Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Nghiên Cứu Áp Dụng Tiêu Chuẩn Iso 4500-2018 Vào Công Tác Quản Lý An Toàn Vệ Sinh Lao Động Cho Công Ty Thuốc Lá Thăng Long.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 138 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC C NG ĐO N

Đ M ĐỨC ANH

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
ISO 45001:2018 VÀO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ AN TỒN VỆ SINH
LAO ĐỘNG CHO CƠNG TY THUỐC LÁ
THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN
VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
MÃ SỐ: 8340417

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM HỒNG MINH

HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ với tiêu đề: “Nghiên cứu áp dụng tiêu
chuẩn ISO 45001:2018 vào cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động cho Cơng
ty Thuốc lá Thăng Long” là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Hồng Minh. Luận văn chưa được cơng bố
trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong
luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy
định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sỹ.
Tác giả luận văn

Đàm Đức Anh




LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện và hoàn thành tại Khoa Sau Đại học – Trường
Đại học Công đoàn, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Phạm Hồng Minh.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn của tôi là
PGS.TS. Phạm Hồng Minh, người Thầy trực tiếp dẫn dắt, chỉ bảo tận tình và tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Sau đại học và các Thầy, Cơ của Khoa Quản
lý an tồn và sức khỏe nghề nghiệp – Trường Đại học Cơng đồn đã hỗ trợ tôi trong
thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Dưới sự hỗ trợ tận tâm của Lãnh đạo,
các Phòng, Ban đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, tất cả các Anh/Chị và Quý đồng
nghiệp tại Công ty Thuốc lá Thăng Long nơi tôi công tác và thực hiện các nội dung
nghiên cứu. Tôi xin ghi nhớ sự quan tâm chỉ bảo của tất cả các Thầy, Cô, các Anh
Chị và mọi người.
Cuối cùng, tôi đặc biệt gửi lời cảm ơn tới gia đình, những người ln ln u
thương, tin tưởng, cổ vũ và động viên tơi trong q trình học tập.
Trân trọng!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, hình, sơ đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................... 3

3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ............................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu ............................................................................ 5
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC AN TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG.. 7
1.1. Tổng quan về cơng tác an tồn vệ sinh lao động trên thế giới ....................... 8
1.1.1. Tiêu chuẩn tham vấn quốc tế ISO 45001 về An toàn và sức khỏe nghề
nghiệp ........................................................................................................................ 8
Nguồn: Tác giả xây dựng.......................................................................................... 13
1.1.2. Hệ thống an toàn sức khỏe nghề nghiệp của Cộng hoà Liên Bang Đức (OSH) 13
1.1.3. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của Hoa Kỳ................................... 17
1.1.4. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của Anh ........................................ 20
1.1.5. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của Nhật Bản ................................ 22
1.1.6. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về tiêu chuẩn ISO 45001:2018 ...... 23
1.1.7. Tình hình nghiên cứu tiêu chuẩn ISO 45001:2018 tại Việt Nam ...................... 23
1.2. Tổng quan cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại Việt Nam ......................... 25
1.2.1. Chủ trương và chính sách của Nhà nước về cơng tác an toàn vệ sinh lao động ..... 25
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động .................................. 27
1.2.3. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của Việt Nam ................................ 28
1.2.4. Đánh giá cơng tác quản lý nhà nước về an tồn vệ sinh lao động tại Việt Nam
hiện nay .................................................................................................................... 29
1.3. Tổng quan cơng tác an tồn vệ sinh lao động ngành thuốc lá Việt Nam ............ 32


1.3.1. Cơ cấu tổ chức của ngành thuốc lá Việt Nam .................................................. 32
1.3.2. Khái quát chung về nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và tình hình thực hiện cơng
tác an toàn vệ sinh lao động trong ngành Thuốc lá .................................................... 32
1.4. Lợi ích khi áp dụng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo ISO
45001:2018 ............................................................................................................ 33
Tiểu kết chƣơng 1 ................................................................................................. 35

Chƣơng 2. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TỒN VỆ SINH LAO
ĐỘNG TẠI CƠNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG ........................................ 36
2.1. Quy trình sản xuất thuốc lá điếu ................................................................... 37
2.2. Hiện trạng công tác quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty Thuốc lá
Thăng Long ........................................................................................................... 42
2.2.1. Cam kết của lãnh đạo công ty ......................................................................... 42
2.2.2. Tổ chức bộ máy thực hiện ............................................................................... 42
2.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện .................................................................. 45
2.2.4. Đánh giá và cải tiến thực hiện ......................................................................... 53
2.2.5. Tình hình thực hiện quy định của pháp luật về an tồn, vệ sinh lao động tại
Cơng ty Thuốc lá Thăng Long .................................................................................. 54
2.3. Đánh giá công tác quản lý An tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty Thuốc lá
Thăng Long ........................................................................................................... 56
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 56
2.3.2. Tồn tại, hạn chế .............................................................................................. 57
Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................................. 59
Chƣơng 3. NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018
VÀO CƠNG TÁC QUẢN LÝ AN TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG
TY THUỐC LÁ THĂNG LONG ......................................................................... 62
3.1. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018

62

3.1.1. Điểm mới trong tiêu chuẩn ISO 45001:2018 ................................................... 62
3.1.2. So sánh tiêu chuẩn ISO 45001:2018 với OHSAS 18001 ................................. 64
3.2. Quy trình xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo ISO
45001:2018 ............................................................................................................ 65


3.3.1. Quy trình xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo ISO

45001:2018 .............................................................................................................. 65
3.3.2. Bối cảnh của Công ty Thuốc Lá Thăng Long .................................................. 66
3.4. Sự lãnh đạo và sự tham gia của ngƣời lao động ........................................... 69
3.4.1. Sự lãnh đạo và cam kết ................................................................................... 69
3.4.2. Ban hành các Chính sách về An tồn vệ sinh lao động .................................... 70
3.4.3. Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức ................................................ 73
3.4.4. Sự tham gia và tham vấn của người lao động .................................................. 74
3.5. Hoạch định ..................................................................................................... 75
3.6. Đánh giá cơ hội an toàn vệ sinh lao động và các cơ hội khác ..................... 102
3.6.1. Đánh giá cơ hội an toàn vệ sinh lao động và các cơ hội khác......................... 102
3.6.2. Xác định yêu cầu pháp lý và yêu cầu khác .................................................... 103
3.6.3. Mục tiêu An toàn vệ sinh lao động và hoạch định để đạt được mục tiêu ................ 104
3.6.4. Hỗ trợ ........................................................................................................... 106
3.6.5. Thực hiện...................................................................................................... 109
3.6.6. Đánh giá kết quả hoạt động ........................................................................... 113
3.6.7. Cải tiến ......................................................................................................... 119
3.7. Đánh giá khả năng áp dụng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp ISO 45001:2018 tại công ty .................................................................... 121
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................... 125
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................... 126
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 128


