BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
TẠO GIỐNG LÚA THUẦN KHÁNG
RẦY NÂU BẰNG CÔNG NGHỆ
CHỈ THỊ PHÂN TỬ
Cơ quan chủ trì đề tài : Viện Di truyền Nông nghiệp
Chủ nhiệm đề tài : TS. Lưu Thị Ngọc Huyền
8641
Hà Nội - 2010
TẠO GIỐNG LÚA THUẦN KHÁNG RẦY NÂU
BẰNG CÔNG NGHỆ CHỈ THỊ PHÂN TỬ
Hà Nội - 2010
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
TẠO GIỐNG LÚA THUẦN KHÁNG
RẦY NÂU BẰNG CÔNG NGHỆ
CHỈ THỊ PHÂN TỬ
Cơ quan chủ trì đề tài : Viện Di truyền Nông nghiệp
Chủ nhiệm đề tài : TS. Lưu Thị Ngọc Huyền
Hà Nội - 2010
1
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM
VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2010
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án:
Tạo giống lúa thuần kháng rầy nâu bằng công nghệ chỉ thị phân tử
Mã số đề tài, dự án:
Thuộc: “Chương trình Công nghệ sinh học Nông nghiệp, Thủy sản”
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Lưu Thị Ngọc Huyền
Ngày, tháng, năm sinh: 1958 Nam/ Nữ: Nữ
Học hàm, học vị: Tiến sĩ
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính
Điện thoại: T
ổ chức: 04-38363061 Nhà riêng: 04-38329739
Mobile: 0904 374 057
Fax: 04-37543196 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Viện Di truyền Nông nghiệp
Địa chỉ tổ chức: km2, đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Số 20, ngõ 718, Hoàng Hoa Thám, Tây Hồ, Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Di truyền Nông nghiệp
Điện thoại: 04-38363061 Fax: 04-37543196
E-mail:
Website:
Địa chỉ: km2, đường Phạ
m Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội.
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGS.TS. Lê Huy Hàm
Số tài khoản:
: 301.01.035.01.16
2
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước huyện Từ Liêm
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng …./ năm ….đến tháng …/ năm…
- Thực tế thực hiện: từ tháng 01 /năm 2007 đến tháng 12/năm 2010
- Được gia hạn (nếu có): không
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 3.560.000 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 3.560.000 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nế
u có): Không
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng,
năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 2007 900 2007 890 890
2 2008 1260 2008
795.6 795.6
3 2009 700 2009 1.104,4772 1.104,4772
4 2010 700 2010 697,915 697,915
Tổng số 3.5560 Tổng số 3.487,9922 3.487,9922
- Lý do thay đổi: Tổng chênh lệch kinh phí 72.007.800 đồng
+ Nộp lại NS năm 2007 : 10.000.000 đồng
+ Tiết kiệm năm 2008 : 54.400.000 đồng
+ Đấu thầu H/C 2009 giảm: 122.800 đồng
+ Đấu thầu TB năm 2009 giảm: 5.400.000 đồng
+ Đấu thầu H/C 2010 giảm: 75.000 đồng
+ Hội nghị đầu bờ 2010 giảm: 2.010.000 đồng
3
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH
Ng.
khác
Tổng SNKH
Ng.
