i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN TIẾN DŨNG
XÁC ĐỊNH THẾ NĂNG CỦA PHÂN TỬ NaLi
Ở TRẠNG THÁI 2
1
Π
ΠΠ
Π DỰA TRÊN SỐ LIỆU PHỔ
ĐÁNH DẤU PHÂN CỰC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÍ
NGHỆ AN, 2014
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN TIẾN DŨNG
XÁC ĐỊNH THẾ NĂNG CỦA PHÂN TỬ NaLi
Ở TRẠNG THÁI 2
1
Π
ΠΠ
Π DỰA TRÊN SỐ LIỆU PHỔ
ĐÁNH DẤU PHÂN CỰC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÍ
Chuyên ngành: Quang học
Mã số: 62.44.01.09
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Đinh Xuân Khoa
2. TS. Nguyễn Huy Bằng
NGHỆ AN, 2014
iii
LỜI CẢM ƠN
Lun án ưc hoàn thành dưi s hưng dn khoa hc ca PGS.TS.
inh Xuân Khoa và TS. Nguyn Huy Bng. Tác gi xin ưc bày t lòng bit
ơn chân thành ti các thy giáo, nhng ngưi ã t tài, hưng dn tn
tình và ng viên tác gi trong sut quá trình nghiên cu.
Tác gi xin chân thành cm ơn các thy giáo, cô giáo, các nhà khoa
hc, các bn ng nghip và các NCS ca khoa Vt lý & Công ngh Trưng
i hc Vinh ã óng góp nhiu ý kin khoa hc b ích cho ni dung ca
lun án, ã to iu kin thun li và giúp tác gi trong thi gian hc tp.
Tác gi chân thành cm ơn Vin Hàn lâm khoa hc Ba Lan và giáo sư
W. Jastrzebski ã to iu kin thun li trin khai các phép o ph NaLi
trng thái 2
1
Π.
Tác gi xin gi li cm ơn sâu sc ti bn bè, ngưi thân trong gia ình
ã quan tâm, ng viên, giúp tác gi trong quá trình nghiên cu và hoàn
thành lun án.
Xin trân trng cm ơn!
Tác giả
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam oan ni dung ca bn lun án này là công trình nghiên
cu ca riêng tôi dưi s hưng dn khoa hc ca PGS.TS. inh Xuân Khoa
và TS. Nguyn Huy Bng. Các s liu, kt qu trong lun án là trung thc và
chưa ưc công b trong bt kỳ mt công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Tiến Dũng
v
MỤC LỤC
Trang
LI CM ƠN iii
LỜI CAM ĐOAN iv
MỤC LỤC v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG SỐ LIỆU x
TỔNG QUAN 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHỔ PHÂN TỬ HAI NGUYÊN TỬ 8
1.1. Phân loại trạng thái điện tử 8
1.1.1. Các mômen góc và s phân loi các trng thái in t 8
1.1.2. Tương quan gia các trng thái ca phân t vi nguyên t 10
1.2. Mô tả phân tử theo cơ học lượng tử 12
1.2.1. Hamilton ca phân t hai nguyên t 12
1.2.1. Gn úng Born - Oppenheimer 13
1.3. Phổ của phân tử hai nguyên tử 16
1.3.1. Phn t mômen lưng cc in ca dch chuyn 16
1.3.2. Ph dao ng - quay 18
1.3.3. Ph dao ng 20
1.3.4. Ph quay 22
1.3.5. Ph in t và nguyên lý Franck - Condon 24
1.3.6.Tính chn-l ca các mc năng lưng 25
vi
1.4. Các phương pháp xác định thế năng theo số liệu phổ 27
1.4.1. Xác nh th năng theo chui lũy tha 27
1.4.1.1. Khai trin th năng theo chui Taylor 27
1.4.1.2. Khai trin Dunham 31
1.4.2. Xác nh th năng theo các hàm gii tích 32
1.4.2.1. Th Morse 32
1.4.2.2. Th Hulbert-Hirschfelder 35
1.4.3. Xác nh th năng dng s 36
1.4.3.1. Th RKR 36
1.4.3.2. Th nhiu lon ngưc 37
1.5. Thế năng ngoài miền liên kết hóa học 40
1.6. Nhiễu loạn trong phổ phân tử 42
1.6.1 Nhiu lon in t 46
1.6.2 Tương tác spin-qu o 48
1.6.3 Các nhiu lon quay 49
1.7. Kết luận chương 1 51
Chương 2: PHỔ ĐÁNH DẤU PHÂN CỰC CỦA NaLi 53
2.1. Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật PLS 53
2.2. Các sơ đồ kích thích 56
