Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

kiểm tra trắc nghiệm đề thi lý thuyết đá cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.38 KB, 17 trang )

Họ và tên:……………………………
Lớp:……………………………………
ĐỀ THI LÝ THUYẾT ĐÁ CẦU
ĐỀ SỐ 1
I.HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
1.Sân đá cầu đôi có kích thước như sau:
a. 14m30 x 6m10
b. 14m30 x 5m18
c. 13m40 x 6m10
d. 13m40 x 5m18
2.Kết thúc một hiệp đấu khi:
a.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt tối thiểu 2 điểm sẽ dành phần
thắng.
b.Khi 20 đều bên nào dẫn trước 23 điểm sẽ dành phần thắng.
c.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt 2 điểm sẽ dành phần thắng.
3.Bề rộng các đường biên trên sân đá cầu có kích thước:
a. 0.03m b. 0.04m c. 0.05m d. 0.004m
4.Bị tính lỗi đá cầu khi cầu thủ đá cầu:
a.Trước khi cầu sang sân đối phương VĐV nữ chưa chạm cầu (Trừ chắn cầu)
b.Sau khi đá cầu xong VĐV chạm cột lưới.
c.VĐV nữ nhảy lên chắn cầu đối phương tấn công
5.Được phát cầu lại khi:
a.Trong đá đôi, cầu chạm vào tóc, quần áo… của VĐV cùng đội
b.Cả hai bên cùng phạm lỗi một lúc.
c.Người phát cầu đá không trúng cầu khi đá thực hiện động tác lăng chân phát
cầu.
6.Đường giới hạn phát cầu hợp lệ:
a.Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường dọc giữa sân
b. Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường phân đôi sân.


c. Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường giới hạn quy định khu vực đứng phát cầu.
7.Trọng tài cho 2 đội bắt thăm chọn quyền ưu tiên khi:
a.Khi kết thúc hiệp thi đấu thứ nhất.
b.Trước khi bắt đầu hiệp đấu thứ ba.
c.Trước khi hai đội đổi sân.
8.Mắt lưới đá cầu có diện tích là:
a. 19cm x 19cm b. 1,9cm x 1,9cm c. 2,1cm x 2,1cm
9.Chiều cao của lưới đá cầu ở giải thiếu niên là:
a. 1,40m
b. Nam 1,55m ; nữ 1,30m
c. Nam 1,50m ; nữ 1,25m
10. Bị bắt lỗi đỡ phát cầu khi:
a.Chân chạm vào các đường giới hạn trong khu đỡ phát cầu khi đội bạn phát
cầu.
b.Đỡ cầu đối phương phát ra ngoài sân.
c. Vị trí bên đỡ phát cầu không thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên
tục (Trong đá đôi)
11.Được phát cầu lại khi:
a.Trong thi đấu một bộ phận của quả cầu rơi ra
b.Sai thứ tự phát cầu
c.Bên đỡ phát nhầm người đỡ.
12.Trong thi đấu VĐV bị chấn thương mà trọng tài ytế xác định không
thể tiếp tục thi đấu được:
a.Sẽ bị xử thua ở trân đấu đó.
b.Được bảo lưu kết quả và thi đấu lại khi đã bình phục sau 6 giờ.
c.Cho thi đấu lại sau 6 giờ
13.Thời gian khởi động chuyên môn trước thi đấu là:
a. 3phút b. 5phút c.Không quá 3phút
14.Trọng tài cho VĐV đổi bên trong các trường hợp sau:

a.Khi bắt đầu hiệp 2
b.Khi bắt đầu hiệp 2 và khi đạt điểm số 11 ở hiệp 3.
c.Khi đối phương hết một lượt phát cầu.
15.Khi được quyền phát cầu mỗi VĐV được phát liên tục:
a. 2quả b. 4quả c. 5quả
16.Được tính là phát cầu đúng khi:
a.Cầu phát đi chạm mép trên của lưới nhưng rơi vào khu vực đỡ phát cầu của
đội bạn.
b.Cầu phát đi chạm lưới nhưng sang sân đội bạn
c. Cầu phát đi chạm lưới
17.Trong thi đấu đôi, VĐV cùng đội bên phát cầu được:
a.Đứng ở bất cứ vị trí nào trên sân
b.Đứng trong khu vực ô còn lại
c.Đứng trong khu vực ô còn lại, chân không được chạm các đường giới hạn ô
đó
18.Được phát cầu lại khi:
a.Cầu phát sang mắc vào lưới
b.Khi đang thi đấu có sự cố bất ngờ trên sân ảnh hưởng tới trận đấu.
c.Cầu phát sang chạm vào vật cản trước khi rơi xuống sân
19.Bị bắt lỗi đỡ phát cầu khi:
a. Vị trí bên đỡ phát cầu thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên tục
(Trong đá đôi)
b.Người đỡ phát cầu dùng lưng đỡ cầu.
c.Để cầu chạm liên tiếp hai bộ phận cơ thể cùng lúc (Trong đá đơn).
20.Bị tính lỗi đá cầu khi cầu thủ đá cầu:
a.Ra ngoài sân thi đấu đá cầu vào.
b.Đá cầu khi còn ở sân đội bạn
c.VĐV nam chắn cầu đối phương tấn công (Trong thi đấu đôi nam nữ)
21.Kết thúc một hiệp đấu khi:
a.Bên nào dẫn trước 21 điểm sẽ thắng ở hiệp đó.

