Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nâng Cao Nhận Thức Của Người Dân Vùng Sâu Vùng Xa Về Ảnh Hưởng Của Tấm Lợp Chứa Amiang Đến Sức Khỏe Và Môi Trường.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 106 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

NGUYỄN THỊ LY VIỆN

NÂNG CAO NHẬN THỨC
CỦA NGƢỜI DÂN VÙNG SÂU VÙNG XA
VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA TẤM LỢP CHỨA
AMIĂNG ĐẾN SỨC KHỎE VÀ
MÔI TRƢỜNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN
VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
MÃ SỐ: 8340417

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH TRUNG

HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao nhận thức của người
dân vùng sâu vùng xa về ảnh hưởng của tấm lợp chứa Amiăng đến sức
khỏe và mơi trường” là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Đình Trung. Luận văn chưa được cơng
bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình
bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo
tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền ở hữu trí tuệ.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tồn bộ nội dung của luận văn
thạc sĩ.
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Ly Viện


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Cơng đồn và làm
việc tại Cơng ty Cổ phần Bảo Bình Gia Lai đến nay luận văn thạc sĩ của em
về “Nâng cao nhận thức của người dân vùng sâu vùng xa về ảnh hưởng của
tấm lợp chứa Amiăng đến sức khỏe và mơi trường” đã hồn thành.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng tồn thể các thầy, cơ
giáo trường Đại học Cơng đồn đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận
lợi, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các thầy cô giáo khoa Sau đại học và
khoa An toàn lao động và sức khoẻ nghề nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt quá trình học tập, thực tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: TS. Nguyễn Đình Trung đã cho em ý
tưởng làm luận văn và thầy đã ln tận tình hướng dẫn, động viên em trong
suốt q trình hồn thành luận văn.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các bác, cô, chú, anh, chị tại xã An
Toàn, huyện An Lão, tỉnh Bình Định đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ
em tận tình trong suốt thời gian tìm hiểu và hoàn thành luận văn.
Trân trọng!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, hình, sơ đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1


1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3
6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu ..........................................................4
7. Kết cấu luận văn ...........................................................................................4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI.............. 5
1.1. Khái niệm ..................................................................................................5
1.2. Phân loại Amiăng .....................................................................................7
1.3. Tình hình sản xuất và sử dụng Amiăng ...................................................9
1.3.1. Lược sử tình hình sản xuất và sử dụng Amiăng trên thế giới ...................9
1.3.2. Tình hình sản xuất và sử dụng Amiăng trong sản xuất tấm lợp ở Việt
Nam 13
1.4. Tình hình cấm sản xuất và hƣớng tới ngừng sử dụng Amiăng trên
thế giới............................................................................................................ 22
1.5. Các văn bản pháp luật tại Việt Nam liên quan đến việc quản lý
Amiăng ........................................................................................................... 26
1.5.1. Luật Bảo hiểm xã hội ............................................................................. 26
1.5.2. Luật Hoá chất ........................................................................................ 26
1.5.3. Nghị định 108/2008/NĐ-CP .................................................................. 27
1.5.4. Quyết định 115/2001/QĐ-TTg............................................................... 27


1.5.5. Quyết định 121/2008/QĐ-TTg............................................................... 28
1.5.6. Quyết định 68/2008/QĐ-BLĐTBXH ..................................................... 28
1.5.7. Vận hành máy trộn amiăng - xi măng .................................................... 28
1.5.8. Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT............................................................ 29
1.5.9. Thông tư liên tịch số 1529/1998/TTLT/BKHCNMT-BXD .................... 29

1.5.10. Về sử dụng Amiăng trong sản xuất vật liệu.......................................... 29
1.5.11. Về sử dụng Amiăng chrysotile trong xây dựng .................................... 30
1.5.12. Các thông tư liên quan ......................................................................... 31
1. . Phơi nhiễm với Amiăng .......................................................................... 31
1.7. Những báo cáo ảnh hƣởng sức khỏe của Amiăng ................................. 32
1.7.1. Mỹ ......................................................................................................... 33
1.7.2. Nga ........................................................................................................ 33
1.7.3. Châu Á .................................................................................................. 34
1.8. Các ảnh hƣởng của Amiăng đến sức khỏe con ngƣời ........................... 35
1.9. Các nghiên cứu thống kê về các ảnh hƣởng sức khỏe của Amiăng ...... 37
1.10. Các nghiên cứu về mối liên quan giữa tiếp xúc Amiăng và ung thƣ
phổi 39
1.10.1. Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 39
1.10.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................. 48
Tiểu kết chƣơng 1.......................................................................................... 54
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG NHẬN THỨC CỦA NGƢỜI DÂN ĐANG SỬ
DỤNG TẤM LỢP TẠI 05 THƠN CỦA XÃ AN TỒN ...................................... 55

