Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Chuyên đề thực tập lập và qui trình thực hiện dự án kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.66 KB, 23 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN......................................................................................2
I. Phân tích bối cảnh kinh tế xã hội để xây dựng dự án.........................................2
II. Mô tả chung về sản phẩm /dịch vụ..................................................................3
III.

Ý nghĩa kinh tế xã hội của dự án..................................................................4

CHƯƠNG II : NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG........................................................5
I. Thị trường mục tiêu............................................................................................5
II. Phạm vi thị trường.............................................................................................6
III. Xu hướng cạnh tranh........................................................................................8
IV. Đánh giá thị phần.............................................................................................9
CHƯƠNG III: MÔ TẢ CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ SẢN PHẨM DỊCH VỤ..........10
I. Vị trí dự án........................................................................................................10
II. Kế hoạch thiết kế và phát triển sản phẩm........................................................11
CHƯƠNG IV : KẾ HOẠCH MARKETING..........................................................15
I.Đối tượng mục tiêu:...........................................................................................15
II.Tiếp cận đối tượng mục tiêu.............................................................................15
CHƯƠNG V : QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH................................................................17
CHƯƠNG VI : RỦI RO..........................................................................................20
I. Các đối thủ tiềm năng.......................................................................................20
II. Khách hàng:.....................................................................................................20
III. Nhà cung ứng:................................................................................................21
IV. Sản phẩm thay thế: quán cafe, làm tại, thuê nhà riêng...................................21
V. Các đối thủ hiện tại..........................................................................................21
VI. Chính sách và pháp luật.................................................................................22
VII. Mơi trường xã hội.........................................................................................22
VIII. Rủi ro trong quá trình vận hành...................................................................23


1


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
I. Phân tích bối cảnh kinh tế xã hội để xây dựng dự án

Trong những năm gần đây, làn sóng khởi nghiệp tại Việt Nam đã diễn ra
mạnh mẽ và có những chuyển biến tích cực. Khơng khó để nhận ra khơng khí khởi
nghiệp tích cực tại Việt Nam trong những năm gần đây thông qua các sự kiện về
khởi nghiệp được tổ chức thường xuyên, các chuyên mục trên phương tiện thông
tin đại chúng đưa tin về các startup được rót vốn hàng triệu đơ, các đề án chính phủ
Việt Nam xây dựng nhằm hỗ trợ cho cộng đồng khởi nghiệp.Tính tới 2016, Việt
Nam đã có khoảng hơn 1500 công ty khởi nghiệp và dự kiến con số này sẽ tăng
nhanh trong những năm tiếp theo (theo Techinasia) , đánh giá trên mật độ các công
ty khởi nghiệp trên đầu người thì Việt Nam nhiều hơn các quốc gia như Trung
Quốc, Ấn Độ (hiện có 2,100 công ty khởi nghiệp tại Indonesia, 2,300 tại Trung
Quốc và 7,500 tại Ấn Độ). Năm 2016 được đánh giá là năm Quốc gia khởi nghiệp
của Việt Nam.
Đầu tiên, cơ cấu dân số vàng giúp tạo ra nhiều thuận lợi, thế mạnh cho Việt
Nam với lực lượng lao động trẻ, dồi dào, giá cạnh tranh. Hơn nữa, Việt Nam sở
hữu nhiều nhân tài trong lĩnh vực cơng nghệ cũng như có một cộng đồng lớn các
du học sinh tại quốc gia dẫn đầu về khởi nghiệp Hoa Kỳ (lớn nhất so với các quốc
gia ASEAN). Các chuyên gia công nghệ công tác tại Silicon Valley quay lại Việt
Nam đầu tư. Cộng đồng nói trên đóng vai trị quan trọng trong việc kết nối và đưa
những khái niệm khởi nghiệp mới nhất tới gần nhất với cộng đồng khởi nghiệp
Việt Nam. Đây cũng là lí do mà Việt Nam được đánh giá khá cao ở mảng nguồn
nhân lực, mạng lưới quan hệ so với khu vực châu Á Thái Bình Dương.
Thứ hai, Việt Nam là điểm đến đầu tư mạo hiểm hấp dẫn nằm trong Top 3
Đông Nam Á, với tỉ lệ tăng trưởng vốn đầu tư startup 28% nửa đầu năm 2016 so
với cùng kì năm ngối. Chính phủ Việt Nam đã có những chính sách tạo điều kiện

thuận lợi cho cộng đồng khởi nghiệp cất cánh, đưa Việt Nam thành quốc gia khởi
nghiệp thông qua hỗ trợ tổ chức các sự kiện nhằm tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ, khởi nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp

