Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Thiết kế và thi công hệ thống điều khiển các thiết bị trong nhà thông qua module sim 900 và sóng RF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 99 trang )





LỜI CAM ĐOAN

Đồ án này đã được hoàn thành sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu các
nguồn tài liệu là sách báo chuyên ngành và thông tin trên mạng mà theo em là hoàn
toàn tin cậy. Em xin cam đoan nội dung của đồ án được em tổng hợp lại từ các tài liệu
tham khảo, nội dung của đồ án này không phải là bản sao chép của bất cứ đồ án hoặc
công trình đã có từ trước. Nếu vi phạm tôi (em) xin chịu mọi hình thức kỷ luật của
Khoa.




Đà Nẵng, tháng 06 năm 2013
Người thực hiện

Hồ Tuấn Việt







LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã cố gắng rất nhiều song do thời gian thực hiện
đề tài là ít và một số hạn chế trong việc tìm hiểu tài liệu liên quan nên chắc chắn


không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong sự đóng góp ý kiến chân thành của quý Thầy
Cô và bạn bè để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Huỳnh Thanh Tùng. Thầy đã trực tiếp
hướng dẫn, theo sát, ân cần chỉ bảo chúng em từng bước, kịp thời một cách nhiệt tình
từ khi bắt đầu đồ án cho tới khi hoàn thành đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Khoa Điện Tử-Viễn Thông
trường Đại học Bách Khoa đã truyền thụ kiến thức trong suốt thời gian học tập ở
trường.
Đà Nẵng, tháng 06 năm 2013
Người thực hiện

Hồ Tuấn Việt.






MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
PHẦN NỘI DUNG 5
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU MODULE BREAKOUT SIM900, TẬP LỆNH
ATCOMMAND VÀ MODULE RF 5
1.1 Giới thiệu chương. 5
1.2 Giới thiệu Module Breakout SIM 900. 5
1.2.1 Giới thiệu Module Breakout SIM 900. 5
1.2.2 Đặc điểm của module SIM 900 6
1.2.3 Khảo sát sơ đồ chân và chức năng từng chân của Breakout SIM 900 8
1.3 Khảo sát tập lệnh AT Command của Module SIM 900 10
1.3.1 Khởi tạo cấu hình mặc định cho modem 12

1.3.2 Delete tin nhắn trong SIM. 13
1.3.3 Thực hiện cuộc gọi. 15
1.3.4 Nhận cuộc gọi đến. 16
1.3.5 Đọc tin nhắn. 18
1.3.6 Gửi tin nhắn. 19
1.3.7 Các lệnh khác: 21
1.4 Giới thiệu về cặp Module thu phát RF. 21
1.4.1 Module phát RF . 21
1.4.2 Module thu RF. 22
1.5 Kết luận. 23
CHƯƠNG 2 VI ĐIỀU KHIỂN AVR 24
2.1 Giới thiệu chương. 24



2.2 Giới thiệu tổng quan về AVR. 24
2.3 Chức năng các chân của ATMega 32. 27
2.4 Ngắt USART 30
2.5 Kết luận. 32
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG 33
3.1 Giới thiệu chương. 33
3.2 Phần mạch điều khiển. 33
3.2.1 Nguyên lý 33
3.2.2 Layout. 35
3.2.3 Tính toán thiết kế. 35
3.2.4 Quá trình thi công. 35
3.2.5 Thuật toán khối trung tâm 41
3.3 Phần thu RF và cơ cấu chấp hành khu vực. 49
3.3.1 Nguyên lý. 49
3.3.2 Layout. 49

3.3.3 Tính toán chọn linh kiện 50
3.3.4 Lưu đồ thuật toán. 50
3.4 Phần điều khiển từ xa bằng RF 52
3.4.1 Nguyên lý 52
3.4.2 Layout. 53
3.4.3 Tính toán chọn linh kiện 53
3.4.4 Lưu đồ thuật toán. 53
3.5 Phần công suất sử dụng Role 12V. 54
3.5.1 Nguyên lý mạch công suất dung Role 12V. 54
3.5.2 Layout. 55
3.5.3Tính toán thiết kế. 55
3.5.4 Nguyên tắc hoạt động. 56
3.6 Phần động cơ đóng mở cổng sử dụng Role 12V 56