2.1. Giới thiệu về xã An Tồn, huyện An Lão, tỉnh Bình Định ................... 55
2.2. Kết quả khảo sát tình trạng sử dụng tại xã An Toàn............................ 58
2.3. Kiến thức, thái độ của ngƣời dân về ô nhiễm và tác hại của Amiăng
trong môi trƣờng ........................................................................................... 63
2.4. Thực trạng sử dụng tấm lợp Amiăng trong môi trƣờng ...................... 67
Tiểu kết chƣơng 2.......................................................................................... 72
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP HƢỚNG DẪN NGƢỜI DÂN NÂNG CAO NHẬN


THỨC VỀ TẤM LỢP CÓ CHỨA SỢI AMIĂNG ............................................... 73

3.1. Các khuyến cáo xử lý tấm lợp chứa sợi Amiăng trên thế giới .............. 73

3.3.1. Tháo dỡ ................................................................................................. 73
3.3.2. Khử độc khu vực làm việc ..................................................................... 74
3.3.3. Khử độc cá nhân .................................................................................... 74
3.3.4. Phòng tránh khi sửa chữa, tháo dỡ tấm lợp có chứa Amiăng .................. 76
3.3.5. Xử lý vật liệu Amiăng ........................................................................... 78
3.2. Giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu sử dụng tấm lợp chứa sợi
amiăng ............................................................................................................ 80
3.3. Giải pháp tuyên truyền .......................................................................... 80
3.4. Khảo sát sau khi tuyên truyền, hỗ trợ hƣớng dẫn ngƣời dân sống an
toàn cùng tấm lợp có chứa sợi amiăng ......................................................... 81
Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 85
PHỤ LỤC


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
AC

: Fribo-xi măng

ATVSLĐ

: An toàn vệ sinh lao động

BNN

: Bệnh nghề nghiệp

CI


: Chứng

CDC

: Trung tâm kiểm soát bệnh tật

CSSX

: Cơ sở sản xuất

FIOH

: Viện sức khỏe nghề nghiệp của Phần Lan

HGĐ

: Hộ gia đình

ILO

: Tổ chức Lao động thế giới

IARC

: Tổ chức nghiên cứu ung thư thế giới

NC

: Nghiên cứu


NIOSH

: Viện quốc gia an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của Mỹ

OSHA

: Cơ quan quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp

QA/QC

: Bảo đảm chất lượng/quản lý chất lượng

SMR

: Tỷ lệ tử vong chuẩn hóa

THTV

: Trường hợp tử vong

VSCP

: Vệ sinh cho phép

WHA

: Hội đồng Y tế thế giới

WHO


: Tổ chức Y tế thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các đặc tính lý-hố của mỗi loamiăng .............................................. 7
Bảng 1.2. Mười nước tiêu thụ Amiăng nhiều nhất thế giới ............................. 11
Bảng 1.3. Lượng Amiăng tiêu thụ theo đầu người năm 2010 .......................... 12
Bảng 1.4. Lượng Amiăng nhập vào Việt Nam từ 2000-2012 .......................... 15
Bảng 1.5. Phân bố các nhà máy tấm lợp AC ở Việt Nam................................ 17
Bảng 1.6. Danh sách các nước đã cấm hoàn toàn Amiăng (đến 12/08/2019) *25
Bảng 2.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .......................... 58
Bảng 2.2. Một số đặc điểm chung của hộ gia đình .......................................... 59
Bảng 2.3. Vật liệu Fibro - xi măng được sử dụng trong xây dựng cơng trình
nhà ở .............................................................................................. 60
Bảng 2.4. Đánh giá của đại diện hộ gia đình về tình trạng mơi trường xung
quanh ............................................................................................. 63
Bảng 2.5. Đánh giá của người dân về ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường tới
cuộc sống ....................................................................................... 65
Bảng 2.6. Kiến thức của người dân về Amiăng và bảo vệ mơi trường ............ 66
Bảng 2.7. Tình hình kinh doanh của hai cửa hàng buôn bán vật liệu xây dựng67
Bảng 2.8. Thời gian sử dụng tấm lợp AC của các hộ gia đình đã và/hoặc đang
sử dụng .......................................................................................... 70
Bảng 2.9. Mức độ tiếp xúc của người dân với tấm lợp Fibro - xi măng .......... 71


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Mức tiêu thụ Amiăng theo đầu người năm 2010 theo USGS ...... 12
Biểu đồ 1.2. Lượng Amiăng nhập vào Việt Nam, 1992-2012 ......................... 16
Biểu đồ 2.1. Số hộ gia đình có sử dụng tấm lợp Fibro - xi măng ở các thôn

thuộc xã An Tồn, huyện An Lão, Bình Định năm 2021 ................ 59
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ lợp mái nhà bằng tấm lợp chứa AC và diện tích tấm lợp
Fibro – xi măng trung bình sử dụng so sánh giữa các thơn ............. 61
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ lợp mái bếp bằng Fibro – xi măng và diện tích tấm lợp
Fibro – xi măng trung bình sử dụng so sánh giữa các thơn ............. 61
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ lợp mái chuồng, trại bằng Fibro – xi măng và diện tích tấm
lợp Fibro – xi măng trung bình sử dụng so sánh giữa các thôn ....... 62
Biểu đồ 2.5. Quan tâm của người dân đến ô nhiễm môi trường ...................... 63
Biểu đồ 2.6. Đánh giá thực trạng môi trường xung quanh hộ gia đình ............ 64
Biểu đồ 2.7. Sản lượng tấm lợp AC bán ra của 2 cơ sở trên địa bàn giai đoạn
2019-2021 ...................................................................................... 68
Biểu đồ 2.8. Mục đích sử dụng tấm lợp của các hộ gia đình đã và đang sử
dụng ............................................................................................... 69
Biểu đồ 2.9. Thời gian sử dụng tấm lợp AC của các hộ gia đình đã và/hoặc
đang sử dụng .................................................................................. 70


