Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

đồ án thiết kế chiếu sáng cho hội trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.28 KB, 17 trang )

Bài tập thiết kế chiếu sáng
Bài tập dài môn kĩ thuật chiếu sáng
Yêu cầu: Thiết kế chiếu sáng cho hội trường C2- ĐHBKHN
Hội trường C2 có
26 26 7a b h m m m× × = × ×
Có hai mức chiếu sáng:
- Mức 1: có E
yêu cầu
= 500 Lx
- Mức 2: có E
yêu cầu
= 200 Lx
Và hệ số phản xạ là:
[ ] [ ]
1 3 4
731
ρ ρ ρ
=
đặt đèn sát trần
Lời mở đầu
Hội trường C2 là nơi để diễn ra các hoạt động văn hoá, văn nghệ, và
những hội nghị cần thiết bổ ích cho tất cả các toàn thể các cán bộ trong
trường và sinh viên. Vì vậy việc thiết kế chiếu sáng là rất cần thiết để đảm
bảo độ sáng cho hội trường.
Mục đích thiết kế chiếu sáng đưa ra được một phân bố ánh sáng hợp
lý đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật, đáp ứng được nhu cầu tiện nghi ánh sáng và
thẩm mĩ trong không gian thiết kế.
Nội dung bài toán thiết kế chiếu sáng như sau:
- Thiết kế sơ bộ: qua nghiên cứu các không gian thường gặp, hội chiêu
sáng quốc tế đưa ra một không gian tiêu chuẩn hình hộp để bằng cách tính
toán và thực nghiệm đưa ra bảng tiêu chuẩn, bảng tra.


Thiết kế sơ bộ đưa ra phương pháp chiếu sáng, cấp và số lượng bộ
đèn. Đưa ra tổng quang thông cần cấp và chọn loại bóng đèn đáp ứng nhu
cầu chất lượng cùng với lưới bố trí đèn. Thường bố trí lưới hình chữ nhật với
chiều cao đặt đèn đã ấn định, bước này thường thực hiện nhiều phương án
để so sánh cân nhắc chọn phương án tối ưu để tiếp tục tính toán. Ở đây yếu
tố thẩm mĩ cũng được cân nhắc trong thiết kế chiếu sáng.
- Kiểm tra thiết kế: ở bước này cần phải thực hiện việc tính toán để
tìm được các độ rọi trên trần tường, mặt phẳng làm việc một cách chính xác
hơn. Sau đó dùng các kết quả tính toán được để kiểm tra theo các tiêu chuẩn
đã đặ ra vê yêu cầu,, tiện nghi ánh sáng.
Trình tự thiết kế
I. Thiết kế sơ bộ
1. Khảo sát thực địa, lấy số liệu
Qua việc tìm hiểu về hội trường C2 kích thước hình học là:
25 25 7a b h m m m× × = × ×
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
1
Bài tập thiết kế chiếu sáng
2. Chọn độ rọi yêu cầu
- Độ rọi được lấy làm tiêu chuẩn đầu tiên và quan trọng nhất trong
thiết kế chiếu sáng nội thất. Căn cứ theo nội dung và hoạt động của hội
trường C2 thì cớ độ rọi như sau:
- Mức 1: có E
yêu cầu
= 500 Lx
- Mức 2: có E
yêu cầu
= 200 Lx
- Và thông số bộ phản xạ
+ Hệ số phản xạ của trần

