Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Báo cáo tổng hợp giải pháp tăng lợi nhuận cho dịch vụ giá trị gia tăng tại tổng công ty viên thông mobifone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.43 KB, 87 trang )

Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI

NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................3
1.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp...............................................................3
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp..............................................................3
1.1.2. Lợi nhuận của doanh nghiệp...........................................................5
1.2. Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận............................................8
1.2.1. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp.............................................8
1.2.2. Tỷ suất lợi nhuận...........................................................................16
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.....................18
1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan.............................................................19
1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan................................................................21

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA TỔNG CÔNG TY
VIỄN THÔNG MOBIFONE...............................................................26
2.1. Giới thiệu về Tổng công ty viễn thông Mobifone............................26
2.1.1. Khái quát chung về Tổng cơng ty viễn thơng Mobifone..............26
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển Tổng cơng ty viễn thơng
Mobifone.................................................................................................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức tại tổng công ty viễn thông Mobifone:.................28
2.1.4. Các loại hình dịch vụ giá trị gia tăng của Mobifone.....................33
2.1.5. Kết quả kinh doanh của tổng công ty viễn thông Mobifone.........36


2.2. Thực trạng lợi nhuận của DV GTGT tại Tổng công ty Viễn thông
Mobifone....................................................................................................46
2.2.1. Thực trạng lợi nhuận của tổng công ty Viễn thông Mobifone......46

SV: Lê Thị Được


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long

2.2.2. .Phân tích các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận thu được từ DV GTGT
của Tổng công ty viễn thông Mobifone..................................................50
2.3. Đánh giá thực trạng lợi nhuận đạt được từ dịch vụ Giá trị gia tăng
của Tổng công ty viễn Thông Mobifone..................................................53
2.3.1. Kết quả đạt được...........................................................................53
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...............................................................54

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN CỦA CÁC DỊCH
VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
MOBIFONE......................................................................................... 60
3.1. Định hướng phát triển của tổng công ty viễn thông Mobifone......60
3.2. 3.2.Giải pháp tăng lợi nhuận DV GTGT tại Tổng công ty Viễn
Thông Mobifone........................................................................................61
3.2.1. Giải pháp 1: Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng của sản phẩm và
dịch vụ.....................................................................................................61
3.2.2. Giải pháp 2: Xây dựng chính sách giá phù hợp, nâng cao năng lực
cạnh tranh................................................................................................64
3.2.3. Giải pháp 3: Mở rộng và nâng cao chất lượng mạng lưới cung cấp
sản phẩm , dịch vụ :.................................................................................67
3.2.4. Giải pháp 4: Hoàn thiện dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng và

nâng cao hoạt động cộng đồng (PR).......................................................68
3.2.5. Giải pháp 5: Xây dựng chính sách nguồn nhân lực và triển khai
văn hóa MobiFone ..................................................................................73
3.3. Kiến nghị đối với Nhà nước...............................................................76
3.3.1. Hồn thiện cơ chế, chính sách, luật pháp......................................76
3.3.2. Thực hiện tốt các chiến lược.........................................................76
3.3.3. Hỗ trợ mở rộng thị trường nước ngoài..........................................76

KẾT LUẬN........................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................78
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
SV: Lê Thị Được


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long

Bảng 2.1 : thống kê doanh thu và thuê bao của các dịch vụ mới..............40
Bảng 2.3 : Kết quả thực hiện chi phí năm 2014..........................................43
Bảng 2.4 : Kết quả kinh doanh dịch vụ Chuyển vùng quốc tế trong năm
2014.................................................................................................................43
Bảng 2.5 : chênh lệch thu chi dịch vụ CVQT năm 2014............................44
Bảng 2.6:Tỷ trọng doanh thu của các mạng Liên minh Bridge trên tổng
doanh thu.......................................................................................................44
Bảng 2.7 : Tỷ trọng doanh thu của dịch vụ Inbound trên tổng doanh thu
.........................................................................................................................44
Bảng 2. 8: Báo cáo tài chính của Tông công ty viễn thông Mobifone.......49
Bảng 2.9 : Tỷ suất lợi nhuận của công ty giai đoạn 2013-2014.................51
Bảng 3.1: Xây dựng các gói cước phân biệt theo từng đối tượng khách
hàng................................................................................................................65