2.3. Biên độ của tín hiệu phân cực 57
2.4. Cường độ tỉ đối của các vạch phổ 62
2.5. Phổ PLS của NaLi 68
2.5.1. B trí thí nghim 68
vii
2.5.2. To các phân t NaLi 71
2.5.3. Quy trình o ph NaLi 72
2.6. Định cỡ phổ PLS 73
2.7. Kết luận chương 2 77
Chương 3: XÁC ĐỊNH THẾ NĂNG CỦA PHÂN TỬ NaLi 78
3.1. Số liệu phổ thực nghiệm 78
3.2. Xác định thế năng của NaLi ở trạng thái 2
1
Π 82
3.2.1. Các hng s phân t 82
3.2.2. Th RKR 88
3.2.3. Th IPA 92
3.3. Xác định mật độ cư trú các mức dao động ở trạng thái 2
1
Π
ΠΠ
Π 101
3.4. Kết luận chương 3 103
KẾT LUẬN CHUNG 105
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO 109
Phụ lục I 116
Phụ lục II 117
Phụ lục III 118
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Ký
hiệu
Đơn vị Ý nghĩa
PLS Ph ánh du phân cc (Polarization Labeling Spectroscopy)
RSE Phương trình Schrodinger bán kính (Radial Schrodinger Equation)
FC
H s Franck – Condon
" '
J J
S
H s Honl – London
R
e
Å Khong cách gia hai ht nhân v trí cân bng ( dài
liên kt)
R
Å Khong cách gia hai ht nhân
U(R) cm
-1
Hàm th năng phân t
T(v,J)
cm
-1
S hng ph
ω
e
cm
-1
Hng s dao ng
B
e
cm
-1
Hng s quay
ω
e
x
e
cm
-1
B chính bc nht cho hng s dao ng
e
D
cm
-1
Hng s liên kt gia dao ng và quay
e
T
cm
-1
Năng lưng in t
PEC
cm
-1
ưng th năng (Potential Energy Curve)
D
e
cm
-1
Năng lưng phân ly
IPA
Phương pháp nhiu lon ngưc (Inverted Perturbation
Approach)
R
LR
Å Bán kính Leroy
q
kl
cm
-1
H s lambda-kép
σ
lch quân phương không th nguyên
∆u(i)
cm
-1
Sai s ca phép o th i
C
6
,
C
8
,
C
10
cm
-1
(Å)
6
cm
-1
(Å)
8
cm
-1
(Å)
10
Các h s tán sc
ix
U
∞
cm
-1
Giá tr th năng gii hn phân li ( R → ∞)
R
min
,
R
max
Å
Khong cách hai ht nhân tương ng vi im quay u
trái và phi
RKR
cm
-1
Th năng RKR (do Rydberg, Klein và Rees xut)
WKB Gn úng chun c in (do Wentzel, Brillouin and Keller
xut)
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG SỐ LIỆU
TT
Tên hình Trang
1.
Hình 1. Các PEC trng thái bi ơn ca phân t NaLi ưc tính
toán bi Mabrouk [40].
3
2.
Hình 2. Các ưng th năng ca trng thái 4
1
Σ
+
và 3
1
Π, 4
1
Π, 6
1
Π,
7
1
Π phân t NaLi ưc tính toán lý thuyt (màu xanh) và thc
nghim (chm ).
5
3.
Hình 1.1. Gin quy tc Hund (a) cho liên kt gia các mômen góc. 10
4.
Hình 1.2. Phân b cư trú ca các mc dao ng ca phân t 22
5.
Hình 1.3. Phân b các mc quay ca HCl nhit T =300 K 24
6.
Hình 1.4. Tính chn l ca các mc quay ca các trng thái bi ơn
1
Σ
+
,
1
Σ
-
,
1
Π.
26
7.
Hình 1.5. Dng in hình ca th năng phân t 28
8.
Hình 1.6. Mô hình th Morse ca phân t hai nguyên t 34
9.
Hình 1.7. S nhiu lon ca các mc quay trong trng thái
1
4
g
∆
ca Li
2
.
44
10.
Hình 2.1. Sơ nguyên lí ca PLS. 53
11.
Hình 2.2. S tích lũy (làm nghèo) các mc Zeeman trng thái trên
(trng thái dưi) do bơm quang hc J” = 2 lên J’ = 1.
54
12.
Hình 2.3. S ph thuc tit din hp th vào M
J
i vi các dch
chuyn P, Q, R.
55
13.
Hình 2.4. Năm sơ kích thích có th óng góp vào tín hiu ph
phân cc
56
14.
Hình 2.5. S thay i phân cc ca chùm dò khi chùm bơm phân cc tròn. 59
15.
Hình 2.6. S thay i phân cc ca chùm dò khi chùm bơm phân
cc thng.
61
xi
16.
Hình 2.7. Các dch chuyn ca chùm dò và chùm bơm trong cu
hình kích thích ch V i vi phân t kim loi kim.
64
17.
Hình 2.8a. Bơm Σ←Σ
11
, dò Σ←Σ
11
. 67
18.
