Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Chuyên đề thực tập một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại công ty misoft

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.18 KB, 53 trang )

1

Chuyên đề thực tập

Trần Thị Huệ

MỤC LỤC
CHƯƠNG I :
ĐẶC ĐIỂM VÀ Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY MISOFT .............3
1.1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ..........................................................3
1.1.Giới thiệu Cơng ty....................................................................................................................3
1.2.Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................................5
1.2.Cơ cấu tổ chức Công ty ..................................................................................................6
1.3.Một số đặc điểm của Công ty Misoft .........................................................................7
1.3.1. Đặc điểm về lao động..........................................................................................................8
1.3.2. Đặc điểm về sản phẩm........................................................................................................9
1.4.Kết quả kinh doanh của Công ty Misoft ...............................................................11
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY MISOFT..............................................................................................................................13
2.1.Nhân tố ảnh hưởng tới phát triển nguồn nhân lực ...........................................13
2.1.1. Nhân tố bên trong.............................................................................................................13
2.1.1.1.Lịch sử doanh nghiệp.................................................................................................................13
2.1.1.2.Quy mô và cấu trúc của Công ty................................................................................................14
2.1.1.3.Chiến lược và định hướng của Công ty......................................................................................15
2.1.1.4.Đặc điểm của lao động..............................................................................................................16

2.1.2. Nhân tố bên ngoài.............................................................................................................17
2.1.2.1.Xu thế cạnh tranh.......................................................................................................................17
2.1.2.2.Xu thế thay đổi công nghệ.........................................................................................................17
2.1.2.3.Xu hướng phát triển văn hóa xã hội...........................................................................................18


2.2.Thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Misoft ............................19
2.2.1. Nhu cầu phát triển nhân lực của Công ty Misoft...........................................................19
2.2.1.1.Định hướng kinh doanh của Công ty.........................................................................................20
2.2.1.2.Sự biến động về nguồn nhân lực................................................................................................21

2.2.2. Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của Công ty Misoft.............................................22
2.2.2.1.Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực...........................................................................................22

QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


2

Chuyên đề thực tập

Trần Thị Huệ

2.2.2.2.Đối tượng đào tạo......................................................................................................................24
2.2.2.3.Nội dung đào tạo.......................................................................................................................25
2.2.2.4.Kinh phí đào tạo trong năm.......................................................................................................28
2.2.2.5.Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của Công ty Misoft trong năm 2012.................................29

2.2.3. Các hình thức phát triển nguồn nhân lực tại Cơng ty Misoft.......................................30
2.2.3.1.Phát triển nguồn nhân lực tại các trường HV Mật Mã, HVKTQS.............................................30
2.2.3.2.Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty........................................................................................32
2.2.3.3.Phát triển nguồn nhân lực thông qua việc đào tạo tại hãng........................................................34

2.2.4. Công tác tổ chức phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Misoft..................................35
2.2.5. Kết quả phát triển nguồn nhân lực của Công ty Misoft................................................36
2.2.6. Đánh giá công tác phát triển nguồn nhân lực của Công ty Misoft trong những năm

qua.................................................................................................................................................38
2.2.6.1.Đánh giá chung..........................................................................................................................38
2.2.6.2.Ưu điểm .................................................................................................................................. 38
2.2.6.3.Nhược điểm...............................................................................................................................39
2.2.6.4.Nguyên nhân của những nhược điểm........................................................................................39

CHƯƠNG III:MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY MISOFT...............................................................................................................41
3.1.Mở trung tâm đào tạo chứng chỉ bảo mật ............................................................41
3.1.1.Hiệu quả mang lại...............................................................................................................41
3.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp..........................................................................................43
3.2.Xây dựng mơi trường làm việc an tồn và chuyên nghiệp .............................44
3.2.1. Hiệu quả mang lại khi có một môi trường làm việc tốt.................................................45
3.2.2. Điều kiện thực hiện...........................................................................................................45
3.3.Xây dựng chính sách đãi ngộ, khuyến khích người lao động. ......................46
3.3.1. Hiệu quả mang lại.............................................................................................................47
3.3.2. Điều kiện thực hiện...........................................................................................................47

QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


1

Chuyên đề thực tập

Trần Thị Huệ

LỜI MỞ ĐẦU

Con người là yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình sản xuất, trình độ phát triển

của Nguồn nhân lực là lợi thế phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trong lĩnh vực nào thì
con người cũng đứng ở vị trí trung tâm. Quan tâm đến sự phát triển con người sẽ góp
phần đảm bảo cho sự phát triển đất nước bởi vì quá trình phát triển nguồn nhân lực là
thước đo đánh giá sự phát triển về kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia.
Trong xu thế hội nhập toàn cầu, các doanh nghiệp được mở ra nhiều cơ hội phát
triển. Sự phát triển của Doanh nghiệp thúc đẩy sự phát triển của cả quốc gia. Tuy nhiên
đây cũng là thách thức đối với doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
phải cạnh tranh, điều đó cũng có nghĩa doanh nghiệp phải phát huy lợi thế của mình.
Chất lượng Nguồn nhân lực là lợi thế hàng đầu bởi con người là một tài ngun vơ giá.
Vì vậy, Đào tạo và phát triển Nguồn nhân lực là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng của
các doanh nghiệp hiện nay.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đòi hỏi sự tốn kém về thời gian và chi phí.
Nhưng thực hiện tốt công tác này sẽ mang lại vị thế cạnh tranh cho doanh nghiệp đảm
bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững.
Nhận rõ tầm quan trọng của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại các
Doanh nghiệp nói chung và Công ty Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ Cơng nghệ
MISOFT nói riêng, em đã chọn chun đề thực tập: “Đào tạo và phát triển Nguồn
nhân lực tại Công ty CP Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ Công nghệ MISOFT”
Chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và q trình phát triển của Cơng ty Misoft
Chương 2: Thực trạng phát triển NNL tại Công ty Misoft.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển NNL tại Công ty Misoft.

QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


2

Chun đề thực tập


Trần Thị Huệ

Để có thể hồn thành tốt chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
của Ban lãnh đạo, cán bộ Công ty Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ Công nghệ
MISOFT, đặc biệt với sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy giáo ThS Mai Xuân Được
đã giúp em hoàn thiện tốt chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


3

Chuyên đề thực tập

Trần Thị Huệ

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY MISOFT
1.1.

Tóm tắt q trình hình thành và phát triển

1.1.

Giới thiệu Cơng ty

Cơng ty cổ phần Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ công nghệ (Misoft) là công ty
đi tiên phong và đứng đầu trong lĩnh vực An tồn thơng tin tại Việt Nam. Là đối tác
chính và là nhà phân phối được ủy quyền của nhiều công ty an ninh mạng hàng đầu thế

giới như Check Point, Trend Micro, Internet Security Systems, Crossbeam, Websense,
Entrust, … Công ty Misoft chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn, đào tạo về An tồn
thơng tin, phân phối sản phẩm (phần cứng và phần mềm) an ninh mạng, triển khai và
bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật các hệ thống an toàn an ninh mạng. Thành lập từ tháng 5 năm
2001, Misoft ln duy trì tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững, và được biết đến như
là nhà tư vấn và cung cấp giải pháp an toàn an ninh mạng chuyên nghiệp hàng đầu Việt
Nam với đội ngũ cán bộ, kỹ sư giàu kinh nghiệm trong tư vấn thiết kế, triển khai và hỗ
trợ kỹ thuật giải pháp an toàn an ninh cho các hệ thống mạng lớn, phức tạp, đặc biệt là
trong các lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng và Viễn thông.
- Tên đầy đủ:
nghệ

Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ Công

-

Tên viết tắt:

MISOFT

-

Logo:

-

Trụ sở:

-


Chi Nhánh: 240/2 Pasteur, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh

-

Điện thoại:

84-4) 3933 1613

-

Web site:

www.misoft.com.vn

-

Email:



11 Phan Huy Chú, Hồn Kiếm, Hà Nội

QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Fax: (84-4) 3933 1612


4

Chuyên đề thực tập


Trần Thị Huệ

Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chính của Misoft là mang đến cho khách hàng các dịch vụ và giải
pháp an tồn an ninh hệ thống thơng tin tốt nhất nhằm ln đảm bảo tính bí mật, tính
tồn vẹn, tính sẵn sàng của hệ thống thơng tin, phục vụ hiệu quả công việc sản xuất,
kinh doanh của khách hàng.
Các giá trị
Misoft luôn nghĩ rằng một hệ thống an tồn an ninh mạng chỉ thực sự có giá trị
thơng qua hiệu quả mà nó mang lại cho các mục tiêu hoạt động, kinh doanh của tổ
chức, doanh nghiệp. Đảm bảo an tồn cho một hệ thống cơng nghệ thơng tin không chỉ
đơn thuần là những giải pháp công nghệ mà cịn phụ thuộc vào các yếu tố khác như
chính sách, con người, thủ tục, hành lang pháp lý,… Bằng khả năng và kinh nghiệm
thực tế trong lĩnh vực an toàn an ninh mạng, Misoft sẽ mang đến cho khách hàng một
giải pháp an toàn an ninh tổng thể và toàn diện nhất, đảm bảo mục tiêu hoạt động, kinh
doanh của họ dựa trên hạ tầng công nghệ thông tin. Các giá trị mà chúng tôi đem lại
bao gồm:
- Tuân theo các tiêu chuẩn về An tồn thơng tin: ISO/IEC17799 (ISO/IEC 27000
series)
- Các cơng nghệ an tồn an ninh: Tường lửa/mạng riêng ảo; Phát hiện và ngăn
chặn xâm nhập; Chống virus, thư rác, phần mềm gián điệp; Dò quét điểm yếu an
ninh; Đánh giá và quản lý rủi ro an ninh mạng; Xác thực mạnh hai yếu tố; Hạ tầng
mã khóa cơng cộng; …
Giải thưởng đạt được
Ngày 23/4/2011, Bộ TT&TT đã chính thức trao các giải thưởng CNTT-TT Việt
Nam 2010 (VICTA 2010)
- Công ty Phát triển phần mềm và Hỗ trợ công nghệ MiSoft đã vinh dự đạt
giải "Doanh nghiệp cung cấp giải pháp, dịch vụ an tồn thơng tin (ATTT) xuất
sắc nhất".

QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


5

Chuyên đề thực tập

Trần Thị Huệ

- Công ty Misoft nhận được danh hiệu “Đơn vị cung cấp dịch vụ ATTT chun
nghiệp” do các DN bình chọn.
Ngồi giải thưởng của doanh nghiệp, Công ty cũng đạt được rất nhiều các giải
thưởng riêng cho các sản phẩm mà Công ty phân phối cho khách hàng như:
Check Point liên tiếp giành giải thưởng danh giá “Best Enterprise Firewall” của tạp
chí SC Magazine 2010
Frost & Sullivan đánh giá Websense là hãng dẫn đầu trong lĩnh vực an ninh nội
dung (Content Security) năm 2010
Phần mềm Antivirus của Trend Micro dẫn đầu với sự tích hợp cơng nghệ
Reputation của tạp chí SC Magazine năm 2010.
Entrust đón nhận "Giải thưởng xuất sắc" của tạp chí SC Magazine năm 2008
1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển

05-2001: Bộ trưởng Bộ Quốc phịng ký quyết định thành lập Cơng ty cổ phần
Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ công nghệ (Misoft). Lúc đầu Công ty được thành lập
dưới sự quản lý và điều hành trực tiếp của Bộ Quốc Phòng.
07-2001: Công ty cổ phần Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ Cơng nghệ (Misoft)
chính thức đi vào hoạt động tại Hà Nội.
08-2001: Công ty cổ phần Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ Công nghệ (Misoft)

thành lập Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh
09-2003: Nhà phân phối ủy quyền chính thức của Trend Micro tại Việt Nam
11-2003: Nhà phân phối ủy quyền chính thức của Check Point tại Việt Nam
05-2004: Nhà phân phối ủy quyền chính thức của Internet Security Systems tại
Việt Nam
08-2004: Nhà phân phối ủy quyền chính thức của Crossbeam tại Việt Nam
02-2005: Thành lập Trung tâm Đào tạo An tồn thơng tin tại TP. Hồ Chí Minh
02-2005: Nhà phân phối ủy quyền chính thức của Entrust tại Việt Nam
QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


6

Chuyên đề thực tập

Trần Thị Huệ

12-2005: Nhà phân phối ủy quyền chính thức của Vasco tại Việt Nam
01-2006: Cơng ty cổ phần Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ Công nghệ (Misoft)
chính thức chuyển đổi thành Cơng ty Cổ phần
02-2006: Nhà phân phối ủy quyền chính thức của Websense tại Việt Nam
03-2006: Nhà phân phối ủy quyền chính thức của NetContinuum tại Việt Nam
04-2006: Nhà phân phối ủy quyền chính thức của CipherTrust tại Việt Nam
1.2.

Cơ cấu tổ chức Công ty
Sơ đồ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC THEO CHỨC NĂNG

Dựa vào sơ đồ cơ cấu tổ chức ta có thể nhận thấy. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty đã
có sự chun mn hóa nhất định, các phịng ban được phân chia một cách độc lập với

chức năng, nhiệm vụ khác nhau và dưới sự quản lý của các Phó Giám Đốc (PGĐ).

QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Phòng nhân sự

Phịng kế tốn

PGĐ Kinh Doanh
Phịng Sale

Phịng Marketing

Phịng tư vấn

Phịng ứng dụng

PGĐ Kỹ Thuật
Phòng kỹ thuật

Phòng sản phẩm

Giám Đốc


7

Chun đề thực tập

Trần Thị Huệ


Đây là mơ hình phù hợp với một Công ty vừa và nhỏ, với hai mảng riêng biệt là
kỹ thuật và kinh doanh, việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho các bộ phận
phòng ban cũng như mọi hoạt động liên quan sẽ do PGĐ kỹ thuật và PGĐ kinh doanh
đảm nhiệm.
Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy có Phịng ứng dụng, đây là phịng được thành lập từ
khi mới thành lập Cơng ty với chức năng nhiệm vụ là nghiên cứu phần mềm, kiểm tra
các tính năng của phần mềm trước khi giới thiệu cho khách hàng. Mặc dù Công ty đã
chuyển sang hình thức kinh doanh mới là phân phối các sản phẩm bảo mật nhưng vẫn
duy trì Phịng ứng dụng là bởi nó gắn liền với hình thức kinh doanh ban đầu của Cơng
ty, cũng như cần phải duy trì việc hỗ trợ cho những khách hàng ban đầu khi mua sản
phẩm của Cơng ty.
Mặc dù có sự tách biệt giữa các phòng ban với nhau nhưng mọi hoạt động kinh
doanh trong Cơng ty đều phải có sự phối hợp nhịp nhàng đảm bảo việc chuyển giao
công nghệ cho khách hàng được thuận lợi và đúng tiến độ.
1.3.

Một số đặc điểm của Công ty Misoft

Bước đầu Công ty đi vào nghiên cứu các phần mềm ứng dụng văn phòng và trong
tương lai sẽ phát triển các phần mềm mang thương hiệu của Công ty. Sau một thời gian
hoạt động do nhiều yếu tố tác động như:
- Giá thành nghiên cứu các phần mềm sẵn có trên thị trường để phát triển thành
sản phẩm của Công ty là rất lớn.
- Thời gian phát triển một sản phẩm, các công đoạn cho đến khi đưa ra thị trường
là rất dài
-

Chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên chưa đủ


-



Tất cả các yếu tố trên là một khó khăn vơ cùng lớn và không dễ vượt qua đối với
một doanh nghiệp trẻ mới thành lập. Từ những khó khăn và hiệu quả kinh doanh mang
lại là khơng có, sau 2 năm hoạt động Công ty đã thay đổi định hướng chiến lược phát
QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


8

Chuyên đề thực tập

Trần Thị Huệ

triển. Với nguồn lực sẵn có và kinh nghiệm nghiên cứu các phần mềm Ban Giám Đốc
Công ty đã quyết định chuyển hướng kinh doanh trở thành nhà phân phối các sản phẩm
bảo mật của các hãng có uy tín trên thế giới tại Việt Nam.
1.3.1. Đặc điểm về lao động
Khi mới thành lập số lượng cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty có khoảng gần
30 người bao gồm cả trong Chi Nhánh, với ngành nghề kinh doanh là nghiên cứu và
phát triển phần mềm. Sau một thời gian hoạt động và chuyển hướng kinh doanh, số
lượng cán bộ công nhân viên trong công ty đã tăng lên thành 60 người tính đến thời
điểm 31/12/2011.
Với ngành nghề kinh doanh mới là phân phối các sản phẩm bảo mật của các hãng
trên thế giới tại thị trường Việt Nam, Công ty vẫn tận dụng được nguồn nhân lực ban
đầu trong việc nghiên cứu, thử nghiệm sản phẩm, viết giải pháp trước khi đưa ra thị
trường. Chính vì vậy chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong Công ty
vẫn tập trung cho việc phát triển nguồn nhân lực có trình độ, chun mơn cao, làm về

Công nghệ thông tin.
Bảng cơ cấu lao động phân theo trình độ

Phân theo trình độ

Số lượng

Tỷ lệ

- Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học:

48/60

80%

- Cán bộ có trình độ trung cấp, cao đẳng:

9/60

15 %

- Lao động phổ thông:

3/60

5%

60

100 %


Tổng cộng:

QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


9

Chuyên đề thực tập

Trần Thị Huệ

Nhìn vào bản cơ cấu lao động phân theo trình độ ta thấy đa số cán bộ cơng nhân
viên trong Cơng ty có trình độ Đại Học và trên Đại Học chiếm 80% tổng số , đây là lực
lượng lao động chính liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh của Công ty
như :
-

Nghiên cứu sản phẩm

-

Viết giải pháp

-

Tư vấn giải pháp

-


Bán hàng

-

Hỗ trợ kỹ thuật sau khi chuyển giao công nghệ

Lực lượng lao động còn lại chiếm 20% chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực hành
chính, kế tốn trong Cơng ty.
1.3.2. Đặc điểm về sản phẩm
Là nhà phân phối chính thức các sản phẩm bảo mật của các hãng nổi tiếng trên thế
giới. Công ty Misoft tư vấn và hỗ trợ triển khai cho khách hàng các giải pháp bảo mật
tốt nhất, dựa vào hoạt động kinh doanh, quy mô của khách hàng. Các giải pháp và sản
phẩm mà Công ty tư vấn, hỗ trợ triển khai luôn đảm bảo các tiêu chí sau cho khách
hàng:
-