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các sản phẩm chứa sợi amiăng ......................................................... 6
Hình 1.2. Amiang Serpentine (trắng) ................................................................ 8
Hình 1.3. Amiang amphibole (xanh) ................................................................ 8
Hình 1.4: Giảm thiểu tốc mái được trích từ cơng văn số 2260/SXD QLN&PTĐT của Sở xây dựng tỉnh Bình Định ............................... 21
Hình 2.1: Dân cư tại xã An Tồn .................................................................... 57
Hình 3.1. Hiệu quả của các phương pháp xử lý của chất thải chứa sợi amiăng73
Hình 3.2. Khơng nên dùng tấm lợp có chứa Amiăng lấy nước sinh hoạt ......... 75
Hình 3.3. Khơng nên dùng tấm lợp có chứa Amiăng san lấp .......................... 75
Hình 3.4. Phủ sơn bảo vệ cho mái đã lợp ximang Amiăng.............................. 76
Hình 3.5. Một số loại sơn phủ mái .................................................................. 76
Hình 3.6. Làm ướt khi tháo dỡ........................................................................ 77
Hình 3.7. Đảm bảo an tồn khi tháo dỡ........................................................... 77

Hình 3.8. Mang bao tay .................................................................................. 78
Hình 3.9. Mặc đồ bảo hộ ................................................................................ 78
Hình 3.10. Bao bọc bằng túi nilon khi vận chuyển các tấm lợp và mảnh vỡ ... 79
Hình 3.11. Giặt quần áo và tắm rửa cẩn thận khi tiếp xúc với Amiăng ........... 79


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, sự đóng góp của Amiăng đối với sự phát triển
của các ngành công nghiệp là không thể phủ nhận. Nhưng bên cạnh đó, nhiều
nghiên cứu cho thấy việc sử dụng vật liệu Amiăng có nguy cơ gây hại tới sức
khỏe con người. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới, mỗi năm có hơn
100.00 người tử vong do các bệnh liên quan tới phơi nhiễm Amiăng và 1.5
triệu người phải sống chung với bệnh tật do Amiăng gây ra, 80% các trường
hợp ung thư trung biểu mơ có liên quan tới Amiăng và cứ thêm 01 kg Amiăng
được sử dụng trên bình quân đầu người một năm thì số trường hợp mắc ung
thư tăng gấp 2,4 lần. Hơn nữa, Amiăng được coi là chất gây ung thư nghề
nghiệp độc hại nhất với hơn một nửa số ca tử vong do ung thư nghề nghiệp.
Amiăng trắng được khẳng định là có hại cho sức khỏe. Cơ quan Nghiên
cứu Ung thư Quốc tế (IARC) thuộc Tổ chức Y tế thế giới đã có đủ bằng
chứng trên người và thực nghiệm để xếp tất cả các loại Amiăng vào nhóm các
chất gây ung thư ở người. Theo Tạp chí chuyên đề của IARC năm 2012 đã
đưa ra “mặc dù có sự khác biệt về mức độ độc hại của các nghiên cứu của
nhiều tác giả được công bố, nhưng kết luận chung là tất cả các loại Amiăng,
bao gồm cả Amiăng trắng đều gây ung thư” và “khơng có ngưỡng an toàn cho
các chất gây ung thư”. Tuy nhiên, vẫn tồn tại những ý kiến khác nhau về tác
hại của Amiăng trắng tới sức khỏe con người. Những người ủng hộ việc tiếp
tục sử dụng Amiăng trắng cho rằng Amiăng trắng không độc hại tới sức khỏe

nếu áp dụng các biện pháp kiểm sốt an tồn trong sản xuất và sử dụng.
Việc cấm sử dụng Amiăng không chỉ ở các nước phát triển (các nước
Bắc Âu, Anh, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc,…) mà cả các nước đang phát triển
(Algeri, Uruguay, Jordan, Mozambic, Hondurat,..).
- Nhật Bản Ngày 29/06/2005, nhiều công nhân tại nhà máy ống fibro xi
măng Kanzaki Kubota trước kia đã bị ung thư do tiếp xúc với Amiăng. Tháng
03/2006, 105 nhân viên nhà máy này (chiếm 10% tổng số lao động) đã chết vì