2


thơng qua mơ hình phát triển vườn ươm và chương trình quốc gia, các đề án…. Bộ
Khoa học và Cơng nghệ mới đây cũng đặt ra mục tiêu là đến năm 2020, nước ta sẽ
có 5.000 cơng ty cơng nghệ, các đề án như “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” cũng đã được thơng qua.
Thứ ba đó là Việt Nam chính thức gia nhập TPP,mở ra cơ hội lớn để các
startup Việt Nam toả sáng tại sân chơi khu vực và thế giới; các chủ trương chính
sách linh hoạt của nước ta trong thời điểm hiện tại trong việc thu hút vốn đầu tư
nói chung thực sự tạo nên những cơ hội đầu tư hấp dẫn cho các doanh nghiệp nước
ngoài mong muốn đầu tư vào Việt Nam. Minh chứng cho điều này là việc chuyển
dịch cơ cấu đầu tư của một loạt các tập đoàn lớn sang Việt Nam như Intel, Canon,
Samsung, LG Electronics…cùng với đó CEO Apple Tim Cook thậm chí đã từng
gọi Việt Nam là ‘thị trường phát triển nhanh nhất của thương hiệu Apple trên thế
giới’. Việc các công ty lớn đầu tư vào Việt Nam cũng kéo theo dòng vốn đỏ vào
Việt Nam và tạo điều kiện cho các công ty khởi nghiệp tham gia vào chuỗi giá trị
toàn cầu.
Với số lượng lớn các starup ngày càng lớn mạnh như vậy thì nhu cầu về văn
phịng sẽ tăng mạnh. Vấn đề ở đây đó chính là các startup trong giai đoạn sơ khai
có số vốn nhỏ,khơng có q nhiều nhân viên, chính vì vậy với việc th các khu
văn phịng hiện tại sẽ khơng phù hợp vì chi phí th bỏ ra khá lớn. Một thực tế của
những doanh nhân khởi nghiệp là họ khơng có chi phí để xây dựng những văn
phịng lớn, trang bị các công nghệ hiện đại. Đồng thời, họ rất cần mở rộng mối
quan hệ trong cộng đồng khởi nghiệp để tìm kiếm đối tác, nhà đầu tư hay nhận
những lời khun, góp ý để hồn thiện mơ hình kinh doanh của mình. Chính vì vậy

mơ hình co-working space ra đời nhằm đáp ứng và giải quyết được bài toán chi phí
thuê mặt bằng đắt đỏ như hiện nay. Hơn nữa các mơ hình co-working space tạo
nền tảng cho sự kết nối giữa các startup, từ đó mở rộng và phát triển cộng đồng
startup Việt.
II.

Mô tả chung về sản phẩm /dịch vụ

Coworking space- Không gian làm việc chung, là một môi trường làm việc
gắn kết, chia sẻ công việc và những ý tưởng nhưng mỗi thành viên vẫn độc lập
trong các hoạt động của mình. Khơng giống như mơi trường văn phòng cơ bản, các
3


thành viên của mơ hình Coworking space là những cá nhân đến từ những tổ chức
khác nhau, ngành nghề khác nhau.
Phong cách làm việc này thu hút những ai đang hoạt động trong cơng việc
địi hỏi sự sáng tạo hay những mơ hình kinh doanh, các nhà đầu tư … nhưng chưa
có điều kiện để có một văn phịng cố định. Mơ hình Coworking space là dịch vụ
cung cấp cho các thành viên một nơi để hồn thành cơng việc, gặp đối tác, khách
hàng và giúp họ tự tin thể hiện bản thân một cách chuyên nghiệp, cả thể chất lẫn
tinh thần. Không gian làm việc chung mang tới một mơi trường làm việc mang tính
chất xã hội, nơi mà các cá nhân vừa có thể làm việc một cách độc lập, lại đồng thời
vừa là một cá thể trong cộng đồng các coworker tài năng khác để có thể cùng chia
sẻ và hỗ trợ lẫn nhau. Sự hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau là điểm mạnh của mô hình
Coworking, nó cho phép các cá nhân hay các nhóm startup khơng chỉ có một
khơng gian làm việc thoải mái,tiết kiệm chi phí mà hơn hết nó giúp gắn kết cộng
đồng startup ngày càng một vững mạnh hơn.
III.


Ý nghĩa kinh tế xã hội của dự án

- Kích thích sự phát triển của các dự án start-up
- Giải quyết được vấn đề chi phí th văn phịng cho các start-up
- Tạo nên mạng lưới cộng đồng start-up vững mạnh trên phương diện hợp tác
cùng phát triển

4


CHƯƠNG II : NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
I. Thị trường mục tiêu

Khơng gian làm việc chung (co-working space) là mơ hình dịch vụ còn khá
mới tại Việt Nam, với đầy đủ tiện ích của một văn phịng hiện đại, sự kết nối, tính
cộng đồng.Mơ hình này như một sự cải tiến của dịch vụ văn phòng, cung cấp cho
khách hàng những giải pháp chất lượng cao và mang tính cộng đồng, hiệu quả về
mặt chi phí. Khách có thể đến bất cứ lúc nào hoặc đến thường xuyên dưới hình
thức "thuê bao" theo tháng. Sự linh hoạt này giúp khách hàng có thể chủ động lựa
chọn hình thức phù hợp tùy vào cơng việc thực tế trong từng giai đoạn thay vì
cứng nhắc với việc th và duy trì văn phịng theo kiểu truyền thống.
Thị trường mục tiêu mà Co-working space theo đuổi có thể chia ra 2 nhóm
khách hàng khác nhau.
Thứ nhất ,những Freelancer– Một trong những nhóm khách hàng chính
của coworking space chính là các freelancer, những người đã được dự báo sẽ
chiếm 40% lực lượng lao động vào năm 2020. Có rất nhiều thử thách khơng thể
lường trước khi bạn tự ra ngoài làm việc như một freelancer.
Thứ hai, các dự án start-up từ những nhóm người trẻ, nhiệt huyết đam mê
sáng tạo. Với những chính sách hỗ trợ về vốn, số lượng các dự án start-up đang
tăng lên với con số ấn tượng. Tuy nhiên dù đã được hỗ trợ về vốn nhưng chi phí

