CH NG I : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VĨ MÔ VI T NAMƯƠ Ệ
1.Môi tr ng kườ inh tế
1.1 Tăng tr ng kinh tưở ế
Ngu n: MHBS t ng h pồ ổ ợ
T ng s n ph m trong n c (GDP) chín tháng năm 2010 tăng tr ng 6,52% so v i chínổ ả ẩ ướ ưở ớ
tháng năm 2009,và d ki n c năm s đ t 6.7%, v t qua m c tiêu 6.5% c a chính ph .ự ế ả ẽ ạ ượ ụ ủ ủ
trong đó quý I tăng 5,83%; quý II tăng 6,4% và quý III tăng 7,16%. Đây là m c tăng kháứ
cao so v i m c tăng 4,62% c a cùng kỳ năm tr c.ớ ứ ủ ướ
Trong m c tăng tr ng chung c a toàn n n kinh t chín tháng năm nay, khu v c nông, lâmứ ưở ủ ề ế ự
nghi p và th y s n tăng 2,89%, đóng góp 0,49 đi m ph n trăm; khu v c công nghi p và xâyệ ủ ả ể ầ ự ệ
d ng tăng 7,29%, đóng góp 3,02 đi m ph n trăm; khu v c d ch v tăng 7,24%, đóng gópự ể ầ ự ị ụ
3,01 đi m ph n trăm. Trong t ng s n ph m trong n c chín tháng, khu v c nông, lâmể ầ ổ ả ẩ ướ ự
nghi p và th y s n chi m 21,09%; khu v c công nghi p và xây d ng chi m 40,85%; khuệ ủ ả ế ự ệ ự ế
v c d ch v chi m 38,06%ự ị ụ ế
T c đ tăng t ng s n ph m trong n c 9 tháng 2009 so v i 9 tháng 2010ố ọ ổ ả ẩ ướ ớ
T c đ tăng tr ng so v i 9ố ọ ưở ớ
tháng năm tr cướ
Đóng góp c a các khuủ
v c vào tăng tr ng 9ự ưở
tháng năm 2010(%)
9 tháng năm
2009(%)
9 tháng năm
2010(%)
T ng sổ ố 4.62 6.52 6.52
Nông,lâm nghi p th yệ ủ
s nả
1.58 2.89 0.49
Công nghi p và xây d ngệ ự 4.64 7.29 3.02
D ch vị ụ 5.90 7.24 3.01
Ngu n:T ng c c th ng kêồ ổ ụ ố
Chính ph đ t m c tiêu tăng tr ng kinh t năm 2011 là 7.5%, đây là m c trung bìnhủ ặ ụ ưở ế ứ
trong h n 10 năm qua. ơ Trong m t báo cáo m i đây, Ngân hàng Th gi i (WB) cũng dộ ớ ế ớ ự
báo kinh t Vi t Nam s tăng tr ng 6.5% trong năm nay và đ t m c 7% trong nămế ệ ẽ ưở ạ ứ
2011.
Nh v y, các d báo v tri n v ng c a kinh t Vi t Nam đ u khá l c quan. Đi u nàyư ậ ự ề ể ọ ủ ế ệ ề ạ ề
cũng đ c minh ch ng b ng các con s khác nh tăng tr ng s n xu t công nghi p,ượ ứ ằ ố ư ưở ả ấ ệ
tăng tr ng bán l và tăng tr ng kim ng ch xu t nh p kh u đ c duy trì khá cao. Đ cưở ẻ ưở ạ ấ ậ ẩ ượ ặ
bi t trong đó tăng tr ng xu t nh p kh u trong 9 tháng đ u năm đ u v t m c ch tiêuệ ưở ấ ậ ẩ ầ ề ượ ứ ỉ
đ t ra.ặ
Tuy nhiên, ch t l ng tăng tr ng th p c a n n kinh t v n ch a có d u hi u đ c c iấ ượ ưở ấ ủ ề ế ẫ ư ấ ệ ượ ả
thi n. Đ u t quá m c đã gây s c ép lên l m phát và nh ng r i ro vĩ mô khác. M c tăngệ ầ ư ứ ứ ạ ữ ủ ứ
đ u t này l i ch y u đ n t khu v c nhà n c, n i có hi u qu đ u t r t th p. Sầ ư ạ ủ ế ế ừ ự ướ ơ ệ ả ầ ư ấ ấ ự
ki n Vinashin m t kh năng tr n , hàng lo t d án tr ng đi m ch m ti n đ ho cệ ấ ả ả ợ ạ ự ọ ể ậ ế ộ ặ
không hi u qu là m t minh ch ng sát th c cho đi u này. ệ ả ộ ứ ự ề
T ng s v n đ u t trong n n kinh t 9 tháng đ u năm 2010 b ng 44.19% GDP, h sổ ố ố ầ ư ề ế ầ ằ ệ ố
ICOR 9 tháng lên t i 7.17. V n đ u t c a khu v c nhà n c chi m t l cao nh t v iớ ố ầ ư ủ ự ướ ế ỷ ệ ấ ớ
37.6% và tăng đ n 30.2% so v i cùng kỳ năm tr c. Đ u t khu v c ngoài nhà n c vàế ớ ướ ầ ư ự ướ
n c ngoài l n l t 36.8% và 25.8%, tăng tr ng v n đ u t ch là 17% và 10.7%ướ ầ ượ ưở ố ầ ư ỉ
Qua phân tích trên, chúng tôi nh n th y kinhở ậ ấ
t Vi t Nam v n có th đ t đ c m c tăngế ệ ẫ ể ạ ượ ứ
tr ng 6.7% trong năm 2010. Dù đ t đ c m cưở ạ ượ ụ
tiêu tăng tr ng nh ng con s d ng nhưở ư ố ườ ư
không ph i là v n đ tr ng tâm hi n t i c aả ấ ề ọ ệ ạ ủ
n n kinh t Vi t Nam. M t s v n đ thu c về ế ệ ộ ố ấ ề ộ ề
c c u nh hi u qu c a đ u t công, năng l cơ ấ ư ệ ả ủ ầ ư ự
th c s c a các t p đoàn nhà n c đã b lự ự ủ ậ ướ ộ ộ
s m h n mong đ i. Trong ng n h n, v i nh ngớ ơ ợ ắ ạ ớ ữ
l i th hi n có, Vi t Nam hoàn toàn có th duyợ ế ệ ệ ể
trì t c đ tăng tr ng t 6 đ n 7%. V dài h n,ố ộ ưở ừ ế ề ạ
đà tăng tr ng s g p nhi u thách th c n uưở ẽ ặ ề ứ ế
không có c i thi n trong vi c tái c u trúc n nả ệ ệ ấ ề
kinh t . ế
1.2 Đ u t phát tri n ầ ư ể
V n đ u t toàn xã h i theo giá th c t th c hi n chín tháng năm 2010 c tính đ t 602,8ố ầ ư ộ ự ế ự ệ ướ ạ
nghìn t đ ng, tăng 19,8% so v i cùng kỳ năm 2009, bao g m: Khu v c Nhà n c đ t 226,8ỷ ồ ớ ồ ự ướ ạ
nghìn t đ ng, chi m 37,6% t ng v n và tăng 30,2%; khu v c ngoài Nhà n c 222 nghìn tỷ ồ ế ổ ố ự ướ ỷ
đ ng, chi m 36,8% và tăng 17%;ồ ế khu v c có v n đ u t tr c ti p n c ngoài 154 nghìn tự ố ầ ư ự ế ướ ỷ
đ ng, chi m 25,6% và tăng 10,7%.ồ ế
V n đ u t xã h i th c hi n 9 tháng nămố ầ ư ộ ự ệ
2010
Nghìn tỷ
đ ngồ
Cơ
c uấ
(%)
So v i cùngớ
kỳ năm tr cướ
(%)
T NG SỔ Ố 602,8 100,0 119,8
Khu v c Nhà n cự ướ 226,8 37,6 130,2
Khu v c ngoài Nhà n cự ướ 220,0 36,8 117,0
Khu v c có v n đ u t tr c ti pự ố ầ ư ự ế
n c ngoàiướ
154,0 25,6 110,7
Ngu n: T ng c c th ng kêồ ổ ụ ố
T l v n đ u t /GDP ngày càng gia tăng trong khi t c đ tăng tr ng GDP đang có xuỷ ệ ố ầ ư ố ộ ưở
h ng ch m l i. Đây là m t d u hi u không m y tích c c đ i v i ch t l ng tăngướ ậ ạ ộ ấ ệ ấ ự ố ớ ấ ượ
tr ng c a kinh t Vi t Nam. Nguyên nhân là do s u tiên phát tri n kinh t theo chi uưở ủ ế ệ ự ư ể ế ề
r ng và hi u qu đ u t khá th p c a khu v c kinh t nhà n c so v i khu v c t nhânộ ệ ả ầ ư ấ ủ ự ế ướ ớ ự ư
và v n đ u t n c ngoài. Chúng tôi kì v ng trong th i gian t i, chính sách đ nh h ngố ầ ư ướ ọ ờ ớ ị ướ
phát tri n kinh t s có thay đ i theo h ng t p trung vào chi u sâu và có hi u qu h n.ể ế ẽ ổ ướ ậ ề ệ ả ơ
1.3 N công ợ
Theo báo cáo m i nh t c a B tr ng B Tài chính trong phiên h p v i U ban th ngớ ấ ủ ộ ưở ộ ọ ớ ỷ ườ
v qu c h i, tính đ n 31/12/2009 t ng s d n cụ ố ộ ế ổ ố ư ợ ông b ng 52,6%GDP – cao h n r tằ ơ ấ
nhi u so v i l n công b tr c và c tính đ n cu i năm 2010 n công s b ng 56,7%ề ớ ầ ố ướ ướ ế ố ợ ẽ ằ
GDP. V n đ n công đang gây nhi u lo l ng trong các nhà đi u hành chính sách. Theoấ ề ợ ề ắ ề
chúng tôi vi c n công b ng bao nhiêu % so v i GDP không quan tr ng b ng vi c sệ ợ ằ ớ ọ ằ ệ ử
d ng đ ng v n đi vay có hi u qu hay không? N u nh nh ng d án này hi u qu và cóụ ồ ố ệ ả ế ư ữ ự ệ ả
m c sinh l i cao h n so v i lãi vay, đ ngứ ợ ơ ớ ồ
v n đi vay s đem l i hi u qu t t cho n n kinh t . M t đi m đáng l u y là các kho nố ẽ ạ ệ ả ố ề ế ộ ể ư ả
n n c ngoài trong b i c nh d tr ngo i h i đ c d báo ti p t c gi m, đ c bi t làợ ướ ố ả ự ữ ạ ố ượ ự ế ụ ả ặ ệ
các kho n vay th ng m i.ả ươ ạ
1.4 L m pạ hát
Ch s giá tiêu dùng tháng 9/2010 tăng 1,31% so v i tháng tr c. Đây là m c tăng cao nh tỉ ố ớ ướ ứ ấ
trong sáu tháng qua k t tháng 3/2010 v i m c tăng trên 1%. Nguyên nhân ch y u tácể ừ ớ ứ ủ ế
đ ng đ n ch s giá tiêu dùng tháng Chín tăng cao là do th c hi n l trình tăng h c phí tộ ế ỉ ố ự ệ ộ ọ ừ
năm h c 2010-2011 theo Ngh đ nh s 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 c a Chính ph ọ ị ị ố ủ ủ ở
h u h t các đ a ph ng trên c n c, y u t này đóng góp 0,68% vào m c tăng chung c aầ ế ị ươ ả ướ ế ố ứ ủ
ch s giá tiêu dùng c n c. M t khác, vi c đi u ch nh tăng giá xăng, d u t ngàyỉ ố ả ướ ặ ệ ề ỉ ầ ừ
09/8/2010 ti p t c nh h ng làm tăng giá hàng hoá và d ch v trong tháng Chín.ế ụ ả ưở ị ụ
Ch s giá tháng Chín năm 2010 c a h u h t các nhóm hàng hoá và d ch v đ u tăng soỉ ố ủ ầ ế ị ụ ề
v i tháng tr c, trong đó nhóm giáo d c tăng cao nh t v i 12,02%; nhà và v t li uớ ướ ụ ấ ớ ở ậ ệ
xây d ng tăng 1,08%. Các nhóm hàng hóa và d ch v có ch s giá tăng th p h n m cự ị ụ ỉ ố ấ ơ ứ
1% g m: Giao thông tăng 0,91%; hàng ăn và d ch v ăn u ng tăng 0,79% (l ng th cồ ị ụ ố ươ ự
tăng 2,32%; th c ph m tăng 0,39%); văn hoá, gi i trí và du l ch tăng 0,48%; đ u ng vàự ẩ ả ị ồ ố
thu c lá tăng 0,44%; thu c và d ch v y t tăng 0,35%; hai nhóm may m c, mũ nón,ố ố ị ụ ế ặ
giày dép và thi t b và đ dùng gia đình đ u tăng 0,34%. Riêng nhóm b u chính vi nế ị ồ ề ư ễ
thông gi m 0,07%. ả
Th tr ng giá c hàng hoá trong n c và th gi i nh ng tháng cu i năm còn di n bi nị ườ ả ướ ế ớ ữ ố ễ ế