Đảm bảo tính tồn vẹn về dữ liệu

-

Tính bảo mật dữ liệu của khách hàng

- Tính linh hoạt trong triển khai (đảm bảo việc áp dụng giải pháp bảo mật không
ảnh hưởng đến hiệu năng, hoạt động sản xuất của khách hàng, có khả năng mở rộng
trong tương lai).
Các cơng nghệ an tồn an ninh: Tường lửa/mạng riêng ảo; Phát hiện và ngăn
chặn xâm nhập; Chống virus, thư rác, phần mềm gián điệp; Dò quét điểm yếu an ninh;
Đánh giá và quản lý rủi ro an ninh mạng; Xác thực mạnh hai yếu tố; Hạ tầng mã khóa
cơng cộng; …
QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân



10

Chuyên đề thực tập

Trần Thị Huệ

Các sản phẩm chính
- Sản phẩm tường lửa (CheckPoint). Đây là sản phẩm quan trọng mà khách hàng
nào cũng cần phải đầu tư cho hệ thống mạng của mình, nhiệm vụ của nó là quản lý
mọi hoạt động vào ra của người dùng. Bảo vệ cho hệ thống mạng của Công ty
- Sản phẩm phát hiện xâm nhập và chống tấn công (IBM ISS). ISS bảo vệ một
cách ưu tiên tính sẵn sàng, tính bí mật và sự tồn vẹn của các hệ thống thơng tin của
khách hàng bởi các giải pháp đa lớp, phòng chống xâm nhập và quản lý điểm yếu
trong hạ tầng hệ thống an ninh của khách hàng
- Sản phẩm diệt virus (TrendMicro). Sử dụng những giải pháp toàn diện của
Trend Micro, dữ liệu của khách hàng hoàn toàn được bảo vệ trước những nguy cơ
bùng nổ virus,… khi sử dụng các dịch vụ Internet mà điều này có thể ảnh hưởng
nghiêm trọng đến q trình vận hành, thơng tin cá nhân, và tài sản của khách hàng.
- Sản phẩm xác thực người dùng, mã hóa (Entrust, PKI). Entrust bảo vệ an ninh
cho cuộc sống số của bạn bằng các giải pháp phần mềm.
- Sản phẩm thu thập và phân tích Log (Arcsight). Đây là sản phẩm thu thập và
phân tích các sự kiện liên quan đến hệ thống của khách hàng, nó vơ cùng cần thiết
cho việc giảm tải khối lượng công việc mà một người quản trị sẽ phải làm cũng như
đưa ra những phân tích, đánh giá tình trạng an toàn của hệ thống một cách khoa học
mà chưa có bất kỳ một sản phẩm nào trên thị trường có thể làm được.
Ngồi các sản phẩm thế mạnh, Cơng ty cịn có một số sản phẩm đang nghiên cứu
trước khi giới thiệu cho khách hàng bao gồm:
-


Sản phẩm phân tích chính sách (Algosec)

-

Sản phẩm bảo vệ mail (Pineapp)

-

Sản phẩm tường lửa cho web (webcense).

QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


11

Chuyên đề thực tập

1.4.

Trần Thị Huệ

Kết quả kinh doanh của Công ty Misoft
Bảng kết quả kinh doanh
Năm
2007

2008

2009


2010

2011

Doanh thu (USD)

5,67

6,78

5,3

8,3

9,7

Vốn (USD)

2,5

2,8

3,1

3,5

3,7

Lợi nhuận trước thuế

(USD)

3,17

3,98

2,2

4,8

6

Thuế TNDN (USD)

0,79

0,99

0,55

1,2

1,5

Lợi nhuận sau thuế
(USD)

2,38

2,99


1,65

3,6

4,5

Thu nhập bình quân
(VND /Tháng)

4

4,8

6,3

7,1

8,1

Qua bảng số liệu ta có thể thấy rằng, doanh thu của Cơng ty có sự tăng trưởng bền
vững qua các năm. Từ năm 2007 đến năm 2011, doanh thu của Công ty đã tăng từ 5,67
triệu đô lên 9,7 triệu USD.
QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