1
0,7
ρ
=
+ Hệ số phản xạ của tường
3
0,3
ρ
=
+ Hệ số phản xạ của sàn nhà
4
0,1
ρ
=
* Với độ rọi E
yc
= 500 Lx
1. Xác định kiểu chiếu sáng và cấp bộ đèn
a) Kiểu chiếu sáng
Kiểu chiếu sáng cần được lựa chọn phù hợp với các hoạt động thường
diễn ra trong phòng. Thường các không gian có hoạt động thông thường:
văn phòng, phòng học, siêu thị thì chọn các phương án kiểu trực tiếp hoặc
bán gián tiếp. Các không gian sinh hoạt, tự dinh,khu vui chơi giải trí,tiếp
khách thường chọn kiểu chiếu sáng hỗn hợp hoặc gián tiếp.
- Kiểu chiếu sáng trực tiếp tăng cường: dùng cho những nơi có chiều
cao tương đối lớn, độ rọi yêu cầu cao hoặc là các chiếu sáng cục bộ. Khi đó
tường và không gian xung quanh sẽ tối.
- Kiểu chiếu sáng trực tiếp rộng và bán trực tiếp thường tạo được
không gian có tiện nghi tốt, cả mặt phẳng làm việc và tường đều được chiếu
sáng theo một tỷ lệ thích hợp. Thường ứng dụng cho chiếu sáng chung, các

hoạt động thông thường.
- Kiểu chiếu sáng gián tiếp và bán gián tiếp: được ứng dụng cho nơi
có độ rọi thấp, tính thẩm mĩ và trang trí cao thường ứng dụng trong tư gia,
không gian giải trí.
Với hội trường C2 là nơi diễn ra các hoạt động văn hoá, văn nghệ, các
cuộc học chính trị cho sinh viên và nhiều các cuộc hội thảo thì chọn kiểu
chiếu sáng trực tiếp rộng và bán gián tiếp.
b) Chọn bộ đèn
Chọn cấp bộ đèn căn cứ vào kiểu chiếu sáng đã lựa chọn đồng thời
quan tâm đến tính thẩm mĩ. Như vậy với hội trường C2 thì ta chọn bộ đèn có
kí hiệu: 0,37G + 0,06 T kí hiệu DOMINO 265
2. Chọn loại đèn
Việc chọn đèn phụ thuộc vào các yếu tố
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
2
Bài tập thiết kế chiếu sáng
- Căn cứ đầu tiên là phải phù hợp độ rọi yêu cầu với nhiệt độ màu của
đèn theo biểu đồ Kioff
- Chỉ số hoàn màu phải đáp ứng được yêu cầu về chất lượng ánh sáng
cho công việc diễn ra trong phòng
- Tính kinh tế: hiệu suất phát quang
- Thời gian khởi động, hiệu ứng nhấp nháy đặc biệt là cho những ứng
dụng chiếu sáng dự phòng ở những nơi công cộng hoặc chiếu sáng cho
những nơi quan sát chuyển động.
Có một số loại đèn thông dụng
- Đèn huỳnh quang: nhờ vào hiệu suất phát quang cao, chỉ số hoàn
màu đạt tiêu chuẩn, nên đèn được ứng dụng rộng rãi nhất trong chiếu sáng
nội thất.
- Đèn sợi đốt có hiệu suất phát quang thấp, tuổi thọ thấp nhưng chất
lượng ánh sáng cao ( chỉ số hoàn màu cao) được ứng dụng ở những nơi có

độ rọi thấp, hoặc được sử dụng trong chiếu sáng cục bộ, đèn bàn, đèn máy
công cụ, đèn trang trí.
Việc chiếu sáng cho hội trường C2 ta dùng đèn huỳnh quang có
φ
=
®
5100Lm
3. Chọn chiều cao đặt đèn
- h - là khoảng cách từ bộ đèn đến mặt phẳng làm việc
- h

- là khoảng cách từ bộ đèn đến trần
h là thông số hình học quan trọng nhất trong các thông số kĩ thuật
quyết định chất lượng thiết kế.
Khi chọn h cần cân nhắc kết cấu công trình, dầm nhà quạt trần
Về nguyên tắc nhà cao, có điều kiện để chọn h lớn thì sẽ đạt được độ
đồng đều ánh sáng và hiệu suất cao vì khi đó sẽ sử dụng được bóng có công
suất lớn, quang thông lớn, thường bóng có hiệu suất cao hơn.
Vì theo kết cấu ngôi nhà thì ta chọn đèn sát trần nghĩa là h