thuê địa điểm văn phịng đối với những dự án này là khó khăn lớn. Với chi phí
trung bình để th một văn phịng hạng C ở Hà Nội là 10USD/m2/tháng chưa kể
tiền phí dịch vụ và thuế. Với những văn phòng non trẻ như vậy, lựa chọn văn
phòng hạng C dường như là q sức. Có nhiều cơng ty nhỏ thậm chí lựa chọn th
những căn chung cư có diện tích 70-100m2 giá rẻ hơn mà hiệu quả sử dụng cao
hơn thuê văn phịng bình thường. Tuy nhiên khi lựa chọn hình thức này, doanh
nghiệp thu lại khơng ít rủi ro. Rất nhiều chủ đầu tư khơng cho phép th nhà với
mục đích khác ngồi mục đích ở để phù hợp với những quy chế quản lý cư dân và
tòa nhà. Những dự án lựa chọn hình thức thuê nhà này phải chấp nhận thuê chui,
khi bị ban quản lý tòa nhà phát hiện phải chấp nhận hình thức phạt tài chính và

5


chuyển văn phịng ra một vị trí mới. Điều này gây ra sự không ổn định, tốn rất
nhiều thời gian và chi phí di chuyển.
Thứ ba, những văn phịng đã có địa điểm th nhưng muốn tìm một điểm
th mới, giá rẻ hơn, tiết kiệm chi phí và quan trọng là có một khơng gian mở, kích
thích sự sáng tạo mà vẫn có chỗ riêng tư để họp, tổ chức sự kiện, hay gặp gỡ khách
hàng thậm chí là có chỗ nghỉ ngơi cho dân văn phòng. Dân văn phòng từ trước đến
nay có nhược điểm khi đi làm là sau h nghỉ trưa tinh thần đều rất sa sút, mệt mỏi,
chất lượng làm việc giảm sút. Nguyên nhân gây ra một phần vì khơng gian làm
việc cứng nhắc, thiếu tính sáng tạo nhưng quan trọng hơn cả là khơng gian ở văn
phịng khơng có chỗ nghỉ ngơi cho nhân viên. Giấc ngủ ngắn của nhân viên văn
phòng thường tạm bợ ở trên ghế, nằm bị ra bàn hoặc có người mang theo gối để
ngả lưng tạm lấy sức cho buổi chiều làm việc. Đây cũng là một nguyên nhân để
nhân viên văn phịng tìm đến Co-working space. Bên ngồi khơng gian mở, sáng
tạo, mơ hình này cịn có phịng nghỉ ngơi cho nhân viên 24/7, quầy bar bán đồ ăn
tại chỗ ln cho dân văn phịng với giá cả hợp lý.
II. Phạm vi thị trường


Mơ hình Co-working space là mơ hình khá mới mẻ, phạm vi thị trường khá
lớn và thu hút được nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng.
Tiếp theo đà tăng trưởng mạnh của năm 2015 với kỷ lục gần 95 nghìn doanh
nghiệp mới thành lập, năm 2016 được hứa hẹn là một năm tăng khá về số lượng
doanh nghiệp đăng ký mới so với các năm gần đây từ những dấu hiệu tăng trưởng
tích cực ngay trong Quý I/2016. Về số liệu doanh nghiệp, trong 3 tháng đầu năm
có 23.767 doanh nghiệp đăng ký thành lập với số vốn đăng ký là 186.013 tỷ đồng,
tăng 24,8% về số doanh nghiệp và tăng 67,2% về số vốn so với cùng kỳ (So sánh
2015/2014: doanh nghiệp tăng 3,8%; vốn tăng 13,5%). Tỷ trọng vốn đăng ký bình
quân Quý I đạt 7,8 tỷ đồng, tăng 34% so với 2015. Số lao động đăng ký của các
doanh nghiệp thành lập mới trong Quý I/2016 là 322,2 nghìn lao động, tăng 21,5%
so với cùng kỳ.

6


 
Như vậy, xét tổng thể tình hình đăng ký doanh nghiệp Quý I/2016 có thể
thấy số lượng doanh nghiệp tham gia vào thị trường tăng cao so với cùng kỳ các
năm trước. Đặc biệt, số vốn cam kết đưa vào thị trường tăng mạnh, đưa tỷ trọng
vốn bình quân các doanh nghiệp đăng ký trong Quý I/2016 vượt trội so với các
năm gần đây.
5 tháng đầu năm 2016, tổng số doanh nghiệp thành lập mới là 44,740 doanh
nghiệp với số vốn đăng ký là 349,463 tỷ đồng, tăng 24% về số doanh nghiệp và
59% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ 2015.