12

Chuyên đề thực tập


Trần Thị Huệ

Tuy nhiên doanh thu của năm 2009 là 5,3 triệu đơ, có sự giảm sút so với các
năm 2007, 2008. Đó là do sự ảnh hưởng của một số nguyên nhân sau:
- Sự suy giảm của nền kinh tế toàn cầu, cùng với sự mất giá của đồng USD làm
ảnh hưởng đến doanh thu của Cơng ty (hình thức thanh tốn chủ yếu).
- Kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn đối với sự ổn định của kinh tế thế giới,
kèm theo đó là việc kinh doanh của các doanh nghiệp không ổn đinh. Nên việc chú
trọng đầu tư cho CNTT khơng cịn được như trước.
- Do các sản phẩm Công ty phân phối đã có uy tín trên thị trường quốc tế, nên giá
thành so với đối thủ cạnh tranh cũng là một bất lợi
Nhưng với sự cố gắng và nỗ lực của Công ty, đã đưa Cơng ty vượt qua khó khăn
với doanh thu tăng vọt trong năm 2011 là 9,7 triệu đô, với kết quả tăng trưởng như vậy
phụ thưộc vào các nguyên nhân sau.
- Chủ yếu do nền kinh tế vĩ mô ổn định, các doanh nghiệp tu nhân, các tổ chức
nhà nước đã quay lại đầu tư mạnh hơn cho CNTT.
- Cùng với sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ chuyên gia tư vấn, đội ngũ kỹ
thuật trong việc tìm kiếm khách hàng mới và chuyên nghiệp trong việc hỗ trợ khách
hàng. Điều đó càng lằm tăng thêm uy tín cho Cơng ty cùng với những sản phẩm
kèm theo.
- Cơ chế bản quyền yêu cầu các doanh nghiệp tư nhân và các tổ chức nhà nước,
cần phải mua các dịch vụ hỗ trợ cho các thiết bị đã đầu tư mà trước đó họ chưa mua
cho năm 2009.
Tương tự ta cũng thấy, lợi nhuận mà Công ty đạt được trong 5 năm từ 2007 đến
2011 cũng có sự tăng trưởng đáng mừng. Lợi nhuận của năm 2008 so với năm 2007
tăng 0,61 triệu đô tương đương với 2,5%. Lợi nhuận năm 2009 so với 2008 giảm từ
2,99 xuống 1,65 triệu đô tương đương với giảm 44,8%.
Trong năm đầu tiên mới thành lập, thu nhập bình quân chỉ là 1,2 triệu đồng.
Việc tính thu nhập cho cán bộ cơng nhân viên thực hiện theo hiệu quả kinh doanh, nên
đã phần nào khuyến khích mọi người ngày càng cố gắng để nâng cao thu nhập của

mình. Thu nhập bình quân của người lao động có sự tăng trưởng bền vững qua các năm
QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


13

Chuyên đề thực tập

-

Trần Thị Huệ

Đến năm 2007 thu nhập bình quân đã là 4 triệu đồng.
Đến quý 2 của năm 2011 là 8,1 triệu đồng.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
MISOFT

2.1.

Nhân tố ảnh hưởng tới phát triển nguồn nhân lực

Đào tạo và phát triển Nguồn nhân lực là vấn đề mà các Doanh nghiệp nói chung và
Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ Công nghệ Misoft cần phải quan tâm
đến.
Nhu cầu về bảo vệ An tồn An ninh, thơng tin nhạy cảm ảnh của khách hàng
hưởng tới kết quả kinh doanh, hình ảnh của khách hàng trước đối thủ cạnh tranh và
những kẻ muốn lợi dụng chống phá. Kèm theo đó là sự phát triển liên tục của cơng
nghệ địi hỏi Cơng ty cũng phải đáp ứng được về trình độ của nguồn nhân lực.
Các nhân tố chính ảnh hưởng tới việc phát triển nguồn nhân lực của Công ty

Misoft
2.1.1. Nhân tố bên trong
2.1.1.1.

Lịch sử doanh nghiệp

Lịch sử phát triển của Cơng ty có ảnh hưởng lớn đến việc phát triển nguồn nhân
lực sau này. Khi mới thành lập với định hướng ngành nghề kinh doanh là phát triển
phần mềm. Chiến lược của Công ty là phát triển các phần mềm phục vụ ứng dụng kinh
doanh của các doanh nghiệp tại Việt Nam và tự nghiên cứu để đưa vào ứng dụng các
phần mềm của Công ty cho khách hàng.
Với mục tiêu và định hướng như vậy việc phát triển nguồn nhân lực của Công ty
là tập trung vào nguồn chi thức công nghệ cao trong lĩnh vực nghiên cứu và viết phần
mềm. Chính vì vậy trong giai đoạn đầu việc phát triển của Cơng ty gặp rất nghiều khó
khăn cho việc đáp ứng được nhu cầu của nhân viên có trình độ cao trong lĩnh vực
QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


14

Chuyên đề thực tập

Trần Thị Huệ

nghiên cứu ứng dụng và Cơng ty đã phải từng bước chuyển đổi hình thức kinh doanh
sang làm nhà phân phối.
Chính từ sự chuyển đổi sang hình thức kinh doanh mới của Cơng ty đã làm ảnh
hưởng trực tiếp đến việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, cụ thể là:
Ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian trong việc đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực cho sự thích nghi với định hướng kinh doanh mới.

