Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

đề tài thiết kế mạch đo tốc độ bằng encoder

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 52 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
VI MẠCH TƯƠNG TỰ
&
VI MẠCH SỐ
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠCH ĐO TỐC ĐỘ BẰNG ENCODER
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠCH ĐO TỐC ĐỘ BẰNG ENCODER
Giáo viên hướng dẫn
Giáo viên hướng dẫn
:
:


Nguyễn Văn Vinh
Nguyễn Văn Vinh
Sinh viên thực hiện
Sinh viên thực hiện
: Ngô Văn Tiên
: Ngô Văn Tiên
MS
MS
S
S
V
V
: 0541240139
: 0541240139
Lớp


Lớp
: ĐH TĐH2 - K5
: ĐH TĐH2 - K5
Hà n i, Dec 2012ộ
ĐỀ TÀI :
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 2
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
THI T K M CH Ế Ế Ạ ĐO T C Ố Đ DỘ ÙNG ENCODER
100 XUNG
PHẦN THUYẾT MINH :
Yêu cầu về bố cục nội dung :
Chương 1: Tìm hiểu chung về mạch tổ hợp, mạch dãy và mạch dao động.
Chương 2: Thiết kế mạch đo và hiển thị tốc độ .
Chương 3: Xây dựng chương trình mô phỏng.
Yêu cầu về thời gian :
Ngày giao đề : 10/11/2012
Ngày hoàn thành :…. 20/12/2012
Thời gian bảo vệ dự kiến : 30/12/2012
Ngày … tháng … năm 2012
Khoa Bộ môn Giáo viên hướng dẫn
Điện NGUYỄN VĂN VINH
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 3
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
e&f
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn
GVC.Th.S NGUYỄN VĂN VINH
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 4
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
M c L cụ ụ
Lời mở đầu
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là ngành điện tử
đã ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp. Trong lĩnh vực điều khiển, từ khi công
nghệ chế tạo loại vi mạch lập trình phát triển đã đem đến các kỹ thuật điều khiển
hiện đại có nhiều ưu điểm hơn so với việc sử dụng các mạch điều khiển lắp ráp
bằng các linh kiện rời như kích thước nhỏ, giá thành rẻ, độ làm việc tin cậy, công
suất tiêu thụ nhỏ, dễ dàng bảo dưỡng, sửa chữa khi gặp sự cố.
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 5

VI MCH TNG T & VI MCH S NHểM 7
Mt trong nhng mỏy múc thụng dng l ng c, c s dng rt rng rói
trong cỏc lnh vc, chớnh vỡ th vic o tc ng c l vụ cựng quan trng
tớnh toỏn s dng ng c. Sau mt thi gian lm vic, nghiờn cu, tham kho
chỳng em ó hon thnh ti O TC BNG ENCODER. Bi lm cũn da
nhiu trờn c s lý thuyt, vỡ vy chỳng em ang hon thin v thc hin trong thc
t.
Em xin chõn thnh cm n thy NGUYN VN VINH v cỏc thy cụ trong
b mụn cựng ton th cỏc bn ó giỳp em hon thnh ỏn ny. Vỡ thi gian ngn
v kin thc cũn hn ch nờn bi lm khụng trỏnh khi nhiu thiu sút. Em rt
mong c s ch bo ca cỏc thy cụ bi lm ca em hon thin hn.
Sinh viờn Thc hin ỏn
Ngụ Vn Tiờn
A. C s lý thuy t
I. Mch t hp.
1. Khỏi quỏt.
Mạch logic tổ hợp là mạch logic ở đó giá trí logic của các tín hiệu ra không phụ
thuộc vào trạng thái cũ của mạch, mà hoàn toàn xác định bởi giá trị logic của các
cửa vào của mạch ở thời điểm đó.
MCH O TC DNG ENCODER 100 XUNG 6
VI MCH TNG T & VI MCH S NHểM 7
Khi tổng hợp mạch logic tổ hợp ta cần tuân thủ các bớc dới đây:
- Lập bảng chức năng logic của mạch. Đó là bảng chân lí hay bảng trạng thái, là bảng
giá trị các biến ra tơng ứng với tng tổ hợp của các biến vào.
- Từ bảng trạng thái xác định biểu thức hàm logic hoặc bảng Các nô.
- Tiến hành tối thiểu hoá hàm logic và đa về dạng thuận lợi để triển khai hàm thông
qua các mạch logic cơ bản.
1.1. Cỏc phng phỏp ti thiu húa hm logic.
- Tối thiểu hoá hàm logic bằng cách sử dụng các định luật cơ bản của đại số
logic.