ph c t p. Đ c bi t trong n c, m t s y u t ch y u có th s là nguyên nhân gây ápứ ạ ặ ệ ướ ộ ố ế ố ủ ế ể ẽ
l c đ n m t b ng giá nói chung, đó là: ự ế ặ ằ
(1) Vi c tăng giá m t s hàng hoá, d ch v s ti p t c nh h ng tr c ti p ho c giánệ ộ ố ị ụ ẽ ế ụ ả ưở ự ế ặ
ti p đ n giá c c a nh ng hàng hoá và d ch v khác;ế ế ả ủ ữ ị ụ
(2) Nhu c u tiêu dùng hàng hoá cho s n xu t cũng nh nhu c u các d ch v và tiêu dùngầ ả ấ ư ầ ị ụ
hàng hoá trong dân c th ng tăng lên vào d p cu i năm; ư ườ ị ố
(3) Nhi u công trình, d án ti p t c đ y nhanh ti n đ gi i ngân đ hoàn thành kề ự ế ụ ẩ ế ộ ả ể ế
ho ch năm.Trong khi đó,giá nhóm hàng nhà và v t li u xây d ng đã tăng 9,82% k tạ ở ậ ệ ự ể ừ
đ u năm đ n nay, trung bình m i tháng tăng 1,05% - 1.1%. Vi c đi u ti t giá c các m tầ ế ỗ ệ ề ế ả ặ
hàng nhóm này t ng đ i khó khăn do nó ph thu c vào giá c trên th tr ng th gi i. ươ ố ụ ộ ả ị ườ ế ớ
(4) T giá gi a VNĐ và USD đ c đi u ch nh tăng, nh h ng đ n giá hàng nh p kh uỷ ữ ượ ề ỉ ả ưở ế ậ ẩ
làm tăng chi phí đ u vào trong s n xu t hàng hoá.T đ u năm đ n nay, NHNN đã 2 l nầ ả ấ ừ ầ ế ầ
đi u ch nh t giá bình quân liên ngân hàng nh m bình n th tr ng ngo i h i. Tuyề ỉ ỷ ằ ổ ị ườ ạ ố
nhiên, tr c tình hình nh p siêu, thâm h t ngân sách nhà n c, l m phát cu i thángướ ậ ụ ướ ạ ố
9/2010, t giá VND/USD giao d ch trên th tr ng t do có lúc lên 19.700, c nh báo vỷ ị ị ườ ự ả ề
áp l c m i có th di n ra trên th tr ng ngo i h iự ớ ể ễ ị ườ ạ ố
(5) Nguy c thiên tai, d ch b nh trên cây tr ng và v t nuôi còn ti m n, n u x y ra trênơ ị ệ ồ ậ ề ẩ ế ả
quy mô l n cũng s tác đ ng đ n ngu n cung l ng th c và th c ph m ph c v nhuớ ẽ ộ ế ồ ươ ự ự ẩ ụ ụ
c u tiêu dùng, đây là nhóm hàng hoá chi m t tr ng l n trong tiêu dùng c a dân c . ầ ế ỷ ọ ớ ủ ư
Di n bi n CPIễ ế
(Ngu n: NHNN và t ng h p c a Ocean Securities)ồ ổ ợ ủ
D báo CPI năm 2010 có th đ c ki m soátự ể ượ ể
quanh m c 8.7% đ n 9%. Đây th c s khôngứ ế ự ự
ph i là tín hi u kh quan vì m c này cao h nả ệ ả ứ ơ
r t nhi u so v i h u h t các n n kinh t khác.ấ ề ớ ầ ế ề ế
M c dù v y, m c tăng này có th ch p nh nặ ậ ứ ể ấ ậ
đ c trong b i c nh c a n n kinh t Vi t Namượ ố ả ủ ề ế ệ
hi n nay và n m trong kỳ v ng c a nhi uệ ằ ọ ủ ề
ng iườ
1.5 Lãi su tấ
So v i nh ng tháng đ u năm, lãi su t trên th tr ng hi n nay đã gi m nhi u. Vi cớ ữ ầ ấ ị ườ ệ ả ề ệ
NHNN cho phép các ngân hàng đ c huy đ ng và cho vay v i lãi su t th a thu n đã t oượ ộ ớ ấ ỏ ậ ạ
ra nh ng hi u ng tích c c, khi không xu t hi n m t cu c đua lãi su t nào và th c t lãiữ ệ ứ ự ấ ệ ộ ộ ấ ự ế
su t đã gi m m nh so v i tr c đó. Ngoài ra, th tr ng tài chính đã đ c v n hành m tấ ả ạ ớ ướ ị ườ ượ ậ ộ
cách minh b ch và linh ho t h n. ạ ạ ơ
Trong 6 tháng đ u năm 2010, tăng tr ng tín d ng m c khá th p (6 tháng 10.5%) vàầ ưở ụ ở ứ ấ
ch y u là đ n t tín d ng b ng ngo i t . Tăng tr ng tín d ng đã b t đ u m nh lênủ ế ế ừ ụ ằ ạ ệ ưở ụ ắ ầ ạ
trong 3 tháng tr l i đây và tính đ n h t tháng 9, tăng tr ng tín d ng đã đ t 19.5%,ở ạ ế ế ưở ụ ạ
cung ti n cũng đã đ t m c t ng đ ng. Nh v y, theo m c m c tiêu tăng tr ng tínề ạ ứ ươ ươ ư ậ ứ ụ ưở
d ng t i đa 25% cho năm nay thì tăng tr ng tín d ng trong 3 tháng còn l i b kh ng chụ ố ưở ụ ạ ị ố ế
trong kho ng 4.6%.ả
Đ h tr cho vi c gi m lãi su t trên th tr ng, trong 9 tháng v a qua NHNN cũng đãể ỗ ợ ệ ả ấ ị ườ ừ
b m m t l ng ti n ròng khá l n qua th tr ng m . T ng c ng 9 tháng đ u năm, sơ ộ ượ ề ớ ị ườ ở ổ ộ ầ ố
ti n đ c b m qua th tr ng m đ t kho ng 50 nghìn t đ ng. V i lãi su t chi t kh uề ượ ơ ị ườ ở ạ ả ỷ ồ ớ ấ ế ấ
th p h n khá nhi u so v i lãi su t trên th tr ng, s ti n này đã h tr tích c c choấ ơ ề ớ ấ ị ườ ố ề ỗ ợ ự
vi c gi m lãi su t.ệ ả ấ
Th tr ng tài chính trong tháng 10 cũng ch u s c ép l n khi m t lo t các chính sách m iị ườ ị ứ ớ ộ ạ ớ
quy đ nh có hi u l c. Áp l c này bao g m vi c 23 ngân hàng ph i g p rút tăng v n đị ệ ự ự ồ ệ ả ấ ố ể
đáp ng đ c m c v n đi u l t i thi u 3,000 t đ ng vào cu i năm 2010. Chi phí v nứ ượ ứ ố ề ệ ố ể ỷ ồ ố ố
c a các ngân hàng cũng tăng theo khi t năm 2010 bu c ph i trích l p đ y đ d phòngủ ừ ộ ả ậ ầ ủ ự
chung 0.75% trên d n tín d ng phân lo i t Nhóm 1 đ n Nhóm 4. ư ợ ụ ạ ừ ế
Ngoài vi c ch u tác đ ng c a vi c trích l p d phòng chung, các ngân hàng còn b nhệ ị ộ ủ ệ ậ ự ị ả
h ng b i m t s quy đ nh c a Thông t 13. Tuy m t s đi u trong Thông t 13 đãưở ở ộ ố ị ủ ư ộ ố ề ư
đ c ch nh s a trong Thông t 19, nh ng nhìn chung h th ng ngân hàng đã ch u tácượ ỉ ử ư ư ệ ố ị
đ ng m nh t nh ng quy đ nh m i này. V dài h n, Thông t 13 có th giúp cho hộ ạ ừ ữ ị ớ ề ạ ư ể ệ
th ng tài chính v ng m nh và an toàn h n; tuy nhiên trong ng n h n quy đ nh m i nàyố ữ ạ ơ ắ ạ ị ớ
”gây s c” cho không ít ngân hàng.ố
M t đi m đáng l u ý khác là trong nh ng tháng v a qua, l ng trái phi u chính ph phátộ ể ư ữ ừ ượ ế ủ
hành ra th tr ng khá l n. T ng giá tr phát hành thành công đ c đ u th u t i S Giaoị ườ ớ ổ ị ượ ấ ầ ạ ở
d ch Ch ng khoán Hà N i tính t đ u năm đ n 15/10/2010 đ t 26,315 t đ ng, b ngị ứ ộ ừ ầ ế ạ ỷ ồ ằ
48.37% t ng giá tr g i th u. ổ ị ọ ầ
Tuy s ti n huy đ ng đ c còn th p so v i m c tiêu 56,000 t đ ng c a năm nay,ố ề ộ ượ ấ ớ ụ ỷ ồ ủ
nh ng l i l n h n r t nhi u so v i con s 2,385 t thu đ c c a năm 2009. Vi c Chínhư ạ ớ ơ ấ ề ớ ố ỷ ượ ủ ệ
ph phát hành quá nhi u trái phi u huy đ ng v n đã l n át dòng v n cho các doanhủ ề ế ộ ố ấ ố
nghi p và nh h ng đ n lãi su t th tr ng.ệ ả ưở ế ấ ị ườ
Nh n đ nh:ậ ị Vi c gi m lãi su t v n ch a hoàn toàn nh kỳ v ng c a ng i dân cũngệ ả ấ ẫ ư ư ọ ủ ườ
nh Chính ph . V i vi c ”room” tín d ng còn l i cho 3 tháng ch là 4.6%, lãi su t trên thư ủ ớ ệ ụ ạ ỉ ấ ị
tr ng trong th i gian t i r t khó đ ti p t c gi m xu ng m nh m . Ngoài ra, h th ngườ ờ ớ ấ ể ế ụ ả ố ạ ẽ ệ ố
ngân hàng cũng ph i ch u m t lo t s c ép nh vi c tăng v n, quy đ nh t i Thông t 13,ả ị ộ ạ ứ ư ệ ố ị ạ ư
chi phí t trích l p d phòng. Nh ng s c ép đó cũng làm cho m c tiêu gi m lãi su t càngừ ậ ự ữ ứ ụ ả ấ
thêm khó th c hi n.ự ệ
Nh ng bi n pháp hành chính trong đi u hành lãi su t d ng nh không mang l i hi uữ ệ ề ấ ườ ư ạ ệ
qu th c t . Trong khi đó các gi i pháp có tính ch t th tr ng nh vi c ti p t c b mả ự ế ả ấ ị ườ ư ệ ế ụ ơ
ti n đ kích thích tăng tr ng tín d ng không còn nhi u không gian đ áp d ng, khi màề ể ưở ụ ề ể ụ
s c ép v l m phát đang khá l n. Nh v y, kh năng lãi su t ti p t c gi m m nh là khóứ ề ạ ớ ư ậ ả ấ ế ụ ả ạ
x y ra. Chúng tôi cho r ng lãi su t có th gi m thêm v i đi u ki n là l m phát đ cả ằ ấ ể ả ớ ề ệ ạ ượ
không ch m c d i 7% trong năm 2011. V dài h n đ lãi su t v a th p mà khôngế ở ứ ướ ề ạ ể ấ ừ ấ
nhi u s c ép lên l m phát ch có con đ ng tái c u trúc n n kinh t đ tăng hi u quề ứ ạ ỉ ườ ấ ề ế ể ệ ả
đ u t .ầ ư
1.6 Xu t nh p kh u và thâm h t th ngấ ậ ẩ ụ ươ
m iạ
Xu t kh u ti p t c đà tăng tr ng. Kim ng ch xu t kh u tháng 9/2010 c tính đ t 6.1ấ ẩ ế ụ ưở ạ ấ ẩ ướ ạ
t USD, gi m h n 10% so v i tháng tr c nh ng l i ch y u là do s chênh l ch tỷ ả ơ ớ ướ ư ạ ủ ế ự ệ ừ
xu t kh u vàng. Tính chung trong 9 tháng xu t kh u đ t 51.5 t đ ng, tăng 23.2% so v iấ ẩ ấ ẩ ạ ỷ ồ ớ
cùng kỳ, v t xa m c tiêu 10% c a năm nay. ượ ụ ủ
Trong các m t hàng xu t kh u thì nhóm hàng D t may, Giày dép, Đ g , Th y s n v nặ ấ ẩ ệ ồ ỗ ủ ả ẫ
là nhóm đ ng đ u và đ t đ c s tăng tr ng n t ng. Trong khi đó, dù kim ng chứ ầ ạ ượ ự ưở ấ ượ ạ
xu t kh u d u thô khá l n nh ng đã gi m nhi u so v i năm tr c do ph i dành m tấ ẩ ầ ớ ư ả ề ớ ướ ả ộ
ph n d u thô cho Nhà máy L c d u Dung Qu t. Đ ng l c cho tăng tr ng xu t kh uầ ầ ọ ầ ấ ộ ự ưở ấ ẩ
trong nh ng tháng v a qua có s đóng góp khá quan tr ng c a doanh nghi p khu v cữ ừ ự ọ ủ ệ ự
FDI.
