Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh hiệp thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
..........

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH

Sinh viên thực hiện:
ĐẶNG THỊ PHƯƠNG
Lớp K47A-KIỂM TỐN
Niên khóa: 2013 - 2017

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN QUỐC TÚ


Huế, tháng 5 năm 2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Nhà trường, khoa Kế Toán-Kiểm Toán và sự giúp đỡ của thầy
Nguyễn Quốc Tú, được sự cho phép của công ty TNHH Hiệp Thành, em đã hoàn
thành tốt đợt thực tập này. Để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này, em xin chân
thành cảm ơn Đại học huế, phòng đào tạo trường Đại học kinh tế Huế, bày tỏ sự biết
ơn sâu tới giảng viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Tú đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em


trong thời gian dài qua. Em xin cảm ơn những kiến thức của những giảng viên trường
Đại học kinh tế Huế đã dạy để giúp em ứng dụng nhiều hơn vào đợt thực tập này, đồng
thời cảm ơn Giám đốc công ty cùng anh chị ở các phịng ban khác nhau trong cơng ty
TNHH Hiệp Thành đã giúp đỡ tận tình em trong thời gian vừa qua.
Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài báo cáo thực tập một cách hoàn thiện
nhất. Song do thời gian, kiến thức còn hạn chế và những kinh nghiệm chưa cao nên
khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định, vì vậy em mong Nhà trường cùng giảng
viên hướng dẫn cùng các thầy cơ, anh chị góp ý để bài em hoàn thành một cách hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn thầy Nguyễn
Quốc Tú, cùng Giám đốc công ty và anh chị công ty TNHH Hiệp Thành đã giúp em
hoàn thành tốt bài báo cáo này, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Hòa và chị Thân Thị Thúy
trong phịng kế tốn đã nhiệt tình chỉ dẫn cho em hồn thành tốt cơng việc mà cơng ty
đưa ra.
Em rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của quý Thầy Cô, giảng viên hướng
dẫn, các anh chị, các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Đặng Thị Phương

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BH - Bán hàng

CCDV - Cung cấp dịch vụ
DT - Doanh thu
GTGT - Giá trị gia tăng
HĐKD - Hoạt động kinh doanh
KQKD - Kết quả kinh doanh
TSCĐ - Tài sản cố định
TNHH - Trách nhiệm hữu hạn
TNDN - Thu nhập doanh nghiệp
TMCP - Thương mại cổ phần

SVTH: Đặng Thị Phương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2015-2016
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2015- 2016
Biểu mẫu 01: Hóa đơn giá trị gia tăng số 1006
Biểu mẫu 02: Phiếu thu số 1006
Biểu mẫu số 03: Hóa đơn giá trị gia tăng số 1002
Biểu mẫu số 04: Hóa đơn giá trị gia tăng số 1850
Biểu mẫu số 05: Sổ cái tài khoản 511
Biễu mấu số 06: Phiếu xuất kho số 1006
Biểu mẫu số 07: Sổ cái tài khoản 632
Biểu mẫu số 08: Giấy biên nhận thanh toán

Biểu mẫu số 09: Phiếu chi số 1131
Biểu mẫu số 10: Hóa đơn giá trị gia tăng số 21103
Biểu mẫu 11: Sổ cái tài khoản 642
Biểu mẫu 12: Phiếu thu lãi tự động
Biểu mẫu 13: Sổ cái tài khoản 515
Biểu mẫu 14: Phiếu hạch toán
Biểu mẫu 15: Sổ cái tài khoản 635
Biểu mẫu 16: Hóa đơn giá trị gia tăng số 1093
Biểu mẫu 17: Sổ cái tài khoản 711
Biểu mẫu 18: Sổ cái tài khoản 811
Biểu mẫu 19: Sổ cái tài khoản 821

SVTH: Đặng Thị Phương

iii


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Đặng Thị Phương

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức sổ nhật ký chung
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch tốn DTBH và CCDV
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch tốn giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch tốn chi phí tài chính
Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch tốn thu nhập khác
Sơ đồ 2.10: Quy trình hạch tốn chi phí khác