khác
1 Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
870,1 870,1
0
849,74
7
849,74
7
2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
1453,25 1453,2
5
0
1.422,2219 1.422,2219
3 Thiết bị, máy móc
610 61
0
0
604,
6
604,
6
0
4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
113 113
0
113 113
0
5 Chi khác
513,65 513,6
5
0
498,4233 498,4233
0
Tổng cộng
3.560 3.56
0
0
3.487,9922 3.487,9922
- Lý do thay đổi: Tổng chênh lệch kinh phí 72.007.800 đồng
+ Nộp lại NS năm 2007 : 10.000.000 đồng
+ Tiết kiệm năm 2008 : 54.400.000 đồng
+ Đấu thầu H/C 2009 giảm: 122.800 đồng
+ Đấu thầu TB năm 2009 giảm: 5.400.000 đồng
+ Đấu thầu H/C 2010 giảm: 75.000 đồng
+ Hội nghị đầu bờ 2010 giảm: 2.010.000 đồng
Đối với dự án:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Thiết bị, máy móc
mua mới
2 Nhà xưởng xây
dựng mới, cải tạo
3 Kinh phí hỗ trợ
công nghệ
4 Chi phí lao động
5 Nguyên vật liệu,
năng lượng
6 Thuê thiết bị, nhà
4
xưởng
7 Khác
Tổng cộng
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn,
phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện nếu có); văn
bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)
Số
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản
Ghi
chú
1 Quyết định số
3876 QĐ/BNN-
KHCN ngày 19
tháng 12 năm
2006
Phê duyệt tổ chức, cá nhân,mục tiêu, dự
kiến kết quả, kinh phí và thời gian thực hiện
các đề tài thực hiện từ năm 2007 của
“Chương trình trọng điểm phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn đến
năm 2020”
2 Số 3451/
BNN-KHCN
ngày 03/7/2007
Thông báo: Điều chỉnh đề tài thuộc Chương
trình CNSH năm 2006 và 2007
3 Số 784/
KHNN-KH
ngày 27/7/2007
Thông báo: Nội dung và kinh phí năm 2007
4 Số 381/
HĐ-BNN-KHCN
ngày 26/11/2007
Hợp đồng trách nhiệm thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học công nghệ
5 Số 421/
CV/VDT-KH
Ngày 24/10/2007
Công văn về việc thay đổi danh mục mua
thiết bị năm 2007
6 Số 5847/
BNN-KHCN
Ngày 05/11/2007
Công văn về việc thay đổi thiết bị mua sắm
của đề tài thuộc Chương trình CNSH nông
nghiệp
7 Số 123/
KHNN-KH
Ngày 22/2/2008
Thông báo: Kế hoạch vốn sự nghiệp khoa
học đợt 1 năm 208
8 Số 108/
KHNN-KH
Ngày 11/2/2009
Thông báo: Kế hoạch khoa học công nghệ
đợt 1 năm 2009
9 Số 239/
KHNN-KH
Thông báo: Kế hoạch khoa học công nghệ
năm 2010
5
Ngày 04/3/2010
10 Số 1776/QĐ-
BNN-KHCN
ngày 23/6/2010
Quyết định: Điều chỉnh nhiệm vụ KHCN
thực hiện trong giai đoạn 2006-2010 thuộc
“Chương trình trọng điểm phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn đến
năm 2020”
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ
chức đăng
ký theo
Thuyết
minh
Tên tổ
chức đã
tham gia
thực
hiện
Nội dung
tham gia chủ yếu
Sản phẩm
chủ yếu
đạt được
Ghi
chú*
1 Viện Lúa
Đồng bằng
Sông Cửu
Long
Viện Lúa
Đồng
bằng
Sông
Cửu
Long
- Tuyển chọn và đánh
giá vật liệu, tính
kháng rầy, tiến hành
lai và hồi giao.
- Chọn giống nhờ chỉ
thị phân tử và quy tụ
gen phục vụ chọn tạo
giống lúa kháng rầy
nâu cho ĐB sông Cửu
Long
- 2 giống
lúa gửi
khảo
nghiệm
- 15 dòng
lúa triển
vọng
2 Viện Bảo
vệ Thực
vật
Viện
Bảo vệ
Thực vật
- Phối hợp đánh giá
tính kháng rầy nâu
(Theo hợp đồng với
chủ nhiệm đề tài)
-Kết quả
đánh giá
tính kháng
rầy nâu của
quần thể
lập bản đồ
-Kết quả
đánh giá
tính kháng
rầy nâu của
các dòng
chọn lọc,
dòng triển
vọng và
giố
ng khảo
nghiệm
6
3 Viện Cây
Lương
thực và
cây thực
phẩm
- Lý do thay đổi (nếu có): Viện Di truyền Nông nghiệp và Viện Lúa Đồng
Bằng sông Cửu Long có thể thực hiện thí nghiệm đánh giá các đặc tính nông
sinh học của các dòng chọn lọc, dòng triển vọng mà không cần sự tham gia
của Viện Cây Lương thực và cây thực phẩm.
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá
nhân
đăng ký
theo
Thuyết
minh
Tên cá
nhân đã
tham gia
thực
hiện
Nội dung tham
gia chính
Sản phẩm chủ
yếu đạt được
Ghi
chú*
1
TS. Lưu Thị
Ngọc
Huyền
TS. Lưu
Thị Ngọc
Huyền
Xây dựng thuyết
minh, báo cáo kết
quả.
Tổ chức thực hiện
đề tài.
Tham gia tất cả các
nội dung của đề tài.
Sản phẩm khoa
học chính của đề
tài
Chủ
nhiệm
đề tài
2
PGS. TS.
Vũ Đức
Quang
PGS. TS.
Vũ Đức
Quang
Xây dựng bản đồ
liên kết phân tử cho
1 gen kháng rầy
nâu.