b.Bên dẫn trước có cách biệt 2 điểm sẽ dành phần thắng ở hiệp đấu đó.
c.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt tối thiểu 2 điểm sẽ dành phần
thắng.
22.Trọng tài cho 2 đội bắt thăm chọn quyền ưu tiên khi:
a.Khi kết thúc hiệp thi đấu thứ nhất.
b.Trước khi bắt đầu trận đấu.
c.Trước khi hai đội đổi sân.
23.Được phát cầu lại khi:
a.Khi trọng tài chính không xác định được cầu trong hay ngoài sân.
b.Vị trí bên đỡ phát cầu thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên tục
(Trong đá đôi)
c.Khi trọng tài biên không xác định được điểm rơi của quả cầu và trọng tài
chính không đủ điều kiện để quyết định.
24.Chiều cao của lưới đá cầu ở giải vô dịch và giải trẻ là:
a. Nam 1,60m ; nữ 1,50m
b. Nam 1,55m ; nữ 1,35m
c. Nam 1,55m ; nữ 1,40m
25.Lần phát cầu đầu tiên ở hiệp thứ hai do:
a.Bên thắng ở hiệp thứ nhất
b.Bên thua ở hiệp thứ nhất
c.Bên đỡ phát cầu ở hiệp thứ nhất
26.Cột căng lưới được đặt cách đường biên dọc là:
a. 0,75m b. 0.60m c.0.50m
27.Được tính là phát cầu đúng khi:
a.Đế cầu rơi vào khu vực đỡ phát cầu của đội bạn
b.Cầu phát sang chạm vào một vật cản trước khi rơi xuống sân
c.Cánh cầu rơi vào khu vực đỡ phát cầu của đội bạn
28.Sau khi thông báo thi đấu mà VĐV không có mặt bị coi như tự bỏ
cuộc:
a. 5phút b. 10phút c. 15phút

29.Lưới đá cầu có kích thước như sau:
a. 7,0 m x 0,75 m b. 7,5 m x 0,70 m c. 6,10m x 0,80m
30.Thời gian nghỉ trước khi vào hiệp thứ hai là:
a. 3phút b. 2phút c.Không quá 2phút
II.BÀI TẬP:
Em hãy viết, giải thích công thức tính số đội tham gia thi đấu vòng đầu trong
thể thức thi đấu loại trực tiếp một lần thua và vẽ sơ đồ thi đấu loại trực tiệp một lần
thua với 28 đội tham gia
(Làm ra mặt sau của giấy)
Họ và tên:……………………………
Lớp:……………………………………
ĐỀ THI LÝ THUYẾT ĐÁ CẦU
ĐỀ SỐ 2
I.HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
1.Được phát cầu lại khi:
a.Trong thi đấu một bộ phận của quả cầu rơi ra
b.Sai thứ tự phát cầu
c.Bên đỡ phát nhầm người đỡ.
2.Trong thi đấu VĐV bị chấn thương mà trọng tài ytế xá định không thể
tiếp tục thi đấu được:
a.Sẽ bị xử thua ở trân đấu đó.
b.Được bảo lưu kết quả và thi đấu lại khi đã bình phục sau 6 giờ.
c.Cho thi đấu lại sau 6 giờ
3.Thời gian khởi động chuyên môn trước thi đấu là:
a. 3phút b. 5phút c.Không quá 3phút
4.Trọng tài cho VĐV đổi bên trong các trường hợp sau:
a.Khi bắt đầu hiệp 2
b.Khi bắt đầu hiệp 2 và khi đạt điểm số 11 ở hiệp 3.
c.Khi đối phương hết một lượt phát cầu.
5.Khi được quyền phát cầu mỗi VĐV được phát liên tục:

a. 2quả b. 4quả c. 5quả
6.Được tính là phát cầu đúng khi:
a.Cầu phát đi chạm mép trên của lưới nhưng rơi vào khu vực đỡ phát cầu của
đội bạn.
b.Cầu phát đi chạm lưới nhưng sang sân đội bạn
c. Cầu phát đi chạm lưới
7.Trong thi đấu đôi, VĐV cùng đội bên phát cầu được:
a.Đứng ở bất cứ vị trí nào trên sân
b.Đứng trong khu vực ô còn lại
c.Đứng trong khu vực ô còn lại, chân không được chạm các đường giới hạn ô
đó
8.Được phát cầu lại khi:
a.Cầu phát sang mắc vào lưới
b.Khi đang thi đấu có sự cố bất ngờ trên sân ảnh hưởng tới trận đấu.
c.Cầu phát sang chạm cào vật cản trước khi rơi xuống sân
9.Bị bắt lỗi đỡ phát cầu khi:
a. Vị trí bên đỡ phát cầu thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên tục
(Trong đá đôi)
b.Người đỡ phát cầu dùng lưng đỡ cầu.
c.Để cầu chạm liên tiếp hai bộ phận cơ thể cùng lúc (Trong đá đơn).
10.Bị tính lỗi đá cầu khi cầu thủ đá cầu:
a.Ra ngoài sân thi đấu đá cầu vào.
b.Đá cầu khi còn ở sân đội bạn
c.VĐV nam chắn cầu đối phương tấn công (Trong thi đấu đôi nam nữ)
11.Sân đá cầu đôi có kích thước như sau:
a. 14m30 x 6m10
b. 14m30 x 5m18
c. 13m40 x 6m10
d. 13m40 x 5m18
12.Kết thúc một hiệp đấu khi:

a.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt tối thiểu 2 điểm sẽ dành phần
thắng.
b.Khi 20 đều bên nào dẫn trước 23 điểm sẽ dành phần thắng.
c.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt 2 điểm sẽ dành phần thắng.
13.Bề rộng các đường biên trên sân đá cầu có kích thước:
a. 0.03m b. 0.04m c. 0.05m d. 0.004m
14.Bị tính lỗi đá cầu khi cầu thủ đá cầu:
a.Trước khi cầu sang sân đối phương VĐV nữ chưa chạm cầu (Trừ chắn cầu)
b.Sau khi đá cầu xong VĐV chạm cột lưới.
c.VĐV nữ nhảy lên chắn cầu đối phương tấn công
15.Được phát cầu lại khi:
a.Trong đá đôi, cầu chạm vào tóc, quần áo… của VĐV cùng đội
b.Cả hai bên cùng phạm lỗi một lúc.
c.Người phát cầu đá không trúng cầu khi đá thực hiện động tác lăng chân phát
cầu.
16.Đường giới hạn phát cầu hợp lệ:
a.Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường dọc giữa sân
b. Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường phân đôi sân.
c. Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường giới hạn quy định khu vực đứng phát cầu.
17.Trọng tài cho 2 đội bắt thăm chọn quyền ưu tiên khi:
a.Khi kết thúc hiệp thi đấu thứ nhất.
b.Trước khi bắt đầu hiệp đấu thứ ba.
c.Trước khi hai đội đổi sân.
18.Mắt lưới đá cầu có diện tích là:
a. 19cm x 19cm b. 1,9cm x 1,9cm c. 2,1cm x 2,1cm
19.Chiều cao của lưới đá cầu ở giải thiếu niên là:
a. 1,40m

b. Nam 1,55m ; nữ 1,30m
c. Nam 1,50m ; nữ 1,25m
20. Bị bắt lỗi đỡ phát cầu khi:
a.Chân chạm vào các đường giới hạn trong khu đỡ phát cầu khi đội bạn phát
cầu.
b.Đỡ cầu đối phương phát ra ngoài sân.
c. Vị trí bên đỡ phát cầu không thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên
tục (Trong đá đôi)
21.Kết thúc một hiệp đấu khi:
a.Bên nào dẫn trước 21 điểm sẽ thắng ở hiệp đó.
b.Bên dẫn trước có cách biệt 2 điểm sẽ dành phần thắng ở hiệp đấu đó.
c.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt tối thiểu 2 điểm sẽ dành phần
thắng.
22.Trọng tài cho 2 đội bắt thăm chọn quyền ưu tiên khi:
a.Khi kết thúc hiệp thi đấu thứ nhất.
b.Trước khi bắt đầu trận đấu.
c.Trước khi hai đội đổi sân.
23.Được phát cầu lại khi:
a.Khi trọng tài chính không xác định được cầu trong hay ngoài sân.
b.Vị trí bên đỡ phát cầu thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên tục
(Trong đá đôi)
c.Khi trọng tài biên không xác định được điểm rơi của quả cầu và trọng tài
chính không đủ điều kiện để quyết định.
24.Chiều cao của lưới đá cầu ở giải vô dịch và giải trẻ là:
a. Nam 1,60m ; nữ 1,50m
b. Nam 1,55m ; nữ 1,35m
c. Nam 1,55m ; nữ 1,40m
25.Lần phát cầu đầu tiên ở hiệp thứ hai do:
a.Bên thắng ở hiệp thứ nhất
b.Bên thua ở hiệp thứ nhất

