mang tính phi tuyến, gây cản trở rất lớn cho việc mô tả và nhận dạng chính xác hệ
thống ĐKRB.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
Căn cứ vào những nhận xét, đánh giá trên, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu và
ứng dụng bộ Điều khiển mờ cho hệ điều khiển chuyển động cánh tay Robot
trong mặt phẳng theo quỹ đạo đƣợc nhận dạng trƣớc ” để làm đề tài nghiên
cứu.
Nội dung của luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:

Chương 1: Tổng quan về Robot và Điều khiển mờ.
Chương 2: Thiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định bộ tham số PID để điều
khiển chuyển động cánh tay Robot trong mặt phẳng theo quỹ đạo được nhận
dạng trước.
Chương 3: Mô phỏng và đánh giá chất lượng hệ thống.
Các kết luận và kiến nghị.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS. TS Nguyễn
Nhƣ Hiển – ngƣời đã hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ
này.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô ở Khoa Điện – Trƣờng Đại học Kỹ
thuật Công nghiệp đã đóng góp nhiều ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn Khoa sau Đại học, xin chân thành cám ơn Ban
Giám Hiệu Trƣờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp đã tạo những điều kiện thuận
lợi nhất về mọi mặt để tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 07 năm 2010
Ngƣời thực hiện

Hà Xuân Vinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

15
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ROBOT VÀ ĐIỀU KHIỂN MỞ
1.1 Tổng quan về Robot
1.1.1 Lịch sử phát triển
Thuật ngữ ―Robot‖ có nguồn gốc từ chữ ―Robota‖, tiếng Czech, nghĩa là
công việc tạp dịch.

Đầu thập kỷ 60 của thế kỷ XX, công ty AMF của Mỹ đã quảng cáo một loại
máy tự động vạn năng và gọi là ―Ngƣời máy công nghiệp‖. Ngày nay, các thiết bị
đƣợc điều khiển tự động thực hiện các chức năng thay thế con ngƣời để tiến hành
các thao tác trong sản xuất hoặc các nhiệm vụ khác đƣợc gọi là robot.
`Robot đã và đang đƣợc ứng dụng rộng rãi trong đời sống con ngƣời, nhất là
trong sản xuất và trong các nhiệm vụ đặc biệt khác. Về kỹ thuật, sự ra đời của robot
có nguồn gốc từ hai lĩnh vực là các cơ cấu điều khiển từ xa và các máy công cụ điều
khiển số [p].
Vào những năm giữa thế kỷ XX, sự ra đời của các máy công cụ điều khiển số
đã đáp ứng yêu cầu gia công các chi tiết trong ngành chế tạo máy bay. Những robot
đầu tiên ra đời từ đó, thực chất là việc kết hợp giữa các khâu cơ khí của cơ cấu điều
khiển từ xa với khả năng lập trình của máy công cụ điều khiển số.
Sau đó, cùng với các tiến bộ của khoa học trong lĩnh vực điện tử, nhất là việc
chế tạo đƣợc các vi xử lý có khả năng tính toán và xử lý số liệu phức tạp một cách
nhanh chóng, robot đƣợc phát triển để sử dụng trong nhiều lĩnh vực sản xuất công
nghiệp (nhƣ sản xuất ô-tô), thực hiện các tác nghiệp dịch vụ, với những tính năng
ngày càng nâng cao và gần gủi với con ngƣời hơn.
Càng ngày, sự phát triển của các loại robot càng mạnh với mức độ ―tri thức‖
càng cao, hệ thống điều khiển đƣợc số hoá và ứng dụng các lý thuyết về trí tuệ nhân
tạo, tính toán mềm,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

