B KHOA HC V CễNG NGH - B NễNG NGHIP V PTNT
I HC BCH KHOA H NI
TRUNG TM NGHIấN CU NNG LNG MI
S 1 i C Vit Hai B Trng H Ni
BO CO TNG HP
ề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nớc:
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo,lắp đặt V VN HNH MY IU TC
KIU IN THY LC CHO T MY THY IN
công suất đến 6MW cho Nhà máy thủy điện ĐaksrônG"
D ỏn KHCN quy mụ ln :
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, lắp đặt và vận hành thiết bị
thủy điện cho nhà máy thủy điện Đaksrông công suất 20MW
( Thuc chng trỡnh phỏt trin KHCN trng im cp nh nc
giai on 2005 2010)
TS.Hong Sinh Trng
8789
H ni, nm 2009
B KH&CN-B NN&PTNT
Trng HBK HN
TTNCNLM
B KH&CN-B NN&PTNT
Trng HBK HN
TTNCNLM
B KH&CN-B NN&PTNT
Trng HBK HN
TTNCLNM
1
MỤC LỤC
M U…………………………………………………………………… 4
CHNG I. NGHIÊN CU TNG QUAN V H THNG IU TC
TRONG NHÀ MÁY THY IN…………………………………………11
1.1. Tng quan tình hình nghiên cu thit k, ch to và s dng h thng
iu tc trong các nhà máy thy in va và nh………………….11
1.2. Nghiên cu kho sát ánh giá nhu cu th trng, xác nh i tng
nghiên cu……………………………………………………………19
1.3.
Nghiên cu tng quan v h thng iu tc in – thy lc ng dng
cho các nhà máy thy in va và nh…………………………….20
CHNG II. NGHIÊN CU TÍNH TOÁN THIT K H THNG IU
TC IN – THY LC, ÁP DNG TÍNH TOÁN THIT K IU TC
CHO NHÀ MÁY THY IN KSRÔNG…………………………….24
2.1. Các thông s c bn ca máy
iu tc tua bin nhà máy thy in
ksrông …………………………………………………………… 24
2.2. Các loi máy iu tc dùng cho t máy thy in va và nh …….28
2.3. Các phn mm tính toán thy lc và iu khin t ng máy iu tc
in – thy lc……………………………………………………… 39
2.4. Nghiên cu tính toán h thng cung cp du áp lc cho máy iu
tc…………………………………………………………………….40
2.5. Nghiên cu tính toán thit k
môun iu khin ca máy iu tc….47
2.6. Tính toán thit k Servo motor thy lc …………………………….51
2.7. Tính toán thit k h thng phn hi cng và phn hi mm……… 51
2.8. Tính toán thit k h thng truyn lc cho máy iu tc………… 51
2.9. Tính toán thit k h dn ng cánh hng bng tay và b gii hn
m cánh h
ng………………………………………………………55
2.10. Tính toán thit k h phn hi c khí kiu nêm……………………57
2.11. Tính toán thit k h thng van cánh hng khi xy ra s c…… 59
2
2.12. Nghiên cu tính toán thit k, tích hp h thng cnh báo an toàn cho
máy iu tc………………………………………………………….60
CHNG III. NGHIÊN CU XÂY DNG QUY TRÌNH CÔNG NGH
CH TO CÁC B PHN CHÍNH CA H THNG IU TC CHO
NHÀ MÁY THY IN KSRÔNG………………………………… 65
3.1. Quy trình công ngh ch to môun thông s u vào ca iu tc 65
3.2. Quy trình công ngh ch to môun iu khi
n CPU………………68
3.3. Quy trình công ngh ch to mô un khuych i in – in t….73
3.4. Quy trình công ngh ch to mô un khuych i thy lc vi sai…74
3.5. Quy trình công ngh ch to thit b áp lc…………………………76
3.6. Quy trình công ngh ch to h thng thanh truyn iu khin cánh
hng dòng tua bin………………………………………………… 80
CHNG IV. XÂY DNG QUY TRÌNH CÔNG NGH LP RÁP H
THNG
IU TC……………………………………………………… 83
4.1. Quy trình công ngh lp ráp mô un thông s u vào ca iu tc 83
4.2. Quy trình công ngh lp ráp mô un iu khin CPU…………… 83
4.3. Quy trình công ngh lp ráp mô un khuych i in – in t… 84
4.4. Quy trình công ngh lp ráp mô un khuych i thy lc vi sai…84
4.5. Quy trình công ngh lp ráp thit b du áp lc…………………….86
4.6. Quy trình công ngh l
p ráp thanh truyn iu khin cánh hng dòng
tua bin……………………………………………………………… 88
4.7. Quy trình công ngh lp ráp tng th toàn b h thng iu tc…….88
CHNG V. XÂY DNG QUY TRÌNH TH NGHIM MÁY IU TC
IN – THY LC……………………………………………………… 89
5.1. Quy trình th nghim ti xng ch to……………………………89
3
5.2. Quy trình th nghim ti hin trng……………………………… 90
CHNG VI. QUY TRÌNH VN HÀNH MÁY IU TC IN – THY
LC…………………………………………………………………………92
CHNG 7. CÁC KT QU T C………………………….…….93
7.1. Các kt qu khoa hc công ngh ã t c……………………… 103
7.2. Kh nng ng dng các kt qu nghiên cu ca tài………………107
KT LUN VÀ KIN NGH……………………………………….……109
4
MỞ ĐẦU
Hin nay trên th gii, vic khai thác ngun nng lng tái to phi
truyn thng nh nng lng gió, nng lng mt tri hay các ngun nng
lng tái to truyn thng nh thy in ang là mt nh hng phát trin
chin lc ca nhiu quc gia trên toàn cu không phân bit mc phát
trin ca mi nn kinh t
. iu này c lý gii không ch bi tim nng to
ln và phân b rng khp ca ngun nng lng này mà cùng vi s phát
trin ca kinh t xã hi toàn cu, ngun nng lng tái to ã chng t c
tm quan trng ca mình trong quá trình phát trin ca xã hi vn minh hin
i. ó không ch là ngun “nng lng sch” mà ngay tính “tái to” ca nó
ã mang tính “bn vng”, mt mc tiêu bao trùm mà mi nh hng phát
trin kinh t xã hi ca các quc gia u hng ti: ó là “sự phát triển bền
vững”.