Xây dựng quy trình
chọn tạo dòng lúa
kháng rầy nâu bằng
công nghệ chỉ thị
phân tử
Bản đồ liên kết
phân tử cho gen
BphZ
Quy trình chọn
tạo dòng lúa
kháng rầy nâu
bằng công nghệ
chỉ thị phân tử
3
KS
Nguyễn
Trịnh Toàn
TS. Thiều
Văn
Đường
- Lai tạo và chọn
dòng lúa kháng rầy
nâu
- Một số dòng lúa
kháng rầy nâu
7
4
TS. Lưu
Minh Cúc
TS. Lưu
Minh Cúc
Xây dựng thuyết
minh, báo cáo kết
quả.
Tham gia lập bản
đồ, chọn tạo các
dòng lúa, quy tụ
gen kháng, nhân
dòng và thử
nghiệm.
Bản đồ liên kết
phân tử cho gen
BphZ
Kết quả chọn tạo
các dòng lúa bằng
chỉ thị phân tử kết
hợp chọn giống
truyền thống
Thư ký
đề tài
5
Ths. Đinh
Văn Thành
Ths. Đinh
Văn
Thành
Đánh giá kiểu hình
các cá thể của quần
thể lập bản đồ.
Đánh giá tính
kháng rầy nâu của
các dòng chọn lọc,
các dòng triển
vọng.
Kết quả đánh giá
tính kháng rầy
nâu của quần thể
LBĐ và các dòng
chọn lọc, các
dòng triển vọng.
6
KS.
Nguyễn
Thị Hiền
Ths. Trần
Thị
Thanh
Lai tạo các dòng
F1, BC của quần
thể lập bản đồ và
quần thể chọn
giống
Kết quả lai tạo
các tổ hợp lai
trong đề tài
7
KS. Doãn
Thị Hoà
CN. Vũ
Thị Thu
Hằng
Đánh giá kiểu gen
của các cá thể quần
thể lập bản đồ
Số liệu đánh giá
kiểu gen bằng chỉ
thị SSR
8
KS.
Nguyễn
Thị Tân
Phương
KS.
Nguyễn
Tân
Phương
Đánh giá kiểu gen
của các cá thể quần
thể lập bản đồ
Số liệu đánh giá
kiểu gen bằng chỉ
thị SSR
9
PGS.TS.
Nguyễn
Thị Lang
PGS.TS.
Nguyễn
Thị Lang
- Chọn dòng lúa
kháng rầy nâu bằng
chỉ thị phân tử
02 dòng đã đưa đi
khảo nghiệm
14 dòng triển vọng
10
CN. Phạm
Thị Minh
Hiền
CN. Phạm
Thị Minh
Hiền
Lai tạo các dòng
F1, BC của quần
thể lập bản đồ và
Các thế hệ tổ hợp
lai trong đề tài và
kết quả chọn tạo
8
quần thể chọn
giống. Tham gia
chọn tạo các dòng
lúa, quy tụ gen
kháng, nhân dòng
và thử nghiệm.
các dòng lúa bằng
chỉ thị phân tử kết
hợp chọn giống
truyền thống
- Lý do thay đổi ( nếu có): KS. Nguyễn Trịnh Toàn chuyển sang thực hiện
chính đề tài “Chọn tạo giống lúa thuần kháng bệnh bạc lá bằng công nghệ
chỉ thị phân tử”. KS. Doãn Thị Hòa về hưu. KS. Nguyễn Thị Hiền tham gia
một phần thí nghiệm nhỏ.
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Ghi
chú*
1 Học tập phương pháp lập
bản đồ gen, QTL và phương
pháp nghiên cứu di truyền
ngược trong quần thể lập bản
đồ, chọn giống
-Thời gian: 01 tháng
-Kinh phí: 150 triệu đồng
-Trung tâm nghiên cứu
Hermitage, Australia
-1 đoàn và 2 người thực hiện
Học tập phương pháp lập bản
đồ gen, QTL và phương pháp
nghiên cứu di truyền ngược
trong quần thể lập bản đồ,
chọn giống
-Thời gian: 01 tháng
-Kinh phí: 147,5723 tri
ệu
đồng
-Trung tâm nghiên cứu
Hermitage, Australia
-1 đoàn và 2 người thực hiện
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Ghi chú*
1 Hội nghị đầu bờ
Giới thiệu một số giống lúa
kháng rầy nâu
Thời gian 10/2010
Kinh phí 7.710
Địa điểm: Duy Tiên – Hà
Nam
Hội nghị đầu bờ
Giới thiệu một số giống
lúa kháng rầy nâu
Thời gian 10/2010
Kinh phí 5.700
Địa điểm: Duy Tiên –
Hà Nam
2
9
- Lý do thay đổi (nếu có):
Kinh phí tổ chức hội nghị đầu bờ tiết kiệm được 2.010.000 đồng.