Nh p kh u tăng ch y u t khu v c doanh nghi p FDI. Kim ng ch xu t kh u thángậ ẩ ủ ế ừ ự ệ ạ ấ ẩ
9/2010 đ t 7.15 t USD, gi m nh so v i tháng tr c nh ng đã tăng g n 10% so v iạ ỷ ả ẹ ớ ướ ư ầ ớ
cùng kỳ năm 2009. Trong 9 tháng đ u năm, nh p kh u đ t 60.08 t USD, tăng 22.7%.ầ ậ ẩ ạ ỷ
Trong các m t hàng nh p kh u, máy móc, thi t b v n đ ng đ u ti p đ n là xăng d u,ặ ậ ẩ ế ị ẫ ứ ầ ế ế ầ
s t thép, v i Các doanh nghi p FDI đ ng đ u trong tăng tr ng nh p kh u v i m cắ ả ệ ứ ầ ưở ậ ẩ ớ ứ
tăng 42.4%, khu v c trong n c ch tăng đ c 11.2%. Nh p kh u t Trung Qu c đ tự ướ ỉ ượ ậ ẩ ừ ố ạ
12.5 t USD (b ng 1/5 t ng kim ng ch nh p kh u).ỷ ằ ổ ạ ậ ẩ
Nh p siêu th p nh xu t kh u vàng. V i s li u v xu t nh p kh u trên, nh p siêuậ ấ ờ ấ ẩ ớ ố ệ ề ấ ậ ẩ ậ
hàng hóa trong 9 tháng đ u năm c đ t 8.6 t USD, tăng 19.8% so v i cùng kỳ và b ngầ ướ ạ ỷ ớ ằ
16.7% kim ng ch nh p kh u (th p h n m c m c tiêu 20% c a Chính ph ). M c dùạ ậ ẩ ấ ơ ứ ụ ủ ủ ặ
v y, n u không tính đ n 2.78 t USD kim ng ch xu t kh u ròng hàng hóa đ c bi t làậ ế ế ỷ ạ ấ ẩ ặ ệ
vàng thì nh p siêu đ t 11.38 t USD, m t m c r t cao so v i quy mô n n kinh t .ậ ạ ỷ ộ ứ ấ ớ ề ế
Ngu n: GSO và T ng h p c a Ch ng khoán R ng Vi tồ ổ ợ ủ ứ ồ ệ
Nh v y,trong nh ng tháng v a qua tăng tr ng xu t nh p kh u đ u m c khá cao.ư ậ ữ ừ ưở ấ ậ ẩ ề ở ứ
Tuy v y, chúng ta v n ch a nhìn th y s chuy n bi n đáng k nào trong xu h ng xu tậ ẫ ư ấ ự ể ế ể ướ ấ
nh p kh u. Vi t Nam v n ti p t c xu t kh u các m t hàng thô và nh p kh u nhi u máyậ ẩ ệ ẫ ế ụ ấ ẩ ặ ậ ẩ ề
móc thi t b linh ki n. ế ị ệ
Trong nh ng tháng t i, xu t nh p kh u có th s tăng m nh do nhu c u cao vào nh ngữ ớ ấ ậ ẩ ể ẽ ạ ầ ữ
tháng cu i năm. Thông th ng tăng tr ng nh p kh u s l n h n xu t kh u, do v yố ườ ưở ậ ẩ ẽ ớ ơ ấ ẩ ậ
nh p siêu cũng có th s tăng m nh. ậ ể ẽ ạ
1.7 T giáỷ
Ch trong 9 tháng đ u năm 2010, NHNN đã hai l n ph i n i r ng t giá liên ngân hàngỉ ầ ầ ả ớ ộ ỷ
thêm t ng c ng 5.27%. N u tính c l n tăng t giá ngày 25/11/2009 thì ổ ộ ế ả ầ ỷ VND đã có 3
l n b gi m giá trong vòng ch a đ n 10 tháng. ầ ị ả ư ế
Th tr ng th ng ph n ng m t cách khá tích c c sau các đ t đi u ch nh t giá thị ườ ườ ả ứ ộ ự ợ ề ỉ ỷ ể
hi n qua vi c t giá trên th tr ng t do gi m xu ng, ngu n cung ngo i t d i dào h n.ệ ệ ỷ ị ườ ự ả ố ồ ạ ệ ồ ơ
Tuy nhiên, d ng nh s n đ nh ch di n ra trong ng n h n. Trong khi đó, xu th m tườ ư ự ổ ị ỉ ễ ắ ạ ế ấ
giá c a ti n đ ng trong trung và dài h n luôn ph i ch u nhi u áp l c. Nhà đ u t vàủ ề ồ ạ ả ị ề ự ầ ư
ng i dân cũng có tâm lý luôn kỳ v ng đ ng n i t s m t giá.ườ ọ ồ ộ ệ ẽ ấ
T giá liên ngân hàng hi n nay đang đ c n đ nh là 18,932 ỷ ệ ượ ấ ị VND/USD, t giá tr nỷ ầ
là 19,500 VND/USD. Trong khi đó, t giá trên th tr ng t do hi n t i đang giaoỷ ị ườ ự ệ ạ
d ch quanh m c 19,900 ị ứ VND/USD. Giao d ch chính th c t i các ngân hàng v n ị ứ ạ ẫ ở
m c tr n, nh ng th c t ng i mua ngo i t ph i đóng thêm các kho n phí 100–300ứ ầ ư ự ế ườ ạ ệ ả ả
VND/USD.
Nguyên nhân c a vi c ti n đ ng n i t luôn ch u áp l c m t giá là do s m t cân đ iủ ệ ề ồ ộ ệ ị ự ấ ự ấ ố
cung c u ngo i t trong n n kinh t và s gi m sút lòng tin c a ng i dân vào đ ng n iầ ạ ệ ề ế ự ả ủ ườ ồ ộ
t . V i b n ch t là m t n n kinh t luôn nh p siêu r t l n, cán cân tài kho n vãng laiệ ớ ả ấ ộ ề ế ậ ấ ớ ả
(current account) luôn chênh l ch hàng ch c t USD. ệ ụ ỷ
Trong khi đó, cán cân tài kho n v n trong năm nay g m v n đ u t tr c ti p (FDI), v nả ố ồ ố ầ ư ự ế ố
đ u t gián ti p (FPI), v n vay (ODA, vay th ng m i c a Chính ph và doanh nghi p)ầ ư ế ố ươ ạ ủ ủ ệ
l i th ng ch u s c ép b i tình hình kinh t toàn c u.ạ ườ ị ứ ở ế ầ
Theo s li u c a IMF, d tr ngo i t tính đ n cu i tháng 6/2010 c a Vi t Nam ch cònố ệ ủ ự ữ ạ ệ ế ố ủ ệ ỉ
13.9 t USD, t c là gi m 10 t USD so v i m c đ nh đi m c a d tr ngo i h i vàoỷ ứ ả ỷ ớ ứ ỉ ể ủ ự ữ ạ ố
năm 2008. Tuy nhiên, theo s li u c a WB thì năm 2009 kho n m c sai s trong b ngố ệ ủ ả ụ ố ả
tính cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam đ n 9.4 t USD. N u lo i tr các kho nố ế ủ ệ ế ỷ ế ạ ừ ả
sai s này thì th ng d cán cân thanh toán qu c t lên t i 2.7 t USD. Nhi u ng i choố ặ ự ố ế ớ ỷ ề ườ
r ng nó ch y u n m d i d ng d tr c a ng i dân và m t ph n ngo i t th t thoátằ ủ ế ằ ướ ạ ự ữ ủ ườ ộ ầ ạ ệ ấ
b t h p pháp ra bên ngoài. ấ ợ
Vào trung tu n tháng 7 v a qua, NHNN công b báo cáo trong đó kh ng đ nh t ng cánầ ừ ố ẳ ị ổ
cân tài kho n vãng lai và tài kho n v n c a Vi t Nam v n th ng d 3.4 t USD. Tuyả ả ố ủ ệ ẫ ặ ư ỷ
nhiên, trong báo cáo trình Qu c h i m i đây thì d tr ngo i t hi n t i c a Vi t Namố ộ ớ ự ữ ạ ệ ệ ạ ủ ệ
còn kho ng 13.9 t USD, gi m m nh so v i h i đ u năm. Nh v y, có th th y kho nả ỷ ả ạ ớ ồ ầ ư ậ ể ấ ả
m c sai s trong tính toán cán cân thanh toán ti p t c b âm m c khá l n. Đi u nàyụ ố ế ụ ị ở ứ ớ ề
đ ng nghĩa v i m t l ng ngo i t khá l n có th đang trôi n i trong n n kinh t ho cồ ớ ộ ượ ạ ệ ớ ể ổ ề ế ặ
đ c chuy n ra n c ngoài mà không đ c th ng kê.ượ ể ướ ượ ố
Qua nh ng phân tích trên chúng tôi cho r ng, áp l c v tăng t giá ti p t c m c kháữ ằ ự ề ỷ ế ụ ở ứ
cao trong th i gian t i. Nguyên nhân quan tr ng xu t phát t s đô la hóa c a n n kinhờ ớ ọ ấ ừ ự ủ ề
t và tâm lý tích tr ngo i t c a ng i dân và doanh nghi p. S m t cân đ i cung c uế ữ ạ ệ ủ ườ ệ ự ấ ố ầ
ngo i t trong n c khi n nhu c u tích tr USD tăng lên, làm tăng kho n m c sai sạ ệ ướ ế ầ ữ ả ụ ố
d n đ n m t cân đ i cán cân thanh toán t ng th . Trong khi đó, t ng cán cân tài kho nẫ ế ấ ố ổ ể ổ ả
vãng lai và tài kho n v n v n d ng.ả ố ẫ ươ
Theo c tính c a chúng tôi, t ng cán cân thành toán và cán cân tài kho n vãng lai nămướ ủ ổ ả
2010 v n d ng 4 t USD. Đi u này cho th y có th có m t l ng ngo i t khá l nẫ ươ ỷ ề ấ ể ộ ượ ạ ệ ớ
đang đ c ”c t gi ” trong n n kinh t . Ngoài ra, t giá h i đoái th c c a ượ ấ ữ ề ế ỷ ố ự ủ VND cũng
không còn quá cao sau khi đã m t giá khá m nh so v i các đ ng ti n khác. Do đó, chúngấ ạ ớ ồ ề
tôi cho r ng r t có th s không có thêm vi c n i r ng t giá trong năm 2010, dù đi uằ ấ ể ẽ ệ ớ ộ ỷ ề
này có th di n ra vào đ u năm 2011.ể ễ ầ
1.8 Thâm h t ngân sách ụ
T ng thu ngân sách Nhà n c t đ u năm đ n 15/9/2010 ổ ướ ừ ầ ế c đ t 360,9 nghìn t đ ng,ướ ạ ỷ ồ
b ng 78,2% d toán năm, cao h n so v i cùng kỳ năm tr c (cùng kỳ đ t 70,4%).ằ ự ơ ớ ướ ạ Trong
đó các kho n thu n i đ a b ng 77,2%; thu t d u thô b ng 66,1%; thu cân đ i ngân sách tả ộ ị ằ ừ ầ ằ ố ừ
ho t đ ng xu t nh p kh u b ng 89,8%. Trong thu n i đ a, thu t khu v c doanh nghi pạ ộ ấ ậ ẩ ằ ộ ị ừ ự ệ
Nhà n c b ng 77% d toán năm; thu t doanh nghi p có v n đ u t n c ngoài (khôngướ ằ ự ừ ệ ố ầ ư ướ
k d u thô) b ng 68,8%; thu thu công, th ng nghi p và d ch v ngoài Nhà n c b ngể ầ ằ ế ươ ệ ị ụ ướ ằ
71,3%; thu thu nh p cá nhân b ng 85,9%; thu phí xăng d u b ng 75%; thu phí, l phí b ngế ậ ằ ầ ằ ệ ằ
66,9%.