Trong lch s ca mình, ngành xây dng thy in Vit Nam nói riêng và
th gii nói chung ã không ngng phát trin. Tuy nhiên thy in nh ã tri
qua nhiu thng trm ca mi giai on. Bùng phát trong nh
ng nm 70 ri
nh b lãng quên trong nhng nm 80. Mc dù vy, do nhu cu phát trin kinh
t, xã hi, chính tr ã a con ngi vn ti nhng vùng xa mi và cùng vi
s tin b không ngng ca ng dng khoa hc công ngh hin ai, thy in
nh hin nay ã và ang là nh hng phát trin c nhiu quc gia la
ch
n. Chính vì vy trong chng trình “Dự án khoa học và công nghệ quy mô
lớn “ ca nhà nc giai on 2005-2010, nh hng “nghiên cứu thiết kế chế
tạo và lắp đặt thiết bị thủy điện công suất đến 6MW cho nhà máy thủy điện
vừa và nhỏ “ là mt s la chn rt úng n trong chin lc phát trin kinh
t xã hi ca nc ta trong tng lai.
T kinh nghim tích ly qua thc t th gii cho thy mt trong nhng
c im ni bt ca thy in va và nh, ó là tỷ trọng đầu tư cho thiết bị
chiếm tỷ lệ cao so vi các công trinh thy in ln. Thng thì thit b thy
in nh chim t l 30% n 40% vn
u t ban u. Trng hp c bit,
5
con s này có th lên n 50%. iu ó cho thy tm quan trng ca vic u
t nghiên cu nhm hoàn thin thit b thy in va và nh. Hin nay trên
th gii, cùng vi s ng dng nhiu các thành qu khoa hc và công ngh
mi, thy in va và nh ã hoàn toàn thay i cht lng ngun nng
lng ca mình, k
t qu là mi s nhìn nhn v thy in va và nh ã phi
thay i. óng góp phn không nh ca mình cho s thay i ó phi k n
vic ng dng ngày càng rng rãi các h thng iu khin t ng cùng k
thut vi x lý trong quá trình vn hành và iu khin các nhà máy thy in
va và nh. S hoàn thi
n ca máy điều tốc turbin thủy điện cng là mt
trong nhng yu t quan trng làm nên s thay i ln ó. Chính vì vy có
th làm chủ công nghệ chế tạo thiết bị thủy điện và xây dng các công trình
thy in va và nh trong giai on phát trin kinh t hin nay ca nc ta ,
vic u t nghiên c
u hoàn thin công ngh ch to thit b thy in nói
chung và iu tc turbin nói riêng ã và ang là vn bc xúc ,òi hi ca
nn kinh t .
Vi kh nng hin có ca ngành c khí ch to kt hp vi nhng kt
qu và kinh nghim tích ly c ca các c s nghiên cu vi i ng cán
b
có trình không thua kém trong khu vc , vic nghiên cu và cho ra i
các sn phm “iu tc thy in “ mang tính công nghip vi cht lng
ngang tm khu vc là cân thit và hoàn toàn có th.
Ngi ta nhn thy mc dù các công trình thy in ln cung cp in
cho khong 20% dân s toàn cu song nó li có nh hng ln ti th
nhng, a cht, ngun nc, khí hu….Các h
cha ca các nhà máy thy
in các vùng nhit i có th sn sinh ra mt lng ln khí methane và
carbon dioxide. Nguyên nhân ca hin tng này là do các xác thc vt mi
b l quét và các vùng tái b l tràn ngp nc, mc nát trong mt môi trng
k khí và to thành methane, mt khí gây hiu ng nhà kính mnh. Methane
bay vào khí quyn khi nc c x t p làm quay tuabin. Theo bn báo
cáo ca Cao y th gii v
p, ni nào p nc ln so vi công sut phát
6
in (ít hn 100Watt trên mi km2 din tích b mt) và không có vic phá
rng trong vùng c tin hành trc khi thi công p nc, khí gas gây hiu
ng nhà kính phát ra t p có th cao hn nhng nhà máy nhit in thông
thng. Mt cái hi na ca các p thy in ln là vic tái nh c dân
chúng sng trong vùng h cha. Trong nhiu trng hp không mt khon
bi thng nào có th bù
p c s gn bó ca h v t tiên và vn hóa gn
lin vi a im ó vì chúng có giá tr tính thn rt ln i vi h. Hn na,
v mt lch s và vn hóa các a im quan trng có th b bin mt, nh d
án p Tam Hip Trung Quc, p Clyde New Zealand và p Ilisu
ông nam Th
Nh K… Mt s d án thy in cng s dng các kênh ào,
làm chch hng mt con sông ti dc ít hn tng ct áp ca nhà
máy. Trong mt s trng hp, toàn b con song có th b i hng tr
li áy dòng sông. Ví d nh song Tekapo và Pukaki (Newzealand). Ngi ta
lo ngi rng, nu con sông c s dng làm thy i
n chy qua nhiu vùng
t khác nhau thì mc nh hng s gia tng nghiêm trng ti các vùng
t rng ln, thm chí nh hng ti nhiu quc gia. Vì th, các nhà nghiên
cu phát trin thy in loi va và nh, ch cung cp in cho mt vùng
hoc khu vc nh, va không gây hao tn tài nguyên, nhân lc va bo m
gìn gi môi trng sng tt lành.