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Người,
cơ quan
thực hiện
1 2 3 4 5
1 Nội dung 1: Thu thập và đánh giá vật liệu
1.1 Thu thập các dòng/giống lúa
mang các gen kháng rầy nâu
(donor) và các dòng/giống
lúa thuần có tiềm năng năng
suất, chất lượng nhưng bị
nhiễm rầy nâu.
1/2007-
12/2007
1/2007-
12/2007
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
1.2 Đánh giá khả năng
kháng/nhiễm rầy nâu của các
dòng/giống đã thu thập.
1/2007-
12/2007
1/2007-
12/2007
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
1.3 Kiểm tra độ kháng/nhiễm rầy
nâu của các donor nhằm xác
định donor tiềm năng hiệu
quả.
1/2007-
12/2007
1/2007-
12/2007
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
1.4 Chọn các cặp bố mẹ thích
hợp cho các nhiệm vụ lập bản
1/2007-
12/2007
1/2007-
12/2007
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
10
đồ và lai quy tụ gen kháng
rầy nâu.
và cs. Viện
DTNN
1.5 Thu thập, thiết kế các chỉ thị
phân tử liên kết gần với các
gen kháng rầy nâu hiệu quả
đã biết.
1/2007-
12/2007
1/2007-
12/2007
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
2 Nội dung 2. Lập bản đồ phân tử chi tiết cho 1 gen kháng rầy nâu
hiệu quả
2.1 Chuẩn bị quần thể lập bản đồ 1/2007-
12/2007
1/2007-
12/2007
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
2.2. Thiết lập quần thể lập bản đồ 1/2007-
12/2007
1/2007-
12/2007
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
2.3. Phân tích genotyping các cá
thể F2 phối hợp với đánh giá
phenotyping các họ F3
1/2008-
6/2009
1/2008 -
9/2008
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
2.4 Định vị nhóm liên kết gen
kháng rầy nâu trên nhiễm sắc
thể lúa thông qua thí nghiệm
bulk segregant analyis
(BSA).
7/2008 -
12/2008
7/2008 -
12/2008
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
2.5 Lập bản đồ phân tử chi tiết
cho locus gen kháng rầy nâu
1/2009-
12/2010
1/2009-
11/2010
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
3 Nội dung 3: Chọn tạo các dòng lúa kháng rầy nâu trên cơ sở sử
dụng công nghệ chỉ thị phân tử
3.1. Chọn tạo các dòng lúa ưu tú
từ quần thể phân ly (F2 trở đi
đến F6) mang tổ hợp gen
mong muốn.
1/2007-
12/2009
1/2007-
12/2009
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
3.2. Chọn tạo các dòng lúa ưu
việt trên cơ sở hồi giao các
1/2007-
12/2009
1/2007-
12/2009
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
11
dòng lúa ưu tú sẵn có và
được kết hợp thêm tính trạng
kháng rầy nâu
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
4 Nội dung 4: Quy tụ ít nhất 2 gen kháng rầy nâu hiệu quả vào chung
1 dòng
2.1. Chọn tạo các dòng lúa ưu tú
từ quần thể phân ly (F5 đến
F6) mang tổ hợp gen mong
muốn.
1/2010-
12/2010
1/2010-
11/2010
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
2.2. Chọn tạo các dòng lúa ưu
việt trên cơ sở hồi giao các
dòng lúa ưu tú sẵn có và kết
hợp thêm tính trạng kháng
rầy nâu
1/2010-
12/2010
1/2010-
11/2010
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
5 Nội dung 5: Nhân dòng và
thử nghiệm ở quy mô đồng
ruộng
5.1 Nhân và thử, khảo nghiệm
các dòng lúa được chọn tạo
và quy tụ gen kháng rầy nâu
trên các vùng sinh thái khác
nhau của các tỉnh thuộc đồng
bằng sông Hồng.
1/2010-
12/2010
1/2010-
11/2010
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
5.2 Nhân và thử, khảo nghiệm
các dòng lúa được chọn tạo
và quy tụ gen kháng rầy nâu
trên các vùng sinh thái khác
nhau của các tỉnh thuộc Đồng
Bằng sông Cửu Long.