c.Bên đỡ phát cầu ở hiệp thứ nhất
26.Cột căng lưới được đặt cách đường biên dọc là:
a. 0,75m b. 0.60m c.0.50m
27.Được tính là phát cầu đúng khi:
a.Đế cầu rơi vào khu vực đỡ phát cầu của đội bạn
b.Cầu phát sang chạm vào một vật cản trước khi rơi xuống sân
c.Cánh cầu rơi vào khu vực đỡ phát cầu của đội bạn
28.Sau khi thông báo thi đấu mà VĐV không có mặt bị coi như tự bỏ
cuộc:
a. 5phút b. 10phút c. 15phút
29.Lưới đá cầu có kích thước như sau:
a. 7,0 m x 0,75 m b. 7,5 m x 0,70 m c. 6,10m x 0,80m
30.Thời gian nghỉ trước khi vào hiệp thứ hai là:
a. 3phút b. 2phút c.Không quá 2phút
II.BÀI TẬP:
Em hãy viết, giải thích công thức tính số đội tham gia thi đấu vòng đầu trong
thể thức thi đấu loại trực tiếp một lần thua và vẽ sơ đồ thi đấu loại trực tiệp một lần
thua với 29 đội tham gia
(Làm ra mặt sau của giấy)
Họ và tên:……………………………
Lớp:……………………………………
ĐỀ THI LÝ THUYẾT ĐÁ CẦU
ĐỀ SỐ 3
I.HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
1.Thời gian nghỉ trước khi vào hiệp thứ hai là:
a. 3phút b. 2phút c.Không quá 2phút
2.Lưới đá cầu có kích thước như sau:
a. 7,0 m x 0,75 m b. 7,5 m x 0,70 m c. 6,10m x 0,80m
3.Sau khi thông báo thi đấu mà VĐV không có mặt bị coi như tự bỏ cuộc:
a. 5phút b. 10phút c. 15phút

4.Được tính là phát cầu đúng khi:
a.Đế cầu rơi vào khu vực đỡ phát cầu của đội bạn
b.Cầu phát sang chạm vào một vật cản trước khi rơi xuống sân
c.Cánh cầu rơi vào khu vực đỡ phát cầu của đội bạn
5.Cột căng lưới được đặt cách đường biên dọc là:
a. 0,75m b. 0.60m c.0.50m
6.Lần phát cầu đầu tiên ở hiệp thứ hai do:
a.Bên thắng ở hiệp thứ nhất
b.Bên thua ở hiệp thứ nhất
c.Bên đỡ phát cầu ở hiệp thứ nhất
7.Chiều cao của lưới đá cầu ở giải vô dịch và giải trẻ là:
a. Nam 1,60m ; nữ 1,50m
b. Nam 1,55m ; nữ 1,35m
c. Nam 1,55m ; nữ 1,40m
8.Được phát cầu lại khi:
a.Khi trọng tài chính không xác định được cầu trong hay ngoài sân.
b.Vị trí bên đỡ phát cầu thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên tục
(Trong đá đôi)
c.Khi trọng tài biên không xác định được điểm rơi của quả cầu và trọng tài
chính không đủ điều kiện để quyết định.
9.Trọng tài cho 2 đội bắt thăm chọn quyền ưu tiên khi:
a.Khi kết thúc hiệp thi đấu thứ nhất.
b.Trước khi bắt đầu trận đấu.
c.Trước khi hai đội đổi sân.
10.Kết thúc một hiệp đấu khi:
a.Bên nào dẫn trước 21 điểm sẽ thắng ở hiệp đó.
b.Bên dẫn trước có cách biệt 2 điểm sẽ dành phần thắng ở hiệp đấu đó.
c.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt tối thiểu 2 điểm sẽ dành phần
thắng.
11. Bị bắt lỗi đỡ phát cầu khi:

a.Chân chạm vào các đường giới hạn trong khu đỡ phát cầu khi đội bạn phát
cầu.
b.Đỡ cầu đối phương phát ra ngoài sân.
c. Vị trí bên đỡ phát cầu không thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên
tục (Trong đá đôi)
12.Chiều cao của lưới đá cầu ở giải thiếu niên là:
a. 1,40m
b. Nam 1,55m ; nữ 1,30m
c. Nam 1,50m ; nữ 1,25m
13.Mắt lưới đá cầu có diện tích là:
a. 19cm x 19cm b. 1,9cm x 1,9cm c. 2,1cm x 2,1cm
14.Trọng tài cho 2 đội bắt thăm chọn quyền ưu tiên khi:
a.Khi kết thúc hiệp thi đấu thứ nhất.
b.Trước khi bắt đầu hiệp đấu thứ ba.
c.Trước khi hai đội đổi sân.
15.Đường giới hạn phát cầu hợp lệ:
a.Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường dọc giữa sân
b. Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường phân đôi sân.
c. Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường giới hạn quy định khu vực đứng phát cầu.
16.Được phát cầu lại khi:
a.Trong đá đôi, cầu chạm vào tóc, quần áo… của VĐV cùng đội
b.Cả hai bên cùng phạm lỗi một lúc.
c.Người phát cầu đá không trúng cầu khi đá thực hiện động tác lăng chân phát
cầu.
17.Bị tính lỗi đá cầu khi cầu thủ đá cầu:
a.Trước khi cầu sang sân đối phương VĐV nữ chưa chạm cầu (Trừ chắn cầu)
b.Sau khi đá cầu xong VĐV chạm cột lưới.