= 0.
4. Bố trí các bộ đèn và số bộ đèn tối thiểu N
min
+ ) Bố trí các bộ đèn
- Các bảng tra được lập ra trên cơ sở các bộ đèn bố trí theo tính chất tổ
chức lưới chữ nhật trên trần
- Giá trị m, n, p, q sẽ quyết định đến việc bố trí đồng đều ánh sáng và
tương quan về độ rọi giữa tường và mặt phẳng làm việc.
+ ) Số bộ đèn tối thiểu cho một không gian N
min

Với một không gian có chiều cao 7 m, kích thước a = 26 m, b = 26 m
thì sau khi chọn h và cấp của bộ đèn có thể xác định được số điểm đặt đèn ít
nhất trên trần để đảm bảo được độ đồng đều ánh sáng trên mặt phẳng làm
việc.
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
3
Bài tập thiết kế chiếu sáng
Từ cấp của bộ đèn


ax
1,5
m
n
h
 
=
 ÷
 
h = H – 0,85 = 7 – 0,85 = 6,15 (m)
m, n < 1,5. 6,15 = 9,225 (m)
Vì giá trị của m, n còn phụ thuộc vào cả p , q
( ) ( ) ( )
1 1
3 2
m n p q m n→ ≤ ≤
Xét phương a
Số bộ đèn
= = =
26

2.8
9,225 9,225
a
X
Chọn X = 3 bộ
Lấy p = 0,5.m
→ + =
→ = =
2 0,5.2 26
26
8,67( )
3
m m
m m
Chọn m = 9 (m) như vậy p = 3,5 (m)
Xét phương b
Số bộ đèn
= = =
26
2,8
9,225 9,225
b
Y
Chọn Y = 3 bộ
Lấy q = 0,5 n
→ + =
→ = =
2 0,5.2. 26
26
8,67( )

3
n n
n m
Chọn n = 9 (m) như vậy q = 3,5 (m)
Vậy số bộ đèn nhỏ nhất là N
min
= 9 bộ
5. Tính quang thông tổng cần cấp
tt
φ
Quang thông tổng là thông số quan trọng nhất dùng làm cơ sở tính ra
số bộ đèn và lưới phân bố.
- Tính quang thông tổng cần cấp
. . .
yc
tt
sd
a b E
K
δ
φ
=
Cho
1,3
δ
=
Tìm K
sd
bằng cách tra bảng U
d

, U
i

sd d d i i
K U U
η η
= +
Lập bảng nội suy
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
4
Bài tập thiết kế chiếu sáng
( )
= = =
+ +
26.26
2,114
( ) 6,15. 26 26
ab
K
h a b
Tra bảng trang 104 – 105 sách kỹ thuật chiếu sang
K 2,114
U
d
0,71
U
i
0,5
Vậy tại K = 2 ta có
K

sd
= 0,37.0,71 + 0,06.0,5 = 0,293
φ
= =
26.26.1,3.500
1499659( )
0,293
tt
Lm
- Số bộ đèn cần đặt
φ
φ
= = =
®
1499659
147
. 2.5100
tt
N
n
bộ
Chọn N = 169 bộ
Do kích thước hội trường là hình vuông nên mỗi chiều có tương ứng
là 13 bộ
Lúc đó ta có các khoảng cách m, n, p, q là :
+ ) Theo phương a
Lấy p = 0,5m
→ + =
→ = =
12 2.0,5 26

26
2( )
13
m m
m m
Chọn m = 2 (m) như vậy p = 1 (m)
+ ) Theo phương b
n = 2 (m) và q = 1 (m)
II. Kiểm tra thiết kế
1. Kiểm tra các độ rọi
Tính các E
1
, E
3
, E
4
Cụ thể:
( )
''
.
.1000
i u i i
NF
E F R S
ab
η
δ
= +
Trong đó: N- số bộ đèn
F- quang thông tổng của một bộ đèn

Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
5
a=24
b=18
q
p
n
m
Líi ph©n bè ®Ìn
Bài tập thiết kế chiếu sáng
''
u
F
- quang thông tương đối riêng phần trên mặt phẳng làm việc
tra và nội suy theo bảng trang 116- 117 tra theo cấp của bộ đèn và các chỉ số
sau:
Chỉ số địa điểm:
( )
.
ab
K
h a b
=
+
Chỉ số treo:
'
'
h
J
h h

=
+
Chỉ số lưới:
( )
2 .
m
m n
K
h m n
=
+
Chỉ số gần ( tường ):
( )
p
ap bq
K
h a b
+
=
+
.
p
p m
m
K
K K
K
α α
= → =
Các chỉ số R

i
, S
i
tra được ở bảng trang 118.
Cụ thể với bài toán này ta tính được như sau:
+ Tính các chỉ số
K= 2,114, J = 0
( ) ( )
= = =
+ +
2 . 2.2.2
0,325
6,15. 2 2
m
m n
K
h m n
( ) ( )
+ +
= = =
+ +
26.1,5 26.1,5
0,244
6,15. 26 26
p
ap bq
K
h a b
α
= = =

0,244
0,75
0,325
p
m
K
K
→ = 0,75
p m
K K
Tra bảng, nội suy
* Với K = 2 ta có
= → =


= → =

0,5 0,375
1 0,75
m P
m P
K K
K K
Từ K
m
= 0,5, K
P
= 0,375

= → =



= → =


''
''
0,5 630
*
0,25 580
P u
P u
K F
K F
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
6
Bài tập thiết kế chiếu sáng
Từ K
m
= 1, K
P
= 0,75

= → =


= → =


''

''
1 682
**
0,5 593
P u
P u
K F
K F
Nội suy cấp K
p
Từ *
( )

→ = + − =

''
630 580
580 0,375 0,25 605
0,5 0,25
u
F
Như vậy với K
m
= 0,5 thì F
u
’’
= 605
**
( )


→ = + − =

''
682 593
593 0,75 0,5 637,5
1 0,5
u
F
Như vậy với K
m
= 1 thì F
u
’’
= 637,5
Ta ngoại suy ra giá trị của F
u
’’
ứng với K
m
= 0,325
Ngoại suy cấp K
m

( )

→ = + − =

''
637,5 605
605 0,325 0,5 593,625

1 0,5
u
F
Vậy với K = 2 ta có F
u
’’
= 593,625
* Với K = 2,5 ta có
= → =


= → =

0,5 0,375
1 0,75
m P
m P
K K
K K
Từ K
m
= 0,5, K
P
= 0,375

= → =


= → =



''
''
0,5 689
*
0,25 642
P u
P u
K F
K F
Từ K
m
= 1, K
P
= 0,75

= → =


= → =


''
''
1 735
**
0,5 653
P u
P u
K F

K F
Nội suy cấp K
p
Từ *
( )

→ = + − =

''
689 642
642 0,375 0,25 665,5
0,5 0,25
u
F
Như vậy với K
m
= 0,5 thì F
u
’’
= 665,5
**
( )

→ = + − =

''
735 653
653 0,75 0,5 694
1 0,5
u

F
Như vậy với K
m
= 1 thì F
u
’’
= 694
Ta ngoại suy ra giá trị của F
u
’’
ứng với K
m
= 0,325
Ngoại suy cấp K
m
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
7
Bài tập thiết kế chiếu sáng

( )

→ = + − =

''
694 665,5
665,5 0,325 0,5 655,525
1 0,5
u
F
Vậy với K = 2,5 ta có F

u
’’
= 655,525
Như vậy ta tiếp tục dùng phép nội suy để tính ra giá trị F
u
’’
tại K=2,114
( )