16
Trong các ―bộ phận‖ cấu thành robot, cánh tay robot (robot arm) đóng một
vai trò hết sức quan trọng. Nó đƣợc thiết kế và điều khiển linh hoạt, ổn định, càng
cao thì khả năng ứng dụng càng lớn.
Cùng với sự phát triển không ngừng của lý thuyết điều khiển, cũng nhƣ nhu
cầu sử dụng robot trong công nghiệp, ngƣời ta đã nghiên cứu và ứng dụng trong
thực tế các phƣơng pháp điều khiển robot và cánh tay robot, ví dụ nhƣ:

- Các phƣơng pháp điều khiển kinh điển, sử dụng các bộ điều khiển PID
nhằm đảm bảo cho điểm tác động cuối (end-effector) của tay máy dịch chuyển bám
theo một quỹ đạo định trƣớc;
- Các phƣơng pháp điều khiển hiện đại: điều khiển tối ƣu, điều khiển thích
nghi, điều khiển bền vững (điều khiển mờ, điều khiển trƣợt, …).
1.1.2 Hệ truyền động trong Robot
Robot có thể đƣợc điều khiển bằng các hệ truyền động nhƣ: truyền đồng
điện, truyền động thuỷ lực, truyền động thuỷ khí,
1.1.2.1 Truyền động điện
Với nhiều ƣu điểm nhƣ: đơn giản, có thể không cần các bộ biến đổi phụ,
không gây ô nhiễm môi trƣờng đáng kể, có thể lắp trực tiếp trên các khớp, hệ
truyền động điện đƣợc sử dụng phổ biến trong kỹ thuật robot.
Mặc dù vậy, hệ truyền động điện cũng có nhiều nhƣợc điểm nhƣ thƣờng cần
hộp giảm tốc, công suất thấp,
Về nguyên tắc, có thể dùng tất cả các loại động cơ điện khác nhau để dẫn
động (điều khiển) robot. Nhƣng do có nhiều ƣu điểm nổi bật, động cơ điện một
chiều (DCM) và động cơ bƣớc đƣợc sử dụng nhiều hơn cả. Cùng với sự tiến bộ của
khoa học điều khiển, ngày nay ngƣời ta cũng đang có xu hƣớng sử dụng động cơ
điện xoay chiều vì sẽ rất thuận lợi vì phổ biến, giá thành thấp, không cần trang bị
bộ nguồn một chiều, ) và động cơ điện một chiều không chổi góp (DCBLM –
Direct Current Brushless Motor).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

17
1.1.2.2 Truyền động khí nén và thuỷ lực
Ngoài truyền động điện, ngƣời ta cũng thƣờng dùng các loại truyền động khí
nén và/hoặc thuỷ lực trong kỹ thuật điều khiển robot.
Đối với truyền động khí nén cũng có những thuận lợi nhƣ: tận dụng các hệ
thống khí nén sẵn có trong các nhà máy, phân xƣởng nên thiết bị nguồn động lực sẽ

đơn giản hơn. Hệ truyền động khí nén cũng tƣơng đối gọn nhẹ, dễ sử dụng, dễ đảo
chiều, Tuy vậy cũng có nhƣợc điểm nhƣ: chuyển động của chất khí thƣờng kèm
dao động do tính nén đƣợc của nó, cần trang bị lọc bụi, dầu bôi trơn, giảm ồn,
Đối với hệ truyền động thuỷ lực thì ƣu điểm là khả năng vận hành với tải
trọng lớn, quán tính ít và dễ điều khiển tự động, dễ thay đổi chuyển động. Nhƣợc
điểm của hệ này là đòi hỏi bộ nguồn nhiều nhƣ thùng dầu, bơn thuỷ lực, thiết bị
lọc, bình tích dầu, các van điều chỉnh, đƣờng ống, làm cho hệ truyền động-robot
khá cồng kềnh so với các hệ truyền động khác.
1.1.3 Vần đề điều khiển cánh tay Robot
1.1.3.1 Khái quát
Cấu trúc của robot thƣờng bao gồm các thành phần chính nhƣ:
- Cánh tay robot,
- Hệ thống,
- Dụng cụ gắn trên khâu chấp hành cuối,
- Các cảm biến,
- Các bộ điều khiển,
- Các phần mềm lập trình,
Cánh tay robot là một hệ thống bao gồm các khâu (links) đƣợc liên kết với
nhau bằng các khớp nối động (joints). Các khớp nối thƣờng gồm hai loại: khớp nối
cứng và khớp nối mềm. Trong thiết kế và sử dụng cánh tay robot, ta cần quan tâm
đến số bậc tự do (DOF), trƣờng công tác, độ chính xác, khả năng nâng tải,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

