CHƯƠNG 6
KHỬ SẮT VÀ MANGAN
KHỬ SẮT
Sắt có chứa trong cả nước mặt và nước
ngầm
Trong nước mặt: Fe thường tồn tại ở
dạng Fe
3+
thường là Fe(OH)
3
dưới dạng
keo, huyền phù => loại ỏ cùng với ñộ ñục
Trong nước ngầm: Fe thường tồn tại
dưới dạng Fe
2+
trong các muối hòa tan (
Fe(HCO
3
)
2
; FeSO
4
)
Nước có hàm lượng sắt cao thường có
mùi tanh, nhiều cặn bẩn màu vàng => ảnh
hưởng xấu ñến chất lượng nước ăn
uống, sinh hoạt, sản xuất
KHỬ SẮT
Các phương pháp khử sắt:
- Phương pháp làm thoáng
- Phương pháp dùng hóa chất
- Phương pháp khác
KHỬ SẮT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP LÀM THOÁNG
Bản chất: làm giàu oxi trong nước ñể tăng
cường chuyển hóa Fe
2+
thành Fe
3+
=> kết
tủa => lọc
Làm thoáng có thể xảy ra trong:
+ Môi trường tự do
+ Môi trường hạt
+ Môi trường xúc tác
KHỬ SẮT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP LÀM THOÁNG
Chuyển hóa Fe
2+
thành Fe
3+
trong môi trường tự
do (thường dùng giàn mưa hay quạt gió)
- PTPU: Fe(HCO
3
)
2
= 2HCO
3
-
+ Fe
2+
Sau ñó: 4Fe
2+
+ O
2
+ 10 H
2
O = Fe(OH)
3
+ 8H
+
ðồng thời: H
+
+ HCO
3
2-
= H
2
O + CO
2
Tốc ñộ phản ứng:
K: hằng số phản ứng, phụ thuộc vào nhiệt ñộ và
chất xúc tác
2+2+
2
+ 2
[Fe ].[O ]
[Fe ]
.
dt [H ]
d
v k
= =
KHỬ SẮT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP LÀM THOÁNG
Các yếu tố ảnh hưởng:
- pH
- Hàm lượng O
2
- Hàm lượng sắt
- ðộ kiềm
- Nhiệt ñộ
- Thời gian phản ứng
- Hàm lượng H
2
S, NH
3
và các chất bẩn hữu cơ
Quy phạm: H
2
S < 0,2 mg/l, NH
4
+
< 0,1 mg/l, ñộ oxi
hóa < 0,15 [Fe
2+
]
KHỬ SẮT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP LÀM THOÁNG
Phản ứng oxi hóa Fe
2+
và thủy phân Fe
3+
trong môi trường dị thể của lớp vật liệu
lọc.
- Làm thoáng ñể cung cấp oxi cho nước.
- Khi làm thoáng, Fe
2+
oxi hoá thành Fe
3+
với tỷ lệ nhỏ.
- Quá trình oxi hoá Fe
2+
thành Fe
3+
và
thuỷ phân Fe
3+
thành Fe(OH)
3
chủ yếu
xảy ra trong lớp vật liệu lọc.
KHỬ SẮT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP LÀM THOÁNG
- Lớp màng gồm các chất: Fe
2+
, Fe
3+
,
Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
- Thời gian tạo thành lớp màng phụ thuộc
vào: Cỡ hạt, chiều dày lớp vật liệu lọc, tốc
ñộ lọc, hàm lượng cặn
- Thời gian luyện: 140 – 330h
- Quy phạm: pH > 6,8; [Fe
2+
] < 15 mg/l, ðộ oxi
hóa < [0,15(Fe
2+
).5] mg/l O
2
, NH
4
+
< 1mg/l,ñộ
màu < 15
o
KHỬ SẮT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP LÀM THOÁNG
Oxi hóa Fe
2+
thành Fe
3+
khi có mặt lớp màng
xúc tác Mangan oxit
- Lớp màng mangan oxit là chất xúc tác làm tăng
quá trình chuyển hóa Fe
2+
=> Fe
3+
ngay cả khi
pH thấp.