T ng chi ngân sách Nhà n c t đ u năm đ n 15/9/2010 c tính b ng 69,7% d toánổ ướ ừ ầ ế ướ ằ ự
năm, trong đó chi đ u t phát tri n b ng 69,6%; chi phát tri n s nghi p kinh t -xã h i,ầ ư ể ằ ể ự ệ ế ộ
qu c phòng, an ninh, qu n lý Nhà n c, Đ ng, đoàn th b ng 70,8%; chi tr n và vi nố ả ướ ả ể ằ ả ợ ệ
tr b ng 79%. ợ ằ
Nh v y,ư ậ chi ngân sách hi n v n theo k ho ch trong khi thu ngân sách v t ch tiêu soệ ẫ ế ạ ượ ỉ
v i ti n đ . Đi u này khi n thâm h t ngân sách trong 9 tháng đ u năm ch kho ng 3,3%ớ ế ộ ề ế ụ ầ ỉ ả
GDP so v i 6,2% GDP trong d toán ngân sách năm 2010 và m c 5,95% theo đ xu tớ ự ứ ề ấ
g n đây c a chính ph .ầ ủ ủ
1.9 Đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI) ầ ư ự ế ướ
Gi i ngân FDI đ t ả ạ 800 tri u USD trong T9/2010, tăng 4.8% so v i cùng kỳ năm ngoái ệ ớ
B K ho ch đ u t v a công b s li u c tính cho FDI tháng 9 và 9 tháng đ u nămộ ế ạ ầ ư ừ ố ố ệ ướ ầ
v i di n bi n không m y kh quan. C thu hút và gi i ngân FDI đ u tăng ch m l iớ ễ ế ấ ả ả ả ề ậ ạ
trong khi v n c p m i th m chí còn s t gi m so v i tháng 8. T ng s v n đăng ký đ tố ấ ớ ậ ụ ả ớ ổ ố ố ạ
616 tri u USD v i 62 d án trong tháng 9, gi m 10 d án so v i tháng 8. Tính chung 9ệ ớ ự ả ự ớ
tháng đ u năm, v i 720 d án, t ng s v n mà Vi t Nam đã thu hút đ c là 11.4 tầ ớ ự ổ ố ố ệ ượ ỷ
USD, tăng 37,3% so v i cùng kỳ 2009. M c dù có thêm 4 d án tăng v n trong tháng 9,ớ ặ ự ố
song v n FDI tăng thêm l i gi m 4 tri u USD, đ a con s này c a 9T2010 đ t 783 tri uố ạ ả ệ ư ố ủ ạ ệ
USD, ch b ng 13,8% so v i cùng kỳ năm ngoái. Nh v y, t ng s v n FDI c p m i vàỉ ằ ớ ư ậ ổ ố ố ấ ớ
tăng thêm 9T2010 là 12.19 t USD, ch b ng 87.3% so v i cùng kỳ năm 2009, m i chỷ ỉ ằ ớ ớ ỉ
đ t kho ng m t n a k ho ch thu hút t 22 – 25 t USD c năm. M c dù ch tiêu duy trìạ ả ộ ử ế ạ ừ ỷ ả ặ ỉ
kh năng thu hút FDI là quan tr ng, vi c hi n th c hóa các cam k t này còn đóng vai tròả ọ ệ ệ ự ế
quan tr ng h n. ọ ơ
V n FDI gi i ngân trong tháng 9 đ t 800 tri u USD, th p h n 50 tri u so tháng tr c,ố ả ạ ệ ấ ơ ệ ướ
t ng s v n gi i ngân đ t 8.05 t USD, tăng 4,8% so v i cùng kỳ năm 2009. ổ ố ố ả ạ ỷ ớ Nh đã đư ề
c p trong b n tin tháng tr c, chúng tôi v n ch a tìm đ c s li u th ng kê cho con sậ ả ướ ẫ ư ượ ố ệ ố ố
th c t bao nhiêu là gi i ngân t n c ngoài (ch đ u t ) và bao nhiêu là huy đ ng tự ế ả ừ ướ ủ ầ ư ộ ừ
ngu n vay trong n c đ t đó có th tính toán thi u h t trong gi i ngân FDI s gây ápồ ướ ể ừ ể ế ụ ả ẽ
l c nh th nào đ n cán cân thanh toán t ng th . ự ư ế ế ổ ể
Ngu n: GSO và T ng h p c a Sacombank Securitiesồ ổ ợ ủ
2. Môi tr ng pháp lýườ
C i cách th t c hành chính đ t đ c nh ng b c ti n m i v i vi c Chính ph công bả ủ ụ ạ ượ ữ ướ ế ớ ớ ệ ủ ố
c s d li u qu c gia v th t c hành chính trên m ng internet.Các B , ngành, t nh,ơ ở ữ ệ ố ề ủ ụ ạ ộ ỉ
thành ph đãố công khai b th t c hành chính c a B , ngành, đ a ph ng mình.Đ ánộ ủ ụ ủ ộ ị ươ ề
30 v i n i dung ớ ộ c t gi m 30% quy đ nh hi n hành v th t c hành chínhắ ả ị ệ ề ủ ụ đ c tri n khaiượ ể
đã giúp đ n gi n hóa các th t c hành chính phát sinh trong quan h gi a c quan hànhơ ả ủ ụ ệ ữ ơ
chính nhà n c v i ng i dân và doanh nghi p, Mô hình m t c a, m t c a liên thông,ướ ớ ườ ệ ộ ử ộ ử
ng d ng công ngh thông tin và tiêu chu n ISO trong gi i quy t th t c hành chínhứ ụ ệ ẩ ả ế ủ ụ
đang đ c tích c c tri n khai t i các c quan hành chính nhà n c. Các cu c h p, đ iượ ự ể ạ ơ ướ ộ ọ ố
tho i tr c tuy n đã góp ph n n m b t nhanh tình hình, tháo g k p th i h n các v ngạ ự ế ầ ắ ắ ỡ ị ờ ơ ướ
m c và ti t ki m chi phí. Ch c năng, nhi m v và c c u t ch c c a các c quan, đ nắ ế ệ ứ ệ ụ ơ ấ ổ ứ ủ ơ ơ
v thu c B , c quan chuyên môn c p t nh, huy n ti p t c đ c rà soát, ki n toàn.ị ộ ộ ơ ấ ỉ ệ ế ụ ượ ệ
Vi t Nam đã th c hi n đ ng b nhi u gi i pháp đ phòng ch ng tham nhũng và đ tệ ự ệ ồ ộ ề ả ể ố ạ
đ c nh ng k t qu thi t th c trên c 2 m t phòng và ch ng. Các ho t đ ng thanh tra,ượ ữ ế ả ế ự ả ặ ố ạ ộ
ki m tra và đi u tra, x lý các v tham nhũng đ c th c hi n theo đúng quy đ nh c aể ề ử ụ ượ ự ệ ị ủ
pháp lu t. Chính quy n các c p gi i quy t đ c kho ng 84% các v vi c khi u n i, tậ ề ấ ả ế ượ ả ụ ệ ế ạ ố
cáo c a công dân, trong đó có nh ng v vi c ph c t p, t n đ ng kéo dài. Vi c th c hànhủ ữ ụ ệ ứ ạ ồ ọ ệ ự
ti t ki m, ch ng lãng phí đ c tri n khai tích c c g n v i cu c v n đ ng h c t p vàế ệ ố ượ ể ự ắ ớ ộ ậ ộ ọ ậ
làm theo t m g ng đ o đ c c a Ch t ch H Chí Minhấ ươ ạ ứ ủ ủ ị ồ
Trong t ng lai,Vi t Nam ti p t c xây d ng và t ch c th c hi n t t h th ng phápươ ệ ế ụ ự ổ ứ ự ệ ố ệ ố
lu t, các c ch , chính sách đ thúc đ y hình thành nhanh và đ ng b th ch kinh t thậ ơ ế ể ẩ ồ ộ ể ế ế ị
tr ng; hoàn thi n h th ng pháp lu t v c nh tranh, t o l p môi tr ng c nh tranhườ ệ ệ ố ậ ề ạ ạ ậ ườ ạ
bình đ ng gi a các thành ph n kinh t . ẳ ữ ầ ế
3.Môi tr ng chính trườ ị
Công tác qu c phòng và an ninh luôn đ c coi tr ng; b o đ m ch quy n qu c gia vàố ượ ọ ả ả ủ ề ố
gi v ng an ninh chính tr , tr t t an toàn xã h i.Kh i đ i đoàn k t toàn dân t c ti p t cữ ữ ị ậ ự ộ ố ạ ế ộ ế ụ
đ c c ng c và tăng c ng; xã h i đ ng thu n; th c hi n t t h n dân ch , ti n bượ ủ ố ườ ộ ồ ậ ự ệ ố ơ ủ ế ộ
công b ng xã h i và chính sách dân t c, tôn giáo c a Đ ng và Nhà n c. ằ ộ ộ ủ ả ướ
Vi t Nam đã x lý đúng pháp lu t các hành vi l i d ng dân ch , nhân quy n, chính sáchệ ử ậ ợ ụ ủ ề
tôn giáo, dân t c đ phá ho i kh i đ i đoàn k t và gây m t tr t t an toàn xã h i. Côngộ ể ạ ố ạ ế ấ ậ ự ộ
tác phòng ch ng t i ph m và các t n n xã h i đ c quan tâm ch đ o và đã có nh ngố ộ ạ ệ ạ ộ ượ ỉ ạ ữ
k t qu thi t th c.Nh đó,Vi t Nam đ c đánh giá là m t trong nh ng qu c gia có n nế ả ế ự ờ ệ ượ ộ ữ ố ề
chính tr n đ nh nh t trên th gi i,là đi m đ n h p d n và an toàn đ i v i nhà đ u tị ổ ị ấ ế ớ ể ế ấ ẫ ố ớ ầ ư
n c ngoài.ướ
Chính s n đ nh chính tr này là m t trong nh ng y u t không th thi u, góp ph n giúpự ổ ị ị ộ ữ ế ố ể ế ầ
Vi t Nam có th kiên trì chính sách phát tri n kinh t . N n chính tr n đ nh t o cho Vi tệ ể ể ế ề ị ổ ị ạ ệ
Nam có đ c m t n n hoà bình và th nh v ng. N u nhìn sang m t s qu c gia trongượ ộ ề ị ượ ế ộ ố ố
khu v c, d th y r ng, tr Singapore, thì t năm 1990 tr l i đây, h u h t các n c khuự ễ ấ ằ ừ ừ ở ạ ầ ế ướ
v c đ u tr i qua các cu c đ o chính hay kh ng ho ng chính tr . Trong khi đó, n n chínhự ề ả ộ ả ủ ả ị ề
tr c a Vi t Nam luôn n đ nh, đây là m t đ m b o cho s g n k t đ th c hi n chínhị ủ ệ ổ ị ộ ả ả ự ắ ế ể ự ệ
sách kinh t nh t quán.ế ấ
4.Môi tr ng công nghườ ệ
Chính ph Vi t Nam đã r t quan tâm cho vi c đ u t khoa hoac công ngh .Trong 10ủ ệ ấ ệ ầ ư ệ
năm qua, ngu n ngân sách nhà n c chi choồ ướ KHCN đ c Qu c h i duy trì m c 2%ượ ố ộ ở ứ
t ng chi.Bên c nh đó,nhà n c cũng đã có c ch khuy n khích các doanh nghi p t pổ ạ ướ ơ ế ế ệ ậ
trung đ u t nghiên c u - phát tri n đ nâng cao s c c nh tranh, gia tăng giá tr s nầ ư ứ ể ể ứ ạ ị ả
ph m v i quy đ nh cho phép doanh nghi p đ c trích t i đa 10% l i nhu n tr c thuẩ ớ ị ệ ượ ố ợ ậ ướ ế
đ l p Qu phát tri n KH - CN ể ậ ỹ ể
Ngày 22/9/2010, Th t ng Chính ph Nguy n T n Dũng đã chính th c phê duy t Đủ ướ ủ ễ ấ ứ ệ ề
án s m đ a Vi t Nam tr thành n c m nh v CNTT-TT.Đ án này đ t ra m t lo tớ ư ệ ở ướ ạ ề ề ặ ộ ạ