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATSKNN

An toàn sức khỏe nghề nghiệp

ATVSLĐ


An toàn vệ sinh lao động

ATVSV

An toàn vệ sinh viên

BHLĐ

Bảo hộ lao động

BNN

Bệnh nghề nghiệp

BVMT

Bảo vệ môi trường

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CTHĐ

Chủ tịch Hội đồng An toàn vệ sinh lao động

Công ty

Công ty Thuốc lá Thăng Long


ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

ILO

Tổ chức Lao động Quốc tế

HĐATVSLĐ

Hội đồng An toàn vệ sinh lao động

NLĐ

Người lao động

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PCCN

Phòng chống cháy nổ

QLNN


Quản lý nhà nước

QHLĐ

Quan hệ lao động

SKNN

Sức khỏe nghề nghiệp

TCNS

Phòng Tổ chức nhân sự

TNLĐ

Tai nạn lao động


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh các điều khoản giữa tiêu chuẩn ISO 18001:2007 với ISO
45001:2018 .............................................................................................. 9
Bảng 1.2. Những thay đổi của ISO 45001 so với OSHAS 18001 ............................ 12
Bảng 1.3. Thống kê tình hình tai nạn lao động cả nước năm 2016 - 2020................ 31
Bảng 1.4. Phân loại sức khỏe người lao động tại Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam 33
Bảng 2.1. Danh sách Hội đồng An toàn vệ sinh lao động ........................................ 44
Bảng 2.2. Kế hoạch An toàn vệ sinh lao động Qúy IV Năm 2021 ........................... 45
Bảng 2.3. Danh sách lực lượng phòng cháy chữa cháy tại chỗ ................................ 48
Bảng 2.4. Danh mục phân bổ phương tiện phòng cháy chữa cháy 2020 .................. 48
Bảng 2.5. Bảng phân loại sức khỏe cán bộ công nhân viên Công ty Thuốc lá Thăng

Long ...................................................................................................... 49
Bảng 2.6. Đối tượng tham gia đào tạo, huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động...... 50
Bảng 2.7. Thống kê tình hình tai nạn, sự cố tại Công ty Thuốc lá Thăng Long từ
năm 2016 đến 2021................................................................................ 51
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả quan trắc mơi trường dập bụi khí thải lị hơi năm 202052
Bảng 2.9 Kế hoạch giám sát, quan trắc môi trường ................................................. 52
Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả quan trắc mơi trường sau hệ thống dập bụi khí thải lò
hơi năm 2021 ......................................................................................... 53
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát ............................................................ 55
Bảng 3.1. Các điểm mới trong tiêu chuẩn ISO 45001 ............................................. 63
Bảng 3.2. Nhu cầu mong đợi của các bên liên quan ................................................ 68
Bảng 3.3. Chính sách an tồn vệ sinh lao động của Cơng ty Thuốc lá Thăng Long 71
Bảng 3.4. Hình thức phổ biến Chính sách an tồn vệ sinh lao động của Cơng ty ..... 72
Bảng 3.5. Tần suất xảy ra (F) .................................................................................. 79
Bảng 3.6. Tần suất xảy ra sự cố (P)......................................................................... 79
Bảng 3.7. Bảng mức độ nghiêm trọng. .................................................................... 79
Bảng 3.8. Bảng đối chiếu hậu quả xảy ra theo tần suất ............................................ 80
Bảng 3.9. Đánh giá rủi ro tại Công ty Thuốc lá Thăng Long ................................... 82
Bảng 3.10. Các cơ hội cải thiện an toàn vệ sinh lao động và hệ thống quản lý an
toàn vệ sinh lao động ........................................................................... 102
Bảng 3.11. Đánh giá khả năng áp dụng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp ISO 45001: 2018 tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên Thuốc lá Thăng Long ................................................................... 121


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
Biểu đồ 1.1. Thống kê tình hình tai nạn lao động cả nước năm 2016-2020 ............. 30
Hình
Hình 1.1. Hệ thống An tồn vệ sinh lao động ANSI Z10 của Hoa Kỳ ..................... 20

Hình 2.1. Cơng nhân đang hiệu chỉnh dây chuyền vấn điếu Protos 80C tại Phân
xưởng Cuốn điếu – Đóng bao ................................................................ 38
Hình 2.2. Cơng nhân vận hành dây chuyền vấn điếu Protos 80 tại Phân xưởng Cuốn
điếu – Đóng Bao .................................................................................... 39
Hình 2.3. Dây chuyền Đóng bao Fock tại Phân xưởng Cuốn điếu – Đóng bao ....... 39
Hình 3.1. Những điểm tiến bộ hơn so với OHSAS 18001:2007 .............................. 65
Hình 3.2. Các vấn đề bên ngồi ảnh hưởng đến Cơng ty ......................................... 67
Hình 3.3. Các vấn đề bên trong của Công ty ........................................................... 67
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động........................................ 26
Sơ đồ 2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất thuốc lá điếu ............................................ 40
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thuốc lá
Thăng Long ........................................................................................... 41