3.6.1 Nguyên lý. 56
3.6.2 Layout. 57
3.6.3 Tính toán thiết kế. 57
3.6.4 Nguyên tắc hoạt động. 58
3.7 Mạch nguồn. 59
3.7.1 Nguyên lý. 59
3.7.2 Layout. 60
3.7.3 Tính toán thiết kế. 60
3.8 Khối cảm biến. 62
3.8.1 Nguyên lý. 62
3.8.2 Layout. 62
3.8.3 Tính toán thiết kế. 62
3.8 Kết luận. 63
CHƯƠNG 4 TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỒ ÁN 64

4.1 Kết quả và đánh giá đồ án. 64
4.2 Hướng phát triển đề tài. 65
4.3 Tài liệu tham khảo. 66

PHẦN PHỤ LỤC 67
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Module SIM 900. 8
Hình 1.2 Breakout của Module SIM 900 8
Hình 1.3 Sơ đồ thiết kế Breakout của Module SIM 900. 9
Hình 1.4 Sơ đồ chân Breakout SIM900 9



Hình 1.5 Cấu hình mặc định cho SIM 900 12
Hình 1.6 Cấu hình xóa tin nhắn SIM 900 14
Hình 1.7 Cấu hình gọi điện cho SIM 900. 15
Hình 1.8 Cấu hình nhận cuộc gọi. 17
Hình 1.9 Cấu hình đọc tin nhắn. 19
Hình 1.10 Cấu hình gửi tin nhắn. 20
Hình 1.11 :Module phát RF. 22
Hình 1.12:Module thu RF. 22
Hình 2.1 Hình dạng phân bố chân vào ra của ATMega32 24
Hình 2.2 Sơ đồ khối ATMega32. 25
Hình 2.3 Chức năng đặc biệt của PORTA 28
Hình 2.7 Các cách mắc nguồn dao động cho ATMega32 30
Hình 2.8 Đơn vị tạo xung clock. 31
Hình 2.9 Định dạng khung truyền 32
Hình 3.1 PuTYY và UART to USB 36
Hình 3.2 Sơ đồ kết nối Module SIM với máy tính thông qua Module UART to USB
36

Hình 3.3 Cấu hình mặc định cho SIM 900. 37
Hình 3.4 Test gọi đến và đi 38
Hình 3.5 Test gửi tin nhắn. 39
Hình 3.6 Test đọc tin nhắn và xóa tin nhắn. 39
Hình 3.7 Test truyền của Vi điều khiển. 40







PHẦN MỞ ĐẦU
















PHẦN NỘI DUNG










PHẦN PHỤ LỤC


PHẦN MỞ ĐÂU Page 1
Từ những yêu cầu thực tế, những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống về ngôi nhà
của mình, cộng với sự hợp tác, phát triển mạnh mẽ của mạng di động nên em đã chọn đề
tài " THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ
TRONG NHÀ THÔNG QUA MODULE SIM 900 VÀ SÓNG RF " để đáp ứng được
nhu cầu ngày càng cao của con người và góp phần vào sự tiến bộ, văn minh, hiện đại của
nước nhà.
 Nội dung đồ án:
Đồ án thiết lập một hệ thống điều khiển thiết bị trong nhà từ xa thông qua tin nhắn
SMS gồm có các thiết bị đơn giản như bóng đèn, quạt máy, lò sưởi đến các thiết bị
tinh vi, phức tạp như tivi, máy giặt, hệ thống báo động … Nó hoạt động như một ngôi
nhà thông minh. Nghĩa là tất cả các thiết bị này có thể giao tiếp với nhau về mặt dữ
liệu thông qua một đầu não trung tâm.Đầu não trung tâm ở đây là một bộ xử lí sử
dụng AVR ATMega32 đã được lập trình sẵn tất cả các chương trình điều khiển.
Bình thường, các thiết bị trong ngồi nhà này có thể được điều khiển từ xa thông
qua các tin nhắn của chủ nhà.Chẳng hạn như việc tắt quạt, đèn điện … khi người chủ
nhà quên chưa tắt trước khi ra khỏi nhà.Hay chỉ với một tin nhắn SMS, người chủ nhà
có thể bật máy điều hòa để làm mát phòng trước khi về nhà trong một khoảng thời