m c tiêu đ y tham v ng v i ngành CNTT-TT t nay đ n năm 2015 và 2020. M t trongụ ầ ọ ớ ừ ế ộ
nh ng m c tiêu ch đ o là đ a ngành CNTT-TT tr thành ngành kinh t mũi nh n, tăngữ ụ ủ ạ ư ở ế ọ
tr ng hàng năm cao g p 2-3 l n tăng tr ng GDP, đ ng th i phát tri n ngu n nhân l cưở ấ ầ ưở ồ ờ ể ồ ự
CNTT đ t chu n qu c t và thi t l p h t ng vi n thông băng r ng trên ph m vi cạ ẩ ố ế ế ậ ạ ầ ễ ộ ạ ả
n cướ
5.Môi tr ng xã h iườ ộ
Dân số
Theo k t qu c a cu c t ng đi u tra dân s qu c gia năm 2009 thì dân s Vi t Nam cóế ả ủ ộ ổ ề ố ố ố ệ
85.846.997 ng i.Trong đó nam gi i có 42.413.143 ng i, chi m 49,4%. Tính t cu cườ ớ ườ ế ừ ộ
T ng đi u tra tr c đó, s dân Vi t Nam tăng thêm 9.523 nghìn ng i (bình quân m iổ ề ướ ố ệ ườ ỗ
năm tăng 952 nghìn ng i).ườ
Theo đánh giá c a T ng c c Th ng kê, ủ ổ ụ ố c c u dân s theo tu i c a Vi t Nam thayơ ấ ố ổ ủ ệ
đ i theo h ng tích c cổ ướ ự . Sau 10 năm, t tr ng dân s d i 15 tu i gi m t 33,1%ỷ ọ ố ướ ổ ả ừ
(năm 1999) xu ng còn 24,5%. Ng c l i, t tr ng dân s nhóm tu i 15 - 64 (là nhómố ượ ạ ỷ ọ ố ổ
tu i ch l c c a l c l ng lao đ ng) tăng t 61,1% lên 69,1% và nhóm dân s t 65 tu iổ ủ ự ủ ự ượ ộ ừ ố ừ ổ
tr lên tăng t 5,8% lên 6,4%.ở ừ
C quan này cho r ng, đây là th i kỳ dân s n c ta có u th v l c l ng lao đ ng,ơ ằ ờ ố ướ ư ế ề ự ượ ộ
còn đ c g i là th i kỳ c a “c c u dân s vàng”. Th i kỳ “vàng” b t đ u t năm 2003ượ ọ ờ ủ ơ ấ ố ờ ắ ầ ừ
và có th kéo dài t 30 đ n 50 năm. Đi u này đ c đánh giá là l i th r t l n đ i v i sể ừ ế ề ượ ợ ế ấ ớ ố ớ ự
nghi p công nghi p hoá và hi n đ i hoá đ t n c, n u t n d ng đ c tính u vi t vệ ệ ệ ạ ấ ướ ế ậ ụ ượ ư ệ ề
l c l ng lao đ ngự ượ ộ
Lao đ ng và vi c làmộ ệ
Theo k t qu t ng h p v tình hình lao đ ng vi c làm 9 tháng năm 2010 c a T ng c cế ả ổ ợ ề ộ ệ ủ ổ ụ
Th ng kê,hi n c n c có 77,3% ng i t 15 tu i tr lên tham gia l c l ng lao đ ng,ố ệ ả ướ ườ ừ ổ ở ự ượ ộ
trong đó khu v c thành th là 69,4%; khu v c nông thôn 80,8%.ự ị ự
T tr ng lao đ ng t 15 tu i tr lên đã qua đào t o chuyên môn k thu t là 14,6%, chỷ ọ ộ ừ ổ ở ạ ỹ ậ ủ
y u là khu v c thành th , chi m kho ng 30%; khu v c nông thôn ch 8,6%. ế ở ự ị ế ả ự ỉ
T ng h p tình hình kinh t xã h i trong 9 tháng năm 2010 c a c quan này cũng choổ ợ ế ộ ủ ơ
th y, t l thi u vi c làm c a lao đ ng trong đ tu i hi n là 4,31%, trong đó khu v cấ ỷ ệ ế ệ ủ ộ ộ ổ ệ ự
thành th là 1,95%; khu v c nông thôn là 5,24%. T l lao đ ng n thi u vi c làm caoị ự ỷ ệ ộ ữ ế ệ
h n lao đ ng nam.ơ ộ
Trong khi đó, theo m t báo cáo m i đây c a B K ho ch và Đ u t , c n c đã gi iộ ớ ủ ộ ế ạ ầ ư ả ướ ả
quy t đ c g n 1,2 tri u vi c làm trong 9 tháng đ u năm, song t l th t nghi p c a laoế ượ ầ ệ ệ ầ ỷ ệ ấ ệ ủ
đ ng trong đ tu i v n m c khá cao.ộ ộ ổ ẫ ở ứ
C th , trong tháng 9, c n c c gi i quy t vi c làm cho kho ng 141.500 ng i,ụ ể ả ướ ướ ả ế ệ ả ườ
trong đó xu t kh u lao đ ng c đ t trên 6.500 ng i. ấ ẩ ộ ướ ạ ườ
Tính chung 9 tháng đ u năm 2010, t ng s l t lao đ ng đ c gi i quy t vi c làm cầ ổ ố ượ ộ ượ ả ế ệ ướ
đ t 1.186,1 nghìn l t ng i, đ t 74,13% k ho ch năm; xu t kh u lao đ ng c đ tạ ượ ườ ạ ế ạ ấ ẩ ộ ướ ạ
58.075 ng i, đ t trên 68,3% k ho ch năm.ườ ạ ế ạ
Vi t Nam là đi m đ n đ u t t tệ ể ế ầ ư ố
Theo báo cáo m i công b trong tháng 9 c a C quan Th ng m i và Đ u t Anh qu cớ ố ủ ơ ươ ạ ầ ư ố
và Trung tâm Thông tin kinh t thu c t p đoàn Economist, thì các nhà đ u t trên thế ộ ậ ầ ư ế
gi i đã xác đ nh Vi t Nam là m t trong nh ng th tr ng hàng đ u.Đây là năm th baớ ị ệ ộ ữ ị ườ ầ ứ
liên ti p Vi t Nam đ c các nhà đ u t qu c t ch n là th tr ng hàng đ u n m ngoàiế ệ ượ ầ ư ố ế ọ ị ườ ầ ằ
các n c BRIC (t c Brazil, Nga, Ân Đô và Trung Qu c).Theo kh o sát này, trên c cácướ ứ ́ ̣ ố ả ả
n c BRIC, Vi t Nam đ c bình ch n là đi m đ u t s m t trong ba năm qua.V nướ ệ ượ ọ ể ầ ư ố ộ ẫ
theo kh o sát này, ba th tr ng hàng đ u cho các nhà đ u t trong vòng hai năm t i làả ị ườ ầ ầ ư ớ
Trung Qu c (20%), Vi t Nam (19%), và n Đ (18%).ố ệ Ấ ộ
10 m c tiêu đ u tụ ầ ư
hàng đ u năm 2010ầ
X p h ng 2010ế ạ X p h ng 2009ế ạ X p h ng 2008ế ạ
Vi t Namệ 1 1 1
Indonesia 2 6 6
Mexico 3 3 5
Argentina 4 12 8
R p SaudiẢ ậ Cùng h ng 4ạ 10 10
Nam Phi 6 4 8
Nigeria 7 2 12
Malaysia 8 5 12
Các ti u v ng qu cể ươ ố
R p th ng nh tẢ ậ ố ấ
Cùng h ng 8ạ 2 3
Th Nhĩ Kỳổ Cùng h ng 8ạ 8 9
CH NG II : PHÂN TÍCH NGÀNHƯƠ
1. PHÂN TÍCH NGÀNH THÉP
1.1 T NG QUAN NGÀNH Ổ
1.1.1 T m quan tr ng c a ngành thép ầ ọ ủ
S ra đ i c a kim lo i thép đã góp ph n l n vào quá trình phát tri n c a loài ng i.ự ờ ủ ạ ầ ớ ể ủ ườ
K t khi công ngh luy n thép đ t đ n t m cao m i là lúc k t c u c a thép trể ừ ệ ệ ạ ế ầ ớ ế ấ ủ ở
nên v ng ch c h n, thép đã xu t hi n ngày càng nhi u trong các công trình xây d ngữ ắ ơ ấ ệ ề ự
c u đ ng, nhà c a và d n thay th các nguyên li u xây d ng khác nh đá và g b iầ ườ ử ầ ế ệ ự ư ỗ ở
đ c tính v ng ch c và d t o hình c a thép. H n n a, thép cũng là nguyên v t li uặ ữ ắ ễ ạ ủ ơ ữ ậ ệ
chính cho các ngành công nghi p khác nh đóng tàu, ph ng ti n v n chuy n, xâyệ ư ươ ệ ậ ể
d ng nhà máy và s n xu t máy móc thi t b ph c v ho t đ ng s n xu t t o ra s nự ả ấ ế ị ụ ụ ạ ộ ả ấ ạ ả
ph m ph c v đ i s ng con ng i.ẩ ụ ụ ờ ố ườ
Nh n bi t đ c t m quan tr ng c a ngành thép, h u h t các qu c gia đãậ ế ượ ầ ọ ủ ầ ế ố
dành nhi u chính sách u đãi đ phát tri n ngành thép. B i thép đ c coi là nguyên v tề ư ể ể ở ượ ậ
li u lõi cho các ngành công nghi p khác. V i m c tiêu đ a đ t n c tr thành n cệ ệ ớ ụ ư ấ ướ ở ướ
công nghi p hóa, hi n đ i hóa. Vi t Nam đã coi ngành s n xu t thép là ngành côngệ ệ ạ ệ ả ấ
nghi p tr c t c a n n kinh t , đáp ng t i đa nhu c u v các s n ph m thép c aệ ụ ộ ủ ề ế ứ ố ầ ề ả ẩ ủ
các ngành công nghi p khác và tăng c ng xu t kh u. Bên c nh đó, Chính ph dànhệ ườ ấ ẩ ạ ủ
nhi u chính sách khuy n khích các thành ph n kinh t khác đ u t vào ngành thépề ế ầ ế ầ ư
nh m t n d ng t i đa ngu n v n và nhân l c còn r i c a các ngành, thúc đ y phát tri nằ ậ ụ ố ồ ố ự ỗ ủ ẩ ể
kinh t , đ m b o công ăn vi c làm cho ng i lao đ ng.ế ả ả ệ ườ ộ
1.1.2 Ngành thép th gi i ế ớ
Trong 5 tháng đ u năm 2009, t ng s n l ng thép thô s n xu t trên th gi iầ ổ ả ượ ả ấ ế ớ
đ t 447,8 tri u t n, gi m 22,6% so v i cùng kỳ năm 2008; trong đó, Trung Qu c v nạ ệ ấ ả ớ ố ẫ
đóng vai trò quan tr ng nh t trong ngành công nghi p thép th gi i. T ng s n l ngọ ấ ệ ế ớ ổ ả ượ
thép thô Trung Qu c s n xu t trong 5 tháng đ u năm nay đ t 216,6 tri u t n, tăng 0,4%ố ả ấ ầ ạ ệ ấ
so v i cùng kỳ và chi m đ n 48,4% t ng s n l ng toàn c u. Trái v i xu h ng gi mớ ế ế ổ ả ượ ầ ớ ướ ả
giá và nhu c u tiêu th khá th p trong quý 1, th tr ng thép th gi i b t đ u kh i s cầ ụ ấ ị ườ ế ớ ắ ầ ở ắ
t cu i tháng 04-2009. Hi n nay giá phôi thép trên th tr ng th gi i đ t 450ừ ố ệ ị ườ ế ớ ạ
USD/t n, tăng 15,4% so v i m c 390 USD/t n trung bình trong quý 1. Nhìn chung, giáấ ớ ứ ấ
thép h u h t các n c trên th gi i th i gian qua đ u theo xu h ng tăng, do nhu c uở ầ ế ướ ế ớ ờ ề ướ ầ
tiêu th b t đ u đ c c i thi n ph n nào, đ c bi t trong lĩnh v c xây d ng và s n xu tụ ắ ầ ượ ả ệ ầ ặ ệ ự ự ả ấ
ôtô. Bên c nh đó, giá các nguyên li u đ u vào nh thép ph , qu ng s t, d u và than c cạ ệ ầ ư ế ặ ắ ầ ố