Do tính u vi
t ca nó, thy in va và nh ã c rt nhiu nc
trên th gii quan tâm phát trin. Ngoài các u im nh vn u t không
ln, không òi hi phi s dng các thit b thy in quá phc tp, không
phi xây dng các h cha nc ln tit kim c ngun nng lng truyn
th
ng… thì mt u im ni tri ca loi hình này là Thy in va và nh ít
làm nh hng n môi trng xung quanh và kh nng t cung t cp in
cho các vùng sâu, vùng xa, ít dân c
Vit Nam là mt quc gia c thiên nhiên u ãi có h thng sông
ngòi phong phú, a dng tri khp chiu dài t nc nên rt thun li cho
vic phát trin thy i
n. Tính ti thi im nm 2003, tng công sut ca
7
các nhà máy thy in ã xây dng xp x 4.000MW và các nhà máy ang
xây dng có tng công sut gn 1.000 MW. Tuy nhiên, theo các s liu thng
kê mi ch có khong 1/4 tim nng thy in nc ta c khai thác
phc v sn xut dân sinh.
iu kin t nhiên ca nc ta cng rt thun li cho vic phát trin
thy in va và nh. Trong tình hình kh
ng hong thiu nng lng in
hin nay do nhu cu s dng in tng nhanh thì vic cung cp in cho các
vùng sâu, vùng xa t ngun in ca các nhà máy in ln s càng khó khn.
Vic xây dng thy in va và nh không cn u t vn ln, có th tranh
th huy ng vn t các xí nghip nh hay t nhân. B
i vy, s dng các
kinh nghim ca th gii v vic phát trin thy in va và nh nc ta
tr nên cn thit và ang c Nhà nc ht sc quan tâm.
Mục tiêu của đề tài là:
- To kh nng thit k, ch to, lp t và vn hành s dng máy iu
tc kiu in – th
y lc cho t máy thy in công sut n 6MW vi
các thit b ng b cho lc lng cán b và công nhân k thut trong
nc;
- Ch to, lp t và vn hành s dng 01 máy iu tc in – thy lc
cho t máy thy in công sut 6MW cho nhà máy thy in
ksrông;
- Phc v chng trình ni
a hóa thit b trong chin lc phát trin
thy in ca nhà nc n nm 2010 và 2020;
- To công n vic làm cho xã hi, góp phn cung cp in nng thúc
y s phát trin ca các ngành liên quan và nâng cao i sng dân
sinh;
- To iu kin ch ng c vic cung cp thit b thy in loi va
và nh dùng cho các công trình trm th
y in mi xây dng và ph
tùng bo dng, thay th, sa cha cho các trm ang s dng.
Nội dung nghiên cứu của đề tài:
8
- Nghiên cu tng quan v h thng iu tc trong nhà máy thy in;
- Nghiên cu tính toán thit k h thng iu tc in – thy lc, áp
dng tính toán thit k iu tc cho nhà máy in thy in aksrông;
- Nghiên cu xây dng quy trình công ngh ch to các b phn chính
ca h thng
iu tc cho nhà máy thy in ksrông;
- Xây dng quy trình công ngh lp ráp h thng iu tc cho nhà máy;
- Xây dng quy trình th nghim máy iu tc in - thy lc;
- Xây dng quy trình vn hành, s dng máy iu tc in - thy lc.
Tình hình nghiên trong và ngoài nước
Trên thế giới
Vi mc tiêu gim giá thành u t và
n gin trong công tác vn hành các
nhà máy thy in va và nh, theo logic n gin có th cho rng ây ch
cn s dng nhng b iu tc turbin có nguyên lý n gin và r nht so vi
nhng b iu tc ca các nhà máy thy in ln. Tuy nhiên, nu tip cn
vn này t góc “iu khin ng b
“ và ti u hóa nhà máy thy in
va và nh ch không ch n thun là “iu tc” thì chúng ta li phi thay
đổi khái niệm trên. Các kt qu nghiên cu trên thc t ti Hoa K, Nga và
ngay c Trung Quc cho thy ti các nhà máy thy in ln, iu tc turbin ch
là mt phn trong h thng t ng iu khin cng nh
bo v t máy trong
quá trình làm vic. Trong khi ó, i vi nhà máy thy in va và nh, vic
lp t riêng bit các h thng iu tc, iu khin t ng phân b ti và bo
v t máy s dn n nhiu tn kém trong u t ban u. ây, phng án
ti u c la chn ph
bin trên th gii, ó là tổ hợp các chức năng trên
vào cùng với điều tốc turbin.Vi xu hng tin ti nhà máy thy in va và
nh hoàn toàn t ng, vic ng dng nhng k thut tiên tin trong iu
khin vi các b vi x lý mnh tng nh làm phc tp thêm cho nhà máy
thy in, nhng thc t
li chng minh iu ngc lai. Vi ng dng k
thut mi, vic vn hành, bo dng sa cha các nhà máy thy in va và
nh c n gin hóa rt nhiu nh s dng các t hp, linh kin tiêu chun.