gian nhất định. Bên cạnh đó nó cũng gửi thông báo cho người điều khiển biết khi có
người lạ đột nhập vào nhà thông qua hệ thống báo động dùng cảm biến chuyển động
hay là gửi thông báo cảnh báo sự rò rỉ khí gas trong gia đình. Ngoài ra, hệ thống còn
mang tính bảo mật. Nghĩa là chỉ có chủ nhà hay người biết mật khẩu của ngôi nhà thì
mới điều khiển được ngôi nhà này.
Đồng thời đồ án còn đưa ra các giải pháp để điều khiển ngôi nhà thông qua sóng
RF bằng bộ module thu phát RF, đây là giải pháp điều khiển từ xa có khoảng cách
tương đối xa, ưu điểm của giải pháp này chính là việc điều khiển không bị hạn chế bởi
các bức tường, các vật chắn như hồng ngoại đơn thuần. Để làm được điều đó ta thiết


PHẦN MỞ ĐÂU Page 2
kế nên 1 remote điều khiển các thiết bị trong nhà bằng sóng RF. Từ đó đồ án đã được
thực hiện và nội dung gồm 3 phần và 4 chương chính:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
 Chương 1: GIỚI THIỆU MODULE BREAKOUT SIM900, TẬP
LỆNH ATCOMMAND VÀ MODULE RF
 Chương 2: VI ĐIỀU KHIỂN AVR
 Chương 3: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH.
 Chương 4: TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
ĐỒ ÁN
PHẦN PHỤ LỤC
 Mô hình hệ thống












Khối Cảm Biến
Khối Module Sim 900
Điện thoại di động
Khối xử lý trung tâm
AVR mega32
Khối thi hành
Khối Phát RF
Khối xử lý Khu vực
AVR mega8
Khối Thu RF
Khối Thu Phát RF
Khối Điểu khiển từ
xa AVR mega8


PHẦN MỞ ĐÂU Page 3
 Mục đích và phương pháp nghiên cứu/ thực hiện đồ án:

Đồ án được nghiên cứu, khảo sát và thực hiện với mục đích áp dụng những kiến
thức đã được học trong nhà trường để thiết kế, tạo ra một hệ thống quản lý, hệ thống
cảnh báo trong nhà một cách hoàn chỉnh. Hệ thống tích hợp module điều khiển giám
sát trung tâm, module công suất cho các thiết bị trong nhà và và module báo động
(cảnh báo) cùng các module tiện ích khác. Với module báo động thì sử dụng cảm biến
chuyển động sẽ gởi thông tin dữ liệu về bộ xử lí trung tâm khi có tác động của đối
tượng bên ngoài (người lạ đột nhập).Module cảm biến khí gas sẽ gởi thông tin dữ liệu

về bộ xử lý trung tâm khi có khí gas bị rò rỉ. Qua xử lí, dữ liệu sẽ được gửi về thiết bị
đầu cuối (mobile) của người điều khiển để báo cho biết có tác động của đối tượng bên
ngoài ( người lạ đột nhập.), hay khí gas đang rò rỉ để có phương pháp giải quyết.
Trong đề tài này em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp tham khảo tài liệu: phần lớn các tài liệu được lấy trên mạng qua
các diễn đàn điện tử.
 Phương pháp quan sát: khảo sát một số mạch điện thực tế đang có trên thị
trường và tham khảo thêm một số dạng mạch từ mạng Internet.
 Phương pháp thực nghiệm: từ những ý tưởng và kiến thức vốn có của mình kết
hợp với sự hướng dẫn của giáo viên, em đã lắp ráp thử nghiệm nhiều dạng
mạch khác nhau để từ đó chọn lọc những mạch điện tối ưu. Thiết kế mạch điện
sử dụng các linh kiện thực tế.Thử nghiệm và tối ưu sản phẩm trực quan các
phần không mô phỏng được
 Với đề tài này, em dựa vào sách giáo khoa và những kiến thức được trang bị
trong quá trình học tập cùng với sự trợ giúp của máy tính và những thông tin
trên mạng Internet. Ngoài ra, còn có những thiết bị trợ giúp trong quá trình
thiết kế mạch do em tự trang bị.



PHẦN MỞ ĐÂU Page 4
 Thành quả đạt được:
Đồ án đã đạt được những kết quả cụ thể sau:
 Tìm hiểu về tập lệnh AT của 1 số dòng điện thoại
 .Thực hiện được việc mã, hóa giải mã sóng RF theo chuẩn Manchester.
 Thực hiện kết nối giữa Module SIM900 với vi điều khiển ATMega32.
 Hoàn thành mục tiêu đặt ra là điều khiển được các thiết bị điện trong nhà và
hoàn thiện hệ thống cảnh báo.

Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF


PHẦN NỘI DUNG Trang 5
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU MODULE BREAKOUT SIM900, TẬP LỆNH
ATCOMMAND VÀ MODULE RF
1.1 Giới thiệu chương.
Trong chương này ta có thể tìm hiểu, nắm bắt trang bị đầy đủ kiến thức về phần
cứng của Module SIM, tìm hiểu rõ tập lệnh AT phục vụ cho quá trình làm đồ án.
Trong chương này chúng ta còn biết được phương pháp mã hóa, giải mã sóng RF để
phục vụ quá trình thiết kế thi công sau này.
Nội dung chính của chương bao gồm:
 Giới thiệu về Module SIM 900, các chân vào ra.
 Giới thiệu các tập lệnh cấu hình cho Module SIM.
 Giới thiệu về cặp module thu phát RF.
1.2 Giới thiệu Module Breakout SIM 900.
1.2.1 Giới thiệu Module Breakout SIM 900.
Một modem GSM là một modem wireless, nó làm việc cùng với một mạng
wireless GSM. Một modem wireless thì cũng hoạt động giông như một modem quay số.
Điểm khác nhau chính ở đây là modem quay số thì truyền và nhận dữ liệu thông qua một
đường dây điện thoại cố định trong khi đó một modem wireless thì việc gửi nhận dữ liệu
thông qua sóng.
Giống như một điện thoại di động GSM , một modem GSM yêu cầu 1 thẻ sim với
một mạng wireless để hoạt động.
Module SIM 900 là một trong những loại modem GSM. Nhưng Module SIM 900
được nâng cao hơn có tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn. Nó sử dụng công nghệ
GSM/GPRS hoạt động ở băng tầng GSM 850Mhz, EGSM 900Mhz, DCS 1800 Mhz và
PCS 1900Mhz, có tính năng GPRS của Sim 900.
Và hỗ trợ GPRS theo dang đồ thị mã hóa CS-1, CS-2, CS-3 và CS-4
Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF

PHẦN NỘI DUNG Trang 6

1.2.2 Đặc điểm của module SIM 900
 Nguồn cung cấp khoảng 3,4 – 4,5V
 Nguồn lưu trữ
 Băng tần: GSM 850Mhz EGSM 900Mhz, DCS 1800 Mhz và PCS 1900Mhz
SIM900 có thể tự động tìm kiếm các băng tần.
 Phù hợp với GSM Pha 2/2+
 Loại GSM là loại MS nhỏ
 Kết nối GPRS
 8 lớp điện dung
 10 lớp điện dung
 Giới hạn nhiêt độ:
 Bình thường -30
0
C tới +80
0
C
 Hạn chế : - 40
0
C tới -30
0
C và +80
0
C tới +85
0
C
 Nhiệt độ bảo quản: -45
0
C tới 90
0
C

 Dữ liệu GPRS:
 GPRS dữ liệu tải xuống: Max 85.6 kbps
 GPRS dữ liệu úp lên: Max 42.8 kbps
 Sơ đồ mã hóa: CS-1, CS-2, CS-3 và CS-4
 Sim 900 hổ trợ giao thức PAP ,kiểu sử dụng kết nối PPP
 Sim 900 tích hợp giao thức TCP/IP
 Chấp nhận thông tin được điều chỉnh rộng rãi
 SMS:
 MT, MO, CB, Text and PDU mode
 Bộ nhớ SMS: Sim card
 Sim card:
 Hỗ trợ sim card: 1,8v ; 3v
Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF

PHẦN NỘI DUNG Trang 7
 Anten ngoài:
 Kết nối thông qua anten ngoài 500km hoặc đế anten
 Âm thanh:
 Dạng mã hòa âm thanh.
 Mức chế độ (ETS 06.20)
 Toàn bộ chế độ (ETS 06.10)
 Toàn bộ chế độ tăng cường (ETS 06.50/ 06.06/ 06.80)
 Loại bỏ tiếng dội
 Giao tiếp nối tiếp và sự ghép nối:
 Cổng nối tiếp: 8 Cổng nối tiếp( ghép nối)
 Cổng kết nối có thể Sd với CSD Fax, GPRS và gửi lệnh
ATCommand tới module điều khiển
 Cổng nối tiếp có thể Sd chức năng giao tiếp
 Hỗ trợ tốc độ truyền 1200 BPS tới 115200 BPS
 Cổng hiệu chỉnh lỗi: 2 cổng nối tiếp TXD và RXD