Thời gian dành cho việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là hết sức quan
trọng, với bất kỳ một doanh nghiệp hay tổ chức nào nếu dành quá nhiều thời gian cho
đào tạo nguồn nhân lực thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động kinh doanh, sản
xuất. Đó là điều mà các doanh nghiệp khi mới thành lập và từng bước duy trì phát triển
nên cân nhắc.
Cơng ty Misoft khi chuyển đổi sang hình thức kinh doanh là nhà phân phối
giống như là một công ty mới thành lập, nên việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
sẽ phải xây dựng lại từ đầu cả về định hướng cũng như chính sách.
2.1.1.2.

Quy mơ và cấu trúc của Công ty

Quy mô và cấu trúc của Cơng ty ảnh hưởng khơng nhỏ tới việc hoạch định
chính sách phát triển nguồn nhân lực. Là Công ty vừa và nhỏ với 60 nhân viên tại Trụ
sở chính và gần 30 nhân viên tại Chi nhánh, tăng gần 60% so với giai đoạn đầu thành
lập và chuyển đổi sang cổ phần. Nên khơng có sự biến động lớn về số lượng nguồn
nhân lực qua các năm.
Do khơng có sự biến động lớn về số lượng nên có nhiều thuận lợi trong việc
hoạch định chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Cùng với việc phân định
các bộ phận phòng ban theo từng chức năng với định hướng riêng biệt sẽ làm cho việc
quản lý, phát triển nguồn nhân lực có trọng điểm.
Tuy vậy với quy mơ của Công ty và việc phân định các bộ phận cũng có những
ảnh hưởng nhất định tới việc hoạch định chính sách phát triển nguồn nhân lực trong
Công ty.
QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


15

Chuyên đề thực tập


Trần Thị Huệ

-

Việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho các bộ phận phòng ban chỉ là
tăng về chất lượng. Còn về số lượng chỉ tăng khi một bộ phận nào đó bị quá tải
hoặc không đáp ứng được khối lượng công việc ngày một nhiều

-

Việc sử dụng sự sáng tạo mà nguồn nhân lực mới mang lại cịn hạn chế, làm
giảm tính cạnh tranh trong nội bộ các bộ phận phòng ban.

2.1.1.3.

Chiến lược và định hướng của Công ty

Chiến lược và định hướng là một yếu tố vô cùng quan trọng không chỉ ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động
trong Công ty. Với định hướng và chiến lược không rõ ràng sẽ làm giảm hiệu quả trong
việc xây dựng chính sách về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, mà kết quả của việc
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty,
tương lai phát triển.
Công ty Misoft với định hướng rõ ràng ngay từ khi chuyển đổi là trở thành nhà
phân phối và hỗ trợ khách hàng về giải pháp bảo mật thông tin hàng đầu tại Việt Nam
và tiến tới là nhà phân phối của cả khu vực Đông Dương, nên chính sách đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực ln được nhất quán tập trung vào các sản phẩm thế mạnh,
đã tạo dựng được thương hiệu. Tuy vậy nó cũng tồn tại những khó khăn nhất định.
-


Khó khăn trong việc xây dựng và đổi mới chính sách phát triển nguồn nhân lực
phù hợp với mục tiêu và định hướng, sao cho đội ngũ cán bộ cơng nhân viên nịng
cốt của Cơng ty ln phải đổi mới và nâng cao trình độ, kỹ năng cũng như khả năng
hoạch định các định hướng phát triển bộ phận và sản phẩm mà mình quản lý một
cách độc lập.

-

Khó khăn trong việc phát triển nguồn nhân lực hiện tại tại các phòng ban, nguồn
nhân lực mới có trình độ, nhiệt huyết cao trong vấn đề hỗ trợ khách hàng tại mọi
thời điểm và có thể đi công tác xa.

QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


16

Chuyên đề thực tập

2.1.1.4.

Trần Thị Huệ

Đặc điểm của lao động
Bảng phân bố lao động

Phân theo phòng ban

Số lượng


Tỷ lệ (%)

Phòng Marketing

5

8,33

Phòng Sale

8

13,33

Phòng ứng dụng

5

8,33

Phòng sản phẩm

6

10

Phòng tư vấn

6


10

Phòng hỗ trợ kỹ thuật

15

25

Phịng kế tốn

6

10

Phịng nhân sự

6

10

Với trên 80% nguồn lao động làm việc ở trình độ cao được phân bố theo các
phịng ban, chun tìm kiếm khách hàng để giới thiệu sản phẩm, đưa ra giải pháp và hỗ
QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


17

Chuyên đề thực tập


Trần Thị Huệ

trợ khách hàng trong triển khai điều này là một lợi thế của Công ty trong việc thu hút
nhân tài và phát triển theo định hướng đề ra.
Nhưng nó cũng ảnh hưởng trực tiếp đến việc giữ chân nguời lao động trước sự
nhịm ngó của đối thủ cạnh tranh. Công ty đã từng phải đối mặt với tình hình chảy máu
chất xám trong một, hai năm trở lại đây khi một bộ phận người lao động đã qua đào tạo
chuyển đi.
2.1.2. Nhân tố bên ngoài
2.1.2.1.