9
Trên th gii hin nay, các máy iu tc turbin dùng cho nhà máy thy in
va và nh c thit k và ch to da trên các nguyên lý c bn, ó là
nguyên lý điện-cơ, nguyên lý thủy – cơ , và nguyên lý điện - thủy lực. Loi
th nht c nghiên cu và ng dng cho các trm thy in có công sut
rt nh loi vài trm KW vi u t
khiêm tn và ã chng t c tin
cy trong quá trình vn hành. Trong mt thi gian dài, các mu điều tốc thủy
– cơ ca các nc Áo, Tip ã là s la chn hàng u cho các nhà máy thy
in va và nh trên th gii cng nh ti Vit nam . Tuy nhiên, trong giai
on phát trin mi hin nay ca thy in va và nh vi xu hng
iu
khin ng b mt nhóm hoc nhiu nhà máy vi h thng qun lý ,iu
khin trung tâm nhm tiêu chun hóa cht lng ngun in, loi điều tốc
điện – thủy lực ã tr thành s la chn u tiên trong thit k và xây dng
các nhà máy thy in va và nh. Nht là khi trong các nhà máy thy in,
các b
iu tc turbin c gắn thêm các chức năng mới nh iu tc, phân
chia công sut và bo v an toàn t máy. Chính nh có nhng u im vt
tri khi s dng k thut vi x lý cho phép kt ni vi h thng iu khin
SCADA, các máy iu tc in – thy lc ã tr thành sự lựa ch
ọn duy nhất
cho các nhà máy thy in va và nh Nga, Canada, Hoa K v.v Cùng
vi s phát trin mnh m ca ng dng k thut s trong các h thng iu
khin t ng, máy điều tốc điện – thủy lực chính là sự lựa chọn tối ưu cho
các nhà máy thy in va và nh trong giai on hi
n nay.
Tình hình trong nước
T nhng nm 80, cùng vi phong trào làm thy in nh, vic nghiên cu
thit k và xây dng các nhà máy thy in va và nh Vit Nam ã t
c mt s thành công nht nh. Nhiu mu turbin thy lc công xut n
2MW ã c ch to và lp t ch yu cho nhng vùng sâu, vùng xa. Vic
nghiên cu thit k
ch to các b iu tc cng ã c trin khai ti mt s
a ch nh Vin nghiên cu c khí B công nghip, Nhà máy c khí Hà
Ni, Trng HBK Hà Ni ,Vin khoa hc thy li .v.v .Tuy nhiên nhng
10
kt qu t c ti các a ch trên cng ch mi dng mc sn phm
chế tạo đơn chiếc, chưa có tính công nghiệp.Hn na các sn phm ó sau
khi a vào vn hành ã không c theo dõi ánh giá chu áo có th
chun hóa mt quy trình công ngh phc v cho vic trin khai ch to mang
tính sn phm công nghip sau này .Chính vì v
y mc dù t c mt s kt
qu nht nh ,song các sn phm này cha có giá tr nghiên cu cao .
Vào nhng nm cui ca thp niên 80, c s u t ca UBKHKTNN (c)
ã hình thành và trin khai mt tài khoa hc v nghiên cứu thiết kế và chế
thử bộ điều tốc điện – thủy lực. Sn phm tài
ã c lp t chy th ti
trm thy in Iarng II Buôn Ma Thut Tây Nguyên. Tuy nhiên, quá trình
trin khai tài còn nhiu bt cp nên kt qu t c là rt hn ch và cng
nhanh chóng b lãng quên.
Nm 1990, theo chng trình “mang ánh sáng văn hóa đến với đồng bào dân
tộc” ca ng và nhà nc, Trng HBK Hà Ni ã trin khai tài “điều
tốc turbin cho thủy
điện nhỏ ”vi a ch ng dng là trm thy in Chp
thuc tnh Gia lai – Công Tum (c). Sn phm c lp t ã cho phép hòa
hai t máy turbin 200KW mà trc ó, sut ba nm tn ti cha bao gi
c hòa. Tuy nhiên do iu kin kinh t , tài cng không c tng hp
y các kt qu nên cng không có giá tr nghiên cu cao.
N
m 1992 nhóm nghiên cu ca HBK Hà Ni cng trin khai tài iu
tc in - thy lc cho nhà máy in Phc Sn à Nng vi t máy tuabin
1,2MW. Tuy nhiên, giai on ó do s phát trin mnh ca các nhà máy thy
in ln nh Tr An, Yaly… nên kt qu t c cng không th m rng
phm vi ng dng.