 Cổng hiệu chỉnh lỗi chỉ sử dụng sữa lỗi
 Quản lý danh sách:
 Hỗ trợ mẫu danh sách: SM, FD, LD, RC,ON, MC
 Đồng hồ thời gian thực:
 Người cài đặt
 Times function:
 Lập trình thông qua AT Command
 Đặc tính vật lý (đặc điểm):
 Kích thước 24mmx24mmx24mm> Nặng 3.4g
Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF

PHẦN NỘI DUNG Trang 8

Hình 1.1 Module SIM 900.
1.2.3 Khảo sát sơ đồ chân và chức năng từng chân của Breakout SIM 900

Hình 1.2 Breakout của Module SIM 900
Trong đồ án đã sử dụng Breakout SIM 900 tức là SIM 900 đã được thế kế thành
module để tiện sử dụng cho đồ án.
Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF

PHẦN NỘI DUNG Trang 9

Hình 1.3 Sơ đồ thiết kế Breakout của Module SIM 900.
Sơ đồ chân Breakout:

Hình 1.4 Sơ đồ chân Breakout SIM900
 Chân 1: Chân ON/OFF ta cần kích 1 xung có mức tích cực dương vào khoảng 1s,
lúc này đèn status sẽ sáng, sau đó chớp nháy với tần suất nhanh báo hiệu SIM900
Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF


PHẦN NỘI DUNG Trang 10
đang khởi động và tìm mạng. Sau 10s sau Led Status nhấp nháy chậm báo hiệu
SIM900 đã hoạt động bình thường.
 Chân 2: Request to send.
 Chân 3: đầu ra dùng để chỉ báo mạng kết nối được hệ thống.
 Chân 4:Clear to send.
 Chân 5:đầu vào pin dự phòng cho module.
 Chân 6:Data carrier detection.
 Chân 7:Chân vào của bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang số
 Chân 8: Ring chân ra loa báo hiệu có cuộc gọi đến.
 Chân 9, 11: chân loa nghe cuộc thoại
 Chân 13,15: chân MIC.
 Chân 10: chân đầu cuối dữ liệu.
 Chân 12: chân truyền dữ liệu.
 Chân 14: chân nhận dữ liệu.
 Chân 16: chân RESET SIM900
 Chân 17,19: chân nguồn cấp cho sim hoạt động.
 Chân 18,20: chân max
1.3 Khảo sát tập lệnh AT Command của Module SIM 900
Các lệnh AT là các hướng dẫn được sử dụng để điều khiển một modem.AT là một
cách viết gọn của chữ Attention.Mỗi dòng lệnh của nó bắt đầu với “AT” hay “at”. Đó là
lý do tại sao các lệnh modem được gọi là các lệnh AT. Nhiều lệnh của nó được sử dụng
để điều khiển các modem quay số sử dụng dây mối (wired dial-up modems), chẳng hạn
như ATD (Dial), ATA (Answer), ATH (Hool control) và ATO (return to online data
state), cũng được hỗ trợ bởi các modem GSM/GPRS và các điện thoại di động.
Bên cạnh bộ lệnh AT thông dụng này, các modem GSM/GPRS và các điện thoại di
động còn được hỗ trợ bởi một bộ lệnh AT đặc biệt đối với công nghệ GSM. Nó bao gồm
các lệnh liên quan tới SMS như AT+ CMGS (gửi tin nhắn SMS), AT+CMSS (gửi tin
Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF


PHẦN NỘI DUNG Trang 11
nhắn SMS từ một vùng lư trữ), AT+CMGL (chuỗi liệt kê các tin nhắn SMS) và
AT+CMGR (đọc tin nhắn SMS).
Ngoài ra, các modem GSM còn hỗ trợ một bộ lệnh AT mở rộng.Những lệnh AT
mở rộng này được định nghĩa trong các chuẩn của GSM. Với các lệnh AT mở rộng
này,bạn có thể làm một số thứ như sau:
 Đọc,viết, xóa tin nhắn.
 Gửi tin nhắn SMS.
 Kiểm tra chiều dài tín hiệu.
 Đọc, viết và tìm kiếm về các mục danh bạ.
Số tin nhắn SMS có thể được thực thi bởi một modem SMS trên một phút thì rất
thấp, nó chỉ khoảng từ 6 đến 10 tin nhắn SMS trên 1 phút.
Trong khuôn khổ của đồ án em chỉ tìm hiểu 1 số tập lệnh cơ bản phục vụ cho công
việc của mình. Sau đây em xin giới thiệu 1 số tập lệnh cơ bản để thao tác dùng cho dịch
vụ SMS,bao gồm:
 Khởi tạo.
 Nhận cuộc gọi.
 Thiết lập cuộc gọi.
 Nhận tin nhắn.
 Gửi tin nhắn.
Các thuật ngữ em dùng:
 <CR> : carriage return (0x0D).
 <LF> : Line Feed (0x0A).
 MT : Mobile Terminal :Thiết bị đầu cuối mạng (chính là module).
Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF

PHẦN NỘI DUNG Trang 12
 TE : Terminal Equipment: Thiết bị đầu cuối(chính là vi điều khiển).
1.3.1 Khởi tạo cấu hình mặc định cho modem

(1) ATZ<CR> reset modem, kiểm tra modem đã hoạt động bình thường chưa. Gửi
nhiều lần cho chắc ăn, cho đến khi nhận được chuỗi
ATZ<CR><CR><LF>OK<C><LF>
(2) ATE0<CR> tắt chế độ echo lệnh. Chuỗi trả về có dạng
ATE0<CR><CR><LF>OK<CR><LF>.

Hình 1.5 Cấu hình mặc định cho SIM 900
(3) AT+CLIP=1<CR> định dạng chuỗi trả về khi nhân cuộc gọi. Thông thường, ở chế
độ mặc định, khi có cuộc gọi đến, chuỗi trả về sẽ có dạng:
<CR><LF>RING<CR><LF>
Sau khi lệnh AT+CLIP=1<CR> đã được thực thi, chuỗi trả về sẽ có dạng:
Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF

PHẦN NỘI DUNG Trang 13
<CR><LF>RING<CR><LF>
<CR><LF>+CLIP:”0988600524”,129,””,,””,0,<CR><LF>
Chuỗi tra về có chứa thông tin về số điện thoại gọi đến. Thông tin này cho phép xác
định việc có nên nhận cuộc gọi hay từ chối cuộc gọi.
Kết thúc các thao tác khỏi tạo cho quá trình nhận cuộc gọi đến. Các bước khỏi tạo tiếp
theo liên quan đến các thao tác truyền nhận tin nhắn.
(4) AT&W<CR> Lưu cấu hình cài đặt được thiết bị bởi các tập lệnh AET0 và
AT+CLIP vào bộ nhớ.
(5) AT+CMGF=1<CR> Thiết lập quá trình truyền nhận tin nhắn được thực hiện ở
chế độ text (mặc định là ở chế độ PDU)
Chuỗi trả về sẽ có dạng: <CR><LF>OK<CR><LF>
(6) AT+CNMI=2,0,0,0,0<CR> Thiết lập chế độ thông báo cho TE khi MT nhận được
tin nhắn mới.
Chuỗi trả về sẽ có dạng: <CR><LF>OK<CR><LF> Sau khi lệnh trên được thiết
lập, tin nhắn mới nhận được sẽ được lưu trong SIM, và MT không truyền tở về TE bất
cứ thông báo nào. TE sẽ đọc tin nhắn được lưu trong sim trong trường hợp cần thiết.

(7) AT+CSAS<CR>
(8) Lưu cấu hình cài đặt được thiết lập bởi các lệnh AT+CMGF và AT+CNMI.
1.3.2 Delete tin nhắn trong SIM.
(1) AT+CMGD=1
Xóa tin nhắn ở vùng nhớ 1 trong SIM.
Chuỗi trả về sẽ có dạng: <CR><LF>OK<CR><LF>
(2) AT+CMGD=2
Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF

PHẦN NỘI DUNG Trang 14
Lệnh này được dùng để xóa tin nhắn được lưu trong ngăn số 2.