- PTPƯ:
MnOMn
2
O
7
+4Fe(HCO
3
)
2
+2H
2
O => 3MnO
2
+4Fe(OH)
3
+ 8CO
2
3MnO
2
+ O
2
=> MnOMn
2
O
7
KHỬ SẮT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP DÙNG HÓA CHẤT
Khử sắt bằng chất oxi hóa mạnh
- Các chất oxi hoá mạnh thường sử dụng ñể khử sắt là:
Cl
2
, KMnO
4
, O
3
…
- PTPƯ:
2Fe
2+
+ Cl
2
+ 6H
2
O = 2Fe(OH)
3
+ Cl
-
+ 6H
+
3Fe
2+
+ KMnO
4
+ 7H
2
O = 3Fe(OH)
3
+ MnO
2
+ K
+
+ 5H
+
- Trong phản ứng, ñể oxi hoá 1mg Fe
2+
cần 0,64 mg Cl
2
hoặc 0,94mg KMnO
4
, kiềm của nước giảm ñi
0,018mgñl/l.
- Dùng chất oxi hoá mạnh phản ứng xảy ra nhanh hơn,
pH môi trường thấp hơn (pH<6) pp làm thoáng.
KHỬ SẮT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP DÙNG HÓA CHẤT
Khử sắt bằng vôi:
- Khử sắt bằng vôi thường kết hợp với quá trình làm
ổn ñịnh nước hoặc làm mềm nước
- Quá trình khử sắt bằng vôi xảy ra theo 2 trường
hợp:
+ Trường hợp nước có oxi hòa tan:
4Fe(HCO
3
)
2
+ O
2
+ 2H
2
O + 4Ca(OH)
2
=> 4Fe(OH)
3
+ 4Ca(HCO
3
)
2
+ Trường hợp nước không có oxi hòa tan:
Fe(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
=> FeCO
3
+ CaCO
3
+ H
2
O
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỬ SẮT KHÁC
Khử sắt bằng trao ñổi cation
- Cho nước ñi qua lớp vật liệu lọc có khả
băng trao ñổi iôn. Các ion H
+
và Na
+
có
trong vật liệu lọc sẽ trao ñổi với ion Fe
2+
có trong nước:
2[K]Na + Fe(HCO
3
)
2
=> [K]
2
Fe + 2NaHCO
3
2[K]H + Fe(HCO
3
)
2
=> [K]
2
Fe + H
2
CO
3
- Cation ñược tái sinh bằng HCl, NaCl
HCl + [K]
2
Fe => [K]H + FeCl
2
NaCl + [K]
2
Fe => [K]Na + FeCl
2
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỬ SẮT KHÁC
Khử sắt bằng ñiện phân:
Khử sắt bằng vi sinh vật
Khử sắt ngay trong lòng ñất
SỰ BIẾN ðỔI THÀNH PHẦN, TÍNH
CHẤT CỦA NƯỚC KHI KHỬ SẮT
Sự biến ñổi pH:
- Quá trình chuyển Fe
2+
=> Fe
3+
làm giảm pH
của nước
- pH thấp quá trình trên xảy ra chậm
- ðiều kiện: pH = 7-7,5. nếu pH < 7 thì sẽ
không khử hết sắt trong nước
- Nâng pH lên bằng cách kiềm hóa nước và
tăng hiệu quả ñuổi CO
2
ra khỏi nước.
SỰ BIẾN ðỔI THÀNH PHẦN, TÍNH
CHẤT CỦA NƯỚC KHI KHỬ SẮT
ðộ kiềm của nước:
- ðộ kiềm của nước có ảnh hưởng trực tiếp ñến quá trình khử sắt
và có liên hệ trực tiếp với ñộ PH của nước
- ðộ kiềm càng lớn, lượng CO
2
tự do trong nước càng nhỏ thì
ñộ pH của nước càng cao.