11
CHƯƠNG I. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
ĐIỀU TỐC TRONG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thiết kế, chế tạo và sử dụng
hệ thống điều tốc trong các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ
i vi các trm thy in, ngoài tuabin và máy phát in còn có mt b
phn vi vai trò ht sc quan trng ,ó là h th
ng iu chnh tuabin hay còn
c gi mt cách n gin là “Máy điều tốc”. Mc dù vi yêu cu cao hn
,ngày nay các b iu tc c tích hp thêm nhiu chc nng hin i,tuy
nhiên các chc nng c bn thì vn không thay i.
Nhiệm vụ của máy điều tốc:
Nhim v ca máy iu tc là m bo cht l
ng ca ngun in. C th
nh:
- n nh tn s máy phát in
- Phân b ph ti ca các t máy làm vic song song trong mt trm
thy in
- Thc hin quá trình m và tt máy trong iu kin bình thng và
trong iu kin có s c.
Hin nay vi vic ng dng các công ngh
iu khin t ng hin i,
máy iu tc hin nay còn có kh nng m nhn các nhim v mang tính
phc tp hn nh:
- Phân b ch làm vic cho tng t máy theo gi trong ngày
- Phân b ph ti cho các trm thy in trong cùng mt khu vc hay
rng hn là c mt vùng, thm chí c mt quc gia.
Cơ sở lý thuyết và nguyên lý hoạt động của máy điều tốc
1.1.1. Ổn định tần số dòng điện máy phát cho tổ máy
Trong quá trình làm vic ca trm thy in, ph ti luôn thay i (tùy
thuc vào nhu cu tiêu th in nng) dn n s thay i tn s dòng in,
s thay i này có th vt quá gii hn cho phép.
12
Trong quy trình k thut vn hành li in quy nh sai lch tm thi ca
tn s in xoay chiu vi giá tr nh mc (50Hz) trong khong
0,2%.
Tn s (hay s chu k bin thiên ca dòng in xoay chiu trong 1 giây) ph
thuc vào tc quay ca rôto máy phát:
Trong ó:
f – tn s (Hz)
p – s ôi cc ca máy phát
n – tc quay ca rôto máy phát(vòng /phút)
Do s ôi cc p ca máy phát là c nh nên tn s f ch ph thuc vào tc
quay n ca rôto máy phát, mt khác phng trình c bn c trng cho s
chuyn ng ca rôto t máy có dng:
Trong ó:
J – mômen quán tính ca rôto t máy
– vn tc góc ca rôto t máy
M
T
- mômen ca tuabin
M
C
– mômen cn (ph thuc vào ph ti)
T phng trình (1.1) ta nhn thy trng thái làm vic ca h thng có th mô
t qua 3 phng trình:
(*)
J. = const (**)
M
T
– M
C
= 0 (***)
Tng ng vi ba phng trình là ba nguyên lý iu chnh tuabin.
Theo (*) ta có máy iu tc theo gia tc, có nhim v iu chnh gia tc, sao
cho
13
Theo (**) ta có máy iu tc theo vn tc góc , có nhim v theo dõi s
thay i ca vn tc góc và tác ng sao cho J. . = const.
Theo (***) ta có máy iu tc mômen, có kh nng theo dõi s thay i ca
mômen MC iu chnh mômen ng lc ca tuabin MT, sao cho MT =
MC. iu này có th t c bng hai cách:
- iu chnh MT thông qua vic iu chnh lu lng qua tuabin sao
cho MT = MC .
- iu chnh MC thông qua vic iu chnh tng mômen cn ca ph
ti(ti gi), sao cho MC = MT (cách này thng ch áp dng vi các trm có
công sut cc nh).
Trong các loi iu tc k trên, máy iu tc hin ang c s dng rng rãi
là loi iu chnh da trên nguyên lý M
T
= M
C
.
Ta nhn thy, vic duy trì s cân bng gia mômen ca tuabin và mômen cn
(M
T
= M
C
) cng s gi cho vn tc góc là mt hng s (const;hay
.
Mômen cn MC ph thuc vào ph ti ca máy phát in, còn mômen
ca tuabin MT c quyt nh bi công sut ca tuabin N, gia MT và N có
quan h nh sau:
M
T
= 102.N/ hay M
T
= .Q.H./
Trong iu kin làm vic bình thng vi ct áp trong ngày hu nh
không thay i, hiu sut tuabin không i, t (1.2) ta thy rng mômen MT
14
ca tuabin ph thuc vào lu lng Q. Nh vy nhim v c bn ca máy
iu tc là làm thay i lu lng qua tuabin thay i mômen tuabin sao
cho bng mômen cn và gi cho s vòng quay không i.
1.1.2. Nhiệm vụ phân bố phụ tải khi các tổ máy làm việc song
song
Hu ht các trm thy in u có nhiu hn 1 t máy làm vic song song
trong mt h thng l
i in chung, iu này òi hi phi có s iu chnh s
làm vic song song gia các tuabin cho phù hp vi quy nh v tn s dòng
in. i vi các t máy làm vic song song, khi thay i m ca h
thng cánh hng dòng s không làm thay i s vòng quay ca tuabin mà
ch phân b li ph ti cho các t máy.
n
A
B B
A
N
Hình1.1: Đường đặc tính điều chỉnh của máy điều tốc
Ta nghiên cu s làm vic song song ca các tuabin da trên ng
c tính ca các máy iu tc. Mi máy iu tc u có mt ng c tính
iu chnh, ng c tính iu chnh, ng c tính ca máy iu tc cho
ta thy mi liên h gi
a s vòng quay ca tuabin vi ph ti
n= f(N).