SVTH: Đặng Thị Phương

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

MỤC LỤC

TĨM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................... 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 2
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3
1.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
1.6 Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 4
1.7 Tính mới của đề tài ........................................................................................... 4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH ................................................................................................. 6
1.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh ......... 6
1.1.1 Khái niệm về hàng hóa, thành phẩm, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh ............................................................................................................ 6
1.1.2 Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...... 7
1.1.3 Ý nghĩa của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......... 7
1.2 Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ............................ 8
1.2.1

Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ............................. 8

1.2.2

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................... 9

1.2.3


Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 13

SVTH: Đặng Thị Phương

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.4

Kế tốn giá vốn hàng bán....................................................................... 15

1.2.5

Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 18

1.2.6

Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 20

1.2.7

Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 22

1.2.8

Thu nhập khác........................................................................................ 23


1.2.9

Chi phí khác ........................................................................................... 25

1.2.10 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................... 26
1.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH .......... 30
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Hiệp Thành .................................................... 30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển................................................................. 30
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động ............................................................... 31
2.1.3 Nguồn lực hoạt động hiện tại của công ty .................................................. 32
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................ i
2.1.5 Tổ chức công tác kế tốn ........................................................................... 37
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Hiệp Thành ................................................................................. 39
2.2.1 Khái quát hoạt động tiêu thụ của công ty TNHH Hiệp Thành..................... 39
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 41
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 51
2.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................................................ 55
2.2.5 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính....................................................... 61
2.2.6 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính............................................................ 64
2.2.7 Kế tốn thu nhập khác ............................................................................... 67
SVTH: Đặng Thị Phương

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

2.2.8 Kế tốn chi phí khác .................................................................................. 70
2.2.9 Kế tốn thuế TNDN.................................................................................... 72
2.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 74
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH .............................. 78
3.1 Nhận xét về tình hoạt động của cơng ty và cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh. ..................................................................................... 78
3.1.1 Về hoạt động kinh doanh của công ty ......................................................... 78
3.1.2 Về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...................... 79
3.2 Đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành ................................... 82
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 84
3.1 Kết luận........................................................................................................... 85
3.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 86

SVTH: Đặng Thị Phương

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận này là nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành, trên cơ sở
sánh giữa lý thuyết và thực tiễn để hiểu rõ thêm cách làm việc của công ty cũng như
rút ra kinh nghiệm cho bản thân. Khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Qua việc tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
giúp em hiểu rõ hơn về phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh tại cơng ty
TNHH Hiệp Thành.
Qua q trình thực tập tại công ty TNHH Hiệp Thành em đã hiểu rõ hơn về cơng tác
kế tốn tại doanh nghiệp, biết được quy trình thực hiện của kế tốn tiêu thụ cũng như
các bước xác định kết quả kinh doanh cần phải làm của một kế tốn, tìm hiểu được
một số cơng việc của kế tốn như kế tốn bán hàng, thủ quỹ, thủ kho... học tập được
cách làm việc của các anh chị phịng kế tốn, cũng như có những bước chuẩn bị cho
công việc sau này của bản thân.
Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành.
Qua q trình thực tập tại cơng ty cùng với những kiến thức có được từ Trường Đại
Học Kinh Tế Huế em đã có thể đưa ra một số đánh giá về thực trạng của công ty, từ đó
đề ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh

SVTH: Đặng Thị Phương

doanh.