18
Cánh tay robot là thành phần quan trọng, nó quyết định khả năng làm việc
của robot. Mô hình cấu trúc chung của cánh tay robot gồm n khâu nhƣ Hình 1.1.








Hình 1.1: Sơ đồ minh hoạ cánh tay robot n khâu
Mỗi khớp của cánh tay robot thƣờng đƣợc điều khiển độc lập thông qua các
bộ dẫn động (là động cơ điện, hệ thống thuỷ lực hoặc khí, ) có thể đƣợc gắn trực
tiếp tại vị trí khớp hoặc thông qua hệ truyền động với hệ số truyền động thích hợp.
Khi dịch chuyển, mỗi khớp sẽ quay một góc hoặc tính tiến một đoạn thích
hợp nào đó nhằm đạt đƣợc mục tiêu thiết kế và sử dụng. Các cảm biến đo lƣờng gắn
trên bộ dẫn động có nhiệm vụ truyền tín hiệu ví trí dịch chuyển đƣợc về hệ thống
điều khiển để xử lý và đƣa ra quyết định. Do vậy, để phân tích và đánh giá và điều
khiển cánh tay robot, ta cần quan tâm đến véc-tơ dịch chuyển q = [q
1
, q
2
, , q
n
]
T

(q R
n
).
1.1.3.2 Vấn đề điều khiển cánh tay Robot
Tuỳ mục đích ứng dụng mà việc điều khiển cánh tay robot nhằm thực hiện
một tác vụ nào đó, khâu tác động cuối có dịch chuyển theo một trong hai phƣơng
thức: dịch chuyển theo một quĩ đạo (CP-Continuous Path) hoặc từ điểm này đến
điểm khác (PTP-Point To Point) theo yêu cầu. Bảng 1.1 minh hoạ đặc điểm của hai
chuyển động đó.


z
1

z
2

z
3

z
n

khâu 1
khâu 2
khâu n
z
0

x
0

y
0

khớp 1
khớp 2
q
1


q
2

q
3

q
n


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

19
x
y
z
l
1
l
g1
J
1
m
1
m
2
J
2
x
2

y
2
l
2
l
g2

1

2

y

x


CP
PTP
Sự dịch
chuyển
Vị trí bắt đầu và kết thúc và
đƣờng dịch chuyển từ điểm bắt
đầu đến điểm kết thúc rất quan
trọng
Vị trí bắt đầu và kết thúc là
quan trọng nhƣng đƣờng dịch
chuyển từ điểm bắt đầu đến
điểm kết thúc là không
Ví dụ ứng
dụng

Robot làm việc có đòi hỏi về
độ chính xác bề mặt nhƣ: mạ,
mài,
Robot làm việc tại các công
đoạn lắp ráp, nâng hạ,
Bảng 1.1: Dịch chuyển theo quĩ đạo và theo điểm đến điểm của cánh tay robot
Điều khiển robot nói chung và cánh tay robot nói riêng, đó là việc điều khiển
các hệ thống dẫn động (Actuators). Hệ thống dẫn động có nhiệm vụ tạo ra lực hoặc
mô men để làm dịch chuyển các khâu tƣơng ứng. Ta gọi lực hoặc mô ment cần tạo
ra để điều khiển robot là véc-tơ

= [

1
,

2,



n
].
Trong phạm vi đề tài này, tác giả tập trung vào việc nghiên cứu điều khiển
cánh tay robot với những giới hạn sau:
- Điều khiển cánh tay robot hai khâu quay (Hình 1.2) hai bậc tự do (2DOF)
với thông số cho ở Bảng 1.2.
- Hệ dẫn động gồm hai động cơ điện một chiều kích từ độc lập dùng để tạo
ra mô men quay cho hai khớp của robot.
- Phƣơng thức dịch chuyển theo quỹ đạo.





