HƯỚNG DẪN QUI TRÌNH XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
* MÔ TẢ VỀ CẤP ĐỘ TƯ DUY VẬN DỤNG TRONG MÔN LỊCH SỬ
Cấp độ tư duy Mô tả
Nhận biết
Học sinh nhớ được (bản chất) những khái niệm cơ
bản của chủ đề và có thể nêu hoặc nhận ra các
khái niệm khi được yêu cầu.
Đây là bậc thấp nhất của nhận thức, khi học sinh
kể tên, nêu lại, nhớ lại một sự kiện, hiện tượng.
Thí dụ: Học sinh nhớ được ngày, tháng của một
sự kiện lịch sử, tên một nhân vật lịch sử cụ thể.
Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể sử
Thông hiểu
dụng khi câu hỏi được đặt ra gần với các ví dụ học
sinh đã được học trên lớp.
Ở bậc nhận thức này, học sinh có thể giải thích
được một sự kiện, hiện tượng lịch sử, tóm tắt
được diễn biến một sự kiện, nghe và trả lời
được câu hỏi có liên quan.
Thí dụ: Học sinh có thể giải thích được sự kiện
lịch sử diễn ra như thế nào.
Học sinh vượt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể
sử dụng các khái niệm của chủ đề trong các tình
Vận dụng ở cấp
độ thấp
huống tương tự nhưng không hoàn toàn giống như
tình huống đã gặp trên lớp.
Ở bậc nhận thức này, học sinh có thể sử dụng
được kiến thức để giải quyết 1 tình huống cụ
thể.
Thí dụ: áp dụng một sự kiện lịch sử này để lý giải
một sự kiện khác.
Học sinh có khả năng sử dụng các khái niệm cơ
bản để giải quyết một vấn đề mới hoặc không
Vận dụng ở cấp
độ cao
quen thuộc chưa từng được học hoặc trải nghiệm
trước đây, nhưng có thể giải quyết bằng các kỹ
năng và kiến thức đã được dạy ở mức độ tương
đương. Các vấn đề này tương tự như các tình
huống thực tế học sinh sẽ gặp ngoài môi trường
lớp học.
Ở bậc này học sinh phải xác định được những
thành tố trong 1 tổng thể và mối quan hệ qua
lại giữa chúng; phát biểu ý kiến cá nhân và bảo
vệ được ý kiến đó về 1 sự kiện, hiện tượng hay
nhân vật lịch sử nào đó.
Thí dụ: tìm hiểu một sự kiện, hiện tượng, nhân vật
lịch sử, học sinh phải phân biệt, phân tích
được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử
khác nhau, v.v. Hoặc học sinh đánh giá được
một sự kiện, nhân vật lịch sử.
Trong dạy học, để thuận lợi cho việc xác định mục tiêu nhận thức của bài học, các nhà giáo dục đã đưa về các bậc:
Biết (bậc 1): Với các động từ: nêu, liệt kê, trình bày, khái quát, kể tên v.v.
Hiểu (bậc 2 ) : Với các động từ: giải thích, phân biệt, tại sao, vì sao, hãy lí giải, vì sao nói v.v.
Vận dụng (bậc 3) : Với các động từ : so sánh, phân tích, bình luận, nhận xét, vận dụng, đánh giá vv…
Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
11 Việt Nam trong
Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội
dung, chương…) cần kiểm tra
những năm 1930 -
1939
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
22. Cuộc vận động
tiến tới Cách
mạng tháng Tám
năm 1945
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
Bước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1 Việt Nam trong
những năm 1930 -
1939
- Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
- Giải thích vai trò
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải sự cần
thiết phải thống
nhất các tổ chức
cộng sản.
Bước 2. Viết các chuẩn cần đánh
giá đối với mỗi cấp độ tư duy
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
2. Cuộc vận động
tiến tới Cách
mạng tháng Tám
năm 1945
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 - 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 - 1941
(chú ý việc đặt
vấn đề dân tộc lên
hàng đầu và vai
trò của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc).
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và
lệnh tổng khởi
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
nghĩa tháng Tám
năm 1945.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
Cần lưu ý:
- Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong
chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân
phối chương trình và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.
+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương ) đều phải có những chuẩn đại
diện được chọn để đánh giá.
+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương )
tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành
cho chủ đề (nội dung, chương ) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng
và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
Bước 3. QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1 Việt Nam trong
những năm 1930 -
1939
- Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
thời gian, địa
- Giải thích vai trò
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải sự cần
thiết phải thống
nhất các tổ chức
cộng sản.
Bước 3. QĐ phân phối tỷ lệ %
tổng điểm cho mỗi chủ đề
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
2. Cuộc vận động
tiến tới Cách
mạng tháng Tám
năm 1945
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 - 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 – 1941…
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và
lệnh tổng khởi
nghĩa tháng Tám
năm 1945.
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
30
%
70 %
- Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội
dung, chương ):
Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan
trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương ) trong chương trình và
thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ
% tổng điểm cho từng chủ đề.
Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1 Việt Nam trong
những năm 1930 -
1939
- Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
- Giải thích vai trò
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải sự cần
thiết phải thống
nhất các tổ chức
cộng sản.
Bước 4. Quyết định tổng
số điểm của bài kiểm tra
10 điểm
sử.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
2. Cuộc vận động
tiến tới Cách
mạng tháng Tám
năm 1945
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 - 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 1941 ….