7



Như vậy, có thể thấy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng
như các dự án start-up được thành lập đã bùng nổ vào đầu năm 2016 ở Hà Nội với
số lượng lên tới 7194 dự án. Đây chính là phạm vi thị trường khổng lồ, màu mỡ và
đầy tiềm năng đối với mơ hình Co-working space.
III. Xu hướng cạnh tranh

Mặc dù có hơn 7194 dự án khởi nghiệp được thành lập và gần 20000 doanh
nghiệp đang hoạt động ở Hà Nội là khách hàng tiềm năng của Co-working space
nhưng mơ hình này cũng có số lượng đối thủ cạnh tranh đáng kể.
Thị trường văn phòng ở Hà Nội, có khoảng 40000m2 văn phịng cho th từ
các dự án mới mở ra năm 2016 làm tăng nguồn cung văn phịng ở Hà Nội theo q
là 5.5%.
Ngồi những dự án mới được xây dựng năm 2016, còn rất nhiều dự án có
văn phịng cho th với văn phịng hạng A,B,C đáp ứng được các nhu cầu khó tính
của doanh nghiệp hiện tại. Ước tính tỷ lệ lấp đầy các văn phòng hạng A tăng 0.4%,
hạng B là 0.6% và hạng C là 0.1% theo quý.
Với lượng nguồn cung khổng lồ và có xu hướng dư cung văn phịng cho
thuê trong tương lai, đây là một thách thức lớn đối với phân khúc thị trường này,
đòi hỏi những sự đột phá và sáng tạo đối với những dự án về văn phòng cho thuê
muốn gia nhập thị trường.
Dự án Co-working space mở ra được coi là một sự nổi bật và có thể trở
thành xu hướng mới đối với thị trường văn phòng cho thuê đang rơi vào bế tắc.
Hiện tại cả nước chỉ có khoảng hơn 25 khu co-working ở Hà Nội và Sài Gịn trong
đó lượng dự án này ở Hà Nội rơi vào khoảng 10 dự án tuy mới được thành lập
nhưng đã gây được những tiếng vang nhất định trong lòng thị trường màu mỡ này.
Các dự án co-working ở Hà Nội : hiện tại ở Hà Nội chỉ có 10 cơ sở coworking space đối với dân freelancer. Đây chính là tín hiệu khởi sắc, bước đầu
khẳng định được chỗ đứng của cộng đồng co-working space trong lòng thị trường
văn phòng cho thuê. Tuy nhiên những cơ sở mở trước đây đều có diện tích và quy
mơ đầu tư khá nhỏ (200-400m2), vốn ít, cơ sở vật chất đầu tư chưa đáp ứng được
nhu cầu của thị trường mới mẻ này . Đây là thị trường tiềm năng, vừa là cơ hội,


8


vừa là thách thức đối với dự án. Dưới đây là một số dự án co-working space ở Hà
Nội:
- Toong 98 Tô Ngọc Vân
- Hatch! Nest
- iHouse 101 Đào Tân
DESKA : tầng 16 tòa nhà số 10 Hoa Lư, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà
Nội
- HanoiHub: số 2, ngõ 59, Láng Hạ
- UP Coworking Space (Tầng 8, tòa nhà Hanoi Creative City, 1 Lương Yên)
- HubIT
- Coffice
- Clickspace
- Nest by AIA tầng 4, Tháp B, Trung tâm Thương mại Vincom, 191 Bà Triệu,
Hà Nội.
-

IV. Đánh giá thị phần

Dựa trên thơng tin số liệu khơng hồn hảo trên thị trường,Toong và Up coworking Space hiện tại là đối thủ cạnh tranh lớn nhất trên thị trường co-working
space với thị phần chiếm đến 25% tổng doanh thu thị trường.
Với quy mô và lượng đầu tư rộng lớn 900m2 và giá cả hợp lý, cạnh tranh,
dự đoán lượng thị phần của co-working space lên đến 10% tổng doanh thu khi mới
gia nhập thị trường .
Trong tương lai, sau 1 năm kinh doanh, khi sản phẩm đã có chỗ đứng vững
chắc trong thị trường và tăng trưởng với doanh thu ổn đinh, dự án Co-working
space sẽ mở rộng quy mô ở một vài địa bàn nữa trong thành phố với tốc độ tăng

trưởng 20%/ năm. Doanh thu dự kiến sẽ chiếm 30% tổng doanh thu thị trường.

9


CHƯƠNG III: MÔ TẢ CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ SẢN PHẨM
DỊCH VỤ
I. Vị trí dự án

1.1.

1.2.

1.3.

