Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Hoa chinh thuc 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.82 KB, 8 trang )

UBND TỈNH KON TUM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 10 câu, 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành,
THPT Kon Tum, THCS – THPT Liên Việt Kon Tum
Năm học 2020 – 2021

Mơn: HĨA HỌC (Mơn chun)
Ngày thi: 26/7/2020
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)

Câu 1 (1,0 điểm)
Giải thích các trường hợp xảy ra trong thực tiễn sau:
- Khi thời tiết trở lạnh, khi đốt than sưởi ấm trong phịng kín dễ xảy ra những
ca ngộ độc và tử vong.
- Để dập tắt đám cháy xăng dầu, người ta phủ cát vào ngọn lửa mà không dùng
nước để dập tắt đám cháy.
- Để kích thích hoa quả mau chín, trong các sọt trái cây luôn sắp xếp một số
quả chín vào giữa sọt quả xanh.
- Khi nhỏ chanh vào sữa đậu nành hoặc sữa bị thấy sữa bị vón cục.
Câu 2 (1,0 điểm)
Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:
1. Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2.
2. Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
3. Cho SO3 tác dụng với dung dịch BaCl2.
4. Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3.
5. Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4.


Câu 3 (1,0 điểm)
X là nguyên tố thuộc nhóm halogen (nhóm các nguyên tố phi kim, nhóm VII
trong bảng hệ thống tuần hồn). Biết đơn chất của X được sử dụng trong khử trùng
nước sinh hoạt, điều chế nhựa PVC, điều chế nước Gia-ven….
1. Cho biết X là nguyên tố nào? Sắp xếp tính phi kim theo chiều tăng dần của
các nguyên tố X, F, S. Giải thích ngắn gọn.
2. Viết các phương trình hóa học có thể có điều chế X 2 từ NaX (tinh thể); H2O;
MnO2(rắn); dung dịch HX đặc, với thiết bị và điều kiện phản ứng đầy đủ.
Cho biết phương pháp làm khơ và thu khí X 2 trong phịng thí nghiệm. Giải
thích.
Câu 4 (1,0 điểm)
Cho m gam hỗn hợp X chứa C và S. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi
dư thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với N 2 bằng 2. Hấp thụ hết Y vào dung
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,7 gam chất rắn. Biết lượng
NaOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
1. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. Trình bày cách nhận biết các khí trong hỗn hợp khí Y.
Câu 5 (1,0 điểm)
Cho mol Na tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Kết thúc
phản ứng, thu được dung dịch hòa tan vừa hết 0,1 mol Al2O3. Viết các phương trình
Trang 1/2


phản ứng và tính .
Câu 6 (1,0 điểm)
Cho 3,64 gam hỗn hợp R gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat
trung hịa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng với 117,6 gam dung dịch H 2SO4
10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng
độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.

2. Tính phần trăm về khối lượng các chất trong R.
Câu 7 (1,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO.
- Thí nghiệm 1: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl dư,
sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được

gam muối khan.

- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với CO (dư) nung nóng đến khi phản
ứng hồn tồn, dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vơi trong dư thu được

gam

kết tủa trắng.
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 8 (1,0 điểm)
Cho dãy chuyển hóa sau:
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
Tinh bột 
 A1  
 A2  
 A3  
 PE
(5)

A4
A5

A4
etyl axetat
Xác định các chất ứng với các chữ cái, biết rằng A1, A2, A3, A4, A5 là các chất
hữu cơ khác nhau. Được dùng thêm các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết khác.
Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện (nếu có).
Câu 9 (1,0 điểm)
Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z đều ở thể khí ở nhiệt độ phịng. Khi phân hủy mỗi
chất X, Y, Z đều tạo ra C và H 2 với thể tích khí H2 ln gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon
bị phân hủy. Biết:
- Hỗn hợp khí X và Cl 2 (tỉ lệ mol 1:1) khi đưa ra ngồi ánh sáng thì mất màu
vàng lục của khí Cl2.
- Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp với tỉ lệ mol bất kỳ của Z và Y luôn thu được 6,72
lít khí CO2 (đktc). Dẫn khí Y qua dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu.
Lập luận và xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Viết phương trình hóa
học của các phản ứng xảy ra. Biết: X, Y có cấu tạo mạch hở; Z có cấu tạo mạch vịng.
Câu 10 (1,0 điểm)
Hỗn hợp E gồm axit axit axetic và chất béo X có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 2,4 mol CO2 và 2,32 mol H2O. Mặt khác, m
gam E tác dụng vừa đủ với 0,18 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và
dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp hai muối. Tính a.
----------------------------------------- HẾT ----------------------------------------- Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu.
- Giám thị khơng được giải thích gì thêm.
Trang 2/2


-

Thí sinh được sử dụng bảng tính tan và bảng HTTH các nguyên tố hoá học.