- ðộ kiềm trong nước cao là do trong nước có nhiều muối
bicacbônat, các muối này không bền vững, dễ dàng tách ra CO
2
tự do.
- ðể oxi hóa và thủy phân 1mg Fe
2+
thì tiêu thụ 0,143 mg O
2
ñồng
thời làm tăng 1,60 mg CO
2
và ñộ kiềm giảm 0,036 mgñ/l.
- ðộ kiềm của nước sau khi khử sắt:
Ki = Ki
0
– 0,036 CFe
0
2+
mgñl/l
Trong ñó:
Ki
o
: ñộ kiềm ban ñầu của nước nguồn (mgñl/l)
CFe
0
2+
: hàm lượng sắt của nước nguồn (mg/l)
SỰ BIẾN ðỔI THÀNH PHẦN, TÍNH
CHẤT CỦA NƯỚC KHI KHỬ SẮT
Hàm lượng CO
2
tự do trong nước
- Quá trình khử sắt sẽ tạo thành CO
2
tự
do, quá trình làm thoáng phần lớn CO
2
tự
do sẽ giải phóng.
- Hàm lượng CO
2
còn lại trong nước sau
làm thoáng xác ñịnh theo công thức:
C
(CO2)
= C
(CO2)
(1-a) + 1,6.CFe
0
2+
(mg/l)
C
(CO2)
0: hàm lượng CO
2
của nước nguồn
a: hiệu quả khử CO
2
cả công trình làm thoáng
SỰ BIẾN ðỔI THÀNH PHẦN, TÍNH
CHẤT CỦA NƯỚC KHI KHỬ SẮT
Phun mưa trực tiếp trên bể lọc: a = 0,3 – 0,35(ứng
với chiều cao phun mưa ≥ 1m, cường ñộ tưới ≤ 10
m
3
/m
2
-h)
Làm thoáng bằng giàn mưa: a = 0,75 – 0,8 (lượng
CO2 sau làm thoáng ≥ 5-6mg/l)
Làm thoáng cưỡng bức (lượng CO2 sau làm
thoáng ≥ 3-4mg/l
Khi có Ki và C
(CO2)
ta suy ra pH (dựa vào biểu ñồ 5-
1)
Nếu pH < 6,8 thì không sử dụng phương pháp khử
sắt làm thoáng ñộc lập (pha vôi, Cl, lọc, xúc tác)
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
KHỬ SẮT
Thí nghiệm xác ñịnh khả năng khử sắt bằng làm
thoáng ñơn giản và lọc.
- Mô hình: Ống lọc bằng thủy tinh hay nhựa trong (d
≥ 50mm), bên trong ñổ cát dày 1m (d=0,8-1,8mm)
- Thí nghiệm: ðưa nước vào ống nghiệm ñến ñộ
cao cách ống lọc 0,4m. Tốc ñộ lọc 6-8m/h trong 10
ngày. Lấy mẫu nước phân tích hàng ngày. Nếu
sau 10 ngày hàm lượng sắt chưa ñạt yêu cầu =>
lọc với tốc ñộ 5m/h trong 1 tuần nữa nếu k ñạt yêu
cầu => pp làm thoáng k hiệu quả
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KHỬ SẮT
Thí nghiệm xác ñịnh khử sắt bằng làm thoáng – lắng
tiếp xúc – lọc.
- Mô hình: Dùng các chậu ñục lỗ làm giàn mưa:
+ chậu 1:d=100mm; khoan 100 lỗ ở ñáy, d
lo
= 0,5mm
+ Chậu 2: d=150mm, khoan 225 lỗ, d
lo
= 0,5mm
+ Chậu 3: Không khoan lỗ, có ñường kính lớn nhất
- Tiến trình: lấy 5l nước giếng ñổ vào chậu 1, cường ñộ
tưới: 10m
3
/m
2
– h => chậu 2 => chậu 3( ñể 30p lọc qua
ống lọc với tốc ñộ 5m/h=> phân tích mẫu nước sau lọc.