1/2010-
12/2010
1/2010-
11/2010
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
12
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I: Vật liệu
Số
TT
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1 Các tổ hợp lai dùng
cho chọn giống
Tổ
hợp
5-10 5-10 10
2 Các tổ hợp lai dùng
cho lập bản đồ
Tổ
hợp
2 2 2
3 Giống lúa gửi khảo
nghiệm
Giống 3-4 3-4 4
4 Dòng triển vọng Dòng 20-25 20-25 30
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II: Số liệu và cơ sở dữ liệu
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số
TT
Tên sản phẩm
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
1 Bản đồ phân tử chi tiết
cho 1 gen kháng hiệu
quả với rầy nâu
6-8 chỉ thị
phân tử liên
kết gần ở cả 2
phía của gen
kháng rầy
nâu, trong đó
3-4 chỉ thị có
khoảng cách
1-5 cM
6-8 chỉ thị
phân tử liên
kết gần ở cả 2
phía của gen
kháng rầy
nâu, trong đó
3-4 chỉ thị có
khoảng cách
1-5 cM
2 Quy trình “Sử dụng
công nghệ chỉ thị phân
tử để chọn tạo giống lúa
kháng rầy nâu”
Quy trình
chuẩn theo
tiêu chuẩn
quốc tế. Có
thể áp dụng
để quy tụ các
gen khác
Quy trình
chuẩn theo
tiêu chuẩn
quốc tế. Có
thể áp dụng
để quy tụ các
gen khác
13
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III: Bài báo
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số
TT
Tên sản phẩm
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà xuất
bản)
1 Nghiên cứu gen
kháng rầy nâu trên
hai loài lúa hoang (
Oryza Rufipogon
và Oryza
Officinalis tại Việt
Nam
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Tạp chí khoa học
và Công nghệ
10/2007 số 19,tr.
3-9
2 Chọn giống lúa
kháng rầy nâu bằng
chỉ thị vi vệ tinh
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Kết quả nghiên
cứu khoa học và
Công nghệ 2008 –
Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt
nam – Nhà xuất
bản Nông nghiệp
Hà Nội
Tr. 339-346
3 Ứng dụng chỉ thị
phân tử trong chọn
giống lúa kháng rầy
nâu
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Tạp chí Nông
nghiệp và Phát
triển Nông
thôn,2009, số 7, tr.
9-13
4 Đánh giá tínhkháng
rầy nâu ở một số
dòng, giống lúa tại
Đồng bằng Sông
Hồng và Sông Cửu
Long
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Tạp chí Khoa học
và Công nghệ
Nông nghiệp Việt
Nam, 2010, số
1(14), tr. 8-13.
5 Chỉ thị phân tử trợ
giúp trong chọn
giống lúa kháng rầy
nâu
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Tạp chí khoa học
và Công nghệ
Nông nghiệp Việt
Nam, 2010, số 9
- Lý do thay đổi (nếu có):
14
d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1 Đại học
0 8 1 SV 2007,
7 SV 2008
2 Cử nhân tài năng
0 1
2008
3 Thạc sỹ 01 01 2008
4 Nghiên cứu sinh 01 01 2010-2013
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1
2
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
1
2
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công
nghệ so với khu vực và thế giới…)
Sử dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống kháng rầy nâu đã cho thấy
hiệu quả cao khi đưa vào và kiểm tra sự có mặt của 2 gen kháng rầy nâu
cùng trên một nền gen ưu tú. Nhờ chọn giống truyền thống kết hợp chỉ thị
phân tử, qua 4 năm thực hiện đề tài, chúng tôi đã thu được một số kết quả
sau: Đã chọn được 4 dòng triển vọng DT64R, DTE2-3 và DTH18 và DTC1-
3 mang 2 gen kháng rầy nâu Bph3 và BphZ, có đặ
c tính kháng rầy cao đồng
thời mang các đặc điểm nông sinh học tốt, tạm thời đáp ứng mục tiêu chọn
giống tại đồng bằng sông Hồng. 2 dòng OM6071 và dòng OM 6877 triển
15
vọng kháng rầy cho ĐBSCL. Đã đưa khảo nghiệm quốc gia VCU 4 dòng
gồm OM6071 và dòng OM6877, DTC1-3 và DTH18. Các dòng này đều có
thời gian sinh trưởng ngắn hoặc trung bình từ 85-95 ngày tại ĐBSCL. 4 dòng
cho ĐBSH có thời gian sinh trưởng từ 105-110 ngày tại ĐBSH vụ hè thu
năm 2010. Năng suất TB đạt từ 5,5-7 tấn/ha. Chất lượng gạo ngon. Điểm
kháng rầy đối với rầy nâu thu thập tại 5 vùng sinh thái đã khảo sát đạt từ
điểm 2-4. Các dòng lúa nây
được Trung tâm khảo nghiệm đánh giá là giống
kháng rầy nâu triển vọng. Tuy nhiên, các dòng DT64R, DTE2-3 và DTH18
và DTC1-3 còn chưa thuần, cần được chọn lọc tiếp trước khi đưa ra giống
sản xuất.