Trang 3/2



UBND TỈNH KON TUM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành,
THPT Kon Tum, THCS – THPT Liên Việt Kon Tum
Năm học 2020 – 2021

Mơn: HĨA HỌC (Mơn chun)
Ngày thi: 26/7/2020
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Bản Hướng dẫn này có 04 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Học sinh không cân bằng hoặc không viết rõ điều kiện phản ứng thì trừ ½ số
điểm phương trình đó.
- Tổng điểm của bài thi làm trịn đến 0,25 điểm.
- Học sinh giải cách khác nhưng vẫn cho kết quả đúng thì cho tối đa điểm của
câu đó.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
Ý
Câu 1
(1,0 điểm)


Câu 2
(1,0 điểm)

Câu 3

(1,0 điểm)

1

NỘI DUNG
- Khi thời tiết trở lạnh, khi đốt than sưởi ấm trong phịng kín
than cháy trong điều kiện thiếu oxi sinh ra khí CO (khơng
màu, khơng mùi), khí CO kết hợp với hemoglobin trong máu
ngăn không máu nhận oxi và cung cấp oxi cho các tế bào do
đó gây ngộ độc và tử vong cho con người.
- Để dập tắt đám cháy xăng dầu, người ta phủ cát vào ngọn lửa
ngăn cản sự tiếp xúc của xăng dầu với oxi khơng khí, mà
khơng dùng nước vì xăng dầu nhẹ hơn nước, nổi lên trên mặt
nước và tiếp tục cháy.
- Để kích thích hoa quả mau chín, trong các sọt trái cây ln
sắp xếp một số quả chín vào vì trong q trình chín, trái cây
đã thốt ra một lượng nhỏ khí etilen, có tác dụng xúc tiến q
trình hơ hấp của tế bào trái cây.
- Khi nhỏ chanh vào sữa đậu nành hoặc sữa bị làm cho
protein có trong đó bị đơng tụ nên ta thấy hiện tượng vón cục.
1. H2SO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
2. Na2CO3 + HCl  NaCl + NaHCO3
NaHCO3+ HCl  NaCl + CO2 + H2O
3. SO3 + H2O  H2SO4
BaCl2 + H2SO4BaSO4 + 2HCl

4. Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2
5. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH  Na2SO4 + Cu(OH)2
- Dựa vào vị trí X trong bảng tuần hoàn và ứng dụng của đơn
chất của X, X là clo.
- X thuộc chu kỳ 3, nhóm VII; F thuộc chu kỳ 2, nhóm VII
Trang 4/2

ĐIỂM

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,125.8
= 1,0 đ

0,25 đ


2

nên tính phi kim của F >Cl.
- S thuộc chu kỳ 3, nhóm VI nên tính phi kim của S > Cl
Sắp xếp tăng dần tính phi kim: S, Cl, F.
- Điều chế từ NaCl và H2O
2NaCl(dd)+2H2O
- Điều chế từ MnO2 và HCl đặc


Câu 4

(1,0 điểm)

1

Câu 5
(1,0 điểm)

Câu 6
1
(1,0 điểm)

2NaOH(dd)+H2(k) + Cl2(k)

0,25 đ
4HCl(đặc)+MnO2
MnCl2(dd)+2H2O(l) + Cl2(k)
- Khí Cl2 trong phịng thí nghiệm có thể được làm khơ bằng
H2SO4 đặc, và thu bằng phương pháp dời chỗ khơng khí bằng
0,25 đ
cách để ngửa ống nghiệm vì khí clo nặng hơn khơng khí.
- PTHH:
(1) C + O2

2

0,25 đ


CO2

(2) S + O2
SO2
Gọi công thức chung của hỗn hợp khí Y là: XO2 có M = 56
X = 24
(3) XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O
a
2a
a mol
- nNaOH = 2a (mol)
nNaOH dư = 2a.0,2 = 0,4a (mol)
118a + 0,4a.40 = 6,7
a = 0,05 mol
- Gọi x, y lần lượt là số mol C và S trong hỗn hợp. Ta có hệ
PT
x + y = 0,05
44 x + 64y = 56.0,05
x = 0,02 mol; y = 0,03 mol
- Phần trăm khối lượng các chất trong X là:
%m (C) = 20%; %m (S) = 80%.
- Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br 2 dư, thấy dung dịch Br2 nhạt
màu chứng tỏ có mặt SO2:
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2 HBr
- Đun nhẹ dung dịch, dẫn khí cịn lại qua dung dịch nước vơi
trong dư, thấy vẫn đục, chứng tỏ có mặt CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2Na + H2SO4  Na2SO4 + H2 (1)
Có thể: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 (2)
Nếu axit dư: 3H2SO4 + Al2O3  Al2(SO4)3 + 3H2O (3)