2

bệnh liên quan đến Amiăng tạo ra một cú sốc trên các phương tiện truyền
thông. Năm (05) người dân sống trong bán kính 1km cách nhà máy đã bị bệnh
bụi phổi do Amiăng và 2 người đã chết
- Cú sốc Kobuta làm cho Chính phủ Nhật Bản phải tổ chức ngay một
cuộc họp khẩn cấp bàn về vấn đề Amiăng và sau đó ban hành đạo luật cấm
hồn tồn Amiăng tại Nhật Bản.
- Tính đến tháng 7/2014, cơng ty Kubota đã chi trả cho 274 người dân và
người từng sống tại các nhà máy với tổng số tiền gần 100 triệu USD.
Tại xã An Tồn, huyện An Lão, tỉnh Bình Định số lượng hộ dân sống
dưới tấm lợp fibro xi măng là chủ yếu nhưng tác hại của của sợi Amiang chưa
có nhiều thơng tin, kiến thức về hậu quả của sợi Amiang gây ảnh hưởng đến
sức khỏe được phổ biến và cập nhật đến người dân. Vì vậy, với mong muốn
nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về hệ thống quản lý an toàn, vệ
sinh lao động góp phần bảo vệ tính mạng, sức khỏe cho người dân đang sống
chung với sợi Amiang nên tác giả chọn đề tài: “Nâng cao nhận thức của
người dân vùng sâu vùng xa về ảnh hưởng của tấm lợp chứa Amiang đến sức
khỏe và môi trường” làm luận văn thạc sĩ Ngành Quản lý an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Đánh giá và nâng cao nhận thức của người dân về tác hại của sợi
Amiăng trong người dân tại 05 thơn của xã An Tồn, huyện An Lão, tỉnh
Bình Định năm 2021 ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường sống.
- Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng tác hại của sợi
Amiăng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các hộ gia đình đã và đang sử dụng tấm lợp có
chứa Amiăng nằm trong 05 thơn của xã An Tồn.
Phạm vi nghiên cứu: xã An Toàn, huyện An Lão, tỉnh Bình Định
Thời gian thu thập số liệu: từ tháng 3/2021 đến tháng 8/2021.


3

4. Nội dung nghiên cứu
- Thực trạng sử dụng tấm lợp có chứa sợi Amiăng tại 05 thơn của xã
An Toàn.
- Hỗ trợ người dân nâng cao nhận thức về ảnh hưởng của sợi Amiăng
đến sức khỏe.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu định lượng
Tại xã An Toàn của huyện An Lão, tỉnh Bình Định trong thời điểm khảo
sát thơng tin đã từng sử dụng và đang sử dụng tấm lợp có chứa Amiăng là 120
hộ dân. Hiện tại tất cả các hộ dân đều đang sử dụng tấm lợp cho nhà ở, nhà bếp,
chuồng nuôi gia súc hoặc làm tường nhà, hàng rào, và tấm che bể chứa nước.
5.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
- Hộ gia đình nằm trong 05 thơn của xã An Tồn;
- Đại diện hộ gia đình đủ sức khỏe để tham gia phỏng vấn;
- Tự nguyện tham gia nghiên cứu.
5.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ

Những hộ dân từ chối tham gia khảo sát.
5.2. Nghiên cứu định tính
- Đại diện lãnh đạo xã An Toàn, huyện An Lão, tỉnh Bình Định;
- Đại diện y tế xã An Tồn, huyện An Lão, tỉnh Bình Định;
- Người dân đã và đang sống trong nhà có sử dụng tấm lợp Amiăng
trên địa bàn xã An Tồn, huyện An Lão, tỉnh Bình Định.
5.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
Có hợp đồng lao động chính thức đối với đại diện lãnh đạo xã và đại
diện y tế xã.
5.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Khơng sẵn lịng tham gia nghiên cứu;
- Thời gian công tác dưới 06 tháng (tính đến thời điểm nghiên cứu);
- Những người đi học dài hạn, nghỉ thai sản, nghỉ ốm…


4

6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu
Luận văn khảo sát, làm rõ hơn thực trạng đã và đang sử dụng tấm lợp có
chứa sợi Amiăng tại 05 thơn tại xã An Tồn, huyện An Lão, tỉnh Bình Định.
Trên cơ sở nghiên cứu các bài học kinh nghiệm của 1 số quốc gia trên
thế giới về công tác quản lý an toàn, sức khỏe cho người dân, luận văn đã đưa
ra quan điểm và hỗ trợ kiến thức cơ bản cho người dân để phòng, chống các
nguy cơ độc hại từ sợi Amiăng.
Góp phần tăng cường nhận thức của người dân sau khi thải bỏ tấm lợp
có chứa sợi Amiăng để không gây ảnh hưởng đến sức khỏe và mơi trường sau
khi khơng sử dụng.
7. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, phần kết luận, phần danh mục các tài liệu tham
khảo và phần phụ lục, luận văn được trình bày gồm có 3 chương chính; kết

luận và khuyến nghị.
Chương 1: Tổng quan và các nghiên cứu trên thế giới
Chương 2: Thực trạng nhận thức của người dân đang sử dụng tấm lợp
tại 05 thơn của xã An Tồn
Chương 3: Giải pháp hướng dẫn người dân nâng cao nhận thức về tấm
lợp có chứa sợi Amiăng