→ = + − =

''
655,525 593,625
593,625 2,114 2 607,74
2,5 2
u
F
nội suy tính được R
i
, S
i
K R
1
S
1
R
3
S
3
R

4
S
4
cấp d cấp i cấp d cấp i cấp d cấp i
2,5 -0,065 143 1069 -1,324 1390 333 0,846 198 547
3 -0,065 148 1070 -1,578 1648 344 0,840 208 576
2,114 -0,065 144,14 1069,23 -1,382 1402,2 335,5 0,8443 200,88 553,6
- Độ rọi trên mặt phẳng hữu ích
''
4 4 4
1000 .
d
d u
NF
E R F S
ab
η
δ
 
= +
 
( )
( )
( )
= +
= +
=
4
4
4

169.2.5100.0,37
0,8443.607,74 200,88
1000.1,3.26.26
0,7257. 0,8443.607,74 200,88
518,2
d
d
d
E
E
E Lx
( )
( )
η
= +
=
=
4 4 4
4
4
0,67. . .0
0,67.0,06.553,6
22,255
i i i
i
i
E R S
E
E Lx
E

4
= E
4d
+ E
4i
= 518,2+22,255 = 540,455 (Lx)
- Độ rọi trên tường
E
3
= E
3d
+ E
3i


( )
= − +
=
3d
3d
E 0,7257. 1,382.607,74 1402,2
E 408,06( )Lx
E
3i
= 0,67.0,06. 335,5 = 13,487 (Lx)
E
3
= 408,06+13,487 = 421,55 (Lx)
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
8

Bài tập thiết kế chiếu sáng
- Độ rọi trên trần
E
1
= E
1d
+ E
1i
E
1d
= 0,7257. ( -0,065.607,74+ 144,14 ) = 76 (Lx)
E
1i
= 0, 67.0,06. 1069,23 = 43 (Lx)
E
1
= 76 + 43 = 119 (Lx)
2. Kiểm tra các tiêu chuẩn
+) Độ rọi yêu cầu

∆ = = <
500 540,455
.100% 8,1% 10%
500
E
đạt
+)
= = <
3
4

421,55
0,78 0,8
540,455
E
E
đạt
+) Độ chói khi nhìn đèn
Tính
( )
®
Çn
75
50
tr
L
r
L
= <
( lao động mức thô )
Độ chói của trần
( )
ρ
π
= = =
2
1 1
Çn
. 0,7.119
26,53 /
3,14

tr
E
L cd m
Theo hướng ngang
®
®
bk
S
I
L =
Trong đó:
( )
( )
φ
= = =
®n ®
ng
75 .
45.2.5100
459
1000 1000
I
I cd
=
=
bk
os75+acsin75
S =1,7.0,6.cos75+1,7.0,25sin75
0,675
bk

bk
S abc
S
( )
= =
2
®
459
680 /
0,675
L cd m
= =
680
25,63
26,53
r
< 50 thoả mãn
Theo hướng dọc
®
®
bk
S
I
L =
Trong đó:
( )
( )
φ
= = =
®n ®

d
75 .
30.2.5100
306
1000 1000
I
I cd
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
9
Bài tập thiết kế chiếu sáng
=
=
bk
os75+bcsin75
S =1,7.0,6.cos75+0,6.0,25sin75
0,41
bk
bk
S abc
S
( )
= =
2
®
306
746,34 /
0,41
L cd m
= =
746,34