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với tư tưởng, đạo đức của chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện trước hết ở lòng
nhân ái cao cả, sự quan tâm và tình thương yêu sâu sắc đối với giai cấp công nhân
và nhân dân lao động, những người đang ngày đêm lao động vì sự nghiệp xây dựng
đất nước nói chung và vì đời sống hạnh phúc của mỗi gia đình nói riêng. Bác ln
coi giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động là vốn quý nhất của xã hội và luôn
nhắc nhở chúng ta "Thi đua làm nhiều, nhanh, tốt, rẻ, phải đi đơi với đảm bảo an
tồn lao động, phải biết quý trọng con người. Đồng thời phải chăm sóc đời sống vật
chất và tinh thần của cán bộ, công nhân". Những điều mà Chủ tịch Hồ Chí Minh
kính u nói về ATVSLĐ trong những năm cách đây hơn nửa thế kỷ, những quan
điểm cơ bản, hết sức sâu sắc của tư tưởng nhân văn, đạo đức Hồ Chí Minh về
ATVSLĐ khơng chỉ là những cơ sở lý luận và thực tiễn cho Đảng và Nhà nước ta
chỉ đạo công tác ATVSLĐ trong những năm qua mà cịn có ý nghĩa thời sự, phù

hợp với chiến lược toàn cầu về ATVSLĐ mà tổ chức lao động quốc tế (ILO) đưa ra
tại Hội nghị lao động quốc tế tháng 6/2003. Với khái niệm Văn hố an tồn, mà nội
dung cơ bản là đề cập đến ý nghĩa nhân đạo, thái độ, quan niệm, cách ứng xử đối
với công tác ATVSLĐ được đưa ra tại Hội nghị lao động quốc tế, về thực chất rất
phù hợp với những nội dung cơ bản của tư tưởng nhăn văn, đạo đức Hồ Chí Minh
trong cơng tác ATVSLĐ. Với sự nỗ lực phấn đấu của các ngành, các cấp, các địa
phương, cơ sở, của mọi tổ chức, cá nhân, đặc biệt là của người sử dụng lao động
(NSDLĐ) và NLĐ, công tác ATVSLĐ của nước ta thời gian qua đã đạt những kết
quả đáng ghi nhận. Điều kiện lao động trong nhiều ngành sản xuất từng bước được
cải thiện, TNLĐ và BNN được hạn chế. Công tác quản lý Nhà nước cũng như hoạt
động của phong trào quần chúng về ATVSLĐ có nhiều hiệu quả thiết thực, thúc đẩy
công tác ATVSLĐ nước ta có bước phát triển mới.
Tuy nhiên, từ thực tiễn hoạt động ATVSLĐ thời gian qua, chúng ta cũng thấy
bộc lộ khơng ít những tồn tại, thiếu sót mà chủ yếu là ĐKLV trong một số cơ sở sản
xuất, nhất là trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn xấu, thậm chí có nơi cịn
khắc nghiệt, tình hình TNLĐ, BNN vẫn cịn nghiêm trọng, có nơi, có lúc cịn có
chiều hướng gia tăng; nhiều vụ TNLĐ nghiêm trọng làm chết và bị thương nhiều
người có lúc cịn xảy ra dồn dập. Nhiều qui định của pháp luật, các tiêu chuẩn, nội


2
qui, biện pháp về ATVSLĐ chưa được NSDLĐ và NLĐ thực hiện nghiêm chỉnh,
thậm chí cịn có trường hợp để xẩy ra vi phạm nghiêm trọng.
Nguyên nhân của tình hình trên có nhiều, song chủ yếu nhất là do nhận thức,
hiểu biết về ATVSLĐ của một số cấp, một số ngành, của người quản lý, nhất là của
NSDLĐ và NLĐ còn yếu, ý thức chấp hành pháp luật về ATVSLĐ cịn kém. Điều
đó cho thấy chúng ta chưa thấm nhuần đầy đủ và làm theo lời dạy của Bác Hồ về
ATVSLĐ.
Trong giai đoạn mới, khi đất nước ta đang đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố, tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế, nhiều ngành sản xuất ngày

càng phát triển, nhiều doanh nghiệp mới ra đời, số lao động trong các cơ sở sản xuất
ngày càng tăng, thì nếu chúng ta khơng lường trước tình hình để có biện pháp tăng
cường hơn nữa cơng tác ATVSLĐ, chắc chắn TNLĐ, BNN sẽ cịn tăng lên nữa.
Cơng ty Thuốc lá Thăng Long tiền thân là nhà máy Thuốc lá Thăng Long
được thành lập từ năm 1957 đã vinh dự nhiều lần được Bác tới thăm. Tuy ra đời
trong gian khó, nhưng Nhà máy Thuốc lá Thăng Long đã nhanh chóng tự khẳng
định được mình và phát triển mạnh mẽ. Từ năm 1960 đến năm 1964, với những
thành tựu của mình, Cơng ty Thuốc lá Thăng Long được Nhà nước tặng thưởng 3
Huân chương Lao động (2 Huân chương Lao động hạng 2 và 1 Huân chương Lao
động hạng 3). Chính vì những thành tích đó, Nhà máy Thuốc lá Thăng Long đã
vinh dự được Bác Hồ về thăm 3 lần, Người còn nhắc nhở “Nhiệm vụ trước mắt của
cán bộ và cơng nhân là phải đồn kết chặt chẽ, đoàn kết với các chuyên gia, đoàn
kết với đồng bào địa phương, phải mở rộng phong trào thi đua giữa các cá nhân và
các bộ phận sản xuất, phải giữ vững kỷ luật lao động. Các Đảng viên, Đoàn viên
thanh niên lao động, cán bộ phải gương mẫu về mọi mặt, phải lãnh đạo cho tốt
phong trào sản xuất”. Lời dặn của Người mãi đồng hành cùng những giai đoạn phát
triển của Tổng công ty sau này.
Tới nay trải qua 64 năm xây dựng và phát triển, các thế hệ cán bộ, công nhân
viên Công ty đã nối tiếp nhau xây dựng nên truyền thống quý báu, học tập và làm
việc theo tư tưởng, đạo đức và phong cách của Chủ tịch Hồ Chí Minh, từ đó đã có
những đóng góp có ý nghĩa lớn lao cho ngành Cơng nghiệp Thuốc lá Việt Nam.
Công ty Thuốc Lá Thăng Long đã áp dụng thành công Tiêu chuẩn ISO
9001:2015, ISO 17025 và có mong muốn thiết lập Tiêu chuẩn ISO 45001:2018 để


3
triển khai duy trì hệ thống OH&S nhằm cải thiện sức khỏe và an toàn lao động, loại
bỏ các nguy cơ và giảm thiểu rủi ro OH&S, chứng minh sự tuân thủ với các khách
hàng và nhà cung cấp khó tính trên thế giới. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Nghiên
cứu áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao

động cho Công ty Thuốc Lá Thăng Long” làm luận văn Thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
*Ý nghĩa khoa học của đề tài
oHướng nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào công tác quản lý
an tồn vệ sinh lao động cho Cơng ty Thuốc lá Thăng Long góp phần làm rõ các
vấn đề trong công tác quản lý về ATVSLĐ cho ngành công nghiệp thuốc lá. Trên
cơ sở đó, tìm giải pháp ngăn ngừa các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và cải thiện
ĐKLV trong ngành cơng nghiệp thuốc lá nói riêng và ngành cơng nghiệp thực
phẩm nói chung.
oNội dung nghiên cứu của Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo để
tiếp tục đi sâu vào nghiên cứu cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động dưới tình
hình hội nhập kinh tế quốc tế.
* Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
 Hướng nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào cơng tác quản
lý an tồn vệ sinh lao động cho Công ty Thuốc lá Thăng Long góp phần nâng cao
hiệu quả, cải thiện điều kiện lao động cho cán bộ, công nhân viên làm việc trong
ngành thuốc lá.
 Đem lại những lợi ích to lớn đối với doanh nghiệp khi các nước trên thế giới
có nhu cầu, địi hỏi ngày càng cao về tiêu chí chất lượng và điều kiện làm việc của
những thị trường khó tính như Châu Âu, Mỹ.
 Cơng tác quản lý ATVSLĐ cũng như hoạt động của phong trào quần chúng
về ATVSLĐ có nhiều hiệu quả thiết thực, thúc đẩy cơng tác ATVSLĐ nước ta có
bước phát triển mới.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu
Mục tiêu chung: Nâng cao cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Công
ty Thuốc Lá Thăng Long.



4
Mục tiêu cụ thể :
- Phân tích, đánh giá được công tác quản lý ATVSLĐ hiện nay tại Công ty
Thuốc lá Thăng Long.
- Phân tích đánh giá được các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 45001:2018 khi áp
dụng tại Công ty Thuốc lá Thăng Long.
- Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào cơng tác quản lý an
tồn vệ sinh lao động tại Công ty Thuốc lá Thăng Long.
3.2. Nội dung nghiên cứu
- Nội dung tổng quan của tiêu chuẩn ISO 45001:2018.
- Đánh giá được thực trạng ATVSLĐ của Công ty Thuốc lá Thăng Long.
- Đánh giá được công tác quản lý ATVSLĐ hiện nay tại Công ty Thuốc lá
Thăng Long
- Phân tích về việc áp dụng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ
thống quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty Thuốc lá Thăng Long.
- Đưa ra được các giải pháp áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống
quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty Thuốc lá Thăng Long.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
- Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018.
- Công ty Thuốc lá Thăng Long.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long.
Về thời gian: Đề tài được thực hiện và hoàn thiện trong năm 2021, các giải pháp
đề xuất trong đề tài có có thể được áp dụng thực tế từ năm 2023 đến năm 2025.
Về nội dung: Đề xuất giải pháp áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào cơng
tác quản lý an tồn vệ sinh lao động.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp hồi cứu số liệu: Nghiên cứu số liệu của ngành Thuốc lá và của

Công ty Thuốc lá Thăng Long trong 3 năm 2018, 2019 và 2020 về số lượng lao
động, tình hình thực hiện cơng tác an tồn, vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe lao
động, tình hình tai nạn lao động,… do Bộ Công Thương, Bộ Lao động – Thương


5
binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê cung cấp và các báo cáo tổng hợp của Công ty
Thuốc lá Thăng long.
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu có sẵn, tham khảo
các báo cáo, tài liệu liên quan đến cơng tác quản lý an tồn, vệ sinh lao động trong
nghành công nghiệp thực phẩm và các tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn ISO
45001:2018 tại Việt Nam và trên thế giới.
 Phương pháp điều tra xã hội học: Luận văn thu thập thông tin qua sử dụng
phương pháp điều tra xã hội học, thống kê và phân tích các mẫu phiếu khảo sát.
Mẫu được chọn để điều tra xã hội học với số mẫu điều tra trực tiếp là 120 mẫu,
trong đó 4% số phiếu phát cho các cán bộ làm công tác chuyên trách về an tồn vệ
sinh lao động tại Cơng ty, 86% số phiếu phát cho người lao động và an toàn vệ sinh
viên tại các cơng trình của Cơng ty Thuốc lá Thăng Long đang triển khai sản xuất.
Tác giả phát ra phiếu điều tra, trực tiếp hướng dẫn người được phát phiếu và thu lại
về đủ phiếu điều tra. Toàn bộ phiếu đều được ghi đầy đủ thông tin khảo sát.
 Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm: Tác giả tiến hành thu thập
và nghiên cứu các tài liệu về hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động đối với các
doanh nghiệp hoạt động sản xuất thuốc lá điếu hiện nay, tài liệu về các hệ thống
quản lý và cách áp dụng, các tài liệu về tiêu chuẩn ISO 45001:2018. Sau khi thu
thập phân tích các tài liệu, tiến hành đúc rút ra kinh nghiệm và đưa ra giải pháp cho
vấn đề nghiên cứu.
6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành thực phẩm đã có một số
nghiên cứu về cơng tác quản lý an tồn, vệ sinh lao động, bên cạnh đó cũng có
nhiều nghiên cứu về việc áp dụng một hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động cụ

thể như OSHAS 18001, ILO-OHS 2001, ISO 45001:2018,… với đối tượng nghiên
cứu nằm trong hoặc liên quan đến ngành thực phẩm nói chung và ngành thuốc lá
nói riêng. Đây là luận văn đầu tiên đưa ra đề xuất nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn
ISO 45001:2018 vào công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Thuốc lá
Thăng Long, nhằm tổ chức bộ máy hoạt động công tác ATVSLĐ hiệu quả, cải tiến
liên tục góp phần cải thiện điều kiện lao động, lấy phịng ngừa tai nạn lao động
bệnh nghề nghiệp là chính; Từ đó nâng cao được năng suất và giảm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.