- Tối thiểu hoá hàm logic bằng biểu đồ Các nô.
1.2. Tng hp hm logic rng buc.
Hàm số n biến có 2
n
tổ hợp biến, tơng ứng với mỗi tổ hợp biến đó hàm số có giá
trị 1 hoặc 0. Nhng cũng có những trờng hợp với một số tổ hợp biến số hàm số của
các biến đó không xác định đợc giá trị theo một điều kiện nào đó.
Phần tử ràng buộc hay số hạng ràng buộc là tổ hợp biến tơng ứng với trờng hợp
hàm số không xác định, số hạng ràng buộc luôn bằng 0.
Điều kiện ràng buộc là biểu thức logic tạo bởi tổng các phần tử ràng buộc. Vậy
điều kiện ràng buộc cũng luôn bằng 0.
Hàm logic ràng buộc là hàm số logic xác định với điều kiện ràng buộc.
Tối thiểu hoá hàm logic ràng buộc có 2 cách: tối thiểu hoá bằng công thức hoặc
bằng bảng các nô.
2. H chuyn mó.
2.1. H chuyn mó
MCH O TC DNG ENCODER 100 XUNG 7
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
Hệ chuyển mã
Hệ chuyển mã là hệ tổ hợp có nhiệm vụ làm cho 2 hệ thống tương thích nhau,
mặc dù 2 hệ thống sử dụng 2 mã nhị phân khác nhau. Hệ chuyển mã có số lượng
ngõ vào và ngõ ra bằng nhau.
2.2. Hệ giải mã.
Hệ giải mã là hệ chuyển mã có nhiệm vụ chuyển từ số nhị phân cơ bản n bit ở ngõ
vào sang mã nhị phân 1 trong m ở ngõ ra.
Với các giá trị i ở tổ hợp ngõ vào thì ngõ ra Yi sẽ tích cực & các ngõ còn lại không
tích cực. Có 2 dạng: tích cực mức cao & tích cực mức thấp.
*Giải mã số BCD sang mã LED 7 thanh:
LED 7 thanh: là loại đèn LED dùng để hiển thị các số thập phân(từ 0 đến 9)
Các số thập phân được hiển thị bởi LED 7 thanh

Ngoài ra, LED 7 thanh còn hiển thị được 1 số chữ cái và các kí tự đặc biệt.
Có 2 loại LED 7 thanh: Anot chung & Katot chung.
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 8
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
LED Katot chung & Anot chung
Mạch giải mã số BCD sang LED 7 thanh:
Mạch có 4 ngõ vào tương ứng với tổ hợp BCD và 7 ngõ ra tương ứng 7 thanh
của LED.
Giải

led
7 đoạn.
Xây dựng hệ giải mã cho led 7 đoạn anode chung.
* Bảng chân lý:

Input Output
D C B A a b c d e f g
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
0 0 0 1 1 0 0 1 1 1 1
0 0 1 0 0 0 1 0 0 1 0
0 0 1 1 0 0 0 0 1 1 0
0 1 0 0 1 0 0 1 1 0 0
0 1 0 1 0 1 0 0 1 0 0
0 1 1 0 1 1 0 0 0 0 0
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 9
b
D
c
C
d

eB
f
A
g
a
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0
1 0 1 0 X X X X X X X
1 0 1 1 X X X X X X X
1 1 0 0 X X X X X X X
1 1 0 1 X X X X X X X
1 1 1 0 X X X X X X X
1 1 1 1 X X X X X X X
*Các hiển thị tương ứng của LED 7 đoạn với lần lượt các đầu vào:
*Sơ đồ logic
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 10
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
* Phương trình logic:
a DCBA CA
= +
( )b C BA CB A C B A= + = ⊕
c CBA
=
( )d CBA CBA CBA CBA C B A= + + = + ⊕