Hình 1.2: Sơ đồ cánh tay robot 2DOF



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

20
Thông số

hiệu
Giá trị
Đơn vị
tính
Chiều dài khâu 1
l
1
0,26
m
Chiều dài khâu 2
l
2
0,26
m
Khoảng cách đến trọng tâm của khâu 1
l
g1
0,0983

m
Khoảng cách đến trọng tâm của khâu 2
l
g2
0,0229
m
Khối lƣợng khâu 1
m
1
6,5225
kg
Khối lƣợng khâu 2
m
2
2,0458
kg
Mô men quán tính của khâu thứ nhất
I
1
0,1213
kg.m
2
Mô men quán tính của khâu thứ nhất
I
1
0,1213
kg.m
2
Gia tốc trọng trƣờng
g

9,81
m/s
2
Bảng 1.2: Thông số vật lý của cánh tay robot 2DOF
1.1.3.3 Động học của cánh tay Robot 2DOF
Nghiên cứu động lực học robot là cần thiết để phục vụ cho việc phân tích và
tổng hợp quá trình điều khiển chuyển động. Có nhiều phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ:
sử dụng các định luật Newton-Euler hoặc nguyên lý D’Alembert, nhƣng thƣờng
dùng hơn cả là phƣơng pháp cơ học Lagrange, cụ thể là phƣơng trình Lagrange-
Euler [PĐP].
Xét cánh tay robot 2DOF nhƣ Hình 1.2, gọi


là véc-tơ vị trí của hai khớp,
khi đó:


= [

1


2
]
T
.
Chọn miền xác định của

1
,


2
là: - /2 <

1
< /2; - /2 <

2
< /2.
a. Động học thuận
Động học thuận robot 2DOF là việc xác định toạ độ của điểm tác động cuối
trên cơ sở góc quay của trục khớp. Tức là xác định [x, y] thông qua [q
1
, q
2
]. Giả sử
quan hệ của chúng đƣợc thể hiện thông qua hàm , khi đó ta viết:
 
12
,
x
y
  






Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


21
với Robot 2DOF nhƣ Hình 1.2, ta có:
1 1 2 1 2
sin( ) sin( )x l l
  
  

1 1 2 1 2
os( ) os( )y l c l c
  
  

Từ hai phƣơng trình trên ta có thể xác định đƣợc:

.
11
1 1 2 1 2 2 1 2
. . .
1 1 2 1 2 2 1 2
22
os( ) os( + ) l os( + )
( ).
sin( ) sin( + ) l sin( + )
x
l c l c c
J
ll
y


    

    

   



   



   



   


   

Ở đây,
 
 
22x
JR







đƣợc gọi là Ma trận Jacobi của robot.
b. Động học ngược
Mô hình động học ngƣợc của robot là rất quan trọng trong việc thiết kế điều
khiển. Mô hình này cho phép xác định vị trí biến khớp

từ toạ độ (x, y) cho trƣớc
hoặc mong muốn. Đối với robot 2DOF đã nêu, ta có:

 
2
1
1
,xy









Để xác định vị trí của các khớp trên toàn mặt phắng oxy, ta thay hàm arctan
bằng hàm atan2 đƣợc định nghĩa : atan2(y,x)=arg(x+jy) ; với x+jy là số phức biểu
diễn trên mặp phẳng oxy.
Với điều kiện quỹ đạo tay Robot thoả mãn: (l
1
—l