Hình 2.8b. Bơm
Σ←Π
11
, dò
Σ←Σ
11
. 67
19.
Hình 2.8c. Bơm Σ←Σ
11
, dò Σ←Π
11
. 67
20.
Hình 2.8d. Bơm Σ←Σ
11
, dò Σ←Π
11
. 68
21.
Hình 2.8e. Bơm Σ←Π
11
, dò Σ←Π
11
. 68
22.
Hình 2.8f. Bơm Σ←Π
11
, dò Σ←Π
11
. 68
23.
Hình 2.9. Sơ thí nghim PLS cu hình ch V. 69
24.
Hình 2.10: Lò nung ba ngăn dùng to mu NaLi. 71
25.
Hình 2.11. Minh ha cho các tín hiu thu ưc t h PLS theo sơ
hình 2.9.
74
26.
Hình 2.12. Minh ha cho tính toán bưc sóng trong công thc
(2.23).
75
27.
Hình 2.13. Minh ha mt on ph PLS trưc khi nh c (bên trên) và
sau khi nh c (bên dưi) cho trưng hp mc ánh du (0, 30).
76
28.
Hình 3.1. Mt phn ca ph ánh du phân cc ã ưc quan sát
trong trưng hp phân cc thng ( trên) và phân cc tròn ( dưi)
ca chùm bơm khi chùm dò ti 496,5nm, các mc ánh du (0,30)
trng thái cơ bn ca in t.
80
29.
Hình 3.2. Phân b trưng s liu tương ng vi s lưng t dao
ng v và s lưng t quay J ca NaLi trng thái 2
1
Π
82
30.
Hình 3.3. Mt on ph PLS ca NaLi trng thái 2
1
Π ưc dò ti
s sóng 15594.71 cm
-1
ng vi mc ánh du (0, 9).
82
31.
Hình 3.4. Mt on ph PLS ca NaLi trng thái 2
1
Π ưc dò ti
s sóng 15083.76 cm
-1
ng vi mc ánh du (0, 5). Di ph dao
xii
ng kt thúc mc v’ = 16. Phn phóng to (góc trên bên phi) là
hình nh các vch ph P, Q và R ca mc dao ng v’ = 16.
82
32.
Hình 3.5. Minh ha cách tính năng lưng phân li ca trng thái 2
1
Π.
86
33.
Hình 3.6. Th RKR ca NaLi trng thái 2
1
Π. 91
34.
Hình 3.7. Chu trình tìm th năng ca NaLi trng thái 2
1
Π theo phương
pháp IPA.
93
35.
Hình 3.8. Th IPA ca NaLi trng thái 2
1
Π.
96
36.
Hình 3.9. Phn hàng rào th ca th IPA ca NaLi trng thái 2
1
Π.
97
37.
Hình 3.10. Th hiu dng ca NaLi trng thái 2
1
Π các trng
thái quay J’ = 1, 30, 45 và 57.
97
38.
Hình 3.11 ưng th năng ca NaLi trng thái 2
1
Π ưc xác
nh bng phương pháp IPA ( ưng xanh nưc bin) và tính toán
lý thuyt trong [40] (ưng màu ) và [51] (ưng xanh lá cây)
99
39.
Hình 3.12. Phn hàng rào th ca th năng IPA (ưng màu xanh)
và th năng ưc tính toán lý thuyt [40] (ưng màu ).
100
40.
Hình 3.13. Phân b mt cư trú ca mt s mc dao ng trng
thái 2
1
Π.
101
41.
Hình 3.14. Phân b mt cư trú trên gin th năng ca mt s
mc dao ng trng thái 2
1
Π ca NaLi.
102
xiii
TT
Bảng biểu Trang
1.
Bảng 1.1. Mi tương quan gia các trng thái phân t và nguyên t 11
2.
Bảng 1.2. Tương quan gia bi trng thái nguyên t và phân t 12
3.
Bảng 2.1. Cưng t i ( I ) ca ph PLS khi bơm
+
Σ←Π
11
65
4.
Bảng 2.2. Cưng t i ( I ) ca ph PLS khi bơm
++
Σ←Σ
11
65
5.
Bảng 2.3. Cưng t i ( I ) ca ph PLS khi bơm
+
Σ←Π
11
66
6.
Bảng 2.4. Cưng t i (
I
) ca ph PLS khi bơm
++
Σ←Σ
11
66
7.
Bảng 2.5. Vch laser dò vi các mc ánh du (ν, J) tương ng 73
8.
Bảng 3.1. Hng s phân t ca NaLi trng thái 2
1
Π. 85
9.
Bảng 3.2. Các hng s phân t ca phân t NaLi trng thái 2
1
Π
bng thc nghim và lý thuyt.
88
10.
Bảng 3.3. Th RKR ca NaLi trng thái 2
1
Π. 90
11.