e CB A
= +
f BA CB DCA= + +

g DCB CBA
= +
Từ các kết quả, ta có thể kết hợp các cổng logic để tạo mã cho LED 7 thanh.
Trong bài ta sẽ sử dụng IC7447 để giải mã cho LED 7 thanh.
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 11
VI MCH TNG T & VI MCH S NHểM 7
II. Mch dóy
1. Khỏi nim mch dóy.
Mạch dãy là mạch logic có các phần tử nhớ đợc tạo bởi các mạch lật, các mạch
cơ bản và các biến ra của mạch không chỉ phụ thuộc vào tổ hợp biến vào mà còn
phụ thuộc cả vào trạng thái hiện tại của mạch.
Thanh ghi là dãy mạch nhớ có chức năng lu giữ dữ liệu hoặc biến đổi dữ liệu số
từ nối tiếp sang song song và ngợc lại. Mỗi mạch lật chỉ lu giữ đợc một bit. Vậy
thanh ghi dài bao nhiêu bit phải đợc tạo tử bấy nhiêu mạch lật.
2. H m.
MCH O TC DNG ENCODER 100 XUNG 12
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
II.1. Khái niệm.
Hệ đếm nối tiếp: xung đếm chỉ đưa vào một FF.
Hệ đếm song song: xung đếm được đưa vào tất cả các phần tử đếm.
Để thành lập một hệ đếm ta sử dụng JK- FF. Nếu có n FF thì thành lập được hệ
đếm có dung lượng tối đa là
2
n
.
VD: 2FF thành lập hệ đếm 4.
3FF thành lập hệ dếm 8.
4FF thành lập hệ đếm 16.
Hệ đếm: đếm nối tiếp, đếm song song.
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 13

VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
* Mét hệ đếm nối tiếp 3bit:

II.2. Hệ đếm bất kỳ.
Gọi: N là số trạng thái của 1 hệ đếm bất kỳ
n là số bit đếm.
Ta có:
1
2 2
n n
N

< <
VD: thành lập hệ đếm 6 đếm lên.
Ta có:
2 3
2 6 2
< <
=> sử dụng 3FF.


* Bảng trạng thái:
Số
3
Q
2
Q
1
Q
0 0 0 0

MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 14
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
1 0 0 1
2 0 1 0
3 0 1 1
4 1 0 0
5 1 0 1
1 1 0
II.3. Ghép các hệ đếm.
Nếu có hai hệ đếm N & M, ta có thể ghép nối tiếp thành hệ đếm có N*M trạng
thái.
* Nguyên tắc ghép:
- Đặt xung clock vào bộ đếm M.
- Lấy tín hiệu từ bit có trọng số cao nhất của bộ đếm M làm xung clock cho bộ
đếm N.
VD: Hệ đếm 10 ghép với hệ đếm 6 thành hệ đếm 60.

Trong bài ta sẽ sử dụng IC7490 để thực hiện các hệ đếm.
III. Mạch dao động.
1. Khái niệm
M¹ch dao ®éng lµ m¹ch ®iÖn tö t¹o ra tÝn hiÖu ®æi theo chu kú. Dùa vµo d¹ng tÝn
hiÖu do m¹ch dao ®éng t¹o ra, ngêi ta chia m¹ch dao ®éng ra lµm: m¹ch dao ®éng
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 15
Xoá bit nhớ về
000
MSB
LSB
3
B
2

B
1
B
Đếm 6
4
A
3
A
2
A
1
A
Đếm 10
CK
CK
VI MCH TNG T & VI MCH S NHểM 7
hình sin (dao động điều hoà) và mạch dao động tạo xung. Mạch dao động tạo đợc
tín hiệu có tần số từ vài Hz đến hàng nghìn MHz.
Các mạch dao động sử dụng các phần tử tích cực là: tranzitor ( loại lỡng cực hoặc
FET), điốt-tuynen, mạch tích hợp KĐTT hoặc các mạch tích hợp với các chức năng
khác.
Các tham số cơ bản của mạch dao động gồm: tần số tín hiệu ra, công suất ra và
hiệu suất của mạch.
Ta thờng gặp các nguyên tắc dao động nh: tạo dao động bằng hồi tiếp dơng và
t o dao động bằng phơng pháp tổng hợp mạch.
2. i u ki n dao ng.
Ta xét sơ đồ khối mạch dao động mô tả nh trên hình 1.1. Trong đó, ta kí hiệu và
gọi X

I

- tín hiệu vào dạng phức, X

O
tín hiệu ra dạng phức và X

F
tín hiệu
phản hồi dạng phức.

1
X

I
a
X

F
a

X

O
2

Hình 1.1: Mô tả cách xác định điều kiện dao động
Khối 1: khối khuếch đại có hàm truyền đạt dạng phức:
K

= Ke
j


K

Với K là môđun hàm truyền đạt khối khuếch đại và
K
là góc pha đầu hàm
truyền đạt khối khuếch đại. Khối 2 là khối hồi tiếp khuch đại có hàm truyền đạt
dạng phức:
K

= K
F
e
j

F
Với K
F
là mô đun hàm truyền đạt khối phản hồi và
F
là góc pha đầu hàm
truyền đạt khối phản hồi.
Giả định có tín hiệu vào dạng phức là X

I
, tích các hệ số khuếch đại vòng KK

F

=1, thì tín hiệu phản hồi và tín hiệu vào bằng nhau cả về biên độ góc pha, nghĩa là:

X

F
= X

I
. Khi đó 2 điểm a và a

có thể nối đợc với nhau mà tín hiệu ra X

O
không
thay đổi. Vậy mạch tạo dao động đợc tín hiệu ra mà không cần có kích thích cửa
vào. Ta suy ra điều kiện để duy trì dao động là tích các hệ số khuếch đại dạng phức
vòng kín bằng 1.
MCH O TC DNG ENCODER 100 XUNG 16
VI MCH TNG T & VI MCH S NHểM 7
Hay có thể viết:
KK

F
=KK
F
e
j(

K
+

F

) (1.1)
Có thể tách điều kiện (1.1) ra làm 2 biểu thức:
Điều kiện cân bằng biên độ: KK
F
= 1
Điều kiện cân bằng các góc pha:



K
+

F
= 2n với 0,+1,-1,
3. K t lu n.
Mạch dao động là mạch khuếch đại tự điều khiển bằng phản hồi dơng ra quay lại
đu vào. Năng lợng tự dao động lấy từ nguồn một chiều đợc cung cấp. Mạch phải
bảo đảm cân bằng biên độ và cân bằng pha. Mạch dao động chứa ít nhất một phần
tử tích cực làm nhiệm vụ biến đổi năng lợng một chiều thành xoay chiều. Mạch dao
động chứa một phần tử phi tuyến hay một khâu điều chỉnh để bảo đảm cho biên độ
dao động không đổi ở trạng thái xác lập.
MCH O TC DNG ENCODER 100 XUNG 17
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
B. Thiết kế sơ đồ mạch.
I. Sơ đồ khối.

Kh i t o xungố ạ Kh i ố đ mế Khối giải mã Kh i hi nố ể
thị
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 18
Mạch đếm

hàng đơn vị
dùng
IC74LS90
Mạch giải mã
BCD dùng
IC74LS47
Hiển thị
hàng đơn
vị qua led
7 thanh
Động cơ

encoder
Khối
cổng
Khối
mở
cổng và
reset
Hiển thị
hàng chục
qua led 7
thanh
Mạch đếm
hàng chục
dùng
IC74LS90
Mạch giải mã
BCD dùng
IC74LS47

Mạch đếm
hàng trăm
dùng
IC74LS90
Mạch giải mã
BCD dùng
IC74LS47
Hiển thị
hàng trăm
qua led 7
thanh
Khối tạo
xung dùng
IC555
Hiển thị
hàng
nghìn qua
led 7
thanh
Mạch đếm
hàng nghìn
dùng
IC74LS90
Mạch giải mã
BCD dùng
IC74LS47
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
* Nhiệm vụ các khối:
Khối tạo xung: là 1 IC 555 để tạo xung vuông với tần số phù hợp.
Khối đếm: Gồm các IC7490 được ghép nối với nhau để tạo thành các hệ đếm

phù hợp.
Khối giải mã: Gồm các IC7447 để giải mã BCD để đưa ra khối hiển thị.
Khối hiển thị: Hiển thị tín hiệu sau giải mã qua LED 7 đoạn
Ngoài ra có 2 nút ấn :
+ Nút bấm : gồm 1 nút ấn, để khi ấn cấp xung từ IC 555 cho IC 74LS90
+ Nút Reset : cho toàn bộ hệ thống về thời điểm ban đầu
II. Hoạt động của từng khối.
1. Khối tạo xung:
1.1. IC 555.
1.1.1. Cấu tạo IC 555
IC NE555 là IC có quá nhiều ứng dụng rộng rãi, IC 555 có 8 chân, sơ đồ cho
thấy công dụng của các chân theo tên như sau:
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 19
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
Thứ tự các chân của IC 555
 Chân 1 (GND): Chân cho nối masse để lấy dòng.
 Chân 2 (Trigger): Chân so áp với mức áp chuẩn là 1/3 mức nguồn nuôi.
 Chân 3 (Output): Chân ngõ ra, tín hiệu trên chân 3 c1 dạng xung, không ở mức áp
thấp thì ở mức áp cao.
 Chân 4 (Reset): Chân xác lập trạng thái nghỉ với mức áp trên chân 3 ở mức thấp,
hay hoạt động.
 Chân 5 (Control Voltage): Chân làm thay đổi mức áp chuẩn trong IC 555.
 Chân 6 (Threshold): Chân so áp với mức áp chuẩn là 2/3 mức nguồn nuôi.
 Chân 7 (Discharge): Chân có khóa điện đóng masse, thường dùng cho tụ xả điện.
 Chân 8 (VCC): Chân nối vào đường nguồn V+. IC 555 làm việc với mức nguồn từ
3 đến 15V.
Thứ tự các chân của IC 555 cho thấy sơ đồ mạch đẳng hiệu của IC 555.
(Nếu Bạn muốn mô phỏng IC 555 trong trình PSpice, Bạn có thể dùng sơ đồ này,
mô tả với lệnh Subcircuit rồi cất vào thư viện đặt tên là 555 và sau này Bạn dùng nó
để chạy mô phỏng các dạng mạch điện với IC 555).

MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 20
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
Sơ đồ các khối chức năng của IC 555
Trong IC với chân 1 nối masse và chân 8 nối vào đường nguồn Vcc, là một cầu
chia áp với 3 điện trở bằng nhau (đều là 5K). Cầu chia áp này tạo ra 2 mức áp
ngưỡng, một là 1/3 mức áp nguồn dùng làm mức áp ngưỡng cho tầng so áp, tín hiệu
vào trên chân số 2, và một khác là 2/3 mức áp nguồn dùng làm mức áp ngưỡng cho
tầng so áp khác, tín hiệu vào trên chân số 6. Chân số 5 có thể chịu tác động ngoài để
làm thay đổi mức áp ngưỡng. Chân số 7 là một khóa điện đóng/mở (transistor bão
hòa/ngưng dẫn) theo mức áp trên chân số 3. Chân số 3 là ngả ra và là ngả ra một
tầng Flip Flop, nên tín hiệu trên chân 3 có dạng xung (mức áp chỉ xác lập ở trạng
thái cao hay thấp). Chân 4 là chân Reset, khi chân 4 ở mức áp thấp nó ghim chân 3
luôn ở mức áp thấp, chỉ khi chân 4 ở mức áp cao, lúc đó trạng thái mức áp trên chân
số 3 sẽ theo tác động của tầng Flip Flop.
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 21
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
Chú ý trong mạch này, chân số 2 cho nối vào chân số 6. IC 555 đã được ráp
thành mạch dao động (A-Stable). Tần số xung ra trên chân 3 sẽ tùy thuộc vào trị số
các điện trở RA, RB và tụ C. Trên chân 5 có thể mắc thêm tụ lọc 0.01uF để ổn định
điện áp của các mức áp ngưỡng. Trạng thái ra trên chân số 3 sẽ tùy thuộc vào mức
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 22
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
cao trên chân 4 cho dao động và mức áp thấp trên chân 4 (bị ghim ở mức thấp).
IC 555 được ráp thành mạch đa hài đơn ổn (Mono-Srable), ở đây mức áp ra trên
chân 3 sẽ tùy thuộc mức áp ở ngả vào trên chân số 2. Khi mức áp trên chân 2 xuống
dưới mức áp ngưỡng 1/3 Vcc thì mức áp ngả ra trên chân 3 sẽ lên mức áp cao.
Xung vào trên chân 2 có thể ở dạng liên tục (tín hiệu analog), nhưng tín hiệu ra trên
chân 3 luôn ở dạng xung (hay dạng digital), chỉ xác lập ở mức áp cao hay thấp. Do
vậy IC 555 có là sự kết hợp của hai dạng tín hiệu A/D (Analog/Digital).
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 23

VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 24
VI MẠCH TƯƠNG TỰ & VI MẠCH SỐ NHÓM 7
1.1.2. Nguyên lý làm việc của IC NE555
Hình vẽ cho thấy trong IC 555 có 2 tầng so áp. Tầng so áp dưới (LOWER
COMPARATOR), điện áp vào trên chân 2 cho so áp với mức áp ngưỡng là
(1/3)Vcc, ngõ ra của tầng só áp tác động vào chân Set của Flip Flop. Tầng so áp
trên (UPPER COMPARATOR), điện áp vào trên chân số 6 cho so áp với mức áp
ngưỡng là (2/3)Vcc, ngả ra của tầng so áp tác động vào chân Reset của Flip Flop.
Như vậy Trạng thái ngả ra của Flip Flip sẽ tùy thuộc vào tác động của tín hiệu vào
trên chân 2 và chân 3.
+ Nếu mức áp chân 2 xuống thấp hơn (1/3)Vcc thì ngả ra trên chân 3 sẽ tăng lên
mức áp cao.
+ Nếu mức áp trên chân 6 lên cao hơn (2/3)Vcc thì ngả ra trên chân 3 sẽ xuống
mức áp thấp.
+ Khi chân 3 ở mức áp cao thì transistor T1 sẽ ngưng dẫn (tác dụng như cho
chân 7 hở masse).
MẠCH ĐO TỐC ĐỘ DÙNG ENCODER 100 XUNG 25

×