6
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương :
Chương 1: Tổng quan cơng tác an tồn vệ sinh lao động
Chương 2: Hiện trạng công tác quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng
ty Thuốc lá Thăng Long
Chương 3: Nghiên cứu và áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào cơng
tác quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Công ty Thuốc lá Thăng Long


7
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ C NG TÁC AN TO N VỆ SINH LAO ĐỘNG
Hiến chương của ILO đặt ra các nguyên tắc để bảo vệ người lao động khỏi
bệnh tật và chấn thương phát sinh từ việc làm của họ. Trên cơ sở đó, ILO xây dựng
các tiêu chuẩn về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp nhằm cung cấp các cơng cụ cần
thiết cho chính phủ các nước thành viên, người sử dụng lao động và người lao động
để đảm bảo cho sự an tồn tối đa trong cơng việc. Năm 2003, ILO đã thơng qua một
chiến lược tồn cầu để cải thiện an toàn lao động và sức khỏe trong đó bao gồm
việc giới thiệu các tiêu chuẩn an tồn và sức khỏe văn hóa phịng ngừa, thúc đẩy và

phát triển các cơng cụ có liên quan, hỗ trợ kỹ thuật.
Trong chiến lược tồn cầu của mình, bên cạnh cơng ước khung 155 về an tồn
và sức khỏe nơi làm việc, ILO cịn khuyến nghị theo 12 cơng ước, như cơng ước về
An tồn trong XD, về An toàn trong khai thác mỏ, an toàn trong sử dụng amiang,…
ILO còn đưa ra một bộ “Qui tắc thực hành” (Code of Practice) đặt ra những hướng
dẫn thiết thực cho các cơ quan QLNN, người sử dụng lao động, đại diện người lao
động trên cơ sở đó xây dựng những qui định riêng để quản lý ATVSLĐ tại cơ sở
của mình. Ví dụ như Quy tắc thực hành hướng dẫn về an toàn và sức khỏe tại nơi
làm việc ở một số ngành kinh tế (xây dựng, các mỏ lộ thiên, mỏ than, các ngành
công nghiệp sắt thép, kim loại màu các ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp, đóng tàu
và sửa chữa tàu, lâm nghiệp,…), về bảo vệ công nhân đối với nguy hiểm nhất định
(bức xạ, laser, đơn vị hiển thị hình ảnh, hóa chất, amiang, chất khí,…) với các biện
pháp nhất định (hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp; hướng dẫn giám sát
sức khỏe của người lao động; ghi chép, báo cáo tai nạn lao động và bệnh tật,…).
Trên cơ sở đó, ILO đã thơng qua hơn 40 tiêu chuẩn cụ thể đối phó với an toàn
lao động và sức khỏe, cũng như hơn 40 Quy tắc thực hành. Gần một nửa số công cụ
của ILO để giải quyết trực tiếp hoặc gián tiếp với các vấn đề AT & SKNN.
Những tiêu chuẩn ILO xây dựng là để định hướng cho các nước, nhất là các
nước đang phát triển dựa vào đó xây dựng tiêu chuẩn cho nước mình. Trong các
điều khoản của tổ chức lao động quốc tế cũng thể hiện rõ quan điểm, sự quan tâm
sâu sắc đối với cơng tác an tồn vệ sinh lao động của thế giới nói chung và các nước
nói riêng nhằm hồn thiện những tồn tại, thiếu sót về ATVSLĐ.


8
1.1. Tổng quan về cơng tác an tồn vệ sinh lao động trên thế giới
1.1.1. Tiêu chuẩn tham vấn quốc tế ISO 45001 về An toàn và sức khỏe
nghề nghiệp
ISO 45001 đang là một tiêu chuẩn quốc tế về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
Hơn 70 quốc gia đã tham gia trực tiếp vào việc xây dựng tài liệu quan trọng này, do Ủy

ban dự án ISO/PC 283 “Sức khỏe nghề nghiệp và các hệ thống quản lý an tồn” chủ
trì, với Viện Tiêu chuẩn Anh (BSI) là thư ký ủy ban.
ISO 45001 là một cấu trúc tiêu chuẩn quản lý cao cấp dựa trên việc tích hợp
của các hệ thống tiêu chuẩn quản lý, tương thích với các phiên bản mới của tiêu
chuẩn ISO 9001 “Hệ thống quản lý chất lượng” và tiêu chuẩn ISO 14001 “Hệ thống
quản lý mơi trường”. ISO 45001 sử dụng một mơ hình đơn giản Plan-Do-CheckAct (PDCA), nhằm cung cấp một khung kế hoạch đảm bảo ATVSLĐ cho các tổ
chức, DN để có thể xây dựng một kế hoạch chi tiết cho đơn vị mình nhằm giảm
thiểu nguy cơ rủi ro gây hại. Các biện pháp này phải giải quyết mối lo ngại rằng có
thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe lâu dài và sự vắng mặt từ công việc, cũng như
những người làm phát sinh tai nạn.
Hiện nay, tiêu chuẩn OHSAS 18001 đang bị thu hồi và các công ty được
chứng nhận theo tiêu chuẩn OHSAS 18001 sẽ có thời gian ba năm để thực hiện việc
chuyển đổi sang tiêu chuẩn mới.
Tiêu chuẩn ISO 45001 là tiêu chuẩn quản lý sức khoẻ và an tồn trong cơng việc,
với sự cải tiến liên tục trong tổ chức. Tiêu chuẩn mới này là cơ hội cho các công ty sắp
xếp chiến lược sản xuất với Hệ thống quản lý an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp. Ngoài
ra, ý nghĩa được nhấn mạnh của ISO 45001 là việc nâng cao hiệu suất lao động khi
thực hiện an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.
Mục tiêu của ISO 45001
Cải tiến hoạt động bảo vệ sức khỏe & an tồn nghề nghiệp là trọng tâm của q
trình chuyển tiếp sang Tiêu chuẩn ISO 45001, từ đó theo đuổi các mục tiêu sau đây:


Cung cấp và hồn thiện một mơi trường làm việc an tồn và lành mạnh cho
nhân viên và các cá nhân chuyên trách khác



Lập hồ sơ cho một hệ thống quản lý sức khỏe & an toàn nghề nghiệp cho nhân
viên và các bên hữu quan khác




Liên tục hồn thiện các tổ chức thơng qua mơ hình PDCA


9


Bao hàm tổng thể các rủi ro về sức khỏe & an tồn nghề nghiệp



Quản lý sức khỏe và an tồn nghề nghiệp hiệu quả và thành cơng hơn



Quản lý sức khỏe và an toàn nghề nghiệp là yếu tố chiến lược và trách nhiệm
của doanh nghiệp



Động viên nhân viên thông qua hoạt động tham gia và phản hồi thông tin



Tạo điều kiện lập hồ sơ đạo đức doanh nghiệp: an toàn và đáng tin cậy để thể
hiện trước các khách hàng, nhà cung ứng, các cơ quan hữu quan và nhà đầu tư
dưới hình thức chứng nhận theo tiêu chuẩn.
Một số lợi ích đạt được khi thực hiện ISO 45001 là:




Giảm thiểu tỷ lệ thương tích, bệnh tật và tử vong có liên quan đến cơng việc.