Vị trí- đặc điểm vị trí dự án
- Tầng 4 tồn nhà Hà Thành Plaza 102 Thái Thịnh
- Diện tích mặt sàn : 900m2
- Hiện trạng : Tòa nhà xây dựng từ năm 2005, đến thời điểm T10/2016 còn
40 năm sử dụng. Tất cả cửa sổ của tầng 4 đều làm bằng cửa kính thống
đãng, tận đụng được năng lượng gió và ánh sáng mặt trời. Tầng 4 khi
thuê đã bao gồm tất cả bóng đèn điện chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, 2 thang
máy đi lên từ tầng 1.
Thuận lợi
- Đường Thái Thịnh, quận Đống Đa rộng 10m2, ô tô ra vào thoải mái.
- Tọa lạc tại trung tâm quận Đống Đa, giao thông thuận lợi đặc biệt gần
tuyến đường cao tốc trên cao Cát Linh- Hà Đông và tuyến đường trên cao
vành đai 2 sắp tới được Vingroup mở rộng và đầu tư.
- Liên kết vùng : nằm trong khu đông dân cư, xung quanh nhiều trường
Đại học lớn của cả nước như Đại học Thủy Lợi (450m), Đại học Cơng

Đồn (800m), Học viện Ngân hàng(1.1 km),.. Sinh viên vừa ra trường lập
dự án start-up chính là đối tượng khách hàng tiềm năng mà dự án hướng
tới.
- Gần nhiều các trung tâm thương mại như Royal City(1.6 km), Mipec
Tower (260m), Parkson Thái Hà, thuận lợi đối với dân văn phịng muốn
tìm địa điểm ăn uống gần văn phịng tiết kiệm chi phí và thời gian.
- Cách xa các dự án co-working đã có tại Hà Nội. Đây là điểm cộng để dễ
dàng thu hút khách hàng và tăng tính cạnh tranh với các đối thủ cạnh
tranh này. Điều này sẽ chiếm 1 lượng thị phần khơng nhỏ đối với doanh
thu tổng thị trường.
Khó khăn
- Nằm trong khu vực có nhiều dự án cho thuê Văn phòng như Royal City,
Mipec Tower, tòa nhà Kinh đô ITC, Pico, …

10


- Gần các tổ hợp trung tâm thương mại vừa là lợi thế vừa là thách thức.
Đây chính là đối thủ cạnh tranh đối với quầy bar phục vụ dịch vụ ăn uống
trong dự án.
- Tịa nhà khơng có hầm gửi xe. Dự án sẽ là một bài toán đối với việc sắp
xếp lượng phương tiện giao thơng trong tịa nhà.
II. Kế hoạch thiết kế và phát triển sản phẩm
Tên dự án: ASTRA Co-wokin’ space
Thiết kế mặt bằng sản phẩm được chia ra làm 4 khu. Trong đó có Khu sự
kiện,Khu họp, Khu làm việc, Khu nghỉ ngơi tiếp khách.
Diện tích từng khu được chia như sau :
 Khu họp :
- 1 phịng A dành cho từ 4-6 người:
Miễn phí sử dụng cho tất cả thành viên, trừ những giờ đã được đặt trước

Giá phòng họp: 150.000/giờ (giá cho khách thuê phòng họp)
Giá cho thành viên: 100,000/giờ (khi thành viên họp với khách)
Tối đa 6 người
SmartTV 55″
Bảng Flipchart
Diện tích mặt sàn: 25m2
Hỗ trợ Apple TV, HDMI
Miễn phí trà, cafe
1 phịng B dành cho từ 7-9 người:
Miễn phí sử dụng cho tất cả thành viên , trừ những giờ đã được đặt trước
Giá phòng họp: 300.000/giờ (giá cho khách thuê phòng họp)
Giá cho thành viên : 150,000/giờ (khi thành viên họp với khách)
Tối đa 9 người
Bảng Flipchart
SmartTV 65″
Diện tịch mặt sàn: 35m2
Hỗ trợ Apple TV, HDMI
11


Miễn phí trà, cafe
1 phịng C dành cho từ 10-30 người:
Miễn phí sử dụng cho tất cả thành viên , trừ những giờ đã được đặt trước.
Giá phòng họp từ 10-15 người: 500.000/giờ
Giá phòng họp từ 16 – 30 người: 800.000/giờ
Giảm 40% cho thành viên có nhu cầu th phịng họp.
Tối đa 30 người
Bảng FlipChart
SmartTV 65″
Diện tịch mặt sàn: 45m2

Hỗ trợ Apple TV, HDMI
Miễn phí trà, cafe
Màn chiếu, máy chiếu 3D
Hệ thống loa, micro hiện đại
 Khu làm việc :
Khu làm việc chia ra làm 2 khu với nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.
- Những khách hàng muốn làm việc riêng lẻ có thể chọn khu làm việc không
cố định để tận hưởng không gian rộng mở, đầy sáng tạo . Khu làm việc cố
định này gồm có 48 bàn vng 1.2*1.2m2
- Ngồi đối tượng freelancer, Co-working Space còn đáp ứng được nhu cầu
cấp thiết của những doanh nghiệp, văn phịng nhỏ muốn tiết kiệm chi phí mà
vẫn có chỗ ngồi cố định tách riêng khỏi những thành viên làm việc riêng.
Đối với đối tượng này, Co-working Space chia ra làm 2 khu vực.
 Khu vực 30 bàn 1.2*1.2m2 ngồi ở không gian mở xen kẽ giữa khu
làm việc của freelancer.
 Khu làm việc riêng : 5 phòng được ngăn kính, mỗi phịng có 2-3 bàn
dài phụ thuộc vào diện tích phịng. 5 phịng này bao gồm 3 phịng (7-9
người ) rộng 35m2 có 2 bàn dài và 2 phòng(10-30 người) rộng 45m2
gồm 2 bàn dài và 1 bàn tròn.