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Nước ta đang trên đà hội nhập vào nền kinh tế thế giới nói chung cũng như hội
nhập nền kinh tế khu vực nói riêng. Bước vào quá trình đổi mới này, nước ta gặp
khơng ít khó khăn, thách thức trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại. Nhìn lại năm
2016, bức tranh chung về tình hình kinh tế thế giới chưa thực sự khởi sắc, kinh tế thế
giới đang hồi phục khó khăn, rủi ro nhiều, chứa đựng nhiều thách thức khi ổn định
kinh tế chưa vững, phục hồi không đều. Ở Việt Nam vào đúng thời điểm đẩy mạnh
tiến trình hội nhập đến mức sâu sắc thì cục diện chính trị quốc tế diễn ra những điều
ngồi ý muốn, trước mắt nó sẽ làm tăng tính bất định và chỉ riêng điều đó cũng đã ảnh
hưởng rất lớn tới việc đầu tư, kinh doanh, tiêu dùng. Chính vì vậy, địi hỏi Nước ta
phải có biện pháp đối phó kịp thời với tình trạng trên, các doanh nghiệp phải có chiến
lược kinh doanh phù hợp làm sao tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu, đẩy mạnh sức cạnh
tranh và nâng cao vị thế của doanh nghiệp.
Để có thể giữ vững vị trí của mình các doanh nghiệp đã khơng ngừng đổi mới sản
xuất, cải tiến sản phẩm, kỹ thuật và hơn hết là xác định mục tiêu cuối cùng trong hoạt
động kinh doanh đó là lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó doanh nghiệp cần thực hiện
tốt từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, giám sát chỉ đạo mọi hoạt động của doanh
nghiệp mình. Bên cạnh đó, cơng tác kế tốn cũng được chú trọng và trở nên cần thiết,
việc đánh giá cao vai trị của cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tạo điều kiện cung cấp thơng tin chính xác kịp thời cho các nhà quản trị,
giúp nhà quản trị đưa ra các đề án, kế hoạch thích hợp, dễ dàng kiểm sốt hoạt động
của doanh nghiệp mình.
Qua q trình thực tập tại công ty TNHH Hiệp Thành một công ty hoạt động đa
ngành: xây lắp- thương mại- dịch vụ em càng thấy rõ tầm quan trọng của cơng tác kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Do đó, em quyết định chọn đề tài “KẾ

SVTH: Đặng Thị Phương


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH HIỆP THÀNH” để làm đề tài nghiên cứu của mình.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Hiệp Thành, trên cơ sở so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn để hiểu rõ
thêm cách làm việc của công ty cũng như rút ra những kinh nghiệm cho bản thân.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty TNHH Hiệp Thành.
- Tìm ra những ưu, nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Hiệp Thành.

1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại công ty TNHH Hiệp Thành

- Về thời gian: Từ 17/01/2017 đến 30/04/2017 em đã thực hiện đề tài nghiên cứu
thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Số liệu phân tích: Trong năm 2016, ngồi ra cịn sử dụng số liệu trong báo cáo tài
chính năm 2015.
-Về nội dung: Đề tài nghiên cứu này phân tích và đánh giá cơng tác kế tốn tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

1.5 Phương pháp nghiên cứu

SVTH: Đặng Thị Phương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp thông qua các tài liệu sách vở
như các bài khóa luận của các anh chị khóa trước, giáo trình, sách vở, văn bản pháp
luật, các thông tư, nghị định để thu thập thông tin tạo cơ sở lý luận chung cho bài viết.
- Phương pháp thu thập số liệu: phương pháp này dùng để thu thập các số liệu như
thu thập hoá đơn, chứng từ, sổ sách... từ đó có những số liệu để hoàn thành chương 2
của bài
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phương pháp này giúp em giải đáp những thắc
mắc từ số liệu thu thập được, hỏi trực tiếp một số thơng tin về cơng ty cũng như quy
trình thực hiện.
- Phương pháp quan sát: là phương pháp trực tiếp quan sát cơng việc mà người kế
tốn thực hiện.
- Phương pháp xử lý số liệu: phương pháp này được sử dụng để phân tích, đánh giá,

so sánh, tổng hợp thơng tin từ các chứng từ, sổ sách kế tốn thu thập được từ đó giúp
em đánh giá được thực trạng kế tốn tại cơng ty.