Loại bỏ những rủi ro có liên quan đến sức khoẻ và an tồn trong cơng việc.



Cải thiện hiệu suất và hiệu quả của an tồn và vệ sinh lao động.



Thể hiện trách nhiệm của công ty và tuân thủ các yêu cầu của chuỗi cung ứng.



Bảo vệ uy tín thương hiệu.



Khuyến khích và thu hút người lao động thông qua tham vấn và tham gia.



Nâng cao nhận thức về sức khoẻ và an tồn trong cơng việc.
So sánh tiêu chuẩn ISO 45001 và OHSAS 18001
Bảng 1.1. So sánh các điều khoản giữa tiêu chuẩn ISO 18001:2007

với ISO 45001:2018
ISO 45001

1. Phạm vi
2. Viện dẫn tài liệu

OHSAS 18001:2007
1. Phạm vi
2. Viện dẫn tài liệu

3. Thuật ngữ và định nghĩa
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Bối cảnh của tổ chức
4.1. Hiểu về tổ chức và bối cảnh của tổ chức
4.2. Tìm hiểu về nhu cầu và mong đợi của
người lao động và các bên liên quan
4.3. Xác định phạm vi của hệ thống OH&S

4. Các yêu cầu của hệ thống quản lý
OH&S

4.4. Hệ thống quản lý OH&S
5. Lãnh đạo và sự tham gia của NLĐ
5.1. Lãnh đạo và cam kết
5.2. Chính sách OH&S

Các yêu cầu chung

4.2. Chính sách OH&S



10
ISO 45001
5.3. Vai trò tổ chức, trách nhiệm, trách
nhiệm giải trình và quyền hạn
5.4. Sự tham gia và tham vấn

OHSAS 18001:2007
4.2.1. Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm
và quyền hạn
4.2.2. Sự tham gia và tham khảo
ý kiến
4.3. Hoạch định

6. Hoạch định
6.1. Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội
6.1.1. Khái quát
6.1.2. Nhận diện/xác định mối nguy và đánh
4.3.1. Xác định mối nguy, đánh giá
giá rủi ro OH&S
6.1.2.1. Xác định mối nguy
rủi ro, xác lập sự kiểm soát
6.1.2.2. Đánh giá các rủi ro về OH&S và các
rủi ro khác của hệ thống quản lý
OH&S
6.1.2.3. Xác định cơ hội OH&S và các cơ
hội khác

6.1.3. Xác định yêu cầu của pháp lý và yêu 4.3.2. Yêu cầu của pháp luật và các
cầu khác

yêu cầu khác
6.1.4. Triển khai kế hoạch hành động
6.2. Mục tiêu về OH&S và lập kế hoạch để đạt
4.3.3. Mục tiêu và lập kế hoạch
được các mục tiêu
6.2.1. Mục tiêu về OH&S
6.2.2. Lập kế hoạch đạt được mục tiêu đề ra
7. Hỗ trợ
7.1. Nguồn lực
4.4.1. Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm,
trách nhiệm giải quyết và
quyền hạn
7.2. Năng lực
4.4.2. Năng lực, đào tạo và nhận thức
7.3. Nhận thức
7.4. Thông tin và trao đổi thông tin
7.5. Thông tin dạng văn bản
7.5.1. Khái quát
7.5.2. Xây dựng và cập nhật
7.5.3. Kiểm soát tài liệu

4.4.3. Trao đổi thông tin, tham gia và
tham vấn
4.4.3.1. Trao đổi thông tin
4.4.4. Tài liệu
4.4.5. Kiểm soát tài liệu
4.5.4. Kiểm soát hồ sơ


11

ISO 45001
8. Vận hành
8.1. Hoạch định và kiểm soát vận hành
8.1.1. Khái quát
8.1.2. Hệ thống phân cấp kiểm soát
8.2. Quản lý sự thay đổi
8.3. Thuê ngoài
8.4. Mua sắm
8.5. Nhà thầu
8.6. Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình
huống khẩn cấp
9. Đánh giá kết quả thực hiện
9.1. Giám sát, đo lường, phân tích và
đánh giá
9.1.1. Khái quát
9.1.2. Đánh giá sự tuân thủ các yêu cầu pháp
lý và các yêu cầu khác
9.2. Đánh giá nội bộ
9.2.1. Mục đích của đánh giá nội bộ
9.2.2. Quá trình đánh giá nội bộ

OHSAS 18001:2007
4.4. Triển khai và vận hành
4.4.6. Kiểm soát vận hành
4.3.1. Xác định mối nguy, đánh giá
rủi ro, xác lập sự kiểm soát
4.4.6. Kiểm soát vận hành

4.4.7. Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó
với tình huống khẩn cấp

4.5. Kiểm tra
4.5.1. Đo lường và giám sát thực hiện

4.5.2. Đánh giá sự tuân thủ

4.5.5. Đánh giá nội bộ

9.3. Lãnh đạo xem xét
4.6. Lãnh đạo xem xét
10. Cải tiến
4.5.3. Điều tra sự cố, sự không phù
10.1. Sự cố, sự không phù hợp và hành động
hợp hành động ngăn ngừa và
khắc phục
khắc phục
4.5.3.1. Điều tra tai nạn/sự cố
4.5.3.2. Sự không phù hợp, hành
động ngăn ngừa và khắc
phục
10.2. Cải tiến liên tục
4.1. Các yêu cầu chung
10.2.1. Mục tiêu
4.2. Chính sách OH&S
10.2.2. Q trình cải tiến liên tục
4.6. Lãnh đạo xem xét
Nguồn:[ TÜV]