5

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
1.1. Khái niệm
Amiăng là silicát kép của can xi (Ca) và magie (Mg), chứa SiO2 có
trong tự nhiên và là chất độc hại trong danh mục các chất có yêu cầu nghiêm
ngặt về vệ sinh lao động. Có khoảng trên 300 sản phẩm thương mại có sử
dụng Amiăng, ngồi việc sử dụng cho công nghiệp xây dựng, cách nhiệt,
cách điện, cách âm, má phanh, đóng tàu thủy... Amiăng cịn được sử dụng
trong cơng nghệ quốc phịng, du hành vũ trụ, nhà máy điện hạt nhân...
Amiăng có các đặc tính như:
- Tính đàn hồi và dẻo dai cao. Mức độ dẻo dai của amiăng phụ thuộc vào
đường kính sợi và hàm lượng nước trong sợi độ bền cao, có thể kéo được,
- Rất bền bởi nhiệt. Nhiệt độ bắt đầu bốc hơi nước là khoảng 5000C
- Trơ về hoá học. Chrysotil chỉ mất 2% trọng lượng khi tiếp xúc với
dung dịch soda 25% ở nhiệt độ 100-1050C trong 5 giờ.
- Tính dẫn điện thấp. Tính dẫn điện của amiăng phụ thuộc vào hình thái
và thành phần hố học của sợi.
- Tính hút ẩm và thấm nước thấp so với các sợi hữu cơ khác
- Thời gian tồn tại của amiăng được biết là rất lâu. Chúng rất ổn định và
không bị phá huỷ theo thời gian.

Do những đặc tính đặc biệt này, từ lâu amiăng đã được khai thác và sử
dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp.


6

Tấm lợp

Ống dẫn nước

Ống khói

Vật liệu cách nhiệt

Ống cách nhiệt

Gioăng

Hình 1.1: Các sản phẩm chứa sợi amiăng
Nguồn: Tác giả thực hiện cho đề tài


7

Bảng 1.1. Các đặc tính lý-hố của mỗi loamiăng
Đặc tính

Chrysotile Anthophyllite Amosite Tremolite Actinolite Crocidolite

Độ rắn


2.5-4.0

5.5-6.0

5.5-6.0

5.5

6

4

Tỷ trọng

2.4-2.6

2.85-3.1

3.1-3.25

2.9-3.2

3.0-3.2

3.2-3.3

Tỷ nhiệt

0.266


0.210

0.193

0.212

0.217

0.201

Độ căng
kg/cm2
Nhiệt độ cháy
0
C
Mức độ lọc

30,000

2,800

25,000

70-560

70

35,000


982

982

871-982

982

-

649

Chậm

Trung bình

Nhanh

Trung

Trung

Nhanh

bình

bình

Tích điện




Khơng

Khơng

Khơng

Khơng

Khơng

1521

1468

1399

1316

1393

1393

Tốt

Kém

Khá tốt


kém

kém

Khá tốt

Rất tốt

Kém

Khá tốt

Kém

Kém

Khá kém

Bền với axit

Kém

Khá tốt

Khá tốt

Rất tốt

Rất tốt


Tốt

Bền với bazơ

Rất tốt

Tốt

Tốt

Rất tốt

Tốt

Tốt

Nhiệt độ bốc

450-770

620-960

600-800

Nhiệt độ nóng
chảy 0C
Mức đàn hồi
Độ dẻo

600-850 950-1040


400-600

hơi nước 0C
Nguồn: [13]

1.2. Phân loại Amiăng
Amiăng được chia làm 2 nhóm:
- Nhóm serpentine: chrysotile (Amiăng trắng), nhóm sợi serpentine có
dạng xoắn, xốp mềm và cũng là loại sợi Amiăng duy nhất còn được sử dụng
rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển.


8

Hình 1.2. Amiang Serpentine (trắng)
Nguồn [15]

- Nhóm amphibole gồm: Actinolite, Amosite (Amiăng nâu), Crocidolite
(Amiăng xanh), Tremolite, Anthophyllite. Nhóm sợi amphibole có cấu tạo
dạng thẳng, hình kim, gọi chung là Amiăng nâu và xanh. Nhóm amphibole đã
bị cấm sử dụng ở nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.

Hình 1.3. Amiang amphibole (xanh)
Nguồn [15]

Tất cả các loại Amiăng, kể cả Amiăng trắng (Chrysotile) được khẳng
định là có hại cho sức khỏe. Sau 40 năm nghiên cứu, từ năm 1973 Cơ quan
Nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC) thuộc Tổ chức Y tế thế giới đã có đủ
bằng chứng trên người và thực nghiệm để xếp tất cả các loại Amiăng vào

nhóm 1 là các chất gây ung thư ở người.


