Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

thiết kế và thi công mạch nguồn ổn áp 5a có điều chỉnh ,bảo vệ quá tải và ngắn mạch ,hiển thị ngõ ra trên led 7 đoạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.69 KB, 28 trang )

D 5 A
L D T - A 5 1 R
3
2 5 2 4 4 2 1 2 7 2 8 5
A B C D E F G D P
D 1 A
L D T - C 5 1 R
3
2 5 2 4 4 2 1 2 7 2 8 5
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH NGUỒN
ỔN ÁP 5A CÓ ĐIỀU CHỈNH ,BẢO VỆ QUÁ
TẢI & NGẮN MẠCH ,HIỂN THỊ NGÕ RA
TRÊN LED 7 ĐOẠN
GVHD: Thầy ĐẬU TRỌNG HIỂN .
SVTH: TRẦN NGỌC CHỨC .
MSSV: 07119062 .
2010
Page | 1
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
Lời Cảm Ơn
Xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy Cô trong Trường ĐH Sư
Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh đã dạy dỗ cho đến ngày hôm
nay, các Thầy Cô của bộ môn Điện tử Viễn Thông.
Xin chân thành cảm ơn Thầy Đậu Trọng Hiển ,Giảng Viên Khoa


điện - điện tử người đã gợi ý và hướng dẫn thảo luận và giúp đỡ em
thực hiện đồ án môn học này.
Và xin cảm ơn tất cả những người đã gián tiếp tạo điều kiện thuận
lợi trong quá trình đồ án môn học 1.
Dù đã cố rất gắng nhưng vẫn không tránh khỏi sai sót, xin được
học hỏi những lời chỉ dẫn. Xin cảm ơn rất nhiều.
Người thực hiện
Trần Ngọc Chức
Page | 2
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
Mục lục
Chương 1 : Giới thiệu đề tài .
1. Giới thiệu đề tài .
2. Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề .
Chương 2 : Tính Toán thiết kế phần cứng .
A. Phân tích sơ đồ khối
1. Sơ đồ khối
2. Chức năng từng khối
a) Khối nguồn .
b) Khối bảo vệ .
c) Khối ổn áp .
d) Khối hiển thị .
B. Thiết kế phần cứng
I. Khối nguồn .
II. Khối bảo vệ (khối điều khiển ReLay).
III. Khối hiển thị Led 7 đoạn .
IV. Tính Toán Mạch Auto Reset Cho Vi Điều Khiển.
V. Sơ đồ nguyên lý .
VI. Sơ đồ mạch in .

Chương 3 :Thiết kế phần mềm .
I. Sơ lược về phương pháp quét led .
II. Lưu đồ giải thuật.
III. Cấu trúc phần mềm .
Chương 4 : Kết luận .
Phụ Lục
Page | 3
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
TPHCM,Ngày……Tháng……Năm 2010
Giáo Viên Hướng Dẫn
Đậu Trọng Hiển
Page | 4
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
Chương 1 : Giới thiệu chung .
1. Giới thiệu đề tài .
Mạch nguồn ổn áp DC có bảo vệ quá tải ngắn mạch là mạch khá thông dụng cho
các động cơ hay gia công nhỏ sử dụng động cơ dòng điện 1 chiều .Đồng thời mạch
có chức năng điều chỉnh mức điện áp ở ngõ ra và hiển thị trên Led 7 đoạn giúp
chúng ta tùy chỉnh các mức điện áp khác nhau và có chức năng giống đồng hồ số đề
dễ điều chỉnh .
2. Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề .
 Chức năng bào vệ quá tải và ngắn mạch ta sẽ sử dụng cơ chế đóng ngắt của
Relay thong qua sự kích dòng của SCR .
 Mạch hiển thị trên Led 7 đoạn ta sẽ thông qua sự giải mã của ADC 0804 và
VXL 89c51 chuyển tín hiệu tương tự sang tín hiệu số và hiển thị ngõ ra trên
Led 7 đoạn thông qua các cổng xuất dữ liệu của AT89C51 .
Chương 2 : Phân tích sơ đồ khối .
Chuơng 4 : Tính toán thiết kế phần cứng .
A Phân tích sơ đồ khối .
 Hệ thống sử dụng các linh kiện điện tử để mạch điện có thể hoạt động được bao gồm
các thành phần : phần cứng và phần mềm .
- Phần cứng bao gồm các liên kiện tạo nên mạch điện .
- Phần mềm có chức năng chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số .
1) Sơ đồ khối .
2) Chức năng của từng khối .
a) Khối nguồn .