c.VĐV nữ nhảy lên chắn cầu đối phương tấn công
18.Bề rộng các đường biên trên sân đá cầu có kích thước:
a. 0.03m b. 0.04m c. 0.05m d. 0.004m
19.Kết thúc một hiệp đấu khi:
a.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt tối thiểu 2 điểm sẽ dành phần
thắng.
b.Khi 20 đều bên nào dẫn trước 23 điểm sẽ dành phần thắng.
c.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt 2 điểm sẽ dành phần thắng.
20.Sân đá cầu đôi có kích thước như sau:
a. 14m30 x 6m10
b. 14m30 x 5m18
c. 13m40 x 6m10
d. 13m40 x 5m18
21.Bị tính lỗi đá cầu khi cầu thủ đá cầu:
a.Ra ngoài sân thi đấu đá cầu vào.
b.Đá cầu khi còn ở sân đội bạn
c.VĐV nam chắn cầu đối phương tấn công (Trong thi đấu đôi nam nữ)
22.Bị bắt lỗi đỡ phát cầu khi:
a. Vị trí bên đỡ phát cầu thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên tục
(Trong đá đôi)
b.Người đỡ phát cầu dùng lưng đỡ cầu.
c.Để cầu chạm liên tiếp hai bộ phận cơ thể cùng lúc (Trong đá đơn).
23.Được phát cầu lại khi:
a.Cầu phát sang mắc vào lưới
b.Khi đang thi đấu có sự cố bất ngờ trên sân ảnh hưởng tới trận đấu.
c.Cầu phát sang chạm cào vật cản trước khi rơi xuống sân
24.Trong thi đấu đôi, VĐV cùng đội bên phát cầu được:
a.Đứng ở bất cứ vị trí nào trên sân
b.Đứng trong khu vực ô còn lại
c.Đứng trong khu vực ô còn lại, chân không được chạm các đường giới hạn ô

đó
25.Được tính là phát cầu đúng khi:a.Cầu phát đi chạm mép trên của lưới
nhưng rơi vào khu vực đỡ phát cầu của đội bạn.
b.Cầu phát đi chạm lưới nhưng sang sân đội bạn
c. Cầu phát đi chạm lưới
26.Khi được quyền phát cầu mỗi VĐV được phát liên tục:
a. 2quả b. 4quả c. 5quả
27.Trọng tài cho VĐV đổi bên trong các trường hợp sau:
a.Khi bắt đầu hiệp 2
b.Khi bắt đầu hiệp 2 và khi đạt điểm số 11 ở hiệp 3.
c.Khi đối phương hết một lượt phát cầu.
28.Thời gian khởi động chuyên môn trước thi đấu là:
a. 3phút b. 5phút c.Không quá 3phút
29.Kết thúc một hiệp đấu khi:
a.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt tối thiểu 2 điểm sẽ dành phần
thắng.
b.Khi 20 đều bên nào dẫn trước 23 điểm sẽ dành phần thắng.
c.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt 2 điểm sẽ dành phần thắng.
30.Sân đá cầu đôi có kích thước như sau:
a. 14m30 x 6m10
b. 14m30 x 5m18
c. 13m40 x 6m10
d. 13m40 x 5m18
II.BÀI TẬP:
Em hãy viết, giải thích công thức tính số đội tham gia thi đấu vòng đầu trong
thể thức thi đấu loại trực tiếp một lần thua và vẽ sơ đồ thi đấu loại trực tiệp một lần
thua với 30 đội tham gia
(Làm ra mặt sau của giấy)
Họ và tên:……………………………
Lớp:……………………………………

ĐỀ THI LÝ THUYẾT ĐÁ CẦU
ĐỀ SỐ 4
1.Được phát cầu lại khi:
a.Trong đá đôi, cầu chạm vào tóc, quần áo… của VĐV cùng đội
b.Cả hai bên cùng phạm lỗi một lúc.
c.Người phát cầu đá không trúng cầu khi đá thực hiện động tác lăng chân phát
cầu.
2.Đường giới hạn phát cầu hợp lệ:
a.Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường dọc giữa sân
b. Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường phân đôi sân.
c. Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường giới hạn quy định khu vực đứng phát cầu.
3.Trọng tài cho 2 đội bắt thăm chọn quyền ưu tiên khi:
a.Khi kết thúc hiệp thi đấu thứ nhất.
b.Trước khi bắt đầu hiệp đấu thứ ba.
c.Trước khi hai đội đổi sân.
4.Mắt lưới đá cầu có diện tích là:
a. 19cm x 19cm b. 1,9cm x 1,9cm c. 2,1cm x 2,1cm
5.Chiều cao của lưới đá cầu ở giải thiếu niên là:
a. 1,40m
b. Nam 1,55m ; nữ 1,30m
c. Nam 1,50m ; nữ 1,25m
6.Khi được quyền phát cầu mỗi VĐV được phát liên tục:
a. 2quả b. 4quả c. 5quả
7.Được tính là phát cầu đúng khi:
a.Cầu phát đi chạm mép trên của lưới nhưng rơi vào khu vực đỡ phát cầu của
đội bạn.
b.Cầu phát đi chạm lưới nhưng sang sân đội bạn