Bảng 3.4: Th năng IPA và h s lambda kép q ca NaLi trng thái
2
1
.
94
1
TỔNG QUAN
Hin nay, phân t là i tưng thu hút nhiu s quan tâm nghiên cu
không ch trong lĩnh vc vt lí mà c trong hóa hc và sinh hc hin i. Phn
ln hiu bit ca chúng ta v cu trúc các phân t u da trên các phép o
ph. Da vào s liu ph quan sát (bưc sóng, cưng vch ph, rng
vch ph) chúng ta có th bit ưc thông tin v cu trúc hay nói cách khác là
các trng thái lưng t ca phân t (trng thái in t, trng thái dao ng,
trng thái quay). Hiu bit ưc tp hp các trng thái lưng t cho phép ta
tiên oán ưc các tính cht ca h vĩ mô. Vì vy, mt trong nhng nhim v
quan trng ca nghiên cu ph thc nghim là mô t ưc chính xác c
trưng ph ca phân t da trên hàng trăm (thm chí hàng nghìn) vch ph.
Trong ph hc phân t hai nguyên t, mi trng thái in t ưc c
trưng bi mt ưng th năng tương tác gia hai nguyên t. Khi bit ưc tp
hp các ưng th năng này thì tn s, cưng ph ca các dch chuyn
gia các trng thái in t (bao gm c các dch chuyn dao ng và dch
chuyn quay ca phân t) và năng lưng phân ly có th ưc xác nh.
Cưng dch chuyn ph cho bit thông tin v mômen lưng cc in, do
ó cho phép xác nh các tính cht in t ca phân t. ưng th năng còn
cho phép xác nh ưc nhng min khong cách gia các nguyên t mà ó
liên kt cng hóa tr hay liên kt Van de Waals cm ng óng vai trò ch yu.
Xác nh ưc ưng th năng ca phân t các trng thái kích thích cho
phép xác nh các “kênh” dch chuyn (c bit là dch chuyn không bc x)
trong phân t, giúp chúng ta gii thích ưc các quá trình sinh hóa, ng hc
ca phân t trong lĩnh vc Hóa hc, Sinh hc.
Trong lch s phát trin ca ph hc, có nhiu phương pháp xác nh th
năng phân t theo s liu ph thc nghim. Trưc ây, phương pháp Rydberg-
Klein-Rees [12] (vit tt là RKR) da trên lý thuyt chun c in thưng ưc
các nhà ph hc s dng. Ưu im ca phương pháp này là th năng ưc xác
2
nh ti các cp im quay u (turning-point) nên d oán nhn ưc các c
trưng ph ca phân t các trng thái dao ng. Ngoài th RKR, th năng ca
phân t cũng có th ưc biu din theo các hàm gii tích (th Morse, th
Lennard-Jones, v.v). Tuy nhiên, vi s phát trin ca các k thut ph laser phân
gii cao thì vic xác nh th năng ca phân t theo các cách truyn thng như
vy là chưa chính xác. Hin nay, phương pháp xác nh th năng có tin
cy cao nht là phương pháp nhiu lon ngưc [31, 50, 58] (vit tt là IPA).
Trong nhng năm gn ây, các phân t kim loi kim hai nguyên t
ang thu hút s chú ý ca các nhà nghiên cu ph hc bi di ph in t ca
chúng nm trong các ph kh kin (VIS) và min t ngoi (UV). Trong min
ph này có th s dng các laser thương mi làm ngun kích thích cho các k
thut ph phân gii cao phân gii ưc cu trúc quay. Gn ây, các kim
loi kim còn là i tưng chính cho các k thut làm lnh nguyên t và phân
t [23,27,30] bng laser. To ra các phân t lnh hin ang là vn hp dn
ti các trung tâm nghiên cu các nưc phát trin bi nó là lĩnh vc nghiên
cu mi liên quan các quá trình va chm nhit thp, hóa hc nhit
thp, s ngưng t Bose-Einstein. c bit, vi các h nguyên t lnh ngưi ta
ã to ra ưc các h “laser nguyên t” trong phòng thí nghim. S kin này
ưc các nhà khoa hc ch i s to ra ưc bưc t phá v công ngh
“quang học sóng vật chất” ging như “laser quang học” ã to ra bưc t
phá trong “quang học phôtôn”. Vi thành tu to nguyên t lnh, các nhà
khoa hc ang nghiên cu kh năng to các phân t lnh bng k thut liên
kt quang (photoassociation spectroscopy). Tuy nhiên, tr ngi ln nht trong
to phân t lnh là chưa bit ưc chính xác cu trúc ph ca các phân t
thit lp chính xác các thông s thc nghim.