12



-

Khu nghỉ ngơi và tiếp khách :
2 phòng nghỉ với diện tích 15 m2/ phịng, có 6 đệm nghỉ
Phịng tiếp khách với 4 bàn
Quầy bar



-

Khu sự kiện :
Diện tích : 100m2
1 bàn trịn đường kính D=2.5m, là tâm sân khấu
Sức chứa : 200 người

Để tham gia vào chuỗi dịch vụ của thì khách hàng sẽ đăng ký làm thành viên
của ASTRA Co-wokin’ space với các gói dịch vụ như sau
GĨI THÀNH
VIÊN
GIÁ GĨI
THÀNH VIÊN

Thành viên
linh hoạt
200.000
VNĐ

GIỜ LÀM 24/7 trong
VIỆC vịng 03
ngày. Đóng
thêm
100,000đ cho
các ngày tiếp
theo
PHỊNG HỌP 01 giờ sử
dụng phịng

họp miễn phí.
Giảm giá
40% cho các
giờ sử dụng
tiếp theo
MẠNG Mạng wifi
INTERNET tốc độ cao
KHU VỰC Sử dụng
BẾP HIỆN miễn phí
ĐẠI, TIỆN
NGHI

Thành viên
tháng
1.500.000
VNĐ

Chỗ ngồi cố
định
3.000.000
VNĐ

Văn phòng
riêng
Chỉ từ
10.000.000
VNĐ
24/7 tất cả các 24/7 tất cả các 24/7 tất cả các
ngày
ngày

ngày

04 giờ sử
dụng phịng
họp miễn phí.
Giảm giá 40%
cho các giờ sử
dụng tiếp theo

06 giờ sử
dụng phòng
họp miễn phí.
Giảm giá 40%
cho các giờ sử
dụng tiếp theo

20 giờ sử dụng
phịng họp
miễn phí. Giảm
giá 40% cho
các giờ sử
dụng tiếp theo

Mạng wifi tốc
độ cao
Sử dụng miễn
phí

Mạng wifi tốc
độ cao

Sử dụng miễn
phí

Mạng wifi tốc
độ cao
Sử dụng miễn
phí

13


TRÀ VÀ CAFÉ Sử dụng
miễn phí
KẾT NỐI VÀ Có
THAM GIA
CỘNG ĐỒNG
ƯU ĐÃI TỪ Có
ĐỐI TÁC
HỖ TRỢ 500.000
ĐĂNG KÍ VNĐ / tháng
DOANH
NGHIỆP VÀ
ĐẶT TRỤ SỞ
CÔNG TY
SỰ KIỆN TẠI
DỊCH VỤ LỄ
TÂN GỬI VÀ
NHẬN BƯU
PHẨM
TỦ ĐỰNG ĐỒ

CÁ NHÂN
DỊCH VỤ IN
ẤN
GỬI XE
CHỖ NGỒI
CỐ ĐỊNH
MẠNG
INTERNET
RIÊNG
DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI
CỐ ĐỊNH
VĂN PHỊNG
LÀM VIỆC
RIÊNG

Sử dụng miễn
phí


Sử dụng miễn
phí


Sử dụng miễn
phí









500.000 VNĐ 500.000 VNĐ 500.000 VNĐ /
/ tháng
/ tháng
tháng

Tham gia
miễn phí
Sử dụng miễn
phí

Tham gia
miễn phí
Sử dụng miễn
phí

Tham gia miễn
phí
Sử dụng miễn
phí

Sử dụng miễn
phí
In 50 trang
miễn phí
Miễn phí


Sử dụng miễn
phí
In 100 trang
miễn phí
Miễn phí


Sử dụng miễn
phí
In 200 trang
miễn phí
Miễn phí




14


CHƯƠNG IV : KẾ HOẠCH MARKETING
I.Đối tượng mục tiêu:

-Những người có thói quen làm việc độc lập, freelancer
-Nhứng người đã và đang start up đang có nhu cầu thuê văn phịng với chi
phí thấp.
-Những người cần chỗ làm việc có khơng gian sáng tạo ví dự như Marketer,
Giám đốc sáng tạo.
-Có độ tuổi từ 21-35 tuổi, sinh sống và làm việc tại Hà Nội.
II.Tiếp cận đối tượng mục tiêu