12
Bảng 1.2. Những thay đổi của ISO 45001 so với OSHAS 18001

STT CHƢƠNG

1

Phạm vi

2

Các tham
chiếu và
công bố

3 Thuật ngữ

4

Bối cảnh
doanh
nghiệp

5

Quản lý

6

Hoạch
định

7


Hỗ trợ

CHỦ ĐỀ

Phạm vi

Các quy chuẩn
tham chiếu
Thuật ngữ

Vận hành

• Khơng có quy chuẩn tham chiếu
• Các định nghĩa mới và thay đổi so với
định nghĩa hiện hành

Bối cảnh

• Các yêu cầu quy định mới và sự tập
trung cao hơn dành cho đội ngũ nhân
Các bên hữu
viên và các bên hữu quan
quan

Quản lý

Các rủi ro/cơ hội
Hoạch định thay
đổi


• Tập trung nhiều hơn vào các quy trình
làm việc
• Phần bổ sung về q trình tham gia của
nhân viên
• Tập trung cao hơn và cơng nhận các
rủi ro

• Nâng cao các u cầu quy định đối với
Thông tin và
chủ đề “nhận thức”
Liên hệ thơng • Bổ sung hoạt động “liên hệ thơng tin với
bên ngồi” và điều chỉnh “các thơng tin
tin
được lập hồ sơ”
Vận hành

8

THAY ĐỔI
• Giảm thiểu tối đa rủi ro đồng thời tạo
điều kiện để hồn thiện cơng tác bảo vệ
sức khỏe & an tồn nghề nghiệp
• Xem xét bối cảnh doanh nghiệp với
những kỳ vọng của nhân viên và các bên
liên quan
• Bao gồm các chương trình an sinh cho
đội ngũ nhân viên

Các quy trình

th ngồi

• Mở rộng tiêu điểm và các yêu cầu quy
định mới


13
STT CHƢƠNG

9

10

Đánh giá
hiệu quả

Cải tiến

CHỦ ĐỀ

THAY ĐỔI

Các chỉ số hiệu
quả thực hiện

• Các yêu cầu quy định về rủi ro và chỉ số
hiệu quả thực hiện mới và các điểm tập
Đánh giá cơng
trung mở rộng
tác quản lý

• Mở rộng nội dung mơ tả quy trình để
quản lý các tình huống
Các biện pháp • Các nội dung mơ tả rõ ràng về các biện
pháp phịng ngừa khơng cịn cần thiết nữa
khắc phục
Nguồn: Tác giả xây dựng
Các trường hợp
không tuân thủ

1.1.2. Hệ thống an toàn sức khỏe nghề nghiệp của Cộng hoà Liên Bang
Đức (OSH)
Năm 1974, Quốc hội Đức thông qua Luật Lao động mới và văn bản dưới luật
là Pháp lệnh về An toàn, sức khỏe nghề nghiệp. Đến năm 1996 pháp lệnh này được
sửa thành Luật Môi trường làm việc (Arbeitsschutzgesetz). Đi cùng với nó là các
qui định về phịng chống tai nạn, xác định các yêu cầu an toàn đặc biệt của thiết bị
điện, bình áp lực, thiết bị khí, trang thiết bị bảo hộ cá nhân, máy móc thiết bị, chống
cháy nổ, thang máy, bao bì, bình phun với yêu cầu bắt buộc tuân thủ như là quy
chuẩn kỹ thuật.
Khung pháp lý về ATSKNN của Đức được đặc trưng bởi việc ảnh hưởng tới
các chỉ thị của châu Âu. Các chỉ thị này được thực hiện ở cấp quốc gia. Các quy
định và hành động quốc gia của Đức được cụ thể hoá bằng các quy định về phòng
ngừa tai nạn của các tổ chức bảo hiểm tai nạn. Các quy tắc và tiêu chuẩn kỹ thuật bổ
sung cho các quy định quốc gia trên cơ sở tự nguyện.
Hệ thống ATSKNN của Đức (OSH) bao gồm nhiều bên liên quan: Trong khi
Nhà nước Liên bang (Bund) và đặc biệt là Bộ Lao động và Xã hội Liên bang ban
hành các đạo luật về ATVSLĐ và hành động ở cấp quốc gia, các bang (Länder hoặc
Bundesländer) giữ việc thi hành các luật này dưới sự giám sát của liên bang.
Hướng dẫn 89/391/EEC của Cộng đồng kinh tế Châu Âu về việc áp dụng
các biện pháp khuyến khích cải tiến về an toàn và sức khoẻ của người lao động
tại nơi làm việc chủ yếu được chuyển đổi theo Đạo luật An toàn và sức khỏe



14
nghề nghiệp của Đức (Arbeitsschutzgesetz, ArbSchG). Đó chính là các nguyên
tắc cơ bản về ATSKNN cho người sử dụng lao động và người lao động.
Các luật và quy định quan trọng khác trong hệ thống luật, đạo luật (dưới luật)
và các qui định về an toàn và sức khoẻ tại nơi làm việc gồm:
- Luật hóa chất;
- Luật về ATVSLĐ cho lao động trẻ tuổi;
- Luật bảo vệ bà mẹ ni con;
- Đạo luật an tồn sản phẩm;
- Đạo luật thời gian làm việc;
- Đạo luật khai thác khoáng sản liên bang;
- Đạo luật về ATSKNN nơi làm việc;
- Đạo luật về an toàn sản xuất;
- Đạo luật về các chất nguy hại;
- Đạo luật về bệnh nghề nghiệp;
- Đạo luật về an toàn và bảo vệ sức khoẻ trong công việc liên quan đến các cơ
sở sinh học;
- Đạo luật an tồn trong xây dựng cơng trình.
Dưới các đạo luật có các tiêu chuẩn và các chế định (qui định bắt buộc, giống
như qui chuẩn kỹ thuật). Báo cáo hàng năm về an toàn và sức khoẻ tại nơi làm việc
cung cấp cho cộng đồng cái nhìn tổng quan về các luật và quy định về ATVSLĐ.
Luật pháp và các quy định cũng có trên mạng của Bộ Tư pháp và Bảo vệ Người tiêu
dùng Liên bang.
Bên canh đó, các tổ chức bảo hiểm tai nạn xã hội – trên cơ sở pháp định của
quyển VII của Bộ luật Xã hội Đức – ban hành các quy định về ngăn ngừa tai nạn.
Các quy định này liên quan đến lĩnh vực và nó cụ thể hố các luật và các quy định
về ATVSLĐ nói chung.
Các quy tắc kỹ thuật (Technische Regeln) và các quy tắc khác là các khuyến

nghị nhằm giải thích thêm cho luật và cho các quy định. Chúng phản ánh tình trạng
cơng nghệ, an tồn và vệ sinh lao động cũng như các kiến thức xác định khác liên
quan đến các hoạt động trong một lĩnh vực cụ thể (ví dụ các chất độc hại). Các quy
tắc này khơng có tính pháp lý, nhưng nếu người dùng (người sử dụng lao động) thực
hiện theo các quy tắc này, họ sẽ hoàn thành các nghĩa vụ pháp lý của họ. Các ủy ban