28,13
26,53
r
< 50 đạt
Như vậy với số bộ đèn là 169bộ và mỗi bộ 2 bóng thì đảm bảo độ
đồng đều ánh sáng và đủ độ sáng.
+ ) Kiểm tra điều kiện không bị loá mắt bằng cách vẽ các đường cong độ
chói dọc trên biểu đồ của Sollner
Tính các giá trị L tại các góc
γ
ta được bảng sau:
γ
45 50 60 70 75 80
L(cd/m
2
)
* Với độ rọi E
yc
= 200 Lx
1. Bố trí các bộ đèn và số bộ đèn tối thiểu N
min
Từ cấp của bộ đèn


ax
1,5
m
n
h
 

=
 ÷
 
h = H – 0,85 = 7 – 0,85 = 6,15 (m)
m, n < 1,5. 6,15 = 9,225 (m)
Vì giá trị của m, n còn phụ thuộc vào cả p , q
( ) ( ) ( )
1 1
3 2
m n p q m n→ ≤ ≤
Xét phương a
Số bộ đèn
= = =
26
2.8
9,225 9,225
a
X
Chọn X = 3 bộ
Lấy p = 0,5.m
→ + =
→ = =
2 0,5.2 26
26
8,67( )
3
m m
m m
Chọn m = 9 (m) như vậy p = 3,5 (m)
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49

10
Bài tập thiết kế chiếu sáng
Xét phương b
Số bộ đèn
= = =
26
2,8
9,225 9,225
b
Y
Chọn Y = 3 bộ
Lấy q = 0,5 n
→ + =
→ = =
2 0,5.2. 26
26
8,67( )
3
n n
n m
Chọn n = 9 (m) như vậy q = 3,5 (m)
Vậy số bộ đèn nhỏ nhất là N
min
= 9 bộ
2. Tính quang thông tổng cần cấp
tt
φ
Quang thông tổng là thông số quan trọng nhất dùng làm cơ sở tính ra
số bộ đèn và lưới phân bố.
- Tính quang thông tổng cần cấp

. . .
yc
tt
sd
a b E
K
δ
φ
=
Cho
1,3
δ
=
Tìm K
sd
bằng cách tra bảng U
d
, U
i

sd d d i i
K U U
η η
= +
Lập bảng nội suy
( )
= = =
+ +
26.26
2,114

( ) 6,15. 26 26
ab
K
h a b
Tra bảng trang 104 – 105 sách kỹ thuật chiếu sang
K 2,114
U
d
0,71
U
i
0,5
Vậy tại K = 2 ta có
K
sd
= 0,37.0,71 + 0,06.0,5 = 0,293
φ
= =
26.26.1,3.200
599863,5( )
0,293
tt
Lm
- Số bộ đèn cần đặt
φ
φ
= = =
®
599863,5
59

. 2.5100
tt
N
n
bộ
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
11
Bài tập thiết kế chiếu sáng
Do yêu cầu đối với mức độ chiếu sáng này không cao nên ta chọn số bộ đèn
là 49 bộ. Từ đó nếu độ rọi trên mắt phẳng làm việc chênh lệch nhỏ so với E
yc
mà vẫn đảm bảo các tiêu chuẩn khác thì việc lựa chọn số bộ đèn là hợp lý
Để đảm bảo tính thẩm mỹ và giải quyết kinh tế ta chọn số bộ đèn là 49 bộ
Do kích thước hội trường là hình vuông nên mỗi chiều có tương ứng
là 7 bộ
Lúc đó ta có các khoảng cách m, n, p, q là :
+ ) Theo phương a
Chọn m = 4 (m) và p = 1 (m)
+ ) Theo phương b
Chọn n = 4 (m) và q = 1 (m)
II. Kiểm tra thiết kế
1. Kiểm tra các độ rọi
Tính các E
1
, E
3
, E
4
Cụ thể:
( )

''
.
.1000
i u i i
NF
E F R S
ab
η
δ
= +
Trong đó: N- số bộ đèn
F- quang thông tổng của một bộ đèn
''
u
F
- quang thông tương đối riêng phần trên mặt phẳng làm việc
tra và nội suy theo bảng trang 116- 117 tra theo cấp của bộ đèn và các chỉ số
sau:
Chỉ số địa điểm:
( )
.
ab
K
h a b
=
+
Chỉ số treo:
'
'
h