15
Thông thng, ng c tính ca máy iu tc có dng gn nh
ng thng nm nghiêng, nghiêng ph thuc vào phn hi. Máy iu tc
có phn hi mm thì ng c tính iu chnh ca nó có dng là mt ng
nm ngang (AA), còn i vi máy iu tc có phn hi cng thì ng c
tính iu chnh ca nó là m
t ng nghiêng (BB), hình 1.1.
Máy iu tc có phn hi cng có s vòng quay lúc trc và sau khi
kt thúc iu chnh không bng nhau. dánh giá chênh lch s vòng
quay n ngi ta dùng h s sai lch . H s sai lch c xác nh theo
công thc:
Trong ó nmax là s vòng quay không ti, nmin là s vòng quay toàn ti và
s vòng quay ng b n0.
Hay:
thay i h s sai lch ngi ta thng dùng c cu c bit thay
i h s truyn ca phn hi (t s truyn ca xy lanh lc và thanh truyn).
Hin nay h s sai lch cho phép ca các máy iu tc nm trong khong t
(2
Hình 1.2: Đường đặc tính của máy điều tốc, trường hợp 2 tổ máy làm việc
song song có hệ số δ khác nhau
16
Ta nghiên cu s làm vic song song ca 2 t máy có h s sai lch khác
nhau (
1
2
), vi hai ng c tính iu chnh c cho trên hình 1.3.
ch làm vic n nh, vi s vòng quay nh mc ng vi ng O
1
O
1
, t
máy 1 có ng c tính iu chnh A
1
A
1
, t máy 2 có ng c tính iu
chnh B
1
B
1
. Công sut ca t máy 1 là N
1
,công sut ca t máy 2 là N
2
.
Khi ph ti tng, s vòng quay ca 2 t máy s gim i mt giá tr n ng vi
v trí ng O2O2. Ph ti tng t máy 1 là N1 và t máy 2 là N2.
Máy iu tc làm vic, thay i lu lng qua tuabin sao cho MT = MC và
a s vòng quay ca tuabin tr li s vòng quay nh mc, tc là tr li v
trí ng O1O1. Lúc này ng c tính i
u chnh ca hai máy iu tc trên
s tr thành ng A2A2 và B2B2 song song vi ng A1A1 và B1B1.
Yêu cu t ra là cn xác nh công thc tính N1 và N2 ca t máy 1 và t
máy 2.
Xét biu i vi t máy 1. Ta có 2 tam giác (c gch chéo) là ng
dng, nên:
Mt khác, t công thc (1.30 ta có: n1max – n1min = 1.n0.
Thay vào công thc (1.4), ta c:
Tng t, ta có:
Tng s ph ti thay i trên c hai máy iu tc là:
N = N
1
+ N
2
Mt cách tng quát, ta có:
Trong ó, i là t máy th i trong trm thy in có nhiu t máy làm vic
song song.
17
Khi ph ti ca h thng gim, quá trình din ra ngc li, ng c tính
iu chnh c tnh tin xung phía di.
Nh vy, khi ti thay i, gi s ti tng thì mi t máy s phi gánh thêm
mt phn công sut t l nghch vi h s sai lch ca mi t máy, có ngha
là t máy có h s sai l
ch ln s chu s thay i ti nh, t máy có h s
sai lch nh s chu s thay i ti ln.
Qua s phân tích trên ta thy rng, nu nh ng c tính iu chnh ca
các t máy không phi là ng nm nghiêng mà là ng nm ngang (máy
iu tc có b phn phn hi mm) thì s phân phi ph t
i gia các t máy
làm vic song song s không n nh. Do 1= 2 = i = 0, ta thy rng Ni là
mt i lng vô nh, iu ó ng ngha vi vic ph ti mà mi t máy
m nhn không phi là mt giá tr xác nh mà luôn thay i.
Trong thc t vn hành, ngi ta thng s dng mt t máy có ng c
tính iu chnh n
m ngang (h s sai lch = 0), còn t máy 2 có ng c
tính iu chnh là mt ng dc (h s sai lch 0) s làm vic vi mt ph
ti nht nh. Nh vy, phn dao ng ph ti ca c h thng N u do t
máy th nht (có = 0) m nhn, còn t máy th 2 s làm vic vi ph
ti
không i bng công sut nh mc ca nó. T ó ta rút ra c, trong quá
trình vn hành mun cho mt hoc vài t máy làm vic vi công sut không
thay i thì ta iu chnh cho ng c tính iu chnh ca chúng có
dc tng i ln, còn i vi các t máy c dùng m nhn phn ph
ti thay i ca h th
ng thì iu chnh cho ng c tính iu chnh ca
chúng có dc nh hoc = 0.
Xét v mt ph ti ta có th coi các t máy có h s sai lch 0 là các t
máy làm vic phn gc ca biu ph ti, còn các t máy có h s sai
lch = 0 là các t máy làm vic phn ngn ca biu
ph ti.
18
Hình 1.3: Đường đặc tính điều chỉnh của hai tổ máy làm việc song song (tổ
máy số 1 làm nhiệm vụ điều tần)
M rng ra cho trng hp có nhiu trm thy in cùng làm vic
song song trong mt h thng li in thì yêu cu i vi trm thy in
óng vai trò ch o (hay iu tn) là phi có công sut và dung tích h ch
a
ln, ng thi m nhn ph ti gn.