9

1.3. Tình hình sản xuất và sử dụng Amiăng
1.3.1. Lược sử tình hình sản xuất và sử dụng Amiăng trên thế giới
Amiăng được sử dụng từ hơn 3000 năm trước, những bằng chứng về
việc sử dụng Amiăng trong những lò gốm và vật cách ly, trám kẽ hở của nhà
gỗ đã được tìm thấy khi khai quật địa chất ở khu vực thuộc Phần Lan ngày
nay. Người Ai Cập cổ cũng sử dụng Amiăng để làm tăng độ bền của quần áo.
Amiăng cũng được sử dụng để ướp các Faraon. Nền văn minh Ba Tư cổ nhập
khẩu Amiăng từ Ấn Độ để liệm xác. Họ tin rằng Amiăng là tóc của một con
vật nhỏ bí ẩn, sống trong lửa và chết trong nước.
Gần cuối thế kỉ 19 việc sử dụng Amiăng đã trở nên rất phổ biến do nhu
cầu gia tăng, Amiăng đã bắt đầu được khai thác mỏ đầu tiên vào năm 1876 ở
Thetford, tỉnh Quebec, Canada. Thời gian đó ở Thetford hàng năm sản xuất
300 tấn Amiăng. Thời gian ngắn sau đó việc khai thác Amiăng đã xuất hiện ở
Nga, ở Australia và Châu Phi, đặc biệt ở Nam Phi.
Trong công nghiệp, Amiăng được sử dụng bắt đầu từ năm 1880 đến
năm 1900, Amiăng được sử dụng cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Johns Manville đã viết “Amiăng phục vụ cho nhiều người trên nhiều phương
diện khác nhau trên toàn thế giới”. Amiăng lần đầu tiên được dùng làm ống
dẫn nước từ đầu thế kỷ XX, Amiăng được sử dụng tại Hoa Kỳ từ năm 1903
làm vật liệu trong tàu chạy bằng hơi nước, làm má phanh từ năm 1906, dùng
cách điện, cách nhiệt trong các tàu thuỷ của hạm đội Anh từ năm 1944…
Người ta thấy trên 3.000 sản phẩm thương mại có sử dụng Amiăng, ngồi
việc sử dụng cho công nghiệp xây dựng, cách nhiệt, cách điện, cách âm, má
phanh, đóng tầu thủy... Amiăng cịn được sử dụng trong cơng nghệ quốc
phịng, du hành vũ trụ, nhà máy điện hạt nhân...

Việc sử dụng Amiăng xanh và nâu, các sản phẩm có chứa loại sợi này
và phun tất cả các dạng Amiăng đều bị cấm theo Công ước của ILO về vấn
đề An toàn trong sử dụng Amiăng (số 162) từ năm 1986. Tuy nhiên, Amiăng
trắng vẫn còn đang được sử dụng rộng rãi với khoảng 90% được dùng trong
vật liệu xây dựng là lĩnh vực được sử dụng lớn nhất ở các nước đang phát triển.


10

Các dạng sử dụng còn lại của Amiăng trắng là cho các vật liệu chịu ma sát
(7%), dệt may và các ứng dụng khác [10]. Theo thống kê trên thế giới, lượng
tiêu thụ Amiăng cao nhất là khoảng 5 triệu tấn/năm và bắt đầu giảm vào năm
1980, đến giai đoạn 2000-2012 sản xuất khá ổn định vào khoảng 2 triệu tấn
(giảm 60% trong 20 năm qua). Có 7 nước sản xuất Amiăng chính, mỗi năm mỗi
nước sản xuất khoảng 50.000 tấn, riêng Nga và Canada chiếm 78% [3].
Nhiều nước công nghiệp phát triển trên thế giới đã giảm sử dụng một
cách đáng kể và tiến tới cấm sử dụng Amiăng do hậu quả của việc gia tăng tỷ
lệ mắc và chết do các bệnh có liên quan đến sử dụng Amiăng. Tuy nhiên
Amiăng vẫn được sử dụng rộng rãi tại các nước đang phát triển như Trung
Quốc, Ấn Độ, Thái Lan [4]. Theo các báo cáo ở Hội nghị Quốc tế về Amiăng
cho các nước Trung và Đông Âu tháng 11/1997, một số nước sử dụng nhiều
Amiăng nhất thế giới trong năm 1994-1995 là Trung Quốc 220.000 tấn, Nhật
bản 195.000 tấn, Brazin 190.000 tấn, Thái Lan 164.000 tấn và Ấn Độ 123.000
tấn. Các nước Đông Âu như Bungary sử dụng 32.000 tấn/năm. Hungary hơn
7000 tấn/năm, Rumani 7.500 tấn/năm. Nguồn Amiăng của những nước này
nhập khẩu từ Liên Xô cũ và chủ yếu làm vật liệu xây dựng, ống dẫn nước, má
phanh ô tô [5].
Lượng tiêu thụ Amiăng ở một số nước tiên tiến đã giảm mạnh trong
nhiều năm qua [3] ở Anh năm 1976 là 143.000 tấn và giảm xuống còn 10.000
tấn vào năm 1995; ở Pháp đã nhập khẩu khoảng 176.000 tấn amiăng năm