Hình 1.6 Cấu hình xóa tin nhắn SIM 900
Có thể hình dung bộ nhớ lưu tin nhắn trong SIM bao gồm nhiều. Mỗi ngăn được
đại diện bằng một số thứ tự. Khi nhận được tin nhắn mới, nội dung tin nhắn sẽ được lưu
trong một ngăn trống có số thứ tự nhỏ nhất có thể.
Việc xóa nội dung tin nhắn ở hai ngăn 1 và 2 cho phép tin nhắn nhận được luôn
được lưu vào trong hai ô nhớ này, giúp dễ dàng xác định vị trí lưu tin nhắn vừa nhận
được, và giúp cho việc thao tác với tin nhắn mới nhận được trở nên dễ dàng và đơn giản
hơn, giảm khả năng việc tin nhắn mới nhận được bị thất lạc ở vùng nhớ nào đó mà ta
không kiểm soát được.
Ngoài ra, khi bộ nhớ chứa tin nhắn đầy, MT sẽ không được phép nhận thêm tin
nhắn mới nào nữa. Những tin nhắn được gửi đến MT trong trường hợp bộ nhớ chứa tin
nhắn được gửi đến MT trong trường hợp bộ nhớ chứa tin nhắn của MT đã được đầy sẽ
được lưu trên tổng đài, và sẽ được gửi đến MT sau khi bộ nhớ chứa tin nhắn của MT có
xuất hiện những ngăn trống dùng để chứa tin nhắn. Việc xóa nội dung tin nhắn trong các
ngăn 1 và 2 sẽ giúp đảm bảo khả năng nhận thêm tin nhắn mới của MT.
Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF

PHẦN NỘI DUNG Trang 15

1.3.3 Thực hiện cuộc gọi.

Hình 1.7 Cấu hình gọi điện cho SIM 900.
(1) ATDxxxxxxxxxx;<CR>Quay số cần gọi.
(2) Chuỗi trả về sẽ có dạng:<CR><LF>OK<CR><LF>
Chuỗi này thông báo lệnh trên đã được nhận và đang được thực thi.
Sau đó là những chuỗi thông báo kết quả quá trình kết nối ( nếu như kết nối không được
thực hiện thành công).
(2A) Nếu MT không thực hiện được kết nối do sóng yếu, hoặc không có sóng ( thử
bằng cách tháo antenna của modem GSM), chuỗi trả về sẽ có dạng:
Chương 1: Giới thiệu Module Breakout SIM 900, tập lệnh ATCommand và Module RF

PHẦN NỘI DUNG Trang 16
<CR><LF>NO DIAL TONE<CR><LF>
(2B) Nếu cuộc gọi bị từ chối bởi người nhận cuộc gọi, hoặc số máy đang gọi tạm thời
không hoạt động ( chẳng hạn như bị tắt máy ) chuỗi trả về có dạng:
<CR><LF>NO CARRIER<CR><LF>
(2C) Nếu cuộc gọi không thể thiết lập được do máy nhận cuộc gọi đang bận ( ví dụ
như đang thông thoại với một thuê bao khác), chuỗi trả về sẽ có dạng:
<CR><LF>BUSY<CR><LF> (4s) Tổng thời gian từ lúc modem nhận lệnh cho đến lúc
nhận được chuỗi trên thông thường là 4 giây.
(2D) Nếu sau 1 phút mà thuê bao nhận cuộc gọi không bắt máy, chuỗi trả về sẽ có
dạng: <CR><LF>NO ANSWER<CR><LF> (60s)
(3) Trong trường hợp quá trình thiết lập cuộc gọi diễn ra bình thường, không có
chuỗi thông báo nào (2A, 2B, 2C hay 2D) được trả về, và chuyển sang giai đoạn thông
thoại.
Quá trình kết thúc cuộc gọi được diễn ra trong hai trường hợp:
(4A) Đầu nhận cuộc gọi gác máy trước, chuỗi trả về sẽ có dạng:
<CR><LF>NO CARRIER<CR><LF>
(4B) Đầu thiết lập cuộc gọi gác máy trước: phải tiến hành gửi lệnh ATH, và chuỗi trả

về sẽ có dạng: <CR><LF>OK<CR><LF>
1.3.4 Nhận cuộc gọi đến.
(1) Sau khi được khởi tạo bằng lệnh AT+CLIP=1, khi có cuộc gọi đến, chuỗi trả về
sẽ có dạng: <CR><LF>RING<CR><LF>
<CR><LF>+CLIP:”0929047589”,129,””,0<CR><LF>

×