1. Quảng cáo Facebook
-Lập fanpage chính thức của dự án.
-Làm nội dung chủ đạo chia sẻ kiến thức làm việc freelancer, start up để thu
hút đối tượng khách hàng mục tiêu quan tâm và thường xuyên theo dõi Fanpage.
-Chạy quảng cáo Facebook nhắm tới đối tượng mục tiêu và những người đã
like Fanpage
*Chi phí:
-Nhân sự: 2 nhân viên phụ trách viết bài cho Fanpage(partime):
2tr/tháng/người x2 = 4tr x 12 tháng = 48 triệu
-Quảng cáo Facebook: Trong 1 năm đầu tiên: 7tr/tháng x12 tháng = 84 triệu.
2.Sử dụng website và chạy quảng cáo Google Adwords
-Tạo lập website chính thức của dự án: giới thiệu thơng tin dự án, các gói
cho th, form đăng ký và nhận thông tin từ dự án.
-Tập trung đẩy mạnh content để tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm Google – SEO
với những từ khóa như “th văn phịng giá rẻ, khơng gian làm việc chung, cho
th văn phịng,…
- Sử dụng quảng cáo Google Adwords cho những từ khóa trên để hỗ trợ
SEO
Chi phí:
-Xây dựng website: 8 triệu

15


-Nhân viên phụ trách quản trị và phát triển web: 6 triệu/tháng x 12 tháng =
72 triệu
3.Tổ chức event, workshop, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm cho Freelancer và
Start – up
- Thường xuyên kết hợp với các đơn vị uy tín chuyên tổ chức work shop, hội
thảo chi sẻ kinh nghiệm cho Freelancer và Start up để thu hút và tiếp cận đối tượng

mục tiêu.
-Timeline: Thường xuyên tổ chức event vào cuối tuần.
Chi phí: Do kết hợp cùng các đơn vị chuyên tổ chức hội thảo nên sẽ cho họ
mượn địa điểm Free nên khơng mất chi phí cho phần này. Nhưng sẽ mất chi phí
làm tờ rơi, poster giới thiệu về dự án
Chi phí: 4 triệu/tháng x 12 tháng = 48 triệu.
4. Ngồi ra cần chi phí th 1 Marketing Executive Fulltime để lên kế
hoạch và triển khai chương trình marketing với mức lương : 10 triệu/tháng x
12 tháng = 120 triệu.
Tổng chi phí Marketing dự kiến cho năm đầu tiên:
(1) + (2) + (3) + (4) = 372 triệu đồng/năm

16


CHƯƠNG V : QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

ST
T

Vị trí

Số
lượng

1

Quản lý

1


2

Nhân
viên kế
tốn

1

Lương/
người/
tháng
12.000.0
00 đồng

5.000.00
0

Nhiệm vụ

Yêu cầu

- Kiểm tra hàng ngày và
định kỳ các dịch vụ, tiện
ích của văn phịng;
- Giám sát hoạt động của
nhân viên lê tân, căng
tin;
- Đảm bảo cơng tác bảo
trì bảo dưỡng được tiến

hành theo đúng yêu cầu
an toàn lao động;
- Phòng ngừa và giảm
thiểu tối đa rủi ro cho
doanh nghiệp;
- Quản lý khách thuê;
- Quản lý và điều hành
nhân viên lễ tân, căng
tin;
- Đóng vai trị là cầu nối
thơng tin giữa khách
hàng và chủ doanh
nghiệp.
- Thu chi tiền mặt
- Hạch tốn các khoản
thu chi tiền mặt
- hàng tháng tính tốn chi
phí, doanh thu, các
khoản phát sinh
- Phân bổ khấu hao

- Thời gian làm
việc: toàn thời
gian;
- Tốt nghiệp cao
đẳng trở lên
- Ưu tiên ứng
viên có kinh
nghiệp về quản
lý dịch vụ;

- Kỹ năng giao
tiếp, xử lý tình
huống tốt;
- Nhanh nhẹn,
nhiệt tình,
chuyên tâm với
cơng việc.

- Thời gian là
việc hành chính
- Trình độ Cao
đẳng trở lên, có
kinh nghiệm làm
việc trong ngành
kế tốn, cẩn
thận, có tinh
thần trách nhiệm

17


3

4

5

Nhân
1
viên

Marketin
g
Executiv
e
Fulltime
Nhân
2
viên phụ
trách viết
bài

10.000.0
00

Nhân
viên lễ
tân ngày
Nhân
viên lễ
tân đêm

2

3.000.00
0 đồng

1

5.000.00
0 đồng


Nhân
viên
căngtin

2

3.600.00
0 đồng

2.000.00
0

cao
- Đưa ra chiến lược
- Thời gian làm
Marketing cho sản phẩm việc tự do nhưng
- Dự trù chi phí cần thiết u cầu cao về
cho cơng việc Marketing kết quả
- Tìm kiếm khách hàng
- Tốt nghiệp Cao
và thu hút khách hàng
đẳng trở lên. Có
lựa chọn sản phẩm mà
trình độ, hiểu
mình đang cung cấp
biết về cơng
- Kí hợp đồng th thành nghệ thơng tin
cơng với khách hàng
- u thích cơng