Bảng 3.2 : Tỉ lệ chiết khấu cho thuê bao mới..............................................65
Bảng 3.3 : Tỉ lệ giảm cước cho thuê bao sử dụng nhiều............................66
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của tổng cơng ty Viên thơng Mobifone...............30
Hình 2.2: Biểu đồ biểu thị tỷ lệ % thuê bao của Mobifone giai đoạn 20132014.................................................................................................................37
Biểu đồ 2.3Thị phần của Mobifone năm 2013............................................38
Hình 2.4 ểu đồ thể hiện thị phần của Mobifone trên thị trường di động
Việt Nam giai đoạn 2013-2014......................................................................39
Hình 2.5: biểu đồ kết quả kinh doanh của một số dịch vụ quan trọng của
Mobifone........................................................................................................41
Bảng 2.2 : Doanh thu các dịch vụ Giá trị gia tăng của Mobifone............42
Hình 2.6: Doanh thu và lợi nhuận DV GTGT của Mobifone Việt Nam
giai đoạn 2013-2014.......................................................................................47
Hình 2.7 : Tình hình lợi nhuận truớc thuế của Mobifone trong năm 2013
- 2014...............................................................................................................50

SV: Lê Thị Được


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

DN

Doanh nghiệp


TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

GVHB

Giá vốn hàng bán

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

BH & CCDV


Bán hàng và cung cấp dịch vụ

HĐTC

Hoạt động tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

LN

Lợi nhuận

CP

Nhà cung cấp nội dung

CVQT

Chuyển vùng quốc tê

DATA

Dung lượng

SMS

Dịch vụ Tin nhắn


VMS

Tên viết tắt của Tổng công ty viễn
thông Mobifone

SV: Lê Thị Được


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là lợi nhuận và tăng trưởng.
Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả là khi doanh nghiệp có lợi
nhuận đi đơi cùng với sự tăng trưởng. Lợi nhuận càng cao càng thể hiện được sức
mạnh vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Không những vậy, lợi nhuận cịn
là nguồn tài chính quan trọng để thực hiện tái đầu tư và mở rộng sản xuất. Đặc biệt
trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, khi Việt Nam đang
trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế thì hơn lúc nào hết, tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh và nâng cao lợi nhuận là vấn đề hết sức quan trọng đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào. Vì vậy, nghiên cứu về lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp là điều
rất cần thiết, để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của lợi nhuận đối với doanh nghiệp, do
vậy, trong quá trình nghiên cứu thực tiễn tại TỔNG CƠNG TY VIỄN THÔNG
MOBIFONE và kết hợp với những kiến thức đã học, em đã chọn đề tài: “Giải
pháp tăng lợi nhuận cho dịch vụ giá trị gia tăng tại tổng công ty viên thông
Mobifone"
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Lợi nhuận của doanh nghiệp.

 Phạm vi nghiên cứu: Lợi nhuận của Tổng công ty viễn thông
Mobifone giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2014.
3. Mục tiêu nghiên cứu
 Nghiên cứu những vấn đề lí luận cơ bản về lợi nhuận của doanh
nghiệp.
 Phân tích, đánh giá thực trạng lợi nhuận của Tổng công ty viễn thông
Mobifone .

SV: Lê Thị Được
1


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
 Đề xuất giải pháp tăng lợi nhuận tại Tổng công ty viễn thông
Mobifone .