Thông qua việc thực hiện đề tài, đã xây dựng và hoàn thiện được quy
trình chọn tạo giống lúa thuần kháng rầy nâu bằng công nghệ chỉ thị phân tử,
có thể áp dụng để quy tụ các gen khác trên lúa. Kết quả của đề tài đã kh
ằng
định hiệu quả của việc áp dụng công nghệ chỉ thị trong chọn giống lúa thuần
kháng rầy nâu.
Đề tài đã xây dựng được một bản đồ phân tử chi tiết cho gen kháng
rầy nâu hiệu quả BphZ trong đó 6-8 chỉ thị phân tử liên kết gần ở cả 2 phía
của gen kháng rầy nâu, trong đó 3-4 chỉ thị có khoảng cách 1-5 cM. Các chỉ
thị phân tử liên kết này được sử dụng trong chọn giố
ng lúa kháng rầy.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường…)
Tại Việt Nam, những thiệt hại do rầy nâu gây ra hàng năm làm mất
khoảng 10% sản lượng lúa, đôi khi tới 30% hoặc hơn nữa tại những vùng bị
dịch nặng. Chính vì thế, việc ứng dụng thành công công nghệ chỉ thị phân tử
trong chọn tạo giống lúa thuần kháng rầy nâu đã rút ngắn thời gian chọn tạo,
Cho đến nay, kết quả chính của đề tài là chọn tạo được 4 dòng lúa kháng rầy
nâu hiệu quả cho 2 vùng sinh thái đưa khảo nghiệm quốc gia. Các dòng này
đều thể hiện tính kháng rầy nâu cao, năng suất khá cao. Ngoài ra, đề tài còn
chọn ra được 30 dòng triển vọng kháng rầy. Nhóm nghiên cứu hy vọng trong
một thời gian ngắn tới sẽ đưa ra được ít nhất là 2 giống lúa kháng rầy nâu
phục vụ sản xuất lúa gạo cho 2 vùng sinh thái nghiên cứu. Với diện tích hàng
nghìn hecta lúa bị cháy rầy hàng năm mặc dù đã phun 3-4 lần thuốc diệt rầy
trong 1 vụ
thì những giống lúa kháng rầy sẽ đáp ứng nhu cầu giống kháng
của người sản xuất lúa gạo. Làm giảm đáng kể sự thiệt hại về kinh tế cho
người trồng lúa, đồng thời giảm ô nhiễm môi trường.
Nếu tính bình thường 1 hecta/vụ x 4 lần phun thuốc diệt rầy nếu trồng những
giống lúa không kháng rầy. Trung bình 160 nghìn đồng tiền thuốc /ha/lần
phun, cộng 20.000đ công/lần phun/ha.
16
Nếu trồng giống kháng rầy nâu, cho là giảm số lần phun thuốc diệt rầy
xuống còn trung bình là 2 lần phun/vụ thì tiền thuốc diệt rầy giảm xuống cho
20.000 ha/vụ x 360.000 = 7.200.000.000 đ .
Về năng suất, nếu tính năng suât trung bình là 5 tấn/ ha.
Nếu dùng giống kháng, năng suất không bị mất khoảng 30% =1,5 tấn/ha=
7,5 triệu đồng.
Trồng 20.000 ha giống mới kháng rầy thì sẽ không bị mất năng suất là:
20.000 x 7,5 triệu= 150 tỉ đồng/vụ.
Ngoài ra, còn những lợi ích rõ ràng nhưng khó tính ra được là sức khỏe của
người nông dân khi không phải phun thuôc hóa học, bảo vệ được các loại
thiên địch, giảm ô nhiễm môi trường, chất lượng lúa gạo sạch hơn và đảm
bảo sức khỏe của người tiêu dùng.
3.Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời
gian
thực
hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người
chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ
Lần 1: Báo cáo định kỳ
tình hình thực hiện đề
tài năm 2007
12/2007 Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
- Thu thập và đánh giá vật liệu cho
290 dòng/giống để chọn ra 20
dòng/ giống lúa ưu việt, 18
dòng/giống mang gen kháng rầy
nâu.
- Chuẩn bị 02 quần thể lập bản đồ
cho 01 gen kháng rầy nâu hiệu quả.
- Lai tạo 10 tổ hợp lai để sử dụng
cho chọn tạo các dòng lúa kháng
rầy nâu trên cơ sở sử dụng công
nghệ chỉ thị phân tử.