cũng tăng l i trong th i gian qua, t o đi u ki n cho các doanh nghi p thép tăng giá.ạ ờ ạ ề ệ ệ
Ngoài ra, giá tăng còn do ho t đ ng d tr nguyên li u và thép bán thành ph m c a cácạ ộ ự ữ ệ ẩ ủ
doanh nghi p tr c d đoán giá thép s còn kh năng tăng thêm trong th i gian t i. T cệ ướ ự ẽ ả ờ ớ ố
đ tăng tr ng GDP 2009 c a Trung Qu c g n đây đ c đánh giá l i khá l c quan khiộ ưở ủ ố ầ ượ ạ ạ
tăng t 6% lên 8% nh vào các chính sách kích c u c a chính ph là c s quan tr ngừ ờ ầ ủ ủ ơ ở ọ
cho tăng tr ng nhu c u tiêu th thép Trung Qu c trong năm nay. D ki n v i t cưở ầ ụ ở ố ự ế ớ ố
đ tăng tr ng này, t ng nhu c u tiêu th thép n i đ a c a Trung Qu c s h n 510ộ ưở ổ ầ ụ ộ ị ủ ố ẽ ơ
tri u t n thép thô, tăng 7,4% so v i m c 475 tri u t n trong năm ngoái. Khi tiêu thệ ấ ớ ứ ệ ấ ụ
n i đ a có xu h ng tăng m nh trong n a cu i năm 2009, các lo ng i v tình tr ng dộ ị ướ ạ ử ố ạ ề ạ ư
cung thép Trung Qu c s ph n nào đ c gi m b t. Xu t kh u thép c a Trung Qu c raố ẽ ầ ượ ả ớ ấ ẩ ủ ố
th gi i cũng s không tăng m nh, là m t nhân t tích c c làm gi m áp l c c nh tranhế ớ ẽ ạ ộ ố ự ả ự ạ
tr c ti p cho các n c khác.ự ế ướ
D đoán nhu c u tiêu th thép th gi i trong năm 2009 s vào kho ng 1,21 t t n,ự ầ ụ ế ớ ẽ ả ỷ ấ
gi m 10,2% so v i năm 2008. Tuy nhiên, giá thép th gi i đ c d đoán s gi m nhả ớ ế ớ ượ ự ẽ ả ẹ
trong quý 3 và s h i ph c l i vào cu i năm do nhu c u c a Trung Qu c tăng m nhẽ ồ ụ ạ ố ầ ủ ố ạ
trong khi xu t kh u c a n c này gi m. Đ ng th i, tiêu th các n c Châu Á, Châuấ ẩ ủ ướ ả ồ ờ ụ ở ướ
Âu và M cũng s ti p t c h i ph c nh trong n a cu i 2009.ỹ ẽ ế ụ ồ ụ ẹ ử ố
1.1.3.L ch s ngành thép Vi t Nam ị ử ệ
Tr c khi đi vào tìm hi u th c tr ng ngành thép Vi t Nam. Chúng tôi xinướ ể ự ạ ệ
đ c s l c qua v l ch s ngành thép, quá trình hình thành và phát tri n, đ nhàượ ơ ượ ề ị ử ể ể
đ u t th y rõ đ c c h i cũng nh thách th c đ i v i ngành thép Vi t Nam hi n t iầ ư ấ ượ ơ ộ ư ứ ố ớ ệ ệ ạ
và trong t ng lai.ươ
Ngành thép Vi t Nam manh nha t đ u nh ng năm 60 c a th k th XX v iệ ừ ầ ữ ủ ế ỷ ứ ớ
m gang đ u tiên c a khu liên hi p gang thép Thái Nguyên, do phía Trung Qu cẻ ầ ủ ệ ố
tr giúp. M c dù năm 1963 m gang đ u tiên đ c ra đ i nh ng mãi đ n năm 1975ợ ặ ẻ ầ ượ ờ ư ế
Vi t Nam m i có đ c s n ph m thép cán. Sau đó, th i kỳ 1976 – 1989 là th i gianệ ớ ượ ả ẩ ờ ờ
mà ngành thép không có b c ti n đáng k , ch phát tri n m c đ c m ch ng.ướ ế ể ỉ ể ở ứ ộ ầ ừ
Nguyên nhân c a s phát tri n c m ch ng này ph i k đ n tình hình khó khăn c a n nủ ự ể ầ ừ ả ể ế ủ ề
kinh t , đ t n c r i vào kh ng ho ng, n n nông nghi p đ c u tiên tr c nh t. Bênế ấ ướ ơ ủ ả ề ệ ượ ư ướ ấ
c nh đó, Vi t Nam là n c thu c h th ng xã h i ch nghĩa, đ c u tiên nh p kh uạ ệ ướ ộ ệ ố ộ ủ ượ ư ậ ẩ
thép v i giá r t Liên Xô cũ và các n c XHCN khác. Do thép nh p kh u r h n nhi uớ ẻ ừ ướ ậ ẩ ẻ ơ ề
so v i s n xu t trong n c nên Vi t Nam ch n ph ng án nh p kh u thép đ đáp ngớ ả ấ ướ ệ ọ ươ ậ ẩ ể ứ
cho nhu c u trong n c, vì v y mà ngành thép không phát tri n. S n l ng ch duy trì ầ ướ ậ ể ả ượ ỉ ở
m c 40.000 – 85.000 t n/năm. Do th c hi n ch tr ng đ i m i kinh t và chính sáchứ ấ ự ệ ủ ươ ổ ớ ế
m c a c a Chính ph , th i kỳ 1989 – 1995, ngành thép b t đ u có b c tăng tr ngở ử ủ ủ ờ ắ ầ ướ ưở
đáng k , s n l ng thép s n xu t trong n c v t ng ng 100.000 t n/năm. Đánhể ả ượ ả ấ ướ ượ ưỡ ấ
d u s phát tri n v t b c c a ngành thép Vi t Nam là s ra đ i c a T ng công tyấ ự ể ượ ậ ủ ệ ự ờ ủ ổ
Thép Vi t Nam vào năm 1990. T ng công ty đ c thành l p v i m c đính th ng nh tệ ổ ượ ậ ớ ụ ố ấ
qu n lý ngành thép qu c doanh trong c n c. Th i kỳ này, ngành thép Vi t Nam nhả ố ả ướ ờ ệ ư
đ c thay da đ i th t, xu t hi n nhi u d án đ u t theo chi u sâu và liên doanh v i đ iượ ổ ị ấ ệ ề ự ầ ư ề ớ ố
tác n c ngoài đ c th c hi n. Ngành thép Vi t Nam cũng thu hút đ c s quan tâm tướ ượ ự ệ ệ ượ ự ừ
các ngành tr ng đi m khác c a n n kinh t nh ngành c khí, xây d ng, qu c phòng…ọ ể ủ ề ế ư ơ ự ố
tham gia đ u t d án nh s n xu t thép đ ph c v s phát tri n c a chính ngànhầ ư ự ỏ ả ấ ể ụ ụ ự ể ủ
mình. S n l ng thép cán c a ngành Thép năm 1995 đ t 450.000 t n/năm, t ng đ ngả ượ ủ ạ ấ ươ ươ
tăng g p 4 l n so v i năm 1990. Theo mô hình T ng công ty 91, tháng 4/1995,ấ ầ ớ ổ
T ng công ty Thép Vi t Nam đ c thành l p trên c s h p nh t gi a T ng công tyổ ệ ượ ậ ơ ở ợ ấ ữ ổ
Thép Vi t Nam và T ng công ty kim khí.ệ ổ
Giai đo n 1996 – 2000, ngành thép Vi t Nam tăng tr ng v i t c đ cao vàạ ệ ưở ớ ố ộ
có nhi u d án đ u t m i theo chi u sâu, có thêm 13 d án liên doanh, trong đóề ự ầ ư ớ ề ự
có 12 nhà máy liên doanh cán thép và gia công ch bi n sau cán. Năm 2000, ngành Thépế ế
đ t s n l ng 1,57 tri u t n. T năm 2000 tr đi, do tác đ ng c a chính sách mạ ả ượ ệ ấ ừ ở ộ ủ ở
c a và h i nh p n n kinh t , Vi t Nam tr thành m t trong nh ng đ a ch ti m năngử ộ ậ ề ế ệ ở ộ ữ ị ỉ ề
thu hút nhi u d án đ u t t phía đ i tác n c ngoài. Theo đó, nhu c u v thépề ự ầ ư ừ ố ướ ầ ề
xây d ng cũng nh thép dung trong các ngành công nghi p khác tăng. Các doanh nghi pự ư ệ ệ
Vi t Nam có đi u ki n m r ng ho t đ ng s n xu t kinh doanh, đ u t theo chi u sâuệ ề ệ ở ộ ạ ộ ả ấ ầ ư ề
các d án nh m đáp ng t i đa cho s phát tri n kinh t đ t n c. Trong m t vàiự ằ ứ ố ự ể ế ấ ướ ộ
năm qua, nhu c u thép c a Vi t Nam đ u tăng m c 2 con s m i năm. Đáp ngầ ủ ệ ề ở ứ ố ỗ ứ
m c tăng y, s n l ng s n xu t thép c a các doanh nghi p trong n c tăng m nhứ ấ ả ượ ả ấ ủ ệ ướ ạ
theo t ng năm. Tuy nhiên, th c tr ng g n đây cho th y, ngành Thép cung v n ch aừ ự ạ ầ ấ ẫ ư
đ c u, s n xu t thép trong n c ch a đ đ đáp ng nhu c u xây d ng trong n c,ủ ầ ả ấ ướ ư ủ ể ứ ầ ự ướ
v i ngành đóng tàu d ng nh ph i nh p thép nguyên li u hoàn toàn do trình đớ ườ ư ả ậ ệ ộ
k thu t trong n c không đáp đ c nhu c u v ch t l ng.ỹ ậ ướ ượ ầ ề ấ ượ
1.2. Đ C ĐI M NGÀNH THÉP VI T NAM Ặ Ể Ệ
1.2.1 Th c tr ng phát tri n ngành thép Vi t Nam ự ạ ể ệ
Cũng gi ng v i các n c đang phát tri n khác, s phát tri n c a ngành Thép Vi tố ớ ướ ể ự ể ủ ệ
Nam b coi là đi theo chi u ng c khi công nghi p cán có tr c công nghi p luy n,ị ề ượ ệ ướ ệ ệ
ph n l n do h n ch v v n đ u t , do chính sách phát tri n ngành. Ý ki n khác l i choầ ớ ạ ế ề ố ầ ư ể ế ạ
r ng ngành Thép s dĩ phát tri n ng c là do Vi t Nam không có chính sách b o hằ ở ể ượ ệ ả ộ
đúng m c cho ph n g c là luy n phôi thép, cho nên m c dù th i gian g n đây ngànhứ ầ ố ệ ặ ờ ầ
Thép phát tri n đ c là nh ngu n phôi nh p kh u, không t n d ng đ c l iể ượ ờ ồ ậ ẩ ậ ụ ượ ợ
th giàu tài nguyên c a Vi t Namế ủ ệ
Quy ho ch t ng th phát tri n ngành Thép đ n năm 2010, ban hành năm 2001,ạ ổ ể ể ế
đ t ra năm 2005 ngành Thép đ t s n l ng s n xu t 1,2 – 1,4 t n phôi thép; 2,5 –ặ ạ ả ượ ả ấ ấ
3,0 t n thép cán các lo i; 0,6 tri u t n s n ph m thép gia công sau cán. K ho chấ ạ ệ ấ ả ẩ ế ạ
đ nế
năm 2010 ngành Thép s đ t s n l ng s n xu t 1,8 tri u t n phôi thép; 4,5 – 5,0ẽ ạ ả ượ ả ấ ệ ấ
tri u t n thép cán các lo i và 1,2 – 1,5 tri u t n s n ph m thép gia công sau cán. Tínhệ ấ ạ ệ ấ ả ẩ
đ n h t 2007, v căn b n ngành thép Vi t Nam đã đ t đ c ch tiêu so v i kế ế ề ả ệ ạ ượ ỉ ớ ế
ho ch đ ra. S n l ng phôi thép năm 2007 đ t 782.000 t n, thép cán đ t 2,2 tri u t nạ ề ả ượ ạ ấ ạ ệ ấ