1976 và nhập khẩu đã ngừng vào năm 1996 khi Pháp cấm sử dụng amiăng; ở
Đức việc sử dụng amiăng khoảng 175.000 tấn hàng năm từ năm 1965 đến
1975, sau đó giảm dần và cấm sử dụng vào cuối năm 1993. Do việc sử dụng
Amiăng bị cấm ở Liên minh châu Âu nên hiện tại, Amiăng khơng cịn được
tiêu thụ ở Anh, Pháp và Đức. Ở Nhật tiêu thụ Amiăng vào khoảng 320.000
tấn năm 1998 và giảm liên tục theo năm, đến năm 2005 chỉ còn 5.000 tấn/năm
và đã cấm hẳn sử dụng Amiăng năm 2012. Ở Singapore, việc nhập khẩu
Amiăng thơ (chỉ có Amiăng trắng) đã giảm theo lộ trình từ 243 tấn năm 1997


11

xuống 0 tấn năm 2001. Ở Philippin việc nhập khẩu amiăng nguyên liệu là
khoảng 570 tấn năm 1996 giảm xuống còn 450 tấn năm 2000 và hiện nay đã
ngừng hẳn sử dụng.
Riêng ở Mỹ, năm 1980 Chính phủ Mỹ đã quyết định không sử dụng
Amiăng nhưng đến năm 1985 bỏ lệnh cấm Amiăng và thay bằng đạo luật
“Trách nhiệm pháp lý, đền bù, ứng xử mơi trường tồn diện” (CERCLA),
theo đạo luật này nếu xảy ra hậu quả thì sẽ xử phạt và phải đền bù rất nặng nề.
Vì vậy, lượng Amiăng trắng sử dụng ở Mỹ giảm rất lớn từ 350.000 tấn năm
1980 (trước khi ban hành lệnh cấm) xuống còn 343 tấn năm 2015, giảm chỉ
còn 0,098% so với năm 1980. Ví dụ, áp dụng điều luật này: ngày 13/3/2019
tịa án California đã buộc Tập đồn Johnson & Johnson (J&J) bồi thường cho
nữ khách hàng Terry Leavitt 29,4 triệu USD bị Ung thư trung biểu mô do sử
dụng phấn rôm chứa Amiăng của J&J.
Bảng 1.2. Mƣời nƣớc tiêu thụ Amiăng nhiều nhất thế giới
Năm 2008
Nƣớc

Trung Quốc

Nga
Ấn Độ
Kazakhstan
Brazil
Indonesia
Thái Lan
Ukraine
Sri Lanka
Việt Nam
Tổng số
Amiăng tiêu
thụ của thế giới

Lƣợng
Amiăng
tiêu thụ
(tấn)
565.419
359.973
348.538
185.625
98.641
78.037
69.291
64.330
58.109
49.998
1.880.000

Năm 2010

Xếp
hạng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Lƣợng
Amiăng
tiêu thụ
(tấn)
637.735
251.437
321.803
155.166
185.332
124.049
81.378
55.860
61.094
60.424
2.066.649

Năm 2012


Xếp
hạng
1
3
2
5
4
6
7
10
8
9

Lƣợng
Amiăng tiêu
thụ (tấn)

Xếp
hạng

530.834
155.476
493.086
167.602

1
5
2
3


58.008
42.000
54.704
78.909

7
9
8
6

1.961.728

Nguồn: Theo USGS 2009, 2011, 2013


12

Nếu tính theo đầu người thì Kazakhstan là nước tiêu thụ nhiều nhất, 9,24
kg/người. Trung Quốc và Ấn Độ là những quốc gia đông dân nhất thế giới nên
lượng Amiăng tính theo đầu người, lần lượt là 0,47 kg/người và 0,26 kg/người,
còn thấp hơn Việt Nam, 0,68 kg/người. Nhưng dù thế nào thì đó vẫn là những
quốc gia có mức tiêu thụ Amiăng tính theo đầu người trong tốp 10 thế giới.
Bảng 1.3. Lƣợng Amiăng tiêu thụ theo đầu ngƣời năm 2010
N0
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Nƣớc
Kazakhstan
Sri Lanka
Nga
Ukraine
Thái Lan
Brazil
Việt Nam
Trung Quốc
Indonesia
Ấn Độ

Tiêu thụ
Dân số (triệu Kg Amiăng
/đầu ngƣời
Amiăng (tấn)
ngƣời)
155.166
16,8
9,24
61.094
21,2
2,88
251.437

143,2
1,76
55.860
45,6
1,23
87.789
69,9
1,26
185.332
194,3
0,95
60.424
89
0,68
637.735
1350,4
0,47
124.049
241
0,51
321.803
1259,7
0,26
Nguồn: Tiêu thụ Amiăng theo USGS, 2010

- Dân số theo Wikipedia, 2010

Biểu đồ 1.1. Mức tiêu thụ Amiăng theo đầu ngƣời năm 2010 theo USGS
Nguồn : [USGS]