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và
lệnh tổng khởi
nghĩa tháng Tám
năm 1945.
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1 Việt Nam trong
những năm 1930 -
1939
- Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
- Giải thích vai trò
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
Lí giải sự cần
thiết phải thống
nhất các tổ chức
cộng sản.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
2. Cuộc vận động
tiến tới Cách
mạng tháng Tám
năm 1945
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
70% x 10
= 7.0 điểm
Bước 5. Tính số điểm cho
mỗi chủ đề tương ứng với %
30% x 10 điểm
= 3.0 điểm
5 - 1941. Trung ương Đảng
tháng 5 – 1941
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và
lệnh tổng khởi
nghĩa tháng Tám
năm 1945.
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
Bước 6. Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Bước 6. Tính số điểm, số câu hỏi cho
mỗi chuẩn tương ứng
70% x 10 điểm
= 7.0 điểm
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1 Việt Nam trong
những năm 1930 -
1939
- Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
- Giải thích vai trò
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải sự cần
thiết phải thống
nhất các tổ chức
cộng sản.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
2. Cuộc vận động
tiến tới Cách
mạng tháng Tám
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
50% X 4 = 2,0 điểm
33, 33% x 3 = 1,0 điểm
33, 33% x 3 = 1,0 điểm
33,33% x 3 = 1,0 điểm
33,33% X 3 = 1,0 điểm
năm 1945
5 - 1941. Trung ương Đảng
tháng 5 - 1941
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và
lệnh tổng khởi
nghĩa tháng Tám
năm 1945.
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
- Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
33, 33% X 3 = 1,0 điểm
50% X 4 = 2,0 điểm
66,67 % X 3 = 2,0 điểm
Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm
cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ:
nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với
chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh.
+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B5 để quyết định số điểm và câu
hỏi tương ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng
nhau.
+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan
và tự luận thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức
sao cho thích hợp.
Bước 7. Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1 Việt Nam trong
những năm 1930 -
1939
- Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
- Giải thích vai trò
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải sự cần
thiết phải thống
nhất các tổ chức
cộng sản.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu :1/3
Số điểm :1
Số câu:1/3
Số điểm:1
Số câu:1/3
Số điểm:1
Số câu
Số điểm
Số câu :1
3 điểm=33,33%
2. Cuộc vận động
tiến tới Cách
mạng tháng Tám
năm 1945
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 - 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 -1941
- Phân tích thời cơ
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
Bước 7. Tính số điểm và
số câu hỏi cho mỗi cột
1,0
1,0
2,0
1,0
2,0
2,0
5,0
0 0
1,0
2,0
3,0
khởi nghĩa và
lệnh tổng khởi
nghĩa tháng Tám
năm 1945.
phương.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1/3
Số điểm:1
Số câu: 2/3+1/2
Số điểm: 4
Số câu:1/2
Số điểm:2
Số câu
Số điểm
Số câu: 2
7 điểm=70 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2/3
Số điểm : 2
%
Số
câu:1/3+2/3+1/2
Số điểm: 5
%
Số câu:1/3 +1/2
Số điểm: 3
%
Số câu :5
Số điểm :10
Bước 8. Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1 Việt Nam trong
những năm 1930 -
- Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
- Giải thích vai trò
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
- Lí giải sự cần
thiết phải thống
nhất các tổ chức
1939
sản Việt Nam :
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
thành lập Đảng.
cộng sản.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu :1/3
Số điểm :1
Số câu:1/3
Số điểm:1
Số câu:1/3
Số điểm:1
Số câu
Số điểm
Số câu :1
3 điểm=33,33%
2. Cuộc vận động
tiến tới Cách
mạng tháng Tám
năm 1945
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 – 1941
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và
lệnh tổng khởi
nghĩa tháng Tám
năm 1945.
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1/3
Số điểm:1
Số câu: 2/3+1/2
Số điểm: 4
Số câu:1/2
Số điểm:2
Số câu
Số điểm
Số câu: 2
7 điểm=70 %
Tổng số câu Số câu:2/3 Số Số câu:1/3 +1/2 Số câu :5
2,0/10 =
20%
5,0/10 =
50%
3,0/10 =
30%
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số điểm : 2
%
câu:1/3+2/3+1/2
Số điểm: 5
%
Số điểm: 3
%
Số điểm :10
Bước 9. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Việt Nam trong
những năm 1930 -
1939
- Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
- Giải thích vai trò
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải sự cần
thiết phải thống
nhất các tổ chức
cộng sản.
Bước 9. Đánh giá lại ma trận và có thể
chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu :1/3
Số điểm :1
Số câu:1/3
Số điểm:1
Số câu:1/3
Số điểm:1
Số câu
Số điểm
Số câu :1
3 điểm=33,33%
2. Cuộc vận động
tiến tới Cách
mạng tháng Tám
năm 1945
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 - 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 – 1941
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và
lệnh tổng khởi
nghĩa tháng Tám
năm 1945.
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
Số câu Số câu:1/3 Số câu: 2/3+1/2 Số câu:1/2 Số câu Số câu: 2
Số điểm Tỉ lệ % Số điểm:1 Số điểm: 4 Số điểm:2 Số điểm 7 điểm=70 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2/3
Số điểm : 2
%
Số
câu:1/3+2/3+1/2
Số điểm: 5
%
Số câu:1/3 +1/2
Số điểm: 3
%
Số câu :5
Số điểm :10