Lần 2: Báo cáo định kỳ
tình hình thực hiện đề
tài 6 tháng đầu năm
2008
6/2008 Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
- Lập bản đồ phân tử chi tiết cho
gen BphZ kháng rầy nâu hiệu quả
trên quần thể TN1xGC9.
- Trên cơ sở các tổ hợp lai với các
donor mang gen kháng rầy nâu hiệu
quả, đánh giá và chọn dòng cá thể
từ thế hệ BC1F2 trở đi
đến BC1F4.
17
Lần 3: Báo cáo định kỳ
tình hình thực hiện đề
tài năm 2008
12/2008 Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
- Lập bản đồ phân tử chi tiết cho
gen BphZ kháng rầy nâu hiệu quả.
-Chọn tạo các dòng lúa kháng rầy
nâu trên cơ sở sử dụng công nghệ
chỉ thị phân tử, đã chọn được 213
dòng F4 từ 4 tổ hợp lai BC
1
F
3
(H
2,
KDĐB, Q5, IR64 x IS), có đặc tính
kháng rầy cao và các đặc điểm
nông sinh học đang được chọn lọc;
7 dòng BC
4
F
3
(SL10 x IS), 2 dòng
BC
3
F
3
(IR64 x IS) có đặc tính
kháng rầy cao đồng thời mang các
đặc điểm nông sinh học tốt tạm thời
đáp ứng mục tiêu chọn giống tại
đồng bằng Sông Hồng.
- Khoảng 300 dòng lai BC2F1 đang
được phát triển và chọn lọc tiếp trên
đồng ruộng.
Lần 4: Báo cáo định kỳ
tình hình thực hiện đề
tài 6 tháng đầu năm
2009
6/2009 Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
- Lập bản đồ phân tử chi tiết cho
gen BphZ kháng rầy nâu hiệu quả.
- Trên cơ sở các tổ hợp lai với các
donor mang gen kháng rầy nâu hiệu
quả, tiến hành hồi giao để qui tụ
gen kháng vào nền gen các dòng bố
mẹ , tạo quần thể ch
ọn giống từ
BC2F1 đến BC3F1.
Lần 5: Báo cáo định kỳ
tình hình thực hiện đề
tài năm 2009
12/2009 Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
-Lập bản đồ phân tử chi tiết cho gen
BphZ kháng rầy nâu hiệu quả.
- Trên cơ sở các tổ hợp lai với các
donor mang gen kháng rầy nâu hiệu
quả, tiến hành hồi giao để qui tụ
gen kháng vào nền gen các dòng bố
mẹ , tạo quần thể chọn giố
ng từ
BC3F1 đến BC4F1.Hiện có khoảng
18
trên 40 dòng BC đang tiếp tục được
chọn lọc.
- Sử dụng kỹ thuật chỉ thị phân tử
để phát hiện các cá thể BC3F1 và
BC4F1 mang gen kháng rầy nâu
cần thiết.
- Tiếp tục chọn lọc 16 dòng kháng
rầy tạm thời có đặc điểm nông sinh
học đáp ứng nhu cầu sản xuất.
- Đã đưa khảo nghiệm quốc gia 2
dòng cho Đồng bằng sông Cửu
Long, trong đó có dòng OM6877
đang
đề nghị sản xuất thử.
Lần 6: Báo cáo định kỳ
tình hình thực hiện đề
tài 6 tháng đầu năm
2010
6/2010 Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
- Lập bản đồ phân tử chi tiết cho
gen BphZ kháng rầy nâu hiệu quả.
- Nhân dòng để chuẩn bị hạt gửi
khảo nghiệm của 2 dòng lúa kháng
rầy
- Tiếp tục chọn lọc 30 dòng triển
vọng
Lần 7: Báo cáo định kỳ
tình hình thực hiện đề
tài năm 2010
12/2010 Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
- Hoàn thiện quy trình chọn tạo
giống lúa thuần kháng rầy nâu bằng
công nghệ chỉ thị phân tử
- Lập bản đồ phân tử chi tiết cho
gen BphZ
- Gửi khảo nghiệm thêm 2 dòng lúa
kháng rầy nâu là DTC1-3 và
DTH18 .