c. Cầu phát đi chạm lưới
8.Trong thi đấu đôi, VĐV cùng đội bên phát cầu được:
a.Đứng ở bất cứ vị trí nào trên sân
b.Đứng trong khu vực ô còn lại
c.Đứng trong khu vực ô còn lại, chân không được chạm các đường giới hạn ô
đó
9.Được phát cầu lại khi:
a.Cầu phát sang mắc vào lưới
b.Khi đang thi đấu có sự cố bất ngờ trên sân ảnh hưởng tới trận đấu.
c.Cầu phát sang chạm cào vật cản trước khi rơi xuống sân
10.Bị bắt lỗi đỡ phát cầu khi:
a. Vị trí bên đỡ phát cầu thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên tục
(Trong đá đôi)
b.Người đỡ phát cầu dùng lưng đỡ cầu.
c.Để cầu chạm liên tiếp hai bộ phận cơ thể cùng lúc (Trong đá đơn).
11.Lần phát cầu đầu tiên ở hiệp thứ hai do:
a.Bên thắng ở hiệp thứ nhất
b.Bên thua ở hiệp thứ nhất
c.Bên đỡ phát cầu ở hiệp thứ nhất
12.Cột căng lưới được đặt cách đường biên dọc là:
a. 0,75m b. 0.60m c.0.50m
13.Được tính là phát cầu đúng khi:
a.Đế cầu rơi vào khu vực đỡ phát cầu của đội bạn
b.Cầu phát sang chạm vào một vật cản trước khi rơi xuống sân
c.Cánh cầu rơi vào khu vực đỡ phát cầu của đội bạn
14.Sau khi thông báo thi đấu mà VĐV không có mặt bị coi như tự bỏ
cuộc:
a. 5phút b. 10phút c. 15phút
15.Lưới đá cầu có kích thước như sau:
a. 7,0 m x 0,75 m b. 7,5 m x 0,70 m c. 6,10m x 0,80m

16.Thời gian nghỉ trước khi vào hiệp thứ hai là:
a. 3phút b. 2phút c.Không quá 2phút
17.Sân đá cầu đôi có kích thước như sau:
a. 14m30 x 6m10
b. 14m30 x 5m18
c. 13m40 x 6m10
d. 13m40 x 5m18
18.Kết thúc một hiệp đấu khi:
a.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt tối thiểu 2 điểm sẽ dành phần
thắng.
b.Khi 20 đều bên nào dẫn trước 23 điểm sẽ dành phần thắng.
c.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt 2 điểm sẽ dành phần thắng.
19.Bề rộng các đường biên trên sân đá cầu có kích thước:
a. 0.03m b. 0.04m c. 0.05m d. 0.004m
20.Bị tính lỗi đá cầu khi cầu thủ đá cầu:
a.Trước khi cầu sang sân đối phương VĐV nữ chưa chạm cầu (Trừ chắn cầu)
b.Sau khi đá cầu xong VĐV chạm cột lưới.
c.VĐV nữ nhảy lên chắn cầu đối phương tấn công
21. Bị bắt lỗi đỡ phát cầu khi:
a.Chân chạm vào các đường giới hạn trong khu đỡ phát cầu khi đội bạn phát
cầu.
b.Đỡ cầu đối phương phát ra ngoài sân.
c. Vị trí bên đỡ phát cầu không thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên
tục (Trong đá đôi)
22.Được phát cầu lại khi:
a.Trong thi đấu một bộ phận của quả cầu rơi ra
b.Sai thứ tự phát cầu
c.Bên đỡ phát nhầm người đỡ.
23.Trong thi đấu VĐV bị chấn thương mà trọng tài ytế xá định không thể
tiếp tục thi đấu được:

a.Sẽ bị xử thua ở trân đấu đó.
b.Được bảo lưu kết quả và thi đấu lại khi đã bình phục sau 6 giờ.
c.Cho thi đấu lại sau 6 giờ
24.Thời gian khởi động chuyên môn trước thi đấu là:
a. 3phút b. 5phút c.Không quá 3phút
25.Trọng tài cho VĐV đổi bên trong các trường hợp sau:
a.Khi bắt đầu hiệp 2
b.Khi bắt đầu hiệp 2 và khi đạt điểm số 11 ở hiệp 3.
c.Khi đối phương hết một lượt phát cầu.
26.Bị tính lỗi đá cầu khi cầu thủ đá cầu:
a.Ra ngoài sân thi đấu đá cầu vào.
b.Đá cầu khi còn ở sân đội bạn
c.VĐV nam chắn cầu đối phương tấn công (Trong thi đấu đôi nam nữ)
27.Kết thúc một hiệp đấu khi:
a.Bên nào dẫn trước 21 điểm sẽ thắng ở hiệp đó.
b.Bên dẫn trước có cách biệt 2 điểm sẽ dành phần thắng ở hiệp đấu đó.
c.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt tối thiểu 2 điểm sẽ dành phần
thắng.
28.Trọng tài cho 2 đội bắt thăm chọn quyền ưu tiên khi:
a.Khi kết thúc hiệp thi đấu thứ nhất.
b.Trước khi bắt đầu trận đấu.
c.Trước khi hai đội đổi sân.
29.Được phát cầu lại khi:
a.Khi trọng tài chính không xác định được cầu trong hay ngoài sân.
b.Vị trí bên đỡ phát cầu thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên tục
(Trong đá đôi)
c.Khi trọng tài biên không xác định được điểm rơi của quả cầu và trọng tài
chính không đủ điều kiện để quyết định.
30.Chiều cao của lưới đá cầu ở giải vô dịch và giải trẻ là:
a. Nam 1,60m ; nữ 1,50m