 Bao gồm máy biến áp 5A và cầu diode có chức năng chuyển điện áp
AC thành điện áp DC và dòng DC 5A .Và áp 5V có chức năng làm
nguồn nuôi cung cấp cho ADC 0804 và VXL 89C51 .
b) Khối bảo vệ .
 Khi có hiện tượng ngắn mạch hay quá tải thì SCR dẫn kích cho
Rơle mở tiếp điểm và cắt nguồn .
 Nút nhấn có chức năng Reset lại mạch trở lại trạng thái ban đầu
bằng cách kích cho rơle đóng tiếp điểm lại với điều kiện mạch điện
không còn quá tải hay ngắn mạch
c) Khối ổn áp .
 Tạo ra điện áp điều chỉnh được và gánh dòng cho tải .
d) Khối hiển thị .
Page | 5
SVTH : Trần Ngọc Chức
Khối
ổn áp
Khối
Hiển thị
Khối
nguồn
Khối
Bảo vệ
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
 Chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số và hiển thị trên Led 7
đoạn .
B Thiết kế phần cứng .
I. Thiết kế nguồn .
nguồn 12V ,5A
Tụ C2=100uF có chức năng lọc nguồn , DIODE có chức năng hạn
dòng cho 7805 , Điện áp Vout đưa qua IC ổn áp 7805 để lấy điện áp 5v

cung cấp cho toàn mạch.
Thông số của IC ổn áp 7805
Ta chọn IC KA7805 với các thông số tương đối phù hợp:
- Điện áp ngõ vào chịu có thể chịu được:
VV
IN
4035 →=
- Công suất tiêu thụ tương đối vừa phải :
WP
D
8.20
=
- Tầm nhiệt độ chịu được khi kéo tải:
CT
0
15030 →−=
- Để hoạt động trong việc có tải dòng ra đạt:
mAI 100
0
=
- Trong từng điều kiện nhiệt độ thì tầm hoạt động của IC
sẽ cho một kết quả thay đổi khác nhau,tốt nhất đừng cho
IC quá nóng để cho sử hoạt động ổn định được tốt
nhất,nếu quá nóng ta nên dùng tản nhiệt,do trong mạch
không sử dụng nhiều qua các tải nặng nên ta không
dùng tản nhiệt với mức điện áp ở ngõ vào là 9V do nên
không làm cho sự hoạt động bị ảnh hưởng nhiều.
- Tụ C9 =
vf 50/1000
µ

lọc nhiễu sau khi ổn áp (7805)
II. Điện trở công suất .
Page | 6
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
Ta có áp tối đa qua R2 là 0.6V và dòng 4.5A sau ra R2=0.6/4.5=0.13 chọn
R2=0.12 (om)
III. . Phân áp ngõ vào cho ADC 0804 .
Ta có Vin= 5V là áp định mức cho ADC 0804 nhưng giá trị ngõ ra của
mạch ổn áp có điều chỉnh là 0-10V ,nếu ngõ ra dưới 5V hay trên
5V thì sao .thì tao phải phân áp cho ngõ vào để đảm bảo ADC 0804
vẫn hoạt động bình thường .
IV. Chọn điện trở gánh dòng cho LED 7 đoạn .
Ta có dòng
định mức qua LED 7 đoạn là 10mA , mà tấc cả các ngõ ra của VXL
89C51 là 5V nên R=5v/10mA=500 (om) suy ra chọn R=470 ôm .
V. Chọn điện trở hạn dòng cho A1015 .
Tương tự ta có dòng định mức qua A1015 là vài mA ,chọn 0.5mA suy
ra R=5V/0,5mA=10k .
Page | 7
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển

VI. Khối chuyển tín hiệu tương tự thành tín hiệu số .
VII. Khối hiển thị Led 7 đoạn .
 Do led 7 đoạn ở trên sử dụng loại Anode chung,dòng qua cực C
của transistor khi 1 led 7 đoạn sáng hết là:
mAI
C
808*10 ==

 Chọn trasistor A1015 có hệ số
maI
C
150,24070
max
=−=
β
,Để
đáp ứng dòng tổng của led 7 đoạn .
Page | 8
SVTH : Trần Ngọc Chức
Q 1
A 1 0 1 5
4 K 7
5 V
3 3 0
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển


 Ở đây dùng quét led nên dòng qua mỗi điện trở đến led 7 đoạn là
10ma
Ω=−−
Ω=

=

=
+=
330
300

10
25
*
Rchon
maI
VV
R
RIVV
ledcc
ledcc

 - Tính toán điện trở cực B của trasistor A1015:ở trạng thái bảo
hòa transistor thường có hế số
β
nhỏ, chọn
200=
β
nên
B
I
của
A1015 là:
Ω==Ω=

=
==>==〉
kchonRk
ma
R
maIma

I
I
BB
B
c
B
7,43,4
1
7.05
14.0
200
80
β
VIII. Tính Toán Mạch Auto Reset Cho Vi Điều Khiển.
Khi mới cấp nguồn tụ C coi như nối tắc,tại thời điểm đó Vref = Vcc,lúc
này chân reset tích cực và vi điều khiển tự động reset lại chương trình.sau
đò tụ nạp dần lên đến giá trị ( Vc = Vcc => Vrset = 0 v ) thì vi điều khiển
bắt đầu làm việc theo xung đồng hồ.
Page | 9
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
Sơ đồ nguyên lý :
Page | 10
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
C 2
1 0 0 0 u F
C 3
1 0 u
C 5

1 0 0 0 u / 5 0 v
C 6
1 0 4
C 7
1 0 0 0 U / 5 0 V
C 8
1 0 4
C 9
1 n F C 1 01 0 0 0 u
R 1
1 K 8
R 2
0 . 1 2 o m / 5 W
R 3
2 . 7 o m / 5 W
R 4
2 7 0
R 6
1 0 K
D 1
L E D
Q 6
A _ 1 0 1 5
L S 1
R O L E3
5
4
1
2
D 2

D I O D E
D 3
D I O D E
R 1 0
5 K
Q 7
A _ 1 0 1 5
J 1
C O N 2
1
2
-
+
D 4
c a u d i o d e
2
1
3
4
Q 8
A _ 1 0 1 5
R 1 3
1 0 k
Q 3
S C R
C 1 1
1 5 0 p
R 2 4
1 0 k
U 5

l e d 7 d o a n
g
1
f
2
c o m
3
a
4
b
5
d o t
6
c
7
c o m 2
8
d
9
e
1 0
R 2 5
1 0 k
Q 4
A _ 1 0 1 5
U 6
l e d 7 d o a n
g
1
f

2
c o m
3
a
4
b
5
d o t
6
c
7
c o m 2
8
d
9
e
1 0
U 7
l e d 7 d o a n
g
1
f
2
c o m
3
a
4
b
5
d o t

6
c
7
c o m 2
8
d
9
e
1 0
R 2 6
1 0 k
Q 5
B 6 8 8
R 1 4
5 k
U 1
L M 3 1 7 K
V I N
1
V O U T
3
G N D
2
N U T N H A N R E S E T
1
3
U 2
7 8 0 5
V I N
1

V O U T
3
G N D
2
Y 1
C R Y S T A L
R 1 6
1 k
R 1 7
R 1 8
U 3
A T 8 9 C 5 1
R S T
9
X T A L 2
1 8
X T A L 1
1 9
G N D
2 0
P S E N
2 9
A L E / P R O G
3 0
E A / V P P
3 1
V C C
4 0
P 1 . 0
1

P 1 . 1
2
P 1 . 2
3
P 1 . 3
4
P 1 . 4
5
P 1 . 5
6
P 1 . 6
7
P 1 . 7
8
P 2 . 0 / A 8
2 1
P 2 . 1 / A 9
2 2
P 2 . 2 / A 1 0
2 3
P 2 . 3 / A 1 1
2 4
P 2 . 4 / A 1 2
2 5
P 2 . 5 / A 1 3
2 6
P 2 . 6 / A 1 4
2 7
P 2 . 7 / A 1 5
2 8

P 3 . 0 / R X D
1 0
P 3 . 1 / T X D
1 1
P 3 . 2 / I N T 0
1 2
P 3 . 3 / I N T 1
1 3
P 3 . 4 / T 0
1 4
P 3 . 5 / T 1
1 5
P 3 . 6 / W R
1 6
P 3 . 7 / R D
1 7
P 0 . 0 / A D 0
3 9
P 0 . 1 / A D 1
3 8
P 0 . 2 / A D 2
3 7
P 0 . 3 / A D 3
3 6
P 0 . 4 / A D 4
3 5
P 0 . 5 / A D 5
3 4
P 0 . 6 / A D 6
3 3