J
h h
=
+
Chỉ số lưới:
( )
2 .
m
m n
K
h m n
=
+
Chỉ số gần ( tường ):
( )
p
ap bq
K
h a b
+
=
+
.
p
p m
m
K
K K
K
α α

= → =
Các chỉ số R
i
, S
i
tra được ở bảng trang 118.
Cụ thể với bài toán này ta tính được như sau:
+ Tính các chỉ số
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
12
a=24
b=18
q
p
n
m
Líi ph©n bè ®Ìn
Bài tập thiết kế chiếu sáng
K= 2,114, J = 0
( ) ( )
= = =
+ +
2 . 2.4.4
0,65
6,15. 4 4
m
m n
K
h m n
( ) ( )

+ +
= = =
+ +
26.1,5 26.1,5
0,244
6,15. 26 26
p
ap bq
K
h a b
α
= = =
0,244
0,3754
0,65
p
m
K
K
→ = 0,3754
p m
K K
Tra bảng, nội suy, ngoại suy
* Với K = 2 ta có
= → =


= → =

0,5 0,1877

1 0,3754
m P
m P
K K
K K
Từ K
m
= 0,5, K
P
= 0,1877

= → =


= → =


''
''
0 523
*
0,25 580
P u
P u
K F
K F
Từ K
m
= 1, K
P

= 0,3754

= → =


= → =


''
''
0 471
**
0,5 593
P u
P u
K F
K F
Nội suy cấp K
p
Từ *
( )

→ = + − =

''
580 523
523 0,1877 0 565,8
0,25 0
u
F

Như vậy với K
m
= 0,5 thì F
u
’’
= 565,8
**
( )

→ = + − =

''
593 471
471 0,3754 0 562,6
0,5 0
u
F
Như vậy với K
m
= 1 thì F
u
’’
= 562,6
Ta nội suy ra giá trị của F
u
’’
ứng với K
m
= 0,65
Nội suy cấp K

m

( )

→ = + − =

''
562,6 565,8
565,8 0,65 0,5 564,84
1 0,5
u
F
Vậy với K = 2 ta có F
u
’’
= 564,84
* Với K = 2,5 ta có
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
13
Bài tập thiết kế chiếu sáng
= → =


= → =

0,5 0,1877
1 0,3754
m P
m P
K K

K K
Từ K
m
= 0,5, K
P
= 0,1877

= → =


= → =


''
''
0 588
*
0,25 642
P u
P u
K F
K F
Từ K
m
= 1, K
P
= 0,3754

= → =



= → =


''
''
0 537
**
0,5 653
P u
P u
K F
K F
Nội suy cấp K
p
Từ *
( )

→ = + − =

''
642 588
588 0,1877 0 628,54
0,25 0
u
F
Như vậy với K
m
= 0,5 thì F
u

’’
= 628,54
**
( )

→ = + − =

''
653 537
537 0,3754 0 624,1
0,5 0
u
F
Như vậy với K
m
= 1 thì F
u
’’
= 624,1
Ta nội suy ra giá trị của F
u
’’
ứng với K
m
= 0,65
Ngoại suy cấp K
m

( )


→ = + − =

''
628,54 624,1
624,1 0,65 0,5 625,43
1 0,5
u
F
Vậy với K = 2,5 ta có F
u
’’
= 625,43
Như vậy ta tiếp tục dùng phép nội suy để tính ra giá trị F
u
’’
tại K=2,114
( )