SV: Lê Thị Được
2


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân tích, so
sánh, khái quát dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của
công ty.
5. Kết cấu của Chuyên đề
Chuyên đề bao gồm ba chương:

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng lợi nhuận của DV GTGT của Tổng công ty viễn thông
Mobifone
Chương 3: Giải pháp tăng lợi nhuận của DV GTGT tại Tổng công ty viễn
thông Mobifone

SV: Lê Thị Được
3


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long

1CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp
1)Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh
doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu.
Doanh nghiệp là một cách thức tổ chức hoạt động kinh tế của nhiều cá nhân.
Có nhiều hoạt động kinh tế chỉ có thể thực hiện được bởi doanh nghiệp chứ không
phải các cá nhân.
Ở Việt Nam, theo Luật Doanh nghiệp 2005: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh – tức là
thực hiện một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Như vậy thuật ngữ doanh nghiệp dùng để chỉ một chủ thể kinh doanh độc lập

có đủ những đặc trưng pháp lý và thỏa mãn những điều kiện do pháp luật quy định.
Thực tế hiện nay doanh nghiệp được thành lập và hoạt động dưới nhiều mơ hình cụ
thể và tên gọi khách nhau.
2)Phân loại doanh nghiệp
Phân loại theo nguồn gốc tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (hình thức sở
hữu tài sản)
 Cơng ty
 Doanh nghiệp tổ chức theo mơ hình cơng ty bao gồm: Công ty cổ
phần, công ty TNHH, công ty hợp danh
 Doanh nghiệp tư nhân
SV: Lê Thị Được
4


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
 Doanh nghiệp nhà nước
 Công ty nhà nước: Công ty nhà nước độc lập và Tổng công ty Nhà
nước
 Công ty cổ phần: Công ty cổ phần Nhà nước (100% vốn nhà nước)
và doanh nghiệp có cổ phần chi phối của nhà nước
 Công ty TNHH: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên và công
ty TNHH từ 2 thành viên trở lên và doanh nghiệp có vốn góp chi phối của
Nhà nước
 Doanh nghiệp nhà nước
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi: Hình thức thành lập và hoạt
động là doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước
ngồi
 Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị - xã hội (doanh nghiệp đoàn
thể): Những doanh nghiệp đoàn thể ra đời từ những năm bắt đầu chuyển đổi

giữa hai cơ chế kinh tế nước ta đều sử dụng quy chế pháp lý của doanh nghiệp
nhà nước, đây là sự bất cập và tất yếu phải chuyển những doanh nghiệp này
sang hoạt động theo hình thức cơng ty TNHH một thành viên.
 Hợp tác xã
Là tổ chức kinh tế tập thể ngồi mục tiêu kinh tế cịn có các mục tiêu xã hội
thiết thực trong điều kiện nền kinh tế nước nhà nên nó có đặc điểm riêng trong việc
thành lập, quản lý hoạt động và chế độ tổ chức. Tuy vậy trong hoạt động nó hoạt
động như một loại hình doanh nghiệp.
Phân loại theo giới hạn trách nhiệm
 Doanh nghiệp khơng có tư cách pháp nhân
Các doanh nghiệp loại này bao gồm: Các công ty hợp danh, các loại doanh
nghiệp tư nhân, trong kinh doanh các doanh nghiệp này phải chịu trách nhiệm vô
hạn, đặc biệt trong trường hợp doanh nghiệp tuyên bố phá sản.

SV: Lê Thị Được
5


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
 Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
Là các loại hình doanh nghiệp cịn lại trừ các công ty hợp danh và các doanh
nghiệp tư nhân. Các doanh nghiệp này có trách nhiệm hữu hạn.
Phân loại theo hình thức pháp lý của các tổ chức kinh doanh
Nếu xem xét doanh nghiệp từ ý nghĩa là một chủ thể pháp lý và từ thực tiễn
Việt Nam khái qt lại có các mơ hình cơ bản:
 Công ty cổ phần
 Công ty TNHH: Công ty TNHH một thành viên và cơng ty TNHH có
từ hai thành viên trở lên
 Công ty hợp danh