P 0 . 7 / A D 7
3 2
R 1 9
J 2
C O N 2
1
2
R 2 0
R 2 1
R 2 2
C 1 2
C A P N P
R 2 3
C 1 3
C A P N P
U 4
A D C 0 8 0 4
+ I N
6
- I N
7
A G N D
8
V R E F / 2
9
G N D
1 0
D B 7
1 1
D B 6

1 2
D B 5
1 3
D B 4
1 4
D B 3
1 5
D B 2
1 6
D B 1
1 7
D B 0
1 8
C L K R
1 9
V C C / V R E F
2 0
C L K I N
4
I N T R
5
C S
1
R D
2
W R
3
R 2 7
5 K
V C C 5 V

C 1 4
1 0 u
R 1 5
1 K
V C C 5 V
Page | 11
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
Nguyên lý hoạt động .
- Khi chưa có hiện tượng ngắn mạch hay quá tải ( tải nhỏ ) thì dòng điện qua Relay qua R2,R3 rùi
qua LM317 .
- Khi có hiện tượng ngắn mạch hay quá tải thì theo định luật Ôm ,U=I.R ,khi I tăng thì U tăng và
ngược lại .
• Khi ngắn mạch hay quá tải thì I tăng dẫn đến U tăng .khi I qua R3 lớn hơn hay bằng 500mA thì
B688 bắt đầu dẫn .khi đó một phần dòng điện qua R2,R3 qua Lm317 và một phần dòng điện qua
B688 có chức năng gánh dòng cho tải .và mức độ gánh dòng của B688 khoảng 4.5->4.7A .
• Khi U tăng nhưng áp qua R2 chưa đạt mức 0.6V thì mạch điện vẫn hoạt động bình thường .
• Khi áp qua R2 đạt 0.6V thì transistor Q4 dẫn ,và dòng điện chia làm 2 nhánh ,một phần qua
R2.R3 qua LM317 và B688 ,một phần khác qua Q4 kích SCR dẫn và tác động làm Relay đóng tiếp
điểm làm ngắt mạch điện bảo vệ ngắn mạch hay quá tải .
• Nhấn nút nhấn sẽ tiến hành Reset lại mạch làm Relay mở tiếp điểm và mạch hoạt động bình
thường .
IX. Sơ đồ mạch in .
Chương 5 : Thiết kế phần mền .
i. Phương pháp quét Led 7 đoạn .
- Để điều khiển 3Led 7 đoạn phải dùng 16 đường điều khiển : 8 đường điều khiển
Led 7 đoạn và dấu chấm thập phân ,8 đường điều khiển đóng ngắt 8 transistor .
- Tại mỗi thời điểm chỉ cho 1 transistor dẫn và 7 transistor còn lại tắt ,dữ liệu gửi ra
sẽ sang trên Led tương ứng với transistor dẫn .Sau đó cho 1 transistor khác dẫn và
Page | 12

SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
gửi dữ liệu hiển thị cho Led đó ,quá trình này diễn ra lần lượt cho đến khi hiển thị
hết 8 Led .
- Với tốc độ gửi nhanh và do mắt ta có lưu ảnh nên ta chỉ nhìn thấy 8 Led sang cùng
một lúc .
Mã quét : mức logic 0 thì transistor dẫn ,mức 1 thì transistor ngắt .
Mã quét Mã quét điều khiển trasistor
FE 1 1 1 1 1 1 1 0 Transistor1 On
FD 1 1 1 1 1 1 0 1 Transistor1 On
FB 1 1 1 1 1 0 1 1
Transistor1 On
F7 1 1 1 1 0 1 1 1
Transistor1 On
EF 1 1 1 0 1 1 1 1
Transistor1 On
DF 1 1 0 1 1 1 1 1
Transistor1 On
BF 1 0 1 1 1 1 1 1
Transistor1 On
7F 0 1 1 1 1 1 1 1
Transistor1 On
M

Trong hệ thống sử dụng led 7 đoạn anode chung nên mức 0 thì sang còn mức 1
thì tắt hết.
Số hex dp g f e d c b a Mã số hex
0 1 1 0 0 0 0 0 0 C0
1 1 1 1 1 1 0 0 1 F9
2 1 0 1 0 0 1 0 0 A4