được nhận thêm hoa
việc và có nhiều
hồng
y tưởng mới lạ
- Ưu tiên Nam
độ tuổi từ 25-35
- Tiếp nhận và trả lời
- Thời gian làm
điện thoại, giải đáp thắc việc:
mắc;
+6h/ca/người
- Tiếp đón và hướng dẫn ngày
khách hàng;
+12h/ca/người
- Tiếp nhận và chuyền tải đêm
các thông tin, tiếp nhận
- Nam nữ độ
phàn nàn của khách thuê tuổi từ 20 - 30,
và kịp thời báo cáo;
ngoại hình khá;
- Ghi chép cẩn thận mọi - Tốt nghiệp
thông tin về khách hàng THPT trở lên;
và sổ gia cao;
-Ưu tiên người
- Nắm rõ các vị trí ngồi, có kinh nghiệm;
lịch thuê của các phòng. - Kỹ năng giao
tiếp và xử lý
tình huống tốt;
- Nhanh nhẹn,
nhiệt tình,

chun tâm với
cơng việc.
- Bán các mặt hàng có tại - Thời gian làm
căngtin;
việc:
- Chịu trách nhiệm nấu
8h/ca/người;
một số món cơ bản mà
- Tốt nghiệp
căngtin cung cấp (mì
THPT trở lên;
18


6

Nhân
viên vệ
sinh

2

3.000.00
0

tơm, xúc xích,..)
- Giữ gìn và dọn vệ sinh
chung và nơi làm việc;
- Sắp xếp hàng hóa;
- Ghi và lưu hóa đơn bán

hàng;
- Nghiệm thu mỗi ngày
và đình kỳ;
- Báo cáo các sự việc
phát sinh cho quản lý
chung.
- Lau chùi sàn nhà, cửa
kính
- Đổ rác trong văn phịng
- Ln để văn phịng
trong tình trạng sạch sẽ

- Có khả năng
nấu ăn cơ bản;
- Có thể làm
việc theo ca;
- Nhanh nhẹn,
trách nhiệm.

- Thời gian làm
việc:
8h/ca/người
- Có tính cẩn
thận, chịu khó,
sạch sẽ

- Nhà cung cấp hàng hóa cho căngtin
Các sản phẩm hàng hóa bán trong căngtin sẽ được mua tại các siêu thị, có
hóa đơn và nhằm đảm bảo về chất lượng sản phẩm;
- Quản lý hoạt động:

+ Kiểm soát nhân viên thông qua hệ thống chấm công bằng dấu vân tay;
+ Các hoạt động thu chi của văn phòng sẽ được cập nhật liên tục, nghiệm
thu hàng ngày với xác nhận của quản lý chung đi kèm với hóa đơn mua bán. Hàng
tuần, chủ đầu tư sẽ kiểm tra các khoản thu chi trong tuần.

19


CHƯƠNG VI : RỦI RO
I. Các đối thủ tiềm năng

Sự tham gia của các nhà đầu tư mới trong cùng dòng sản phẩm sẽ tăng cung
bất động sản văn phòng cho thuê dành cho start up và freelancer. Sự tăng lên này
sẽ làm tăng tính cạnh tranh trên thị trường, đe dọa đến thị phần hiện tại và tương
lai của doanh nghiệp.
→ Doanh nghiệp trước hết cần làm đảm bảo phục vụ tốt lượng khách hiện
tại, đặc biệt là các chính sách hậu mãi dành cho các khách hàng hiện tại đang thuê
văn phòng để đảm bảo lượng khách này sẽ khơng bị thu hút bởi những đối thủ sắp
xuất hiện.Vì đây là một lợi thế lớn so với những đơn vị kinh doanh mới hình thành.
Hơn nữa, việc chăm sóc khách hiện tại sẽ tốn ít chi phí hơn so với việc đi tìm
khách hàng mới, mặc dù cả hai đều hướng đến việc đảm bảo thị phần.
II. Khách hàng:

Với nhiều loại sản phẩm hàng hóa khác, tại mỗi thời điểm thị hiếu cùa người
mua hàng lại khác nhau, trong vấn đề thuê văn phòng cũng vậy. Các bạn trẻ
thường cập nhật khá nhanh các xu hướng về không gian, phong cách làm việc. Sự
thay đổi này hồn tồn có thể dẫn đến sự thay đổi nơi địa điểm làm việc.
Ngoài ra, có thể một số đơn vị thuê thay đổi hướng hoạt động và khơng cịn
thuộc đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp nữa, dịng văn phịng
khơng cịn phù hợp và họ chuyển đi. Doanh nghiệp lại đối diện với vấn đề khả

năng lấp đầy giảm.
→Đối với việc thay đổi trong thị hiếu, doanh nghiệp cần là người luôn cập
nhật nhanh các xu hướng, hoặc trở thành người tạo nên xu hướng mới. Từ đó,
tránh tình trạng khơng gian văn phòng gây nhàm chán cho người sử dụng.
Với trường hợp thứ hai, doanh nghiệp cần có những khảo sát để tìm hiểu về
hành vi của khách hàng hiện tại và ln có những kế hoạch kích cầu thu hút lượng
khách mới.

20



×