Xu thế cạnh tranh

Với việc nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với kinh tế thế giới
đã mở ra những cơ hội kinh doanh và thách thức, kèm theo đó là sự phát triển của thị
trường lao động và các Cơng ty mới với những hình thức kinh doanh và ngành nghề
kinh doanh. Cùng với sự phát triển chung đó là chế độ ưu đãi dành cho người lao động
cũng có sự thay đổi.
Khi thị trường kinh doanh và thị trường lao động mở rộng thì sẽ có sự luân
chuyển lao động một cách thường xuyên gữa các doanh nghiệp, đơn vị có cùng ngành
nghề kinh doanh. Điều này dẫn đến thị trường lao động mang tính chất cạnh tranh ngày
càng gay gắt: cạnh tranh thu hút lao động giỏi, có trình độ chun mơn, kỹ năng. Cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp sử dụng lao động và giữa chính những người lao động
muốn tìm kiếm cho mình một công việc với chế độ tốt hơn.
Với xu thế cạnh tranh ngày càng cao đó đã gây ra sự khó khăn trong việc duy trì
tính ổn định của nguồn nhân lực trong Cơng ty. Tính ổn định của nguồn nhân lực là
một điều hết sức quan trọng trong việc phát triển theo định hướng và các hoạt động
kinh doanh của Công ty.
Điều này là một thách thức không nhỏ cho ban lãnh đạo của Công ty trong việc
giữ chân người lao động và xây dựng môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp

trong Công ty để đáp ứng với nhu cầu phát triển chung.

QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân


18

Chuyên đề thực tập

2.1.2.2.

Trần Thị Huệ

Xu thế thay đổi công nghệ

Xu thế thay đổi Công nghệ sẽ ảnh hưởng đến tốc độ đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực trong các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty Misoft nói riêng.
Khoa học phát triển dẫn đến công nghệ thay đổi thường xuyên và nhanh chóng.
Nền kinh tế ngày càng phát triển dẫn đến việc tiếp thu nhanh chóng những thành tựu,
công nghệ mới. Điều này đặt ra cho người lao động trong các doanh nghiệp cũng phải
liên tục thay đổi và cập nhật cho kịp với sự thay đổi đó. Chính từ sự phát triển như vũ
bão của cơng nghệ thông tin tạo ra áp lực phải sử dụng lượng thông tin vô cùng lớn
trong công việc đối với người lao động trong các doanh nghiệp, tổ chức, cùng với sự
phát triển đó của cơng nghệ thì trình độ của người lao động nói chung về cơng nghệ
thơng tin và của các doanh nghiệp đi sâu vào lĩnh vực bảo mật thơng tin cho chính
mình cũng được phát triển theo.
Khi một doanh nghiệp đã có những nắm bắt nhất định về công nghệ và những
am hiểu về vấn đề bảo mật thơng tin của mình trước đối thủ cạnh tranh, thì những yêu
cầu đặt ra cho nhà phân phối sản phẩm cũng khắt khe hơn về giải pháp, độ an toàn
trong vấn đề bảo mật, khả năng hỗ trợ khi triển khai và trong quá trình sử dụng.

Từ những vấn đề trên đã dặt ra cho Cơng ty phải có những sự thay đổi trong
việc tiếp cận và nắm bắt công nghệ một cách nhanh hơn nữa, việc nắm bắt công nghệ
không chỉ là nhiệm vụ của các bộ phận phịng ban riêng biệt mà địi hỏi phải có sự phối
hợp giữa các phịng ban. Đó cũng là một vấn đề mà Cơng ty phải nhìn nhận, đưa ra
chính sách tiếp cận và đào tạo hợp lý, có trọng điểm.
2.1.2.3.

Xu hướng phát triển văn hóa xã hội

Xu hướng phát triển văn hóa xã hội cũng ảnh hưởng tới tính ổn định của nguồn
nhân lực trong Công ty.
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng vượt ra khỏi giới
hạn về vật chất và đòi hỏi nhu cầu nâng cao về đời sống tinh thần. Các đòi hỏi của
người lao động không chỉ là tiền lương mà cịn là các nhu cầu về văn hóa – xã hội ngày
càng phong phú,…. Nền kinh tế mở từng bước hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới
QTKDTH.B.K11 – ĐH Kinh Tế Quốc Dân



×