Page | 13
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
3 1 0 1 1 0 0 0 0 B0
4 1 0 0 1 1 0 0 1 99
5 1 0 0 1 0 0 1 0 92
6 1 0 0 0 0 0 1 0 82
7 1 1 1 1 1 0 0 0 F8
8 1 0 0 0 0 0 0 0 80
9 1 0 0 0 0 0 0 0 90
A 1 0 0 0 1 0 0 0 88
B 1 0 0 0 0 0 1 1 83
C 1 1 0 0 0 0 1 0 C2
D 1 0 1 0 0 0 0 1 A1
F 1 0 0 0 0 1 1 0 96
Page | 14
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
ii. Lưu đồ giải thuật
Page | 15
SVTH : Trần Ngọc Chức
BEGIN
Khởt Tạo Ngắt
Đọc Giá Trị ADC
Đọc Giá trị ADC
CLR WR
SETB WR
INTR=0
CLR WR
MOV R7,P2

DIV R7,100
MOV H.CHUC,A
MOV H.DV,B
RET
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển

Lưu đồ giải thuật
S S S

Đ Đ Đ


Đ Đ Đ
Đ
S
iii. Cấu trúc phần mềm .
Page | 16
SVTH : Trần Ngọc Chức
NGẮT
MOV TH0,#HIGH(-
3000)
MOV TL0,#LOW(-
LED=3
LED=2LED=1
P0=0FDHP0=0FBH
P0=0F7H
P1=CHỤC P1= Đ V P1=T P
LED=4
MOVE LED,#1
RETI

Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
Chương trình ADC :
SET_CAO DATA 50H
SET_THAP DATA 51H
T_VAO DATA 3CH ; DIEN AP VAO
DATA_CAIDAT DATA3BH
HANG_DV DATA 3AH
HANG_CHUC DATA39H
HANG_TRAM DATA38H
DATA_GH DATA 36H
RS_LED DATA 35H
SO_LED DATA 34H
GH_LED DATA 33H
DATA_VS DATA 32H
CTHT1 DATA 31H
CTHT11 BIT 30H
BIT_ROLE BIT P3.5
N_UP BIT P0.4
N_DOWN BIT P0.5
N_MODE BIT P0.6
N_EXIT BIT P0.7
ORG 0000H
LJMP MAIN
ORG 000BH
LJMP NGAT_T0_DELAY
;
ORG 0030H
MAIN:
MOV TMOD,#11H
//MOV IE,#10000010B

MOV IE,#10000010B
SETB TR0
CLR CTHT11
MOV GH_LED,#4
MOV SO_LED,#1
MOV RS_LED,#1
MOV DATA_VS,#15
Page | 17
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
MOV 10H,# 3
MOV 11H,# 5
MOV 12H,# 7
KHUNG:
LCALL ADC_T
LCALL DELAY1s
SJMP KHUNG
ADC_T:
CLR P3.4
SETB P3.4
HERE:
JB P3.2,HERE
CLR P3.3
MOV T_VAO,P2
MOV R7,P2
MOV A,R7
MOV B,#100
DIV AB
MOV 10H,A
MOV R6,B

MOV A,R6
MOV B,#10
DIV AB
MOV 11H,A
MOV 12H,B
SETB P3.3

RET
;=================== TIME 0 DELAY TIME OUT ==================
NGAT_T0_DELAY:
CLR TR0
CLR TF0
MOV TH0,#HIGH(-5000)
Page | 18
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
MOV TL0,#LOW(-5000)
DIL:
MOV A, SO_LED
CJNE A,GH_LED,KK
MOV SO_LED,RS_LED
MOV A, SO_LED
KK:
MOV DPTR,#QUET
MOVC A,@A+DPTR
MOV P1,#0FFH
MOV P0,A
MOV R1,SO_LED
MOV A,DATA_VS
ADD A,R1

MOV R1,A
MOV A,@R1
MOV DPTR,#MALED7
MOVC A,@A+DPTR
MOV P1,A
CLR P1.7
INC SO_LED
SETB TR0
RETI
MALED7: DB 20H,79H,44H,50H,99H,92H,82H,0F8H,80H,90H,0FFH,9EH ;
(0,1,2,3,4,5,6,7,8,9)
QUET: DB 0,0FDH,0FBH,0F7H,0FEH
DELAYCC:
MOV R4,#250 ;CHUONG TRINH DELAY
DJNZ R4,$
MOV R4,#250
DJNZ R4,$
Page | 19
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
RET
DELAY250ms: Mov R7, 250
D1: Mov R6, #250
DJNZ R6, $
Mov R6, 250
DJNZ R6, $
DJNZ R7, D1
RET
DELAY1s: Mov R5, #2
D2: LCALL DELAY250ms