th p h n so v i quy ho ch phát tri n ngành ph i đ t đ n năm 2005. Tuy r ng s nấ ơ ớ ạ ể ả ạ ế ằ ả
l ng m c tiêu ch a đ t đ c nh ng s n l ng thép tiêu th trong n c năm 2007ượ ụ ư ạ ượ ư ả ượ ụ ướ
đã tăng t 10 – 14% so v i m c tiêu th năm 2006. Năm 2007, m c bình quân tiêu thừ ớ ứ ụ ứ ụ
thép c a Vi t Nam đ t x p x 100 kg/ng i/năm, m c đ c coi là đi m kh i đ u giaiủ ệ ạ ấ ỉ ườ ứ ượ ể ở ầ
đo n phát tri n công nghi p các qu c gia. M c tiêu th này đã v t xa d báo v m tạ ể ệ ố ứ ụ ượ ự ề ặ
tăng tr ng, đ a Vi t Nam tr thành th tr ng có m c tiêu th thép cao nh t th gi i.ưở ư ệ ở ị ườ ứ ụ ấ ế ớ
Cu i năm 2007 và đ u năm 2008 do bùng n c a xây d ng, th tr ng Thép thố ầ ổ ủ ự ị ườ ế
gi i tăng nhanh chóng. T i Vi t Nam, giá thép th i gian này tăng g p 4 l n so v i th iớ ạ ệ ờ ấ ầ ớ ờ
gian tr c đó và có lúc lên đ n 18 tri u VND/t n. Giá Thép tăng đã đ y giá nhà th u xâyướ ế ệ ấ ẩ ầ
d ng và ng i tiêu dùng kh n đ n, nh h ng nhi u đ n n n kinh t . Tuy cóự ườ ố ố ả ưở ề ế ề ế
b c chuy n bi n đáng k trong phát tri n ngành Thép, nh ng ngành Thép Vi t Nam l iướ ể ế ể ể ư ệ ạ
l thu c 60% vào phôi thép th gi i. Ngu n tài nguyên trong n c ch a t n d ng đ c,ệ ộ ế ớ ồ ướ ư ậ ụ ượ
các s n ph m Thép ph c v ho t đ ng qu c phòng, đóng tàu Vi t Nam ch a th s nả ẩ ụ ụ ạ ộ ố ệ ư ể ả
xu t đ c và ph i nh p kh u t n c ngoài. Đóng góp ph n l n vào s phát tri nấ ượ ả ậ ẩ ừ ướ ầ ớ ự ể
ngành Thép Vi t Nam ph n nhi u do công s c đóng góp c a doanh nghi p ngoài nhàệ ầ ề ứ ủ ệ
n c nh Hòa Phát, Thép Vi t Ý, Thép Đình Vũ…. Các doanh nghi p này ph i t b nướ ư ệ ệ ả ự ươ
ch i tìm h ng ra trong đi u ki n ngu n phôi thép ph i nh p kh u ph n l n, giá thànhả ướ ề ệ ồ ả ậ ẩ ầ ớ
ph thu c vào s bi n đ ng c a giá phôi thép th gi i. H n ch s ph thu c vào phôiụ ộ ự ế ộ ủ ế ớ ạ ế ự ụ ộ
thép th gi i, các doanh nghi p Vi t Nam dùng t i bi n pháp là nh p ph li u tế ớ ệ ệ ớ ệ ậ ế ệ ừ
n c ngoài v và s d ng ph li u cũ đ t o phôi thép. Chính vì v y mà công nghướ ề ử ụ ế ệ ể ạ ậ ệ
cán có tr c công ngh luy n. Đây là h ng đi tích c c trong khi nhà n c ch aướ ệ ệ ướ ự ướ ư
có
nhi u chính sách u đãi thúc đ y công ngh s n xu t phôi thép. Ngành thép Vi tề ư ẩ ệ ả ấ ệ
Nam v n tình tr ng phân tán, thi u b n v ng. S n ph m các doanh nghi p làm ra dùngẫ ở ạ ế ề ữ ả ẩ ệ
đ tiêu th trong n c, các doanh nghi p đã không h p tác v i nhau đ cùng phát tri n,ể ụ ướ ệ ợ ớ ể ể
có hi n t ng c nh tranh không lành m nh khi n Thép l u giá r tràn vào chi mệ ượ ạ ạ ế ậ ẻ ế
th ph n c a Thép Vi t.ị ầ ủ ệ
Quy ho ch phát tri n ngành Thép giai đo n 2007 – 2015 có xét đ n năm 2025 đ cạ ể ạ ế ượ
Th t ng Chính ph phê duy t, Vi t Nam đ t ra m c tiêu s n xu t 15 – 18 tri u t n.ủ ướ ủ ệ ệ ặ ụ ả ấ ệ ấ
T năm 2007 đ n nay đã có nhi u d án c a n c ngoài đ u t vào ngành Thép Vi từ ế ề ự ủ ướ ầ ư ệ
Nam, đã có m t s d án liên h p thép đ c c p phép đ u t vào Vi t Namộ ố ự ợ ượ ấ ầ ư ệ
trong đó có 2 d án đã kh i công nh Nhà máy liên h p Thép Formasa-Sunco t i Vũngự ở ư ợ ạ
Áng (Hà Tĩnh) công su t 15 tri u t n/năm, và Tycoon-E.United t i Dung Qu tấ ệ ấ ạ ấ
(Qu ng Ngãi) v n đ u t trê 3 t USD, công su t giai đo n 1 là 3 tri u t n/năm. Nhả ố ầ ư ỷ ấ ạ ệ ấ ư
v y ch tính s qua 2 d án này đã có th đáp ng đ c toàn b m c tiêu s nậ ỉ ơ ự ể ứ ượ ộ ụ ả
l ng c a ngành Thép Vi t Nam theo quy ho ch phát tri n 2007 – 2015. Trong khiượ ủ ệ ạ ể
đó, còn
nhi u d án do phía Vi t Nam l p ra và nhà đ u t n c ngoài đ u t vào cùngề ự ệ ậ ầ ư ướ ầ ư
v i các nhà máy s n xu t đã ho t đ ng. Tình tr ng d th a thép t i th tr ng Vi tớ ả ấ ạ ộ ạ ư ừ ạ ị ườ ệ
Nam là đi u không th tránh kh i, lo ng i v tác đ ng x u đ n môi tr ng t các dề ể ỏ ạ ề ộ ấ ế ườ ừ ự
án
ngành Thép hình thành.Do kinh t th gi i và th tr ng b t đ ng s n ch ngế ế ớ ị ườ ấ ộ ả ữ
l i, m t khác do s c tiêu th thép trong n c th i gian g n đây gi m, giá thép xâyạ ặ ứ ụ ướ ờ ầ ả
d ng gi m khi n nhi u doanh nghi p s n xu t phôi thép và thép g p r t nhi u khóự ả ế ề ệ ả ấ ặ ấ ề
khăn trong tiêu th s n ph m.Phôi thép và thép thành ph m t n kho nhi u, các doanhụ ả ẩ ẩ ồ ề
nghi pệ
g p khó khăn khi không huy đ ng v n cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh và cóặ ộ ố ạ ộ ả ấ
nguy c phá s n. Ng c l i v i quy lu t cung c u, khi giá thép gi m đáng ra s c c uơ ả ượ ạ ớ ậ ầ ả ứ ầ
ngành thép ph i đ c c i thi n. Đ ng tr c tình tr ng này, các doanh nghi p ngànhả ượ ả ệ ứ ướ ạ ệ
thép mong mu n Chính ph nên thành l p qu d tr phôi thép nh m bình n giá thépố ủ ậ ỹ ự ữ ằ ổ
trong n c khi giá thép th gi i có bi n đ ng.ướ ế ớ ế ộ
1.2.2 Năng l c s n xu t ,s n ph m ngành thép ự ả ấ ả ẩ
Dây chuy n công ngh ngành Thép đ c chia ra thành các lo i sauề ệ ượ ạ
- Dây chuy n công ngh hi n đ i: G m các dây chuy n cán liên t c c a các côngề ệ ệ ạ ồ ề ụ ủ
ty n c ngoài và m t s nh công ty Vi t Nam;ướ ộ ố ỏ ệ
- Dây chuy n công ngh lo i trung bình: Bao g m các dây chuy n công nghề ệ ạ ồ ề ệ
cán bán liên t c nh Tây Đô, NatsteelVina, Vinausteel và các công ty t nhân c ph nụ ư ư ổ ầ
khác;
- Dây chuy n l c h u g m các dây chuy n cán th công mini c a các nhà máyề ạ ậ ồ ề ủ ủ
Thép Đà N ng, thép Mi n Trung và các c s khác ngoài T ng công ty Thép Vi tẵ ề ơ ở ổ ệ
Nam;
- Lo i cán r t l c h u: G m các dây chuy n cán mini có công su t nhạ ấ ạ ậ ồ ề ấ ỏ
(<20,000T/n) và các nhà máy cán c a các h gia đình, làng nghủ ộ ề
S n ph m ngành Thépả ẩ
Theo thông tin t hi p h i Thép Vi t Nam, hi n ngành Thép Vi t Nam có ch ngừ ệ ộ ệ ệ ệ ủ
lo i s n ph m sau :ạ ả ẩ
- Thép t m, lá, cu n cán nóngấ ộ
- Thép t m, lá, cu n cán ngu iấ ộ ộ
- Thép xây d ngự
- S t, thép ph li uắ ế ệ
- Phôi thép
- Thép hình
- Thép Inox
- Thép đ c ch ngặ ủ
- Thép mạ
- Kim lo i khácạ
Trong th i gian v a qua, do g p h n ch v ngu n v n đ u t và nhu c u thờ ừ ặ ạ ế ề ồ ố ầ ư ầ ị
tr ng trong n c còn h n ch , ngành Thép Vi t Nam m i ch t p trung vào đ u t s nườ ướ ạ ế ệ ớ ỉ ậ ầ ư ả
xu t các s n ph m Thép dài đ đáp ng nhu c u c p bách trong n c.ấ ả ẩ ể ứ ầ ấ ướ
1.2.3 Nguyên v t li u ậ ệ
Đ có th duy trì ho t đ ng s n xu t kinh doanh và đáp ng nhu c u tiêu thể ể ạ ộ ả ấ ứ ầ ụ
Thép trong n c, ngành Thép Vi t Nam hi n t i ph i nh p 60% phôi thép t n cướ ệ ệ ạ ả ậ ừ ướ
ngoài, 40% là do trong n c t ch đ ng đ c. Vi t Nam đ c coi là n c cóướ ự ủ ộ ượ ệ ượ ướ
thu n l i h n so v i m t s n c trong kh i ASEAN khi có ngu n qu ng s t, trậ ợ ơ ớ ộ ố ướ ố ồ ặ ắ ữ
l ng thanượ
antraxit l n. Tuy nhiên, do c ch chính sách u đãi thúc đ y xây d ng nhà máyớ ơ ế ư ẩ ự
phôi còn h n ch và do v n đ u t xây d ng nhà máy luy n phôi luôn cao h nạ ế ố ầ ư ự ệ ơ
nhi u l n so v i cán thép. Các doanh nghi p ch n gi i pháp dùng ph li u trongề ầ ớ ệ ọ ả ế ệ
n c và c ng v i nh p ph li u t n c ngoài v . Có hai doanh nghi p nhàướ ộ ớ ậ ế ệ ừ ướ ề ệ
n c đ c giao trách nhi m luy n phôi là Gang thép Thái Nguyên và Thép Mi nướ ượ ệ ệ ề
Nam, g n đây có T p đoàn Hòa Phát đ u t nhà máy luy n phôi. 60% phôi cung c pầ ậ ầ ư ệ ấ
cho quá trình s n xu t ph i nh p kh u t n c ngoài. Các doanh nghi p khôngả ấ ả ậ ẩ ừ ướ ệ
th ch đ ng đ c ngu n nguyên v t li u, khi giá phôi th gi i bi n đ ng nhi u, doanhể ủ ộ ượ ồ ậ ệ ế ớ ế ộ ề
nghi p s g p khóệ ẽ ặ
khăn.