2
)
2
 x
2
+y
2
(l
1
+l
2
)
2
, ta xác
định đƣợc phƣơng trình động học ngƣợc nhƣ sau:
1 1 2
2 1 3
tan 2( , ) tan2( , )
tan 2( , )
a y x a k k
a k k








Với :

   
22
2 2 2 2 2 2 4 4
1 1 2 1 2
k = 2x y l l x y l l

      




2 2 2 2
2 1 2
k =x y l l  


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

22

2 2 2 2
3 1 2
k =x y l l  

c. Động lực học cánh tay robot 2DOF
Phƣơng trình Lagrange – Euler
Trong trƣờng hợp tổng quát, ta xét tay Robot mang tải với khối lƣợng m
t

môn ment quán tính J

t
. áp dụng phƣơng trình Lagrance, tính L=K-P. Với:
1 2 3
K=K +K +K

2 2 2
1 1 1 1 1 1
11
K = lg
22
mJ




2 1 1 2 1 2
2 1 1 2 1 2
x cos l cos( )
y sin l sin( )
l
l
  
  
  
  

2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 1 1 2 1 2 1 2 2 1 1 2
v l ( ) 2 l cos ( )x y l l
      

      
     


22
2 2 2 2 1 2
11
K = ( )
22
m v J




T 1 1 2 1 2
1 1 2 1 2
x cos cos( )
y sin sin( )
T
ll
ll
  
  
  
  

2 2 2 2 2 2 2 2
T 1 1 2 1 2 1 2 2 1 1 2
v ( ) 2 cos ( )
TT

x y l l l l
     
      
     


22
3 1 2
11
K = ( )
22
t T t
m v J




Ta có:
1 2 3
P=P +P +P


1 1 1 1
P = lg sinmg



 
2 2 1 1 2 1 2
P = sin lg sin( )m g l

  



 
3 1 1 2 1 2
P = sin sin( )
t
m g l l
  


Áp dụng định lý Lagrance, ta xác định moment các khớp 1, 2:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

23

i
M =
ii
d L L
dt





; i=1, 2
Rút gọn và viết dƣới dạng tổng quát:

2
1
11 12 1
1 1 1 2
2
21 22 2
2
21
M (t)
D D g
θ H.θ +2H.θ θ
= × + +
D D g
M (t)
θ Hθ
   

   
   

   
   

   
   
 
(1-1)
Với :
11 12
21 22

D=
DD
DD




2 2 2 2 2
11 1 1 1 2 1 1 1 2 2 2 1 2 1 2 2
D = lg ( lg 2 lg ) ( ) 2
t t t
J m m l l C J J m l l ml l C        

22
12 21 2 2 1 2 2 2 2
D = D = (lg lg )
tt
m l C J J ml   

22
22 2 2 2 2
D = lg
tt
m J J m l  

2 1 2 1 2 2
H = ( lg )
t
m l m l l S


1 1 1 1 2 1 1 2 12 1 1 2 12
g = lg ( lg ) ( )
t
m g C m g l C C m g l C l C   

2 2 2 12 2 12
g = lg
t
m g C m gl C

11
C =cos


11
S =sin


22
C =cos


22
S =sin


12 1 2
C =cos( + )



12 1 2
S =sin( + )


1.2 Giớ i thiệ u về lý thuyết điều khiển logic mờ
1.2.1 Lịch sử phát triển Logic mờ
Từ đầu những năm 1990 đến nay hệ điều khiển mờ và mạng nơron (fuzzy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