 Doanh nghiệp tư nhân
Các công ty Nhà nước, trước hết là công ty nhà nước độc lập thực chất là một
loại hình cơng ty TNHH một thành viên

1.1.2. Lợi nhuận của doanh nghiệp
1)Khái niệm lợi nhuận
Trong nền kinh tế thị trường lợi nhuận là một tiêu chí quan trọng, là chỉ tiêu
phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp, là nguồn quan trọng để doanh
nghiệp tái đầu tư mở rộng sản xuất. Do đó khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản
xuất kinh doanh nào doanh nghiệp phải tính tốn đến lợi nhuận thu được từ hoạt
động đó. Nói cách khác một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phụ thuộc rất
lớn vào việc doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận hay không. Vậy lợi nhuận ở đây
được hiểu như thế nào?
Dưới đây là một số quan điểm hiện đại về lợi nhuận của các nhà kinh tế học
P.A.Samuelson và W.D.Nordhaus cho rằng “lợi nhuận là một khoản thu nhập dôi ra
bằng tổng số thu về trừ tổng đã chi”. Cụ thể hơn, các ông chỉ ra rằng “lợi nhuận
được định nghĩa như là một khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập của một cơng ty
và tổng chi phí”
SV: Lê Thị Được
6


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
Lợi nhuận trong kinh tế học là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu
tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, trong đó bao gồm cả chi phí
cơ hội, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Lợi nhuận trong kế toán là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất.
Ngồi ra cịn có rất nhiều quan điểm về lợi nhuận nhưng ta có thể hiểu một
cách cơ bản lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi

phí bỏ ra để đạt được doanh thu đó.
2)Vai trị của lợi nhuận trong doanh nghiệp
Vai trò của lợi nhuận đối với doanh nghiệp
Các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều đặt ra những mục
tiêu nhất định và mục tiêu cuối cùng hướng tới là tìm kiếm lợi nhuận. Trong nền
kinh tế thị trường hiện nay lợi nhuận là thước đo hiệu quả kinh doanh đối với mỗi
doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn đứng vững và khẳng định vị thế của mình trên
thương trường thì doanh nghiệp đó phải làm ăn có hiệu quả, sử dụng vốn một cách
hợp lý và lợi nhuận thu về cao. Lợi nhuận là yếu tố quan trọng quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là chỉ tiêu phản ánh tình hình của doanh
nghiệp, là nguồn vốn quan trọng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất. Điều đó có nghĩa
doanh nghiệp cần phải tạo ra được lợi nhuận và lợi nhuận phải được tăng trưởng
qua các năm. Hầu hết các doanh nghiệp sau khi chia cổ tức cho các cổ đơng thì một
phần thu nhập hay lợi nhuận sẽ giữ lại để tái đầu tư, có thể mở rộng quy mơ hoặc để
nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng nhân… nhằm
mục đích tăng lợi nhuận, tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Lợi nhuận phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh
nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật
tư, tài sản cố định
Vai trò của lợi nhuận đối với nền kinh tế
Doanh nghiệp là một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế, sự hoạt động
hiệu quả của các doanh nghiệp là một trong những bước đệm quan trọng nhất giúp
SV: Lê Thị Được
7


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
cho nền kinh tế tăng trưởng ổn định. Nền kinh tế tăng trưởng nhanh hay chậm phụ
thuộc vào quy mơ tích luỹ, chính quy mơ tích luỹ sẽ quyết định đến quy mơ tăng