b. Nam 1,55m ; nữ 1,35m
c. Nam 1,55m ; nữ 1,40m
II.BÀI TẬP:
Em hãy viết, giải thích công thức tính số đội tham gia thi đấu vòng đầu trong
thể thức thi đấu loại trực tiếp một lần thua và vẽ sơ đồ thi đấu loại trực tiệp một lần
thua với 31 đội tham gia
(Làm ra mặt sau của giấy)
Họ và tên:……………………………
Lớp:……………………………………
ĐỀ THI LÝ THUYẾT ĐÁ CẦU
ĐỀ SỐ 5
I.HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
1.Được tính là phát cầu đúng khi:
a.Cầu phát đi chạm mép trên của lưới nhưng rơi vào khu vực đỡ phát cầu của
đội bạn.
b.Cầu phát đi chạm lưới nhưng sang sân đội bạn
c. Cầu phát đi chạm lưới
2.Trong thi đấu đôi, VĐV cùng đội bên phát cầu được:
a.Đứng ở bất cứ vị trí nào trên sân
b.Đứng trong khu vực ô còn lại
c.Đứng trong khu vực ô còn lại, chân không được chạm các đường giới hạn ô
đó
3.Được phát cầu lại khi:
a.Cầu phát sang mắc vào lưới
b.Khi đang thi đấu có sự cố bất ngờ trên sân ảnh hưởng tới trận đấu.
c.Cầu phát sang chạm cào vật cản trước khi rơi xuống sân
4.Bị bắt lỗi đỡ phát cầu khi:
a. Vị trí bên đỡ phát cầu thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên tục
(Trong đá đôi)
b.Người đỡ phát cầu dùng lưng đỡ cầu.

c.Để cầu chạm liên tiếp hai bộ phận cơ thể cùng lúc (Trong đá đơn).
5.Bị tính lỗi đá cầu khi cầu thủ đá cầu:
a.Ra ngoài sân thi đấu đá cầu vào.
b.Đá cầu khi còn ở sân đội bạn
c.VĐV nam chắn cầu đối phương tấn công (Trong thi đấu đôi nam nữ)
6.Kết thúc một hiệp đấu khi:
a.Bên nào dẫn trước 21 điểm sẽ thắng ở hiệp đó.
b.Bên dẫn trước có cách biệt 2 điểm sẽ dành phần thắng ở hiệp đấu đó.
c.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt tối thiểu 2 điểm sẽ dành phần
thắng.
7.Trọng tài cho 2 đội bắt thăm chọn quyền ưu tiên khi:
a.Khi kết thúc hiệp thi đấu thứ nhất.
b.Trước khi bắt đầu trận đấu.
c.Trước khi hai đội đổi sân.
8.Được phát cầu lại khi:
a.Khi trọng tài chính không xác định được cầu trong hay ngoài sân.
b.Vị trí bên đỡ phát cầu thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên tục
(Trong đá đôi)
c.Khi trọng tài biên không xác định được điểm rơi của quả cầu và trọng tài
chính không đủ điều kiện để quyết định.
9.Chiều cao của lưới đá cầu ở giải vô dịch và giải trẻ là:
a. Nam 1,60m ; nữ 1,50m
b. Nam 1,55m ; nữ 1,35m
c. Nam 1,55m ; nữ 1,40m
10.Lần phát cầu đầu tiên ở hiệp thứ hai do:
a.Bên thắng ở hiệp thứ nhất
b.Bên thua ở hiệp thứ nhất
c.Bên đỡ phát cầu ở hiệp thứ nhất
11.Cột căng lưới được đặt cách đường biên dọc là:
a. 0,75m b. 0.60m c.0.50m