Trong s các phân t kim loi kim thì NaLi ưc c bit quan tâm
nghiên cu vì nó là phân t d cht nh nht và có mô-men lưng cc in
vĩnh cu. S tn ti mô-men lưng cc in vĩnh cu là i tưng cho các thí
3
nghim v iu khin chuyn ng phân t bng trưng ngoài [30]. n nay,
ã có các công trình lí thuyt nghiên cu v cu trúc ca phân t NaLi
[8,22,38,39,40,51,53,55]. c bit, gn ây có hai công trình lí thuyt do
nhóm Mabrouk [40] và nhóm Petsalakis [51] ã công b trên 40 trng thái
in t ca NaLi. Quan sát th năng ca mt s trng thái (Hình 1) cho thy
chúng có dng kì d. Vì vy, kim chng các tiên oán lí thuyt cho NaLi là
mt trong các vn quan trng bi các tính cht kì d này liên quan n các
hiu ng vt lí quan trng .
Hình 1. Các PEC trng thái bi ơn ca phân t NaLi ưc tính toán bi nhóm
Mabrouk [40].
R(A
0
)
U(cm
-
1
)
4
Trên phương din thc nghim, t năm 1951 nhiu nhà ph hc thc
hin các quan sát ph ca NaLi nhưng u không thành công nên ã có
nhng nghi ng v tính bn vng ca phân t này. Tuy nhiên, n năm 1971
thì ph ca NaLi ã ưc quan sát ln u tiên bi Hessel [26]. Hessel s
dng k thut ph huỳnh quang cm ng laser LIF (Laser Induced
Fluorescence) và quan sát ưc ph LIF ca NaLi trong dãy 1
1
Π → 1
1
Σ
+
. K
t ó nhiu nhóm ã thc hin các phép o khám phá cu trúc ph các
trng thái in t ca NaLi. Phn ln các thc nghim u ưc tp trung vào
trng thái cơ bn 1
1
Σ
+
[17,18,19,20], trong ó phép o chính xác nht ưc
thc hin bi Fellow [20]. Fellow s dng k thut LIF kt hp vi bin i
Fourier ã quan sát ưc hơn 6400 vch ph n gn gii hn phân ly ca
trng thái cơ bn. Kt qu này cho phép xác nh các hng s phân t và
ưng th năng không quay ca 1
1
Σ
+
.
i vi các trng thái kích thích, Kappes [32] s dng k thut ion hóa
hai phôtôn nghiên cu cu trúc dao ng ca các trng thái 2
1
Σ
+
, 2
1
Π,
3
1
Σ
+
, 4
1
Σ
+
, 5
1
Σ
+
. Tuy nhiên, do thí nghim ưc thc hin phân gii thp
( phân gii c 5 cm
-1
) nên Kappes mi ch xác nh ưc mt vài hng s
phân t (như T
e
, ω
e
, ω
e
x
e
, và D
e
) nhưng chưa xác nh ưc cu trúc quay.
Tip theo Fellows[18] ã nghiên cu li trng thái 2
1
Σ
+
ca NaLi bng k
thut LIF kt hp vi bin i Fourier và xác nh ưc các hng s phân t
cùng vi th năng RKR. Sau ó, cũng bng k thut o ph này, Fellow [19]
nghiên cu li các trng thái 1
1
Π, 3
1
Σ
+
và ã quan sát thy các nhiu lon
các trng thái 1
1
Π, 3
1
Σ
+
.
Gn ây, nhóm nghiên cu ca Jastrzębski Ba Lan s dng k thut
ph ánh du phân cc (PLS) nghiên cu mt s trng thái kích thích cao
ca NaLi [29, 42,43,44]. Bng cách la chn ti ưu bưc sóng ca laser dò cho
k thut PLS, ph ca NaLi nhiu trng thái in t khác nhau ã ưc quan
sát. Cu trúc ph ca phân t NaLi các trng thái 4
1
Σ, 3
1
Π, 4
1
Π, 6
1
Π, và
5
7
1
Π [29, 42, 43, 44] ã ưc xác nh. Các kt qu thc nghim này, không
ch góp phn làm sáng t cu trúc ph ca NaLi mà còn làm tiêu chí cho ánh
giá tin cy ca các nghiên cu lí thuyt (Hình 2).
Hình 2. Các ưng th năng ca trng thái 4
1
Σ
+
và 3
1
Π, 4
1
Π, 6
1
Π, 7
1
Π phân t NaLi
ưc tính toán lý thuyt (màu xanh) bi Mabrouk [40] và thc nghim bi nhóm
Jastrzebski [29, 42, 43, 44] (chm ).
n nay, mc dù ã có nhiu trng thái kích ca NaLi ưc nghiên cu
(thm chí lên n trng thái 10
1
Σ
+
) nhưng vn còn mt s trng thái thái kích
thích thp chưa ưc nghiên cu, chng hn trng thái 2
1
Π. Gn ây, các
Công trình [40]
Phn ngoài suy
Thc nghim
R(A
0
)
U(cm
-
1
)
6
nghiên cu lý thuyt trong [40] và [51] ã cho thy ưng th năng trng thái
2
1
Π có hai cc tiu nên có th la chn trng thái 2
1
Π cho làm lnh phân t
theo k thut liên kt quang. Tuy nhiên, khi so sánh nh lưng thì ưng th
năng lý thuyt ưc tính toán trong hai công trình này sai lch nhau khá nhiu.