- Thay ñổi: cường ñộ tưới, thời gian lắng, tốc ñộ lọc =>
ñiều kiện tối ưu
- Nếu sau nhiều thí nghiệm không ñưa lại hiệu quả => pp
không phù hợp
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KHỬ SẮT
Thí nghiệm xác ñịnh khả năng khử sắt
bằng cách làm thoáng kết hợp với kiềm
hóa:
+ Lấy 5 bình dung tích 2l => ñổ lượng nước
như nhau vào các bình => cho vôi vào với
lượng khác nhau, khuấy trong 2h => lọc
như tn1 => chọn mẫu ñạt yêu cầu với
lượng vôi nhỏ nhất
+ Nếu bình có lượng vôi lớn nhất mà pH < 8,3
– 8,4 thì cho thêm vôi vào ñể ñạt pH ñó.
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
KHỬ SẮT
Thí nghiệm xác ñịnh khả năng khử Fe bằng
Cl – lắng tiếp xúc – lọc
tiến hành tương tự thí nghiệm 3 nhưng thay vôi
bằng Cl, thời gian lắng là 45p
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LỰA
CHỌN PHƯƠNG PHÁP
Bước 1:
- Căn cứ vào ñộ kiềm và ñộ pH =>tìm ñược hàm
lượng CO
2
tự do trong nước nguồn + CO
2
sinh ra
từ thủy phân sắt
- 1mg Fe bị thủy phân tạo ra 1,6mg/l CO
2
, ñộ kiềm
giảm ñi 0,036 mgñl/l
- Tính ñược giá trị CO
2
mới và ñộ kiềm mới => pH
mới
- Nếu pH ≥ 6,8; ñộ kiềm ≥ 1mgñl/l thì áp dụng pp làm
thoáng ñơn giản. Nếu k ñạt => sang bước 2
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LỰA
CHỌN PHƯƠNG PHÁP
Bước 2:
- Lấy 25% CO
2
và ñộ kiềm tính ñược => giá
trị pH
- Nếu pH ≥ 6,8; ñộ kiềm ≥ 1mgñl/l thì áp
dụng pp làm thoáng tự nhiên bằng giàn
mưa ñể khử sắt
- Nếu không ñạt thì sang bước 3
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LỰA
CHỌN PHƯƠNG PHÁP
Bước 3:
- Lấy 15% lượng CO2 và lượng kiềm tính ñược =>
pH
- Nếu pH ≥ 6,8; ñộ kiềm ≥ 1mgñl/l thì áp dụng pp
khử sắt bằng làm thoáng cưỡng bức
- Nếu không ñạt thì xây dượng thêm 1 bể lọc xúc
tác trước bể lọc trong
- Nếu làm thoáng không ñạt thì phải dùng hóa
chất
CÔNG NGHỆ KHỬ SẮT
TRONG NƯỚC NGẦM
Công nghệ khử sắt bằng làm thoáng:
- Sơ ñồ 1: làm thoáng ñơn giản và lọc:
+ Làm thoáng bằng giàn ống khoan lỗ: giàn phân
phối các ống dạng hình xương cá có ñục lỗ, d
lo
= 5
– 7mm, h≥ 0,6m, v= 1,5-2m/s, cường ñộ mưa ≤
10m3/m2-h
+ Làm thoáng bằng hệ thống 2 máng tràn:v= 0,4 –
0,8m/s, h≥ 0,6m. nước từ máng 1 sang 2 qua hệ
thống răng cưa
- Bể lọc nhanh:(tương tự bể lọc nhanh phổ thông):
chiều dày vật liệu lọc: 1-1,2m; v=7-10m/h