24
system và neural network) đƣợc các nhà khoa học, các kỹ sƣ trong các lĩnh vực khoa
học kỹ thuật quan tâm nghiên cứu và ứng dụng vào sản xuất.
Việc nghiên cứu thuật điều khiển tiếp cận với tƣ duy của con ngƣời đƣợc gọi
là điều khiển trí tuệ nhân tạo, đây là lĩnh vực khá mới mẽ. Những ứng dụng gần đây
về điều khiển mờ đã mang lại hiệu quả đáng kể trong các hệ điều khiển hiện đại.
1.2.2 Bộ điều khiển mờ lý tƣởng
Logic mờ (Fuzzy logic) là dựa trên thông tin không đƣợc đầy đủ hoặc không
chính xác, con ngƣời suy luận đƣa ra cách xử lý và điều khiển chính xác hệ thống
phức tạp hoặc đối tƣợng mà trƣớc đây chƣa giải quyết đƣợc.
Điều khiển mờ sử dụng kinh nghiệm vận hành đối tƣợng và xử lý điều khiển
của các chuyên gia trong thuật toán điều khiển, do vậy hệ điều khiển mờ là một
bƣớc tiến gần hơn tới tƣ duy của con ngƣời.
Điều khiển mờ thƣờng đƣợc sử dụng trong các hệ thống sau đây:
 Hệ thống điều khiển phi tuyến, hệ thống điều khiển mà các thông tin đầu
vào hoặc đầu ra là không đầy đủ, không xác định đƣợc chính xác, hệ thống điều
khiển không xác định đƣợc mô hình đối tƣợng.
Về nguyên lý, hệ thống điều khiển mờ cũng gồm các khối chức năng tƣơng
tự nhƣ các hệ điều khiển truyền thống, điểm khác biệt duy nhất ở đây sử dụng bộ
điều khiển mờ.

Các nguyên lý điều khiển mờ tuy chúng có thể khác nhau về các mệnh đề
điều kiện, nhƣng đều có một cấu trúc:
―nếu thì ‖ theo một hay nhiều điều kiện.
Vậy bản chất nguyên lý điều khiển mờ là xây dựng mô hình, xây dựng thuật
toán để điều khiển theo nguyên lý điều khiển mờ, nói cách khác là làm cách nào để
có thể tổng quát hóa chúng thành một nguyên lý điều khiển mờ chung và từ đó áp
dụng cho các quá trình tƣơng tự.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

25
Điều khiển mờ chiếm một vị trí rất quan trọng trong điều khiển học kỹ thuật
hiện đại.
Những ứng dụng trong công nghiệp của điều khiển mờ rộng rãi nhƣ : điều
khiển nhiệt độ, điề u khiể n giao thông vận tải , điề u khiể n trong côn g nghiệp và dân
dụng
Trong thực tế, bộ điều khiển kinh điển thƣờng bị bế tắc khi gặp những bài
toán có độ phức tạp của hệ thống cao, độ phi tuyến lớn, sự thƣờng xuyên thay đổi
trạng thái và cấu trúc của đối tƣợng
Bộ điều khiển đƣợc thiết kế dựa trên cơ sở logic mờ giải quyết đƣợc vấn đề
trên và càng đơn giản hơn trong việc thực hiện giải pháp này.
Ưu điểm
 Khối lƣợng công việc thiết kế giảm đi nhiều do không cần sử dụng mô
hình đối tƣợng trong việc tổng hợp hệ thống.
 Bộ điều khiển mờ dễ hiểu hơn so với các bộ điều khiển khác (cả về kỹ
thuật) và dễ dàng thay đổi.
 Đối với các bài toán thiết kế có độ phức tạp cao, giải pháp dùng bộ điều
khiển mờ cho phép giảm khối lƣợng tính toán và giá thành sản phẩm.
 Trong nhiều trƣờng hợp bộ điều khiển mờ làm việc ổn định hơn, bền vững
(robust) hơn và chất lƣợng điều khiển cao hơn.

1.2.3 Điều khiển mờ cơ bản
Sơ đồ khối của bộ điều khiển gồm có 4 khối: khối mờ hóa (fuzzifiers), khối
hợp thành, khối luật mờ và khối giải mờ (defuzzifiers) nhƣ hình .

×