13

1.3.2. Tình hình sản xuất và sử dụng Amiăng trong sản xuất tấm lợp ở
Việt Nam
Việt Nam có một số mỏ Amiăng ở Thanh Hoá, Cao Bằng, Lạng
Sơn… nhưng trữ lượng thấp và chất lượng khơng cao. Vì vậy, ngành sản
xuất Amiăng nội địa không phát triển, hầu hết Amiăng được nhập khẩu từ
nước ngoài.
Từ đầu những năm 1960, Amiăng được sử dụng trong rất nhiều lĩnh
vực của sản xuất và đời sống nhưng ở Việt Nam có thể chia làm 2 loại: loại
thứ nhất là Amiăng sợi, được dùng trong sản xuất tấm lợp Amiăng-ximăng,
má phanh ô tô- xe máy, cách nhiệt vỏ lò nồi hơi, lò nung và đường ống dẫn
nhiệt; loại thứ 2 là sản phẩm chứa Amiăng chủ yếu nhập từ nước ngoài, bao
gồm rất nhiều sản phẩm như: vải Amiăng, tấm đệm, gioăng đệm, dây thừng,
quần áo chống cháy… Amiăng được sử dụng trong các ngành công nghiệp
chủ yếu là loại chrysotile (Amiăng trắng). Lượng chrysotile nhập khẩu được
sử dụng chủ yếu trong sản xuất tấm lợp AC tiêu thụ 95% lượng Amiăng sợi ở
Việt Nam.
Ngành công nghiệp Fibro-xi măng thâm nhập vào miền Nam Việt
Nam từ những năm 1966 - 1968, bắt đầu với 2 nhà máy: nhà máy tấm lợp
Biên Hoà và nhà máy tấm lợp Thủ Đức với tổng công suất 6 triệu
m2/năm. Đầu những năm 1986 nhà máy tấm lợp AC đầu tiên được xây
dựng ở Miền Bắc. Cho đến nay có khoảng 41 nhà máy sản xuất tấm lợp
trong tồn quốc phân bố ở 23 tỉnh/thành phố với 70 dây chuyền, công
suất đạt trên 100 triệu m2/năm và khoảng 10.000 người lao động trực tiếp
và gián tiếp với Amiăng [8].
Từ những năm 1980, tính độc hại và đặc biệt là khả năng gây ra một số
dạng ung thư của Amiăng đã được phát hiện và cảnh báo. Việt Nam đã ghi
nhận những độc hại của Amiăng và tiến tới cấm sử dụng các loại Amiăng

thuộc nhóm amphibole từ năm 1998. Tuy nhiên, việc sử dụng Amiăng trắng


14

khơng chỉ tiếp tục mà cịn tăng đáng kể trong những năm qua kể từ khi kế hoạch
giảm dần và tiến đến cấm hoàn toàn Amiăng trong vật liệu xây dựng vào năm
2004. Trong 12 năm trở lại đây, Việt Nam luôn đứng trong top 10 nước sử dụng
Amiăng cao nhất thế giới, các vật liệu có chứa Amiăng vẫn đang len lỏi, tồn tại
khá phổ biến ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Từ 1992 đến 2012, Việt Nam nhập Amiăng từ 18 nước, nhiều nhất là từ
nước Nga, chiếm trên 85%, còn lại là các nước khác;
- Canada là nước khai thác Amiăng lớn trên thế giới nhưng xuất sang
Việt Nam lại chiếm tỷ lệ khá nhỏ (1,19%);
- Sau năm 2000, lượng Amiăng nhập vào Việt Nam dao động không lớn,
thấp nhất năm 2004 (55.090 tấn) và cao nhất là năm 2012 (78.909 tấn), trung
bình là 60.000 tấn/năm.


15

Bảng 1.4. Lƣợng Amiăng nhập vào Việt Nam từ 2000-2012
No

Tên nƣớc

1
2
3


Nga
Mỹ
Trung Quốc

51.519 57.662 51.426 54.509 51.131 61.189 50.286 62.280 58.396 57.482 59.017 61.132 72.161
7.884 3.779 3.184 6.113 2.472 2.372
0
0
3.209
992
4
1.825 6.599 1.580 1.734
878
249
483
2.056

4

Kazakhstan

2.466

5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19

Thái Lan
Canada
Dominica
Zimbabwe
Singapore
Brazil
Hàn Quốc
Nam Phi
Nhật Bản
Đài Loan
Belarut
Campuchia
Malaysia
Ấn Độ
Tổng cộng
Theo USGS

2000

2001


2002

1.490

2003

43

2004

2005

2006

2007

1.037

2008

4.925

2009

2.894

2010

2.423


2011

1.126

2012

1.415

9.000
960

0
100
380
570
558
1.098 1.860
819
2.252
599
140
5.927 1.037
1.481
108
1.260
235
2.196
756
0
486

144
2816
446
0
40
40
540
1.168 1.320
2.400 2.300
2700
2.498
0
36
2.068
0
81
324
1.036
0
934
12
0
248
0
200
0
26
15
0
20

0
67.703 63.126 56.718 67.942 55.090 73.448 63.014 75.116 67.975 64.826 64.699 66.662 78.332
44.150 24.905 27.885 39.382 58.300 66.553 60.657 64.429 60424 49.998 67.420 60.424 78.909

Nguồn: Tổng cục Hải quan, 2000-2012


×