1.1.3 . Những thành phần cấu tạo cơ bản của máy điều tốc
Hình 1.4: Sơ đồ nguyên lý của máy điều tốc có phản hồi mềm
19
1_xylanh thủy lực; 2,3,9,10_cơ cấu thanh truyền phản hồi; 4_đường ống
dẫn dầu; 5_động cơ điên; 6_cơ cấu quả văng; 7_van thủy lực điều khiển;
8_con trượt điều khiển; 11_hộp giảm tốc; 12_trục vít; 13,14_vít điều chỉnh;
15_thanh truyền; 16_bộ giảm chấn thủy lực; 17,18_
Máy iu tc là s tng hp ca nhi
u c cu thit b, mi mt c cu thit b
dm nhn mt chc nng, c th nh:
- C cu cm bin và o lng: nhn bit sai lch v s vòng quay
và s thay i v trí ca c cu iu chnh.
- C cu iu chình: b phn trc ti
p thay i mômen lc chuyn
ng ca tuabin
- C cu chp hành: thc hin s liên h cn thit gia c cu cm
bin, o lng và c cu iu chnh, thc hin vic dch chuyn c cu
iu chnh n v trí tng ng vi tín hiu ca c cu cm bin o
lng.
- C cu n nh: có tác dng làm tng tính n nh và cht lng
ca quá trình iu chnh.
- C cu ph tr: m nhn các chc nng nh hiu chnh, khng
ch m v.v…
Trên hình 1.4 là s nguyên lý ca mt máy iu tc có c cu phn hi
mm.
1.2. Nghiên cứu khả
o sát đánh giá nhu cầu thị trường, xác định
đối tượng nghiên cứu
Ngi ta nhn thy mc dù các công trình thy in ln cung cp in cho
khong 20% dân s toàn cu song nó li có nh hng ln ti th nhng,
a cht, ngun nc, khí hu….Các h cha ca các nhà máy thy in
các vùng nhit i có th sn sinh ra mt lng ln khí methane và carbon
dioxide. Nguyên nhân c
a hin tng này là do các xác thc vt mi b l
quét và các vùng tái b l tràn ngp nc, mc nát trong mt môi trng k
20
khí và to thành methane, mt khí gây hiu ng nhà kính mnh. Methane bay
vào khí quyn khi nc c x t p làm quay tuabin. Theo bn báo cáo
ca Cao y th gii v p, ni nào p nc ln so vi công sut phát in
(ít hn 100Watt trên mi km
2
din tích b mt) và không có vic phá rng
trong vùng c tin hành trc khi thi công p nc, khí gas gây hiu ng
nhà kính phát ra t p có th cao hn nhng nhà máy nhit in thông
thng. Mt cái hi na ca các p thy in ln là vic tái nh c dân
chúng sng trong vùng h cha. Trong nhiu trng hp không mt khon
bi thng nào có th bù p c s g
n bó ca h v t tiên và vn hóa gn
lin vi a im ó vì chúng có giá tr tính thn rt ln i vi h. Hn na,
v mt lch s và vn hóa các a im quan trng có th b bin mt, nh d
án p Tam Hip Trung Quc, p Clyde New Zealand và p Ilisu
ông nam Th Nh K… M
t s d án thy in cng s dng các kênh ào,
làm chch hng mt con sông ti dc ít hn tng ct áp ca nhà
máy. Trong mt s trng hp, toàn b con song có th b i hng tr
li áy dòng sông. Ví d nh song Tekapo và Pukaki (Newzealand). Ngi ta
lo ngi rng, nu con sông c s dng làm thy in chy qua nhiu vùng
t khác nhau thì mc nh hng s gia tng nghiêm trng ti các vùng
t rng ln, thm chí nh hng ti nhiu quc gia. Vì th, các nhà nghiên
cu phát trin thy in loi va và nh, ch cung cp in cho mt vùng
hoc khu vc nh, va không gây hao tn tài nguyên, nhân lc va bo m
gìn gi môi trng sng tt lành.
Do tính u vit ca nó, thy
in va và nh ã c rt nhiu nc trên
th gii quan tâm phát trin. Ngoài các u im nh vn u t không ln,
không òi hi phi s dng các thit b thy in quá phc tp, không phi
xây dng các h cha nc ln tit kim c ngun nng lng truyn
thng… thì mt u
im ni tri ca loi hình này là Thy in va và nh ít
làm nh hng n môi trng xung quanh và kh nng t cung t cp in
cho các vùng sâu, vùng xa, ít dân cư
21
1.3. Nghiên cứu tổng quan về hệ thống điều tốc điện – thủy lực
ứng dụng cho các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ
Trong giai on phát trin mi hin nay ca thy in va và nh, vi
xu hng iu khin ng b mt vài nhà máy nhm tiêu chun hóa cht
lng ngun in, loi i
u tc in – thy lc ã tr thành s la chn u
tiên trong thit k và thi công các nhà máy thy in va và nh. Nht là khi
trong các nhà máy thy in, các máy iu tc tuabin c gn thêm các
chc nng mi nh iu khin t ng và bo v an toàn t máy. Chính nh
có nhng u im vt tri khi s dng k
thut vi x lý và h thng iu
khin SCADA (Supervisory Control And Data Acquistion_iu khin giám
sát và thu thp d liu), các máy iu tc theo nguyên lý in – thy lc ã
tr thành s la chn duy nht cho các nhà máy thy in va và nh Nga,
Canada, M v.v… Cùng vi s ng dng k thut s trong các h thng iu
khin t
ng, máy iu tc in – thy lc thc s là la chn ti u cho
các nhà máy thy in va và nh trong giai on hin nay.