1.6 Kết cấu của đề tài
Ngồi phần Đặt vấn đề và phần Kết luận thì nội dung chính của khóa luận gồm có 3
chương
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Hiệp Thành
Chương 3. Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành

1.7 Tính mới của đề tài
Qua q trình thực tập tại cơng ty TNHH Hiệp Thành được đi sâu tìm hiểu về hoạt
động kinh doanh của công ty em quyết định chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh” để làm đề tài cho khóa luận của mình. Đề tài về kế tốn tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh đã được khá nhiều bạn sinh viên lựa chọn cũng như
các anh chị khóa trước thực hiện, tuy nhiên mỗi một sinh viên sẽ có cách trình bày

SVTH: Đặng Thị Phương

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

cũng như những điểm mới lạ tạo nên sự độc đáo trong bài viết của mình. Cơng ty
TNHH Hiệp Thành hoạt động trên nhiều lĩnh vực thương mại, dịch vụ nhà hàng, xây

dựng có thể thấy đây là một ty có ngành nghề đa dạng do đó em muốn tìm hiểu xem
cách thức hoạt động cũng như cơng tác kế tốn tại cơng ty được thực hiện như thế nào
và khi thực hiện đề tài này em có thể củng cố cũng như bổ sung thêm kiến thức thực tế
có ích cho cơng việc sau này. Ngồi những yếu tố nói trên, bài khóa luận của em có
những điểm mới so với bài khóa luận khác đó là:
- Bài khóa luận đề cập đến những đổi mới của chế độ kế toán cụ thể em đã đưa
thông tư 133/2016TT-BTC bổ sung, thay thế một số điểm của quyết định 48/2006QĐBTC.
- Số liệu thu thập trong năm 2016 phản ánh rõ hơn về tình hình kinh doanh hiện tại
của cơng ty.
- Hơn nữa, mỗi sinh viên sẽ thực tập ở một doanh nghiệp khác nhau với những loại
hình kinh doanh khác nhau do đó việc đánh giá quá trình tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh cũng sẽ khác nhau.

SVTH: Đặng Thị Phương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về hàng hóa, thành phẩm, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh
a. Hàng hóa
Hàng hóa là những đối tượng mua vào và bán ra trong hoạt động kinh doanh (theo

giáo trình kế tốn tài chính - NXB Đại Học Huế)
b. Thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất, chế biến do sản xuất
chính, sản xuất phụ của doanh nghiệp làm ra hoặc th ngồi gia cơng đã được kiểm
nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật có thể nhập kho hoặc giao ngay cho khách
hàng. (Theo giáo trình kế tốn tài chính - NXB Đại Học Huế)
c. Tiêu thụ hàng hóa
Tiêu thụ hàng hóa hay cịn gọi là bán hàng hóa để chuyển hóa vốn của doanh nghiệp
từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (hàng => tiền). Tiêu thụ là khâu cuối cùng
của quá trình kinh doanh, việc tiêu thụ này có thể để thỏa mãn nhu cầu của các đơn vị
khác hoặc cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp, hàng hóa cũng có thể được cấp giữa
các đơn vị trong cùng một cơng ty, một tập đồn gọi là tiêu thụ nội bộ.
d. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp trong một thời kì kế tốn nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu
hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động

SVTH: Đặng Thị Phương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn
hơn chi phí) và lỗ (nếu doanh thu bé hơn chi phí). Kêt quả kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính
và kết quả khác. Dựa vào kết quả kinh doanh nhà quản trị sẽ có những biện pháp cắt

giảm chi phí thích hợp và tăng lợi nhuận.
1.1.2 Nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người quan
tâm đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lý có thể phân tích,
đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. Vì vậy,
kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cần làm tốt những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán đúng
đắn trị giá vốn của hàng bán nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp để cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh thương mại.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kiểm tra đôn đốc, đảm bảo thu đủ,
thu nhanh tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
- Để tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng
từ kế tốn cần phải có đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu về nghiệp vụ bán hàng,
tổ chức việc luân chuyển chứng từ và ghi sổ sách kế toán một cách hợp lý nhằm phản
ánh được các số liệu phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh tránh ghi chép trùng
lặp, phức tạp không cần thiết, nâng cao hiệu quả công việc.
- Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
1.1.3 Ý nghĩa của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ

SVTH: Đặng Thị Phương

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

sản phẩm là một trong những điều kiện để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và
giải quyết các mối quan hệ tài chính, kinh tế, xã hội của doanh nghiệp.
Ngồi ra, tiêu thụ sản phẩm còn là điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt
hàng cũng như hạn chế loại sản phẩm khơng đem lại lợi ích nhằm khai thác triệt để
nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Kế toán tiêu thụ hàng hóa làm tốt cơng việc của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực
cho công tác bán hàng nói riêng và chi phí họat động của doanh nghiệp nói chung.
Giúp cho người sử dụng những thơng tin của kế tốn nắm được tồn bộ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Giúp cho nhà quản lý chỉ đạo kinh doanh kịp thời với
tình hình biến động thực tế của thị trường cũng như việc lập kế hoạch hoạt động trong
tương lai.