trưởng. Doanh nghiệp muốn tăng trưởng nhanh thì phải có vốn để tái sản xuất mà
nguồn vốn chủ yếu để bổ sung vốn là lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được trong
q trình kinh doanh. Khi có lợi nhuận cao doanh nghiệp có thể tiến hành tái sản
xuất mở rộng, là tiền đề cho tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh tế sẽ có tác động
ngược trở lại tạo ra mơi trường kinh doanh thuận lợi và là động lực cho các doanh
nghiệp có điều kiện phát triển.
Lợi nhuận của doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước,
doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ của mình với Nhà nước thơng qua việc nộp
thuế. Việc trích nộp một phần khoản lợi nhuận vào ngân sách Nhà nước thông qua
hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu của nền kinh tế quốc
dân, củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phịng, duy trì bộ máy hành chính, xây
dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện hệ thống vật chất và tinh thần của người dân.
Lợi nhuận của doanh nghiệp cao là điều kiện tài chính để thực hiện nghĩa vụ,
trách nhiệm của mình đối với xã hội, đó chính là đóng góp tài chính cho ngân sách
nhà nước, tăng nguồn thu cho ngân sách, thực hiện các chỉ tiêu chung của tồn xã
hội. Tiềm lực tài chính của quốc gia đó sẽ vững mạnh nếu các doanh nghiệp phát
triển và hoạt động có hiệu quả.
Vai trị của lợi nhuận đối với người lao động
Một doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì yếu
tố khơng thể thiếu đó chính là lao động. Do đó vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp
phải biết quan tâm, đáp ứng yêu cầu của người lao động để họ hăng say, nhiệt tình
trong cơng việc, phát huy năng lực của mình. Thực tế đã chứng minh doanh nghiệp
áp dụng tiền thưởng bằng lợi nhuận đã khuyến khích cán bộ công nhân viên hăng
say lao động, giảm bớt ngày nghỉ và có trách nhiệm hơn với cơng việc của mình.
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, có lợi nhuận cao thì sẽ có điều kiện nâng
cao thu nhập, cải thiện đời sống vật chất cũng như tinh thần cho người lao động
trong doanh nghiệp. Ngoài việc để tái đầu tư, chi trả cho cổ đơng, lợi nhuận cịn
SV: Lê Thị Được
8



Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
được dùng để trích lập các quỹ phúc lợi, khen thưởng, quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc… Các quỹ này được trích nhằm mục đích động viên, khích lệ tinh thần của cán
bộ cơng nhân viên làm việc sáng tạo, gắn bó với doanh nghiệp cùng doanh nghiệp
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Một doanh nghiệp muốn bền
vững thì lợi ích của doanh nghiệp phải gắn với lợi ích của người lao động.
Vai trò của lợi nhuận đối với nhà đầu tư
Trước khi bỏ vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà đầu tư ln cân
nhắc đồng vốn mình bỏ ra có sinh lời hay khơng. Lợi nhuận sau thuế mà doanh
nghiệp có khả năng thu được chính là tương lai mà họ kỳ vọng. Nhà đầu tư sẽ phân
tích tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp để đưa ra những quyết
định đúng đắn. Nếu doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không đạt hiệu quả như mong
muốn thì tất yếu sẽ có sự di chuyển vốn đầu tư sang lĩnh vực khác.
Việc phấn đấu tăng lợi nhuận là vấn đề vô cùng cần thiết trong giai đoạn hiện
nay. Để có thể tăng được lợi nhuận điều quan trọng là các nhà quản trị tài chính
doanh nghiệp phải tìm ra được nguyên nhân dẫn đến sự tăng, giảm lợi nhuận để có
những biện pháp phát huy những nhân tố tích cực cũng như hạn chế những ảnh
hưởng tiêu cực.

1.2. Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
1.2.1. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định như sau:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ tiền thu được từ hoạt động kinh doanh
và các hoạt động khác mang lại. Căn cứ vào nguồn hình thành, doanh thu của doanh
nghiệp bao gồm: Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu hoạt động tài
chính, doanh thu từ hoạt động bất thường. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa
rất lớn đối với tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp, nó là nguồn để doanh nghiệp

trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
SV: Lê Thị Được
9


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
Đối với các loại hình doanh nghiệp với các hoạt động khác nhau, doanh thu
cũng khác nhau.
Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ
sở hữu. Bởi vậy doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định trong q
trình thực hiện hoạt động kinh doanh. Chi phí là tồn bộ những khoản chi mà doanh
nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu. Chi phí của doanh nghiệp bao gồm chi phí hoạt
động kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác tuỳ theo loại hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, phạm vi kinh doanh của doanh
nghiệp được mở rộng, doanh nghiệp có thể đầu tư vào nhiều hoạt động thuộc nhiều
lĩnh vực khác nhau vì vậy tuỳ theo mục tiêu cụ thể mà các nhà quản lý doanh
nghiệp sẽ xem xét đến những chỉ tiêu lợi nhuận khác nhau.