Hơn na, thc t cho thy các tính toán th năng lý thuyt thưng có sai s
tương i ln (hàng chc, thm chí hàng trăm cm
-1
) nên không th s dng
chn tham s thc nghim trong k thut liên kt quang. V mt thc nghim,
n nay, trng thái 2
1
Π mi ch ưc quan sát bng k thut ion hóa cng
hưng 2 photôn bi Kappes [32] nhưng chưa xác nh ưc cu trúc quay và
chưa xác nh ưc chính xác th năng. Vì vy, mc dù trng thái 2
1
Π ca
NaLi ha hn là i tưng thun li cho các nghiên cu làm lnh phân t
nhưng hin vn chưa ưc mô t y v cu trúc ph ca nó.
Vit Nam, nghiên cu v cu trúc các phân t kim loi kim mi ch
ưc thc hin bưc u Trưng i hc Vinh trên cơ s hp tác vi Vin
Hàn lâm khoa hc Ba Lan và i hc South Florida (Hoa Kì). c bit, vi s
giúp ca các chuyên gia nưc ngoài, mt h thng o ph bng kĩ thut
PLS ang ưc xây dng Trưng i hc Vinh. ây là iu ht sc thun
li trong vic trin khai các nghiên cu thc nghim v ph phân t trng
thái khí trong tương lai.
Trưc các thun li và tính cp thit ca vn ưc cp trên ây,
chúng tôi chn “Xác định thế năng của phân tử NaLi ở trạng thái 2
1
Π dựa
trên số liệu phổ đánh dấu phân cực” làm tài nghiên cu ca mình.
Mc ích ca tài là o ph ca NaLi trng thái 2
1
Π bng k thut PLS,
t ó xác nh chính xác ưng th năng và các i lưng c trưng cho cu trúc
ph ca trng thái này. T ưng th năng tìm ưc, gii phương trình
Schrodinger theo bán kính (RSE) xác nh phân b mt ng vi các mc
dao ng quay ca trng thái 2
1
Π.
Ni dung ca tài ưc trình bày trong ba chương ưc b cc như sau:
7
Chương 1. Cơ sở lý thuyết phổ phân tử hai nguyên tử. Chương này
trình bày cơ s lý thuyt v ph ca các phân t hai nguyên. Da trên gn
úng Born-Oppenheimer (BO), chuyn ng ca các nguyên t trong phân t
ưc mô t theo phương trình RSE. Khi ó, mi trng thái in t s xác nh
tương ng vi mt ưng th năng. Tip theo, chúng tôi trình bày các mô
hình th năng ưc s dng biu din ph phân t hai nguyên t. Trong
mt s trưng hp, xác nh chính xác ưng th năng này ta phi tính
thêm nhiu lon ph hay s phá v gn úng BO.
Chương 2. Phổ đánh dấu phân cực của NaLi. Chương này trình bày
các nguyên lý cơ bn ca k thut PLS và áp dng o ph ca NaLi
trng thái 2
1
Π. T s liu thc nghim, chúng tôi trình bày quy trình nh c
ph PLS và ưc lưng sai s .
Chương 3. Xác định thế năng của phân tử NaLi ở trạng thái 2
1
Π
ΠΠ
Π.
Chương này trình bày các kt qu thc nghim v ph phân t NaLi trng
thái 2
1
Π. Da trên s liu ph PLS thu ưc, chúng tôi xác nh c trưng
ph ca trng thái 2
1
Π theo các mô hình: hằng số phân tử, thế RKR và thế
IPA. T th IPA, chúng tôi xác nh các hàm sóng dao ng, t ó xác nh
phân b mt cư trú ca các mc dao ng trong trng thái 2
1
Π.
8
Chương 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHỔ PHÂN TỬ HAI NGUYÊN TỬ
1.1. Phân loại trạng thái điện tử
1.1.1. Các mômen góc và sự phân loại các trạng thái điện tử
Xét mt phân t hai nguyên t gm hai ht nhân A và B bao quanh bi
các in t chuyn ng nhanh. B qua spin ht nhân (nguyên nhân gây ra
cu trúc siêu tinh t ca các mc năng lưng) thì các mômen góc trong phân
t s có ba loi: spin toàn phần S
ca các in t, mômen quỹ đạo toàn phần
L
ca các in t và mômen quay
R
ca c h phân t.