Hin nay có ba loi iu tc in- thy lc c nghiên cu và ng
dng ph bin trên th gii
a. Loại điều tốc điện –thủy lực ứng d
ụng kỹ thuật số với hệ thống điều
khiển số kết nối hệ điều khiển thủy lực dùng van tỷ lệ hoặc van
servo.:
b. Loại điều tốc điện –thủy lực ứng dụng kỹ thuật số với hệ thống điều
khiển số kết nối hệ điều khi
ển thủy lực dùng động cơ bước điện điều
khiển van thủy lực servo hoặc van tiết lưu.
c. Loại điều tốc điện –thủy lực ứng dụng kỹ thuật số với hệ thống điều
khiển số kết nối trực tiếp với hệ điều khiển thủy lực dùng van đi
ện
thủy on-off .
Mô hình bộ điều tốc theo mẫu a. có nhiu u im ni tri nh ng dng
loi van t l (hoc van servo ) tiêu chun hin ai ,cho phép ng dng kt
22
hp cùng lúc nhiu mô hình iu khin cho cht lng cao. Tuy nhiên do
yêu cu các ch s chun cao trong iu khin nên giá thành h thng thng
cao và thng c ng dng nhng nc có nn kinh t phát trin nh
M,tây Âu .v.v.
Mô hình bộ điều tốc theo mẫu b. s dng loi ng c bc in tiêu
chun iu khi
n loi van thy lc phi tiêu chun cho phép h áng k giá
thành khi tích hp h thng .Tuy nhiên , do nh hng ca quán tính động cơ
bước và tính phi tiêu chuẩn ca van thy lc chuyn i , loi iu tc này
không có cht lng tht cao .Mc dù vy vi giá thành hợp lý và chất lượng
chấp nhận được ,loi iu tc này đáp ứ
ng tôt nhu cầu thực tế hin nay ca
th trng trong nc và khu vc.
Mô hình bộ điều tốc theo mẫu c. cng sử dụng bộ khả trình đa năng PLC
tiêu chun trong h thng iu khin , tuy nhiên u ra c kt ni và điều
khiển trực tiếp hệ thống thủy lực theo ngưỡng và hoàn toàn không cần các bộ
biể
n đổi D/A . Vi mô hình nêu trên , b iu tc này có nhiu tính nng u
vit và khá phù hp vi iu kin th trng Vit nam và khu vc nh giá
thành hp lý, cht lng iu khin tng i cao và c bit có tin cy
cao và thun tin trong vn hành bo dng . Hn na nh s dng các phn
t tiêu chun trong h thng nên các yêu c
u k thut rt phù hp vi các nn
kinh t k thut còn cha tht phát trin nh VN.
Máy điều tốc điện- thủy lực ứng dụng cho nhà máy thủy điện vừa và nhỏ
của Việt Nam
Hin nay, máy iu tc in thy lc c s dng ph bin cho các nhà
máy thy in va và nh t
i Vit Nam. Qua quá trình vn hành ã khng
nh tính chính xác và n nh ca h thng.
Mô hình loi iu tc in thy lc dùng ng c bc iêu khin van
thy lc servo hoc van tiêt lu c mô t trên hình 1.5
23
Hình 1.5: Mô hình của một nhà máy thủy điện vừa và nhỏ sử dụng các công nghệ kỹ thuật số tiền tiến
24
CHƯƠNG II. NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐIỀU TỐC ĐIỆN – THỦY LỰC, ÁP DỤNG TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
ĐIỀU TỐC CHO NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐĂKSRÔNG
2.1. Các thông số cơ bản của máy điều tốc tua bin nhà máy thủy
điện Đăksrông
Máy điều tốc kỹ thuật số khả trình tham khảo theo mẫu có mã ký hiệu :
GLYWT-PLC-600/1000/1800/3000/ .
Công sut ca servomotor có th t
600Kgf.m n 3000Kgf.m.
G : dầu áp suất cao.
L : Van iu khin lôgic k thut s.
Y : Thit b thu lc
WT : Máy iu tc iu khin bng máy tính cá nhân.
PLC : b iu khin lôgic kh trình.
Công sut ca servomotor có th c tính bng công thc di ây :
A = (20 – 25).Q. (H
max
. D
1
)
1/2
(kgf.m)
A là công sut ca servomotor.
Q là lu lng qua tuabin.
H
max
là ct áp ln nht max .
D
1
là ng kính bánh công tác tuabin.
Các thông s k thut chính ca seri máy iu tc dùng PLC :
• in áp vào : AC200V ± 15% ; DC 200V ± 15% hoc DC110V
± 15%.
• Lut iu khin: PID song song.
• MTBF ca toàn b máy iu tc 25 000 gi.
• Phng pháp o tn s : o chênh tn s in th (residual
voltage frequency measurement).
• thuyên gim tc tc thi : bt = 1 – 200 % (bc i
u
chnh 1%).