12.Được tính là phát cầu đúng khi:
a.Đế cầu rơi vào khu vực đỡ phát cầu của đội bạn
b.Cầu phát sang chạm vào một vật cản trước khi rơi xuống sân
c.Cánh cầu rơi vào khu vực đỡ phát cầu của đội bạn
13.Sau khi thông báo thi đấu mà VĐV không có mặt bị coi như tự bỏ
cuộc:
a. 5phút b. 10phút c. 15phút
14.Lưới đá cầu có kích thước như sau:
a. 7,0 m x 0,75 m b. 7,5 m x 0,70 m c. 6,10m x 0,80m
15.Thời gian nghỉ trước khi vào hiệp thứ hai là:
a. 3phút b. 2phút c.Không quá 2phút
16.Sân đá cầu đôi có kích thước như sau:
a. 14m30 x 6m10
b. 14m30 x 5m18
c. 13m40 x 6m10
d. 13m40 x 5m18
17.Kết thúc một hiệp đấu khi:
a.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt tối thiểu 2 điểm sẽ dành phần
thắng.
b.Khi 20 đều bên nào dẫn trước 23 điểm sẽ dành phần thắng.
c.Bên nào dẫn trước 21 điểm và có cách biệt 2 điểm sẽ dành phần thắng.
18.Bề rộng các đường biên trên sân đá cầu có kích thước:
a. 0.03m b. 0.04m c. 0.05m d. 0.004m
19.Bị tính lỗi đá cầu khi cầu thủ đá cầu:
a.Trước khi cầu sang sân đối phương VĐV nữ chưa chạm cầu (Trừ chắn cầu)
b.Sau khi đá cầu xong VĐV chạm cột lưới.
c.VĐV nữ nhảy lên chắn cầu đối phương tấn công
20.Được phát cầu lại khi:
a.Trong đá đôi, cầu chạm vào tóc, quần áo… của VĐV cùng đội
b.Cả hai bên cùng phạm lỗi một lúc.

c.Người phát cầu đá không trúng cầu khi đá thực hiện động tác lăng chân phát
cầu.
21.Đường giới hạn phát cầu hợp lệ:
a.Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường dọc giữa sân
b. Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường phân đôi sân.
c. Là đường cách 1.98m song song với đường phân đôi sân hợp với các đường
biên và đường giới hạn quy định khu vực đứng phát cầu.
22.Trọng tài cho 2 đội bắt thăm chọn quyền ưu tiên khi:
a.Khi kết thúc hiệp thi đấu thứ nhất.
b.Trước khi bắt đầu hiệp đấu thứ ba.
c.Trước khi hai đội đổi sân.
23.Mắt lưới đá cầu có diện tích là:
a. 19cm x 19cm b. 1,9cm x 1,9cm c. 2,1cm x 2,1cm
24.Chiều cao của lưới đá cầu ở giải thiếu niên là:
a. 1,40m
b. Nam 1,55m ; nữ 1,30m
c. Nam 1,50m ; nữ 1,25m
25. Bị bắt lỗi đỡ phát cầu khi:
a.Chân chạm vào các đường giới hạn trong khu đỡ phát cầu khi đội bạn phát
cầu.
b.Đỡ cầu đối phương phát ra ngoài sân.
c. Vị trí bên đỡ phát cầu không thay đổi khi bên phát cầu đang phát 5 quả liên
tục (Trong đá đôi)
26.Được phát cầu lại khi:
a.Trong thi đấu một bộ phận của quả cầu rơi ra
b.Sai thứ tự phát cầu
c.Bên đỡ phát nhầm người đỡ.
27.Trong thi đấu VĐV bị chấn thương mà trọng tài ytế xá định không thể

tiếp tục thi đấu được:
a.Sẽ bị xử thua ở trân đấu đó.
b.Được bảo lưu kết quả và thi đấu lại khi đã bình phục sau 6 giờ.
c.Cho thi đấu lại sau 6 giờ
28.Thời gian khởi động chuyên môn trước thi đấu là:
a. 3phút b. 5phút c.Không quá 3phút
29.Trọng tài cho VĐV đổi bên trong các trường hợp sau:
a.Khi bắt đầu hiệp 2
b.Khi bắt đầu hiệp 2 và khi đạt điểm số 11 ở hiệp 3.
c.Khi đối phương hết một lượt phát cầu.
30.Khi được quyền phát cầu mỗi VĐV được phát liên tục:
a. 2quả b. 4quả c. 5quả
II.BÀI TẬP:
Em hãy viết, giải thích công thức tính số đội tham gia thi đấu vòng đầu trong
thể thức thi đấu loại trực tiếp một lần thua và vẽ sơ đồ thi đấu loại trực tiệp một lần
thua với 33 đội tham gia
(Làm ra mặt sau của giấy)
CÔNG THỨC TÍNH SỐ ĐỘI THAM GIA THI ĐẤU VÒNG ĐẦU
TRONG THỂ THỨC THI ĐẤU 1 LẦN THUA
X = (A - 2
n
). 2
Trong đó:
X: Số đội tham gia thi đấu vòng đầu
A: Tổng số đội tham gia
2
n
≤ A (n là một số nguyên dương)
VD: Lập sơ đồ thi đấu loại trực tiếp 1 lần thua với 15 đội tham gia
X = ( 15 - 2

3
). 2 = ( 15-8). 2 = 14
Sơ đồ:
1

2
3
4
5
6
7
8 Vô địch

9
10

11
12

13
14
15

×