Do in tích các ht nhân to ra mt in trưng i xng trc (dc theo
ưng ni hai ht nhân) nên mômen qu o toàn phn
L
ca các in t tin ng
rt nhanh xung quanh trc này. Bi vy, ch có các thành phn
M
L
ca
L
dc theo
trc gia các ht nhân ưc xác nh. Mt khác, nu o chiu chuyn ng ca tt
c các in t thì du ca
M
L
b thay i nhưng năng lưng ca h s không b thay
i. Nghĩa là các trng thái khác nhau v du ca
M
L
có cùng năng lưng (suy bin
bi hai) trong khi các trng thái vi các giá tr khác nhau ca |
M
L
| có năng lưng
khác nhau. Vì th, các trng thái in t ca phân t thưng ưc phân loi theo
giá tr ca |
M
L
| (theo ơn v
ħ
) như sau:
Λ = | M
L
|, Λ = 0, 1, 2 (1.1)
tùy theo giá tr Λ = 0, 1, 2, 3,… các trng thái in t tương ng ưc ký hiu
bi Σ, Π, ∆, Φ Các trng thái Π, ∆, Φ suy bin bi hai vì M
L
có th có hai
giá tr +Λ và -Λ, còn trng thái Σ thì không suy bin.
Do tính cht i xng ca in trưng to bi các ht nhân nguyên t
nên hàm sóng in t ph thuc vào tính i xng này. Các mt phng cha
trc ni hai ht nhân là mt phng i xng. Khi ó, hàm sóng in t hoc là
9
không thay i hoc thay i du khi phn x ta ca các in t qua mt
phng i xng. Nu hàm sóng không đổi dấu qua phép phn x này thì ta gi
trng thái tương ng có tính chẵn lẻ dương (+), còn trưng hp ngưc li thì
ưc gi là trng thái có tính chẳn lẻ âm (-). Ký hiu tính chn/l (+/-) thưng
ưc vit vào góc trên bên phi ca kí hiu trng thái in t.
Vi các phân t ng cht (có hai ht nhân ging nhau), ngoài mt
phng i xng thì chúng còn có tâm i xng (trung im on ni hai ht
nhân). Khi phn x hàm sóng các in t qua tâm i xng này thì hàm sóng
ca h hoc là không thay i hoc ch thay i du. Các trng thái thuc loi
u tiên ưc gi là gerade (ký hiu bng ch g), còn các trng thái thuc
loi th hai ưc gi là ungerade (ký hiu bi u). Các ký hiu g/u ưc vit
vào góc dưi bên phi ca trng thái in t.
Vì chuyn ng ca các in t s to ra mt t trưng dc theo trc
gia các ht nhân, nên spin toàn phn S
s tin ng xung quanh trc ht
nhân tương ng vi thành phn hình chiu ưc ký hiu là Σ. Vi mt giá tr
nht nh ca S có th có 2S + 1 giá tr ca Σ, tương ng vi năng lưng khác
nhau cho mt giá tr nht nh Λ. Giá tr 2S + 1 gi là độ bội ca trng thái
in t và ưc biu din bi ch s trên bên trái ca trng thái in t,
2S+1
Λ.
Tng hp hai thành phn hình chiu Λ và Σ ta ưc Ω theo h thc:
| Σ + Λ | = Ω. (1.2)
Trong ph hc phân t, có hai cách phân loi trng thái in t. Cách
th nht là ánh du các trng thái in t bng các ch cái, trong ó X là
trng thái cơ bn, còn A, B, C, ch các trng thái kích thích tip theo có
cùng bi vi trng thái cơ bn. Trng thái có bi khác vi trng thái cơ
bn ưc ánh du bng các ch cái thưng a, b, c theo th t năng lưng
t thp n cao. Cách phân loi th hai là ánh du các trng thái có cùng
tính i xng bi các s nguyên bt u t s 1 (là trng thái có năng lưng
thp nht). Ví d: 1
1
Σ, 2
1
Σ, 3
1
Σ,… hoc 1
3
Π, 2
3
Π, 3
3
Π… Trong tài này s
10
dng cách phân loi th hai cho các trng thái nghiên cu.
Khi phân t quay trong không gian thì ngoài các mômen nói trên thì còn có
mômen quay
R
vuông góc vi trc ni hai ht nhân nguyên t. Khi ó, vectơ
Ω
liên
kt vi
R
(Hình 1.1) to thành
mômen góc toàn phần
J
ca phân t theo h thc:
Σ+Λ+=Ω+=
RRJ . (1.3)
Hình 1.1. Sơ Hund (a) cho liên kt gia các mômen góc.
S liên kt gia các mômen góc như ã trình bày trên là khá ph bin
trong các phân t hai nguyên t và ưc gi là sơ đồ Hund (a). Theo gin
này, mômen qu o toàn phn J
ưc lưng t hóa tương ng vi s lưng
t J. Trng thái phân t tuân theo sơ Hund (a) lúc ó có th ưc biu din
theo tp các s lưng t {J, S, Ω, Λ, Σ}.