1.2 Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ

1.2.1

a. Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp tại kho của
doanh nghiệp. Phương thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ.


Phương thức bán bn hàng hóa

Là phương thức bán hàng cho các đơn vị khác để thực hiện việc bán ra hoặc gia
công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm của phương thức bán bn là hàng hóa vẫn nằm
trong lĩnh vực lưu thông, chưa nằm trong lĩnh vực tiêu dùng, hàng hóa được bán theo
lơ hàng hoặc bán với số lượng lớn, giá bán tùy vào khối lượng hàng và phương thức

thanh tốn.
Có hai hình thức bán bn:
- Bán bn qua kho: hàng hóa mua về dự trữ sau đó xuất ra bán
- Bán vận chuyển thẳng:


Phương thức bán lẻ hàng hóa

Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, cá tổ chức, đơn vị
kinh tế mua về tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ, giá bán thường
ổn định. Lúc này hàng hóa đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị dử dụng của
hàng hóa đã được thực hiện.

SVTH: Đặng Thị Phương

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Có hai hình thức bán lẻ:
- Bán lẻ thu tiền hàng tập trung: Tách rời phần hành thu tiền với giao hàng.
- Bán lẻ thu tiền hàng trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng
cho khách hàng.
b. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Căn cứ vào hợp đồng đã kí, đến ngày
giao hàng doanh nghiệp sẽ xuất kho để chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện
của mình hoặc đi th ngồi đến địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Khi người mua
thông báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì số hàng đó được coi là tiêu

thụ, doanh nghiệp hạch toán doanh thu.
c. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm: Theo phương thức này người mua sẽ
trả tiền làm nhiều lần theo hợp đồng ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán
thơng thường. Phần chênh lệch này chính là tiền lãi phát sinh do khách trả chậm, trả
nhiều lần, số tiền lãi này được hạch toán vào khoản thu nhập của hoạt động tài chính.
d. Phương thức bán hàng qua đại lý: Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp và chưa được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán
vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh tốn. Khi bán
được hàng thì doanh nghiệp phải trả cho đại lý một khoản tiền là hoa hồng. Khoản tiền
này được coi như một phần chi phí bán hàng và được hạch tốn vào tài khoản bán
hàng.
e. Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một cơng ty, tập đồn.
Ngồi ra, cịn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất, biếu tặng, trả
lương, thưởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kết quả tiêu thụ hàng hóa.
1.2.2

Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế tốn,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp

SVTH: Đặng Thị Phương

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (theo chuẩn mực số 14- Doanh thu và thu nhập- Chuẩn
mực kế toán Việt Nam)
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giáo dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện
sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế tốn
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó
c. Một số nguyên tắc hạch toán doanh thu
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.


SVTH: Đặng Thị Phương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiên hành. Giá trị tại thời điemr ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa
sẽ thu được trong tương lai.
- Khi hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa, dịch vụ tương tự về bản chất
và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
d. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng
Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán hàng
sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT (các doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng thơng thường ( các doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp
trực tiếp)
- Hóa đơn cước phí vận chuyển
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng

- Các chứng từ liên quan khác (nếu có)


Sổ kế tốn sử dụng

- Sổ cái
- Sổ nhật kí chung
- Sổ chi tiết doanh thu bán hàng


Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được mở chi tiết các tài
khoản cấp 2 như sau:

SVTH: Đặng Thị Phương

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

+ Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
+ Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”
+Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2 bao gồm:

+ Tài khoản 5111 - “Doanh thu bán hàng hóa”
+ Tài khoản 5112 - “Doanh thu bán thành phẩm”
+ Tài khoản 5113 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ Tài khoản 5114 - “Doanh thu khác”
Tài khoản 511 có kết cấu như sau:
Bên Nợ

TK 511

- Số thuế tiêu thụ phải nộp (Thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
VAT trực tiếp) tính trên doanh số
bán và được xác định là tiêu thụ
trong kì
- Số giảm giá hàng bán, số chiết
khấu thương mại, trị giá hàng bán
bị trả lại kết chuyển vào cuối kì

Bên Có

- Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa, bất động sảnđầu tư
và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong
kì kế tốn.
- Doanh thu khác.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 để xác định KQKD BH và
CCDV.

 Phương pháp hạch toán
- Đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ đã thu tiền hay chưa thu tiền nhưng người mua đã
chấp nhận thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu, hạch toán như sau:
Nợ TK 111; 112 - Tổng giá thanh toán
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng

SVTH: Đặng Thị Phương

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại
hay giảm giá hàng bán để xác định doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ,
hạch toán như sau:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (chi tiết TK 5211, 5212, 5213)
- Khi kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định KQKD,
hạch toán như sau:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
1.2.3

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

a. Khái niệm

Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC thì các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã được ghi
trên hợp đồng kinh tế.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thành toán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất,
sai quy cách bị trả lại và từ chối thanh toán.
b. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu giao hàng
+ Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả
lại số hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn và đính
kèm chứng tử nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.

SVTH: Đặng Thị Phương

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

+ Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán
c. Tài khoản sử dụng

TK 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2 là:

+ TK 5211- Chiết khấu thương mại
+ TK 5212- Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213- Giảm giá hàng bán
Kết cấu của tài khoản 521 như sau:
Bên Nợ

TK 521

Bên Có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận

- Kết chuyển tồn bộ các khoản

thanh tốn cho khách hàng

giảm trừ doanh thu trong kì

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho
người mua hàng

sang tài khoản 511 -“ Doanh

- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho người mua hoặc tính vào nợ phải
thu của khách hàng

vụ” để xác định kết quả doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch

thu thuần của kỳ báo cáo.

d. Phương pháp hạch tốn
- Khi cơng ty thực hiện chiết khấu thương mại cho khách hàng với số lượng lớn, Kế
tốn dựa vào hóa đơn và các chứng từ liên quan, hạch toán:
Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111; 112; 131...
- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán phải trả lại, hạch toán:
Nợ TK 5212 - Hàng bán trả lại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111; 112; 131...
- Khi có các chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số
lượng hàng đã bán do sai quy cách, phẩm chất kế toán hạch toán:
Nợ TK 5213 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

SVTH: Đặng Thị Phương

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Có TK 111; 112; 131...
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán hạch
toán:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC- chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu
lực từ 01/01/2017 đã bỏ tài khoản 521 mà quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã và đang áp
dụng và thay vào đó khoản giảm trừ doanh thu được ghi trực tiếp vào tài khoản bên
nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.4

Kế toán giá vốn hàng bán
a. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán

Trong một nền kinh tế thị trường, cùng một loại hàng tồn kho nhưng mua ở các thời
điểm khác nhau, theo các nguồn khác nhau thì đơn giá mua là khác nhau. Vì vậy, cần
phải có phương pháp xác định giá của hàng tồn kho. Có 4 phương pháp xác định giá
vốn của hàng tồn kho
Riêng đối với hàng hóa mua về để bán, theo quy định hiện hành theo dõi giá mua
trên TK 1561 và chi phí mua trên TK 1562, chi phí mua hàng cuối kỳ được phân bổ
cho hàng cịn lại và hàng bán ra theo tiêu thức phù hợp. Do đó, đối với hàng hóa một
trong số các phương pháp này chỉ tính cho bộ phận giá mua.
+ Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên:
- Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất hàng
thuộc lô nào thì lấy giá trên hóa đơn của lơ hàng đó. Phương pháp này được áp dụng
trong trường hợp doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện
được.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại
hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá

SVTH: Đặng Thị Phương


15


×