LN trước thuế
và lãi vay

=

DT thuần

LN trước thuế
( LN chịu thuế)


LN sau thuế

-

GVHB -

CPBH

=

LN trước thuế

-

CP QLDN

- Lãi vay

và lãi vay

=

LN trước thuế

-

Thuế thu nhập
doanh nghiệp.


Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế x Thuế suất thuế thu nhập DN
Ngày nay hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp rất phong phú và
đa dạng do đó lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm nhiều bộ phận khác nhau:

SV: Lê Thị Được
10


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
Lợi nhuận của doanh nghiệp = LN từ HĐ SXKD + Lợi nhuận HĐTC + LN
khác
1)Xác định lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa doanh
thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ và chi phí hoạt động kinh doanh. Lợi
nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng cao trong tổng lợi nhuận của
doanh nghiệp, nó thể hiện lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định
bằng cơng thức sau:
LN =

–(

+

*

+

)


Trong đó:
LN: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
: Khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thứ của sản phẩm thứ i.

: Giá bán sản phẩm hàng hóa thứ i.

: Giá thành hay giá vốn hàng bán của sản phẩm thứ i.

: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của sản phẩm thứ i.

: Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế VAT của sản phẩm thứ i.
Như vậy lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định là chênh lệch
giữa doanh thu thuần với tổng chi phí tương ứng với số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã tiêu thụ.
Xác định doanh thu thuần

SV: Lê Thị Được
11


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
Doanh thu thuần = DT BH & CCDV - Các khoản giảm trừ DT – Thuế phải
nộp
Trong đó:
 Doanh thu thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch

và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ thực hiện được trong
kỳ kế tốn có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ban đầu do
các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ
kế toán.
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm
 Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hóa đơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém
phẩm chất, không đúng quy cách… Ngồi ra cịn ưu tiên cho khách hàng có
quan hệ lâu năm với doanh nghiệp mua số lượng lớn hoặc đang trong dịp
khuyến mại.
 Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
xuất giao bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm hợp đồng kinh
tế, kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại, mẫu mã.
SV: Lê Thị Được
12


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
Các khoản thuế phải nộp: Thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập
khẩu…
Xác định chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh

Chi phí tương ứng với lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng trong
một thời kỳ (tương ứng với kỳ tính doanh thu) được xác định bằng cơng thức:
Chi phí SXKD của DN = GVHB + Chi phí QLDN + Chi phí BH
Trong đó:
 Giá vốn hàng bán được ghi nhận là mức chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ cấu thành nên thành phẩm, hàng hóa phù hợp với mức doanh thu của
số hàng đã bán được tạo ra từ các chi phí này.
Ngồi ra, trong giá vốn hàng bán còn bao gồm tất cả các khoản chênh lệch
giữa dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn
hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm
trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường
và chi phí sản xuất chung phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên
độ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối
niên độ kế tốn năm trước thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập ghi giảm
chi phí SXKD (tức là ghi giảm giá vốn hàng bán).
 Trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
GVHB = Giá thành sản xuất + Chênh lệch giá thành phẩm tồn kho

Chênh lệch giá thành
phẩm tồn kho

=

Giá thành phẩm

-

Giá thành phẩm


tồn kho đầu kỳ

tồn kho cuối kỳ

 Trong trường hợp doanh nghiệp thương mại
GVHB = Giá vốn hàng mua + Chênh lệch hàng tồn kho
SV: Lê Thị Được
13