Thc t, ngoài kiu liên kt theo gin Hund(a) thì trong mt s
trưng hp các mômen góc ca phân t tuân theo các sơ liên kt Hund (b),
Hund (c), Hund (d) và Hund (e) [3, 24].
1.1.2. Tương quan giữa các trạng thái của phân tử với nguyên tử
Các trng thái in t ca phân t có th ưc xác nh theo các
trng thái in t ca nguyên t. ây, các mômen góc trong các
nguyên t hp thành ưc gi thit là tuân theo sơ liên kt Russell-
Saunders, trong ó trng thái nguyên t ưc xác nh trong phép gn
11
úng trưng xuyên tâm [21]. Bng cách cng các thành phn hình chiu
dc theo trc i qua hai ht nhân ca mômen qu o toàn phn ca các
nguyên t riêng bit ta thu ưc mt s giá tr kh dĩ ca Λ. Các giá tr
kh dĩ này cho ta tương ng các trng thái in t ca phân t [24].
i vi các trng thái Σ, tính chn l ưc xác nh theo tính chn l ca trng
thái in t ca nguyên t và mômen qu o toàn phn ca nguyên t theo mi tương
quan Wigner - Witmer [24]. C th, tính chn l ca trng thái Σ ph thuc vào:
∑
∑
+++
iBiABA
llLL , (1.4)
trong ó, L
k
là tng mômen qu o ca nguyên t k (k = A, B);
∑
iA
l và
∑
iB
l là
các tính chn l ca trng thái nguyên t A và B tương ng. Giá tr ca biu thc
(1.4) là tính chn l ca trng thái Σ là (+), ngưc li là (-).
Tương quan gia các trng thái in t ca phân t d cht vi các nguyên t
hp thành mt s cu hình ưc mô t như trong Bng 1.1.
Bảng 1.1. Tương quan gia các trng thái phân t và nguyên t [26]
Trng thái nguyên t Trng thái phân t tương ng
S
g
+ S
g
hoc
S
u
+ S
u
Σ
+
S
g
+ S
u
Σ
-
S
g
+P
g
hoc S
u
+ P
u
Σ
-
, Π
S
g
+ P
u
hoc S
u
+ P
g
Σ
+
, Π
S
g
+ D
g
hoc S
u
+ D
u
Σ
+
, Π, ∆
S
g
+ D
u
hoc S
u
+ D
g
Σ
-
, Π, ∆
S
g
+ F
g
hoc S
u
+ F
u
Σ
-
, Π, ∆, Φ
S
g
+ F
u
hoc S
u
+ F
g
Σ
+
, Π, ∆, Φ
P
g
+ P
g
hoc P
u
+ P
u
Σ
+
(2), Π(2), ∆
P
g
+ P
u
Σ
+
, Σ
-
(2), Π(2), ∆
P
g
+ D
g
hoc P
u
+ D
u
Σ
+
, Σ
-
(2), Π(3), ∆(2), Φ
P
g
+ D
u
hoc P
u
+ D
g
Σ
+
(2), Σ
-
, Π(3), ∆(2), Φ
12
Ngoài mi tương quan v giá tr mô men qu o, gia các trng thái
in t ca phân t vi các nguyên t hp thành cũng có mi tương quan v
bi. Theo ó, bi ca trng thái phân t có th thu ưc t vic phân
tích các t hp kh dĩ v liên kt ca spin nguyên t hp thành to nên
spin toàn phn ca phân t.
Mi tương quan gia bi ca các trng thái phân t vi các trng
thái nguyên t hp thành ưc mô t như trên Bng 1.2 cho mt s trưng
hp thưng gp[24].
Bảng 1.2. Tương quan gia bi trng thái nguyên t và phân t [24]
Trạng thái nguyên tử Trạng thái phân tử tương ứng
Bi ơn + Bi ơn
Bi ơn
Bi ơn + Bi ôi Bi ôi
Bi ơn + Bi ba Bi ba
Bi ôi + Bi ôi Bi ơn , Bi ba
Bi ôi + Bi ba Bi ôi, Bi bn
Bi ôi + Bi bn Bi ba, Bi năm
Bi ba + Bi ba Bi ơn , Bi ba, Bi năm
Bi ba + Bi bn Bi ôi, bi bn, bi sáu
Bi bn + Bi bn Bi ơn, bi ba, bi năm, bi by
1.2. Mô tả phân tử theo cơ học lượng tử
1.2.1. Hamilton của phân tử hai nguyên tử
Xét mt phân t hai nguyên t A và B có n in t chuyn ng xung
quanh. Trong h ta phòng thí nghim, phương trình Schrödinger phi
tương i tính có th ưc vit:
ψψ
EH =
ˆ
. (1.5)