→ = + − =

''
625,43 564,84
564,84 2,114 2 578,65
2,5 2
u
F
nội suy tính được R
i
, S
i

K R
1
S
1
R
3
S
3
R
4
S
4
cấp d cấp i cấp d cấp i cấp d cấp i
2,5 -0,065 143 1069 -1,324 1390 333 0,846 198 547
3 -0,065 148 1070 -1,578 1648 344 0,840 208 576
2,114 -0,065 144,14 1069,23 -1,382 1402,2 335,5 0,8443 200,88 553,6
- Độ rọi trên mặt phẳng hữu ích
''
4 4 4
1000 .
d
d u
NF
E R F S
ab
η
δ
 
= +
 

Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
14
Bài tập thiết kế chiếu sáng
( )
( )
= +
=
4
4
49.2.5100.0,37
0,8443.578,65 200,88
1000.1,3.26.26
158,57
d
d
E
E Lx
( )
( )
η
= +
=
=
4 4 4
4
4
0,67. . .0
0,67.0,06.553,6
22,255
i i i

i
i
E R S
E
E Lx
E
4
= E
4d
+ E
4i
= 158,57 + 22,255 = 181 (Lx)
- Độ rọi trên tường
E
3
= E
3d
+ E
3i


( )
= − +
=
3d
3d
49.2.5100.0,37
E . 1,382.583,46 1402,2
1000.1,3.26.26
E 125( )Lx

E
3i
= 0,67.0,06. 335,5 = 13,487 (Lx)
E
3
= 125+13,487 = 138,5 (Lx)
- Độ rọi trên trần
E
1
= E
1d
+ E
1i
E
1d
=
49.2.5100.0,37
1000.1,3.26.26
. ( -0,065.607,74+ 144,14 ) = 24 (Lx)
E
1i
= 0, 67.0,06. 1069,23 = 43 (Lx)
E
1
= 24 + 43 = 67 (Lx)
2. Kiểm tra các tiêu chuẩn
+) Độ rọi yêu cầu

∆ = = <
200 181

.100% 9,5% 10%
200
E
đạt
+)
= = <
3
4
138,5
0,765 0,8
181
E
E
đạt
+) Độ chói khi nhìn đèn
Tính
( )
®
Çn
75
50
tr
L
r
L
= <
( lao động mức thô )
Độ chói của trần
( )
ρ

π
= = =
2
1 1
Çn
. 0,7.67
15 /
3,14
tr
E
L cd m
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
15
Bài tập thiết kế chiếu sáng
Theo hướng ngang
®
®
bk
S
I
L =
Trong đó:
( )
( )
φ
= = =
®n ®
ng
75 .
45.2.5100

459
1000 1000
I
I cd
=
=
bk
os75+acsin75
S =1,7.0,6.cos75+1,7.0,25sin75
0.675
bk
bk
S abc
S
( )
= =
2
®
459
680 /
0,675
L cd m
= =
680
45,33
15
r
< 50 thoả mãn
Theo hướng dọc
®

®
bk
S
I
L =
Trong đó:
( )
( )
φ
= = =
®n ®
d
75 .
30.2.5100
306
1000 1000
I
I cd
=
=
bk
os75+bcsin75
S =1,7.0,6.cos75+0,6.0,25sin75
0,41
bk
bk
S abc
S
( )
= =

2
®
306
746,34 /
0,41
L cd m
= =
746,34
49,75
15
r
< 50 đạt
Như vậy với số bộ đèn là 49 bộ và mỗi bộ 2 bóng thì đảm bảo độ
đồng đều ánh sáng và đủ độ sáng.
+ ) Kiểm tra điều kiện không bị loá mắt bằng cách vẽ các đường cong độ
chói dọc trên biểu đồ của Sollner
Tính các giá trị L tại các góc
γ
ta được bảng sau:
γ
45 50 60 70 75 80
L(cd/m
2
)
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
16
Bài tập thiết kế chiếu sáng
* Lưới phân bố:
Khi E
yc

= 200 thì bật các bóng màu đen (trên sơ đồ)
E
yc
= 500 thì bật tất cả các bóng
Đoàn Khánh Toàn– TBĐ- ĐT3- K49
17

×