DJNZ R5, D2
RET

END

Phụ Lục
Giới thiệu những linh kiện sử dụng .
 A1015 & B688
• A1015
• B688 .
• LM317 & 7805 .
• LM317 .
Page | 20
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
Vout=1.15(1 + R2/R1)
• 7805
 ADC 0804
Page | 21
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
Chip

ADC0804



b




chuyển

đổi

t

ương

tự

số

thuộc

họ

ADC0804

của

hãng
.
National

Semiconductor.

Chip

này


cũng

được

nhiều

hãng

khác

sản

xuất.

Chip



điện

áp

nuôi

+5V

v

à độ


phân

giải

8

bit.

Ngo

ài

độ

phân

giải

thì

thời

gian

chuyển

đổ

i


cũng



một

tham

số

quan trọng

khi

đánh

giá

bộ

ADC.

Thời

gian

chuyển

đổi


đ

ược

định

nghĩa



thời

gian



bộ

ADC cần

để

chuyển

một

đầu

v


ào

tương

tự

thành

một

số

nhị

phân.

Đối

với

ADC0804

th

ì

thời

gian chuyển


đổi

phụ

thuộc

v

ào

tần

số

đồng

hồ

đ

ược

cấp

tới

chân

CLK




CLK

IN



không



hơn 110 .

Các

chân

khác

c

ủa

ADC0804



chức


năng

nh

ư

sau:

CS

(Chip

select)
Chân

số

1,



chân

chọn

Chip,

đầu


vào

tích

cực

mức

thấp

được

sử

dụng

để

kích

hoạt
Chip

ADC0804.

Để

truy

cập


ADC0804

th

ì

chân

này

phải



mức

thấp .

RD

(Read)
-
Chân

số

2,




một

tín

hiệu

vào,

tích

cực



mức

thấp.

Các

bộ

chuyển

đổi

đầu

v


ào

tương tự

thành

số

nhị

phân



giữ





một

thanh

ghi

trong.

RD


đ

ược

sử

dụng

để



dữ liệu đã

được

chyển
đổi

tới

đầu

ra

của

ADC0804.
-

Khi

CS

=

0

nếu



một

xung

cao

xuống

th

ấp

áp

đến

chân


RD

th

ì

dữ

liệu

ra

dạng

số

8
bit

được

đưa

tới

các

chân

dữ


liệu

(DB0



DB7).

WR

(Write)
Chân

số

3,

đây



chân

vào

tích

c


ực

mức

thấp

được

dùng

để

báo

cho

ADC

biết

bắt

đầu quá

trình

chuyển

đổi.


Nếu

CS

=

0

khi

WR

tạo

ra

xung

cao

xuống

thấp

th

ì

bộ ADC0804


bắt

đầu

quá

trình

chuyển

đổi

giá

trị

đầu

v

ào

tương

tự

V
i
n


về

số

nhị

phân

8 bit.

Khi

việc

chuyển

đổi

ho

àn

tất

thì

chân

INTR


được

ADC

hạ

xuống

thấp .

CLK

IN



CLK

R
Page | 22
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
CLK

IN

(chân

số


4),



chân

vào

nối

tới

đồng

hồ

ngo

ài

được

sử

dụng

để

tạo


thời

gia

n. Tuy

nhiên

ADC0804

c

ũng



một

bộ

tạo

xung

đồng

hồ

ri


êng.

Để

dùng

đồng
hồ

riêng thì

các

chân

CLK

IN



CLK

R

(chân

s




19)

được

nối

với

một

tụ

điện

v

à

một

điện

trở (như

hình

vẽ).
Khi


ấy

tần

số

đ

ược

xác

định

bằng

biểu

thức:
F=1/(1.1RC)
Với

R=10

k,

C=150pF




tần

số

f=606

kHz



thời

gian

chuyển

đổi

l

à

110 s.

Ngắt

INTR

(Interupt)
Chân


số

5,



chân

ra

tích

c

ực

mức

thấp.