15
đặc biệt (bao gồm các chuyên gia ATVSLĐ) xây dựng 6 nhóm quy tắc kỹ thuật trong
các lĩnh vực khác nhau:
- Các quy tắc kỹ thuật đối với các chất nguy hại
- Các quy tắc kỹ thuật cho các tác nhân sinh học
- Các quy tắc kỹ thuật về an toàn vận hành
- Các quy tắc kỹ thuật cho ATSKNN tại nơi làm việc
- Các quy tắc kỹ thuật cho việc điều chỉnh tiếng ồn và rung động
- Các quy tắc về chăm sóc sức khoẻ nghề nghiệp
Các tiêu chuẩn và các quy định dưới luật khác là những cơ hội để cụ thể hóa
luật về ATVSLÐ.
Một trong những yếu tố cốt lõi của Chiến lược an toàn lao động và Chiến lược
chung của Đức (GDA) là thiết lập một bộ Tiêu chuẩn và quy định ATSKNN minh
bạch, phù hợp và dễ sử dụng. GDA được xây dựng vào tháng 11 năm 2008 do thay
đổi Đạo luật An toàn nghề nghiệp và Sách VII của Bộ luật Xã hội Đức. GDA được
sự hỗ trợ của Chính phủ Đức (Bộ lao động và Xúc tiến Liên bang, BMAS), 16 bang
và các tổ chức bảo hiểm tai nạn.
Các mục tiêu chung của GDA: Mục tiêu chung của GDA là duy trì, cải thiện
và thúc đẩy sự an toàn và sức khoẻ của người lao động thơng qua việc thực hiện có
hiệu quả và có hệ thống ATSKNN, bao gồm các biện pháp khuyến khích sức khoẻ
tại nơi làm việc (WHP). Ngồi ra, cần phải tăng cường nhận thức về an toàn và sức
khoẻ trong người sử dụng lao động và người lao động bằng GDA. Giảm tai nạn lao
động và bệnh tật liên quan đến công việc giúp tiết kiệm tiền ở mức kinh tế vi mô và

kinh tế vĩ mô. ATVSLĐ có mục đích thúc đẩy những thay đổi tích cực, khơng để
cản trở chúng. Trong bối cảnh đó, Chiến lược chung về ATVSLÐ của Đức đóng
góp vào:
- Duy trì và tăng cường khả năng sử dụng, bao gồm cả thúc đẩy học tập
suốt đời
- Hỗ trợ các mục tiêu y tế nói chung
- Giảm các hệ thống bảo hiểm xã hội và tăng khả năng cạnh tranh của các
công ty.
GDA có các yếu tố cốt lõi sau:
- Phát triển của các mục tiêu chung trong lĩnh vực ATVSLÐ.


16
- Xây dựng các lĩnh vực hoạt động chung và các chương trình cơng tác và việc
thực hiện theo các nguyên tắc nhất quán.
- Đánh giá các mục tiêu, các lĩnh vực hoạt động chung và các chương trình
làm việc;
- Cải thiện sự hợp tác và điều phối các hoạt động của các bên liên quan đến
ATVSLĐ (Bảo hiểm Liên bang, Bảo hiểm Bang và Xã hội)
- Thiết lập một bộ Tiêu chuẩn và quy định ATSKNN minh bạch, phù hợp và
dễ sử dụng.
Trên cơ sở các mục tiêu chung và các yếu tố cốt lõi, GDA đã thiết lập các mục
tiêu chung cho giai đoạn này. Từ năm 2013 đến 2018, chính phủ Đức, các bang
trong liên bang và các tổ chức bảo hiểm tai nạn công cộng (trong khn khổ của
GDA) sẽ tập trung các hoạt động phịng ngừa của họ vào việc đạt được ba mục tiêu
chung về an toàn và vệ sinh lao động. Mục tiêu GDA từ năm 2013 – 2018 (Chương
trình làm việc 2013 – 2018):
- Cải thiện trong việc tổ chức an toàn và vệ sinh lao động trong các doanh
nghiệp (ORGA) thông qua các tiêu chuẩn và các qui định về ATSKNN;
- Giảm các nguy cơ sức khoẻ liên quan đến công việc và rối loạn cơ xương

(MSD);
- Bảo vệ và tăng cường sức khoẻ trong trường hợp tăng tải trọng tâm lý trong
công việc (PSYCH).
Mục tiêu “Cải thiện trong việc tổ chức an toàn và vệ sinh lao động của doanh
nghiệp” tập trung đặc biệt vào việc lồng ghép an toàn và sức khoẻ vào các quy trình
và các bộ phận điều hành cũng như cải thiện việc thực hiện đánh giá rủi ro. Một trong
những công việc hỗ trợ thiết yếu cho doanh nghiệp làm tốt công tác ATSKNN là xây
dựng các tiêu chuẩn, qui định về ATSKNN phù hợp.
Các hoạt động đầu mối trong lĩnh vực nguy cơ sức khoẻ liên quan đến công
việc và rối loạn cơ xương khớp tập trung vào việc thiết kế lành mạnh các hoạt động
liên quan đến tình huống lao động đơn điệu và ít vận động và các hoạt động có mức
độ căng cơ thể cao.
Việc đạt được mục tiêu “Bảo vệ và tăng cường sức khoẻ trong trường hợp
tăng tải trọng tâm lý trong công việc” ban đầu sẽ liên quan đến các hoạt động và
công cụ phát triển cho phép xác định và đánh giá sớm các mối nguy về sức khoẻ.


×