Nếu Na dư: 2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O (4)
TH1: Axit dư, khơng có (2,4)  nNa=2.(0,4 - 0,3)=0,2 mol
TH2: Na dư, khơng có (3)  nNa=2.0,4+2.0,1=1,0 mol
Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.
Ta có :

0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125.4
= 0,5 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,125 đ

Trang 5/2


2

-TH1: Nếu muối là MSO4
Ta có các phản ứng
MO + H2SO4
MSO4 + H2O
(1)
M(OH)2 + H2SO4

MSO4 + 2H2O
(2)
MCO3 + H2SO4
MSO4 + H2O + CO2
(3)
M + 96 = 218
M=122 (loại)
-TH2: Nếu là muối M(HSO4)2
Ta có các phản ứng
MO + 2H2SO4
M(HSO4)2 + H2O (4)
M(OH)2 + 2H2SO4
M(HSO4)2 + 2H2O (5)
MCO3 + 2H2SO4
M(HSO4)2 + H2O + CO2(6)
M + 97.2 = 218
M = 24 (Mg)
Vậy xảy ra phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2
Theo (4,5,6):
Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol
z = 0,02
Số mol H2SO4 =

Câu 7
(1,0 điểm)

0,25 đ
(I)

2x + 2y + 2z = 0,12


(II)
Theo giả thiết: 40x + 58y + 84z = 3,64 (III)
Giải hệ (I, II, III): x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02
%MgO = 40.0,02.100/3,64 = 21,98%
%Mg(OH)2 = 58.0,02.100/3,64 = 31,87%
- Thí nghiệm 1:
(1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
(3) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
+ Gọi x, y, z lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3, MgO trong m
gam hỗn hợp
+ Giả sử m = 100 gam
80x + 160y + 40z = 100 (I)
+ Dựa vào sự chênh lệch khối lượng muối và oxit
∆m = (x + 3y + z). (71 - 16) = (1063.100)/480 – 100
x + 3y + z = 53/24 (II)
- Thí nghiệm 2:
(4) CuO + CO

Câu 8
(1,0 điểm)

mol

0,25 đ

0,125 đ
0,25 đ


0,25 đ
0,25 đ

Cu + CO2

(5) Fe2O3 + 3CO
2 Fe + 3CO2
(6) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Từ (4), (5), (6)
x + 3y = 13/24 (III)
- Từ (I), (II), (III) ta có:
x = 1/6 mol; y = 1/8 mol; z = 5/3 mol
- Phần trăm khối lượng các chất trong X:
%m(CuO) = 13,33%
%m(Fe2O3) = 20,00%
%m(MgO) = 66,67%
1. (C6H10O5) n + nH2O
nC6H12O6
2. C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
Trang 6/2

0,25 đ

0,25 đ
0,125.8
= 1,0 đ


3. C2H5OH


C2H4 + H2O

4.

Câu 9
(1,0 điểm)

5. C2H5OH + O2
CH3COOH + H2O
6. CH3COOH + KOH  CH3COOK + H2O
7. CH3COOK + HCl  CH3COOH + KCl
8. CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
- Đặt CTTQ X, Y, Z có dạng CxHy
C x Hy
xC + y/2 H2
y/2 = 3
y=6
- X tác dụng Cl2 (as), vậy X tương tự CH4
X là: CH3-CH3

0,25 đ
0,25 đ

CH3CH3 + Cl2 CH3CH2Cl + HCl
- Đốt cháy hỗn hợp Y, Z:
0,125 đ

C x H6 + O 2

xC + 3 H2O
0,1
0,3 mol
x=3
Y, Z có cùng cơng thức phân tử: C3H6
+ Y mạch hở: Y là: CH2=CH-CH3

Câu 10
(1,0 điểm)

0,25 đ
0,125 đ

CH2=CH-CH3 + Br2
CH2Br-CHBr-CH3
+ Z mạch vòng: Z là:
Đặt số mol của axit axetic và chất béo X lần lượt là 3b và 2b.
Khi cho E tác dụng với NaOH thì:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(CxHyCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3CxHyCOONa + C3H5(OH)3
Phản ứng cháy:
C2H4O2 + 2O2

0,25 đ

2CO2 + 2H2O

(CxHyCOO)3C3H5 + (3x+

-


) O2

(3x+6)CO2

+

H2 O
Ta có:

= 3.0,02.2 + 2.0,02. (3x + 6) = 2,4→ x = 17

= 3.0,02.2 + 2.0,02.

= 2,32→ y = 35

Vậy:
CH3COONa có số mol là 0,06 mol
C17H35COONa có số mol là 0,12 mol
 a = 41,64 (g)
Trang 7/2

0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ


----------------------- HẾT ------------------------


Trang 8/2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×