B

ình

thường

chân

này




trạng

thái

cao

v

à

khi việc

chuyển

đổi

ho

àn
tất

thì



xuống


thấp

để

báo

cho

CPU

biết

l

à

dữ

liệu

chuyển

đổi sẵn

sàng

để

lấy


đi.

Sau

khi

INTR

xuống

thấp,

cần

đặt

CS

=

0

v

à

gửi

một


xung

cao
xuống

thấp

tới

chân

RD

để

đ

ưa

dữ

liệu

ra.

V
i
n

(+)




V
i
n

(-)
Chân

số

6



chân

số

7,

đây



2

đầu


vào

tương

tự

vi
sai,

trong

đó

V

i
n

=

V
i
n

(+)



V
i

n

(-). Thông

thường
V
i
n

(-)

được

nối

tới

đất



V
i
n

(+)

được

dùng


làm
đầu

vào

tưộng

tự



sẽ

được chuyển

đổi

về

dạng

số.
Page | 23
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển

V
cc
Chân


số

20,



chân

nguồn

nuôi

+5V.

Chân

n

ày

còn
được

dùng

làm

điện


áp

tham

chiếu khi

đầu

vào

V
ref
/
2
để

hở .

V
ref
/
2
Chân

số

9,




chân

điện

áp

đầu

vào

được

dùng

làm
điện

áp

tham

chiếu.

Nếu

chân

này hở

thì


điện

áp

đầu
vào

tương

tự

cho

ADC0804

nằm

trong

dải

0

-

+5V.
Tuy nhiên,

có nhiều


ứng

dụng

m

à

đầu

vòa

tương

tự
áp

đến

V
i
n

khác

với

dải


0

-

+5V.

Chân

V
ref
/
2
được

dùng

để

thực

hiện

các

điện

áp

đầu


ra

khác

0

-
+5V.
Bảng

quan

hệ

điện

áp

V

re
f/
2

với

V
i
n
V

ref
/
2

V
i
n

(V)
Kích

thước

bước

(m
V)
H

0



5
5/256

=

19.53
2

.
0



4
4/256

=

15.62
1
.
0



3
3/256

=

11.71
1.28
0



2.56
2.56/256


=

10
1
.
0



2
2/256

=

7.81
0
.
0



1
1/256

=

3.90

D0


-

D7
D0

-

D7,

chân

số

18



11,



các

chân

ra

d




liệu

số

(D7



bit

cao

nhất

MSB



D0

là bit

thấp

nhất

LSB).


Các

chân

n

ày

được

đệm

ba

trạng

thái

v

à

dữ

liệu

đã

được
chuyển đổi


chỉ

được

truy

cập

khi

chân

CS

=

0

v

à

chân

RD

đưa

xu


ống

mức

thấp . Để

tín

h

điện
áp

đầu

ra

ta

tính

theo

công

thức

sau:
Dout= Vin / kich thước bước .

 VXL 98C51 .
- Đây là Bộ vi điều khiển viết tắt là Micro-controller, là mạnh tích
hợp trên một chiếp có thể lập trình được, dùng để điều khiển hoạt
động của một hệ thống. Theo các tập lệnh của người lập trình, bộ vi
Page | 24
SVTH : Trần Ngọc Chức
Đồ Án Môn Học 1 GVHD : Đậu Trọng Hiển
điều khiển tiến hành đọc và lưu trữ thông tin, xữ lý thông tin, đo
thời gian và tiến hành đóng mở một cơ cấu nào đó.
- Trong các thiết bị điện và điện tử dân dụng, các bộ vi điều khiển,
điều khiển hoạt động của TV, máy giặt, đầu đọc laser, điện thoại lò
vi-ba…Trong hệ thống sản xuất tự động.
a. Cấu tạo .
Các đặc điểm của 8051 được tóm tắt như sau:
 4 KB ROM bên trong
 128 byte RAM nội
 4 Port xuất/nhập I/O 8bit
 Giao tiếp nối tiếp
 64 KB vùng nhớ mã ngoài
 64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoài
 Xử lý boolean (hoạt động bit đơn)
 210 vị trí nhớ có thể định vị bit
 4
s
µ
cho hoạt động nhân hoặc chia
Cấu trúc VXL 89C51 và chức năng từng chân .
Cấu trúc VXL 89C51 và chức năng từng chân .
Page | 25
SVTH : Trần Ngọc Chức

×