1.3 TÁC Đ NG NGÀNH Ộ
1.3.1 Phân tích các nhân t nh h ngố ả ưở
* Nhân t chính trố ị
- Vi t Nam có n n an ninh, chính tr n đ nh. Các doanh nghi p ho t đ ng trênệ ề ị ổ ị ệ ạ ộ
lãnh th Vi t Nam không ph i ch u r i ro t s b t n v an ninh, chính tr ;ổ ệ ả ị ủ ừ ự ấ ổ ề ị
- Các n c th ng có chính sách b o h cho ngành Thép trong n c m c dù đãướ ườ ả ộ ướ ặ
tham gia WTO. Th i gian t i khi chính sách b o h đ c chính ph Vi t Nam đ cờ ớ ả ộ ượ ủ ệ ượ
xem xét và đ a vào áp d ng, doanh nghi p ngành Thép Vi t Nam s có thêm l i thư ụ ệ ệ ẽ ợ ế
c nh tranh trên sân nhà. Tuy nhiên, l i th c nh tranh m nh hay y u l i tùyạ ợ ế ạ ạ ế ạ
thu c vào cách th c xây d ng chính sách b o h c a chính ph Vi t Namộ ứ ự ả ộ ủ ủ ệ
- Lu t doanh nghi p có hi u l c năm 2005 t o s công b ng trong môiậ ệ ệ ự ạ ự ằ
tr ng kinh doanh gi a các thành ph n kinh t , thúc đ y s phát tri n chung c a cácườ ữ ầ ế ẩ ự ể ủ
ngành công nghi p Vi t Nam nói chung và ngành Thép nói riêngệ ệ
- Nhà n c Vi t Nam luôn u tiên gi i quy t các v n đ môi tr ng b cướ ệ ư ả ế ấ ề ườ ứ
xúc. Ho t đ ng nh p thép ph li u b coi là có nguy c gây ô nhi m cao v i môi tr ngạ ộ ậ ế ệ ị ơ ễ ớ ườ
s ng, các chính sách h n ch nh p thép ph li u đ c áp d ng. Khó khăn cho các doanhố ạ ế ậ ế ệ ượ ụ
nghi p ho t đ ng ngành thép khi mu n nh p ph li u thép v tái ch trong n c đệ ạ ộ ố ậ ế ệ ề ế ướ ể
ti t ki m chi phí và tăng c ng tính ch đ ng trong ho t đ ng s n xu t kinh doanhế ệ ườ ủ ộ ạ ộ ả ấ
* Nhân t kinh tố ế
- Ngu n nhân l c d i dào và l i th nhân công giá r góp ph n làm tăng l i thồ ự ồ ợ ế ẻ ầ ợ ế
c nh tranh v giá cho các doanh nghi p s n xu t thép Vi t Nam;ạ ề ệ ả ấ ệ
- N n kinh t Vi t Nam đang r i vào tình tr ng l m phát cao. Chính phề ế ệ ơ ạ ạ ủ
Vi t Nam th c hi n u tiên các gói bi n pháp th t ch t ti n t nh m ngăn ch n đàệ ự ệ ư ệ ắ ặ ề ệ ằ ặ
tăng c a ch s giá tiêu dùng. H n n a, các d án công cũng đ c xem xét và th m đ nhủ ỉ ố ơ ữ ự ượ ẩ ị
kỹ
càng h n, nhu c u tiêu th thép b đình trơ ầ ụ ị ệ
- Tăng tr ng kinh t c a Vi t Nam v m t trung và dài h n đ c coi là cóưở ế ủ ệ ề ặ ạ ượ
kh năng đ t t c đ tăng tr ng cao so v i các n c trên th gi i. Ngu n v n đ uả ạ ố ộ ưở ớ ướ ế ớ ồ ố ầ
t ch y vào Vi t Nam s tăng nhanh, c h i l n cho m i ngành m r ng ho t đ ngư ả ệ ẽ ơ ộ ớ ọ ở ộ ạ ộ
s n xu t. Nhu c u v tiêu th thép tr nên l n h n theo s phình ra c a các ngành côngả ấ ầ ề ụ ở ớ ơ ự ủ
nghi p. Tuy nhiên, dòng v n FDI đ vào ngành Thép không ng ng gia tăng, lo ng i vệ ố ổ ừ ạ ề
nguy c kh ng ho ng th a và tác đ ng v môi tr ng đ t ra nhi u trăn tr cho cácơ ủ ả ừ ộ ề ườ ặ ề ở
doanh nghi p ngành Thép trong vi c ho ch đ nh chi n l c phát tri n kinh doanhệ ệ ạ ị ế ượ ể
c a mình.ủ
- Lãi su t cho vay không ng ng gia tăng theo đà tăng c a l m phát và chính sáchấ ừ ủ ạ
th t ch t ti n t . Ho t đ ng ngành Thép đòi h i l ng v n l n đ tái ho t đ ng s nắ ặ ề ệ ạ ộ ỏ ượ ố ớ ể ạ ộ ả
xu t kinh doanh, lãi su t tăng cao đ y chi phí tài chính doanh nghi p trong ngànhấ ấ ẩ ệ
tăng, do đó làm gi m l i nhu n;ả ợ ậ
- Kho ng 60% phôi cho ho t đ ng s n xu t ngành Thép ph i nh p t n cả ạ ộ ả ấ ả ậ ừ ướ
ngoài. M t ph n do h n ch và do doanh nghi p ch a quen v i công c ngăn ng aộ ầ ạ ế ệ ư ớ ụ ừ
r i ro v m t t giá nên tính liên t c trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh và l iủ ề ặ ỉ ụ ạ ộ ả ấ ợ
nhu n c a các doanh nghi p s b nh h ng n u t giá h i đoái đi theo chi u h ngậ ủ ệ ẽ ị ả ưở ế ỉ ố ề ướ
x uấ
* Nhân t xã h iố ộ
- K t c u dân s tr , t c đ tăng tr ng nhanh d n đ n nhu c u xây d ng nhàế ấ ố ẻ ố ộ ưở ẫ ế ầ ự
l n;ở ớ
- T c đ đô th hóa cao do n n kinh t Vi t Nam nh n đ cnhi u d án đ u tố ộ ị ề ế ệ ậ ượ ề ự ầ ư
do v y d n đ n tăng c u v xây d ng đô th , nhà x ngậ ẫ ế ầ ề ự ị ưở
Nhân t công nghố ệ
- Đa d ng hóa kênh truy n thông tin đ i chúng nh đài ti ng nói, truy n hìnhạ ề ạ ư ế ề
giúp các doanh nghi p ngành Thép có thêm nhi u kênh đ qu ng bá hình nh c a mìnhệ ề ể ả ả ủ
- T đ ng hóa trong lĩnh v c s n xu t ngày càng đ c các doanh nghi pự ộ ự ả ấ ượ ệ
ngành Thép quan tâm. V i t đ ng hóa trong s n xu t, s n ph m làm ra có ch t l ngớ ự ộ ả ấ ả ẩ ấ ượ
t t h n, ít hao t n nguyên v t li u và ti t ki m chi phí nhân công th aố ơ ố ậ ệ ế ệ ừ
1.3.2 .Mô hình PORTER
Đ i th ti m nố ủ ề ẩ
- D án ngành Thép đòi h i l ng v n l n đ u t cho công nghự ỏ ượ ố ớ ầ ư ệ
- Chính ph xem xét dành nhi u u đãi cho DN tham gia luy n phôi. Kh năngủ ề ư ệ ả
khan hi m phôi trong n c d n đ oc tháo bế ướ ầ ự ỏ
- DN m i d dàng ti p c n ngu n phôi thép t phía đ i tác n c ngoài ớ ễ ế ậ ồ ừ ố ướ
- Nhu c u ngành Thép là khó d đoán, ph thu c vào s c kh e n n kinh t . Khiầ ự ụ ộ ứ ỏ ề ế
kinh t đi xu ng, tình tr ng d th a thép x y ra.ế ố ạ ư ừ ả
- Hi n t i ngành Thép Vi t Nam có s tham gia c a nhi u NĐT n c ngoài v iệ ạ ệ ự ủ ề ướ ớ
công su t hi n đ i, v n l n. Tình tr ng d th a thép caoấ ệ ạ ố ớ ạ ư ừ
Nhà cung c pấ
- Có r t nhi u nhà cung c p phôi thép, các nhà cung c p n c ngoài khó có k tấ ề ấ ấ ướ ế
h p đ nâng giá bán phôi thép cho doanh nghi p Vi t Namợ ể ệ ệ
- Nguyên li u đ u vào cho quá trình s n xu t khác nh than đá, xăng d u đangệ ầ ả ấ ư ầ
trong tình tr ng khan hi m và giá c tăng nhanhạ ế ả
Khách hàng
- M c đ t p trung c a khách hàng không cao. Các đ i lý phân ph i d làm giáứ ộ ậ ủ ạ ố ễ
trong tr ng h p x y ra tình tr ng khan hi m thépườ ợ ả ạ ế
- Chi phí đ khách hàng chuy n đ i th pể ể ổ ấ
- S n ph m ngành Thép đóng vai trò thi t y u đ i v i s pháttri n ngànhả ẩ ế ế ố ớ ự ể
khác, khách hàng bu c ph i mua khi có nhu c u tiêu dungộ ả ầ
C nh tranh trong n i b ngànhạ ộ ộ
- Là ngành phân tán nên có s c nh tranh không lành m nh gi a các doanh nghi pự ạ ạ ữ ệ
trong ngành. D n đ n uy tín và th ph n c a các DN khác b nh h ng nghiêm tr ng;ẫ ế ị ầ ủ ị ả ưở ọ
- Rào c n thoát ra kh i ngành cao, nhi u DN v n ho t đ ng trong khi hi u qu s nả ỏ ề ẫ ạ ộ ệ ả ả
xu t y u kém.ấ ế
- T c đ phát tri n ngành khá cao mang l i nhi u l i nhu nố ộ ể ạ ề ợ ậ
S n ph m thay thả ẩ ế
- S n ph m thay th cho s t Thép là s n ph m làm t nguyên li u khác nhả ẩ ế ắ ả ẩ ừ ệ ư
nh a, g .ự ỗ