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
Chênh lệch hàng tồn kho = Hàng hóa tồn kho đầu kỳ - Hàng hóa tồn kho cuối
kỳ
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng
hóa dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
 Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong q trình tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ như: tiền lương, các khoản phụ cấp phải
trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói, bảo quản, khấu hao TSCĐ,
chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
bảo hành, quảng cáo.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các chi phí quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan tới tồn bộ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như: tiền lương và các khoản phụ cấp trả
cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phịng ban, chi phí vật liệu để
dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp,
các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngồi thuộc văn
phịng doanh nghiệp và các chi phí khác chung cho tồn doanh nghiệp như
lãi vay, dự phịng, phí kiểm tốn, tiếp tân, tiếp khách, cơng tác phí…
2)Xác định lợi nhuận từ hoạt động tài chính

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa doanh thu hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính
là lợi nhuận thu được do tham gia góp vốn liên doanh, hoạt động đầu tư, mua bán
chứng khoán ngắn, dài hạn, cho thuê tài sản, các hoạt động đầu tư khác, do chênh
lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng, cho vay vốn, bán ngoại tệ,
hồn nhập khoản dự phịng giảm giá chứng khốn…
Doanh thu hoạt động tài chính gồm
 Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua
hàng hóa, dịch vụ.
SV: Lê Thị Được
14


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
 Cổ tức lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, liên kết hoặc cổ
tức đầu tư cổ phiếu.
 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
 Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào cơng ty con, đầu tư vốn khác.
 Lãi tỷ giá hối đoái.
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn.
 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí cho các hoạt động đầu tư
tài chính bao gồm chi phí liên doanh liên kết, chi phí thuê tài sản, chi phí vay nợ,
chi phí mua, bán chứng khốn.
3)Xác định lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được ngồi dự tính

hoặc có dự tính đến, nhưng ít có khả năng thực hiện hay là những khoản lợi nhuận
thu được khơng mang tính chất thường xuyên nhưng khoản lợi nhuận này thu được
có thể hoặc khách quan đem lại. Lợi nhuận khác được xác định là chênh lệch giữa
doanh thu khác và chi phí khác.
Doanh thu khác gồm
 Doanh thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ nghiệp vụ bán
và cho thuê tài sản.
 Thu tiền phạt khách do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi
thường.
 Thu các khoản nợ khó địi, khó xử lý, thu các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ.
 Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
SV: Lê Thị Được
15


Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Phạm Long
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có).
 Thu các khoản thuế được ngân sách nhà nước giảm, hồn lại.
Chi phí khác gồm
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý
và nhượng bán TSCĐ (nếu có).
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
 Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
 Các khoản chi phí do kế tốn ghi nhầm hay bỏ sót khi vào sổ.

 Các khoản chi phí khác.
Việc xác định lợi nhuận đảm bảo phản ánh đúng kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là cơ sở để đánh giá năng lực hoạt
động của doanh nghiệp trên thương trường, đồng thời là cơ sở cho việc phân phối
đúng đắn lợi nhuận tạo ra để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được tiến hành một cách thường xuyên liên tục.
Lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng, đồng thời là chỉ tiêu cơ bản
đánh giá chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận giữ vai trò rất quan
trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng và đối với tồn bộ nền kinh tế nói chung.
Tuy nhiên lợi nhuận khơng phải là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá chất lượng hoạt
động giữa các doanh nghiệp với nhau vì nó có một số hạn chế:
 Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính cuối cùng nên nó chịu ảnh hưởng của
nhiều nhân tố, có những nhân tố thuộc về chủ quan, có những nhân tố khách
quan và có sự bù trừ lẫn nhau. Nếu chỉ căn cứ vào mức lợi nhuận thì khơng thể
phản ánh đúng hết và không thấy được sự tác động của từng yếu tố đến lợi
nhuận thu được của doanh nghiệp.

SV: Lê Thị Được
16



×