- Tiếp tục chọn lọc 30 dòng triển
vọng
II Kiểm tra định kỳ
Lần 1: Kiểm tra định
kỳ tình hình thực hiện
đề tài năm 2007
11/2007 Đề tài hoàn thành các nội dung đề
ra của năm 2007
Lần 2: Kiểm tra định
kỳ tình hình thực hiện
đề tài năm 2009
12/2009 Đề tài hoàn thành các nội dung đề
ra của năm 2009
Lần 3: Kiểm tra định 10/2010 Đề tài hoàn thành các nội dung đề
19
kỳ tình hình thực hiện
đề tài năm 2010
ra của năm 2010 và cần phải tiếp
tục pha II để đưa ra các giống mới
cho sản xuất
III Nghiệm thu cơ sở
Lần 1: Đánh giá kết
quả thực hiện đề tài
năm 2007
12/2007 Đề tài hoàn thành các nội dung đề
ra của năm 2007
Lần 1: Đánh giá kết
quả thực hiện đề tài
năm 2008
12/2008 Đề tài hoàn thành các nội dung theo
thuyết minh của năm 2008
Lần 1: Đánh giá kết
quả thực hiện đề tài
năm 2009
1/2010 Đề tài hoàn thành các nội dung, đáp
ứng tiến độ đề ra của năm 2009
Lần 1: Đánh giá kết
quả thực hiện đề tài
năm 2010
12/2010 Đề tài hoàn thành các nội dung, đáp
ứng tiến độ đề ra của năm 2010
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
TS. Lưu Thị Ngọc Huyền
20
BẢNG THỐNG KÊ DANH MỤC SẢN PHẨM KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I: Vật liệu
Số
TT
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1 Các tổ hợp lai dùng
cho chọn giống
Tổ
hợp
5-10 5-10 10
2 Các tổ hợp lai dùng
cho lập bản đồ
Tổ
hợp
2 2 2
3 Giống lúa gửi khảo
nghiệm
Giống 3-4 3-4 4
4 Dòng triển vọng Dòng 20-25 20-25 30
b) Sản phẩm Dạng II: Số liệu và cơ sở dữ liệu
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số
TT
Tên sản phẩm
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
1 Bản đồ phân tử chi tiết
cho 1 gen kháng hiệu
quả với rầy nâu
6-8 chỉ thị
phân tử liên
kết gần ở cả 2
phía của gen
kháng rầy
nâu, trong đó
3-4 chỉ thị có
khoảng cách
1-5 cM
6-8 chỉ thị
phân tử liên
kết gần ở cả 2
phía của gen
kháng rầy
nâu, trong đó
3-4 chỉ thị có
khoảng cách
1-5 cM
2 Quy trình sử dụng công
nghệ chỉ thị phân tử để
tạo giống lúa kháng rầy
nâu
Quy trình
chuẩn theo
tiêu chuẩn
quốc tế. Có
thể áp dụng
để quy tụ các
gen khác
Quy trình
chuẩn theo
tiêu chuẩn
quốc tế. Có
thể áp dụng
để quy tụ các
gen khác
21
c) Sản phẩm Dạng III: Bài báo
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số
TT
Tên sản phẩm
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng,
nơi công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
1 Nghiên cứu gen kháng
rầy nâu trên hai loài lúa
hoang ( Oryza
Rufipogon và Oryza
Officinalis tại Việt Nam
0 Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Tạp chí khoa
học và Công
nghệ
10/2007 số
19,tr. 3-9
2 Introgression of a
resistance gene for
Brown plant hopper
( BPH)
Thai land ( 18-20/10 )
0 Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Hội nghị
khoa học
Thái Lan
3 Chọn giống lúa kháng
rầy nâu bằng chỉ thị vi
vệ tinh
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Kết quả
nghiên cứu
khoa học và
Công nghệ
2008 – Viện
Khoa học
Nông nghiệp
Việt nam –
Nhà xuất bản
Nông nghiệp
Hà Nội
Tr. 339-346.
4 Ứng dụng chỉ thị phân
tử trong chọn giống lúa
kháng rầy nâu
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Tạp chí Nông
nghiệp và
Phát triển
Nông thôn,
2009, số 7, tr.
9-13.
5 Đánh giá tínhkháng rầy
nâu ở một số dòng,
giống lúa tại Đồng bằng
Sông Hồng và Sông
Cửu Long
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Tạp chí Nông
nghiệp và
Phát triển
Nông thôn,
2010
6 Chỉ thị phân tử trợ giúp
trong chọn giống lúa
kháng rầy nâu
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Tạp chí Khoa
học và Công
nghệ 9/2010
22
d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1 Đại học 0 8
1 SV 2007,
7 SV 2008
2
Cử nhân tài năng
(tương đương 1 thạc sĩ)
0 1 2008
3 Thạc sỹ 01 01 2008
4 Nghiên cứu sinh 01 01 2010-2013
i
MỤC LỤC
Mục Nội dung
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
iv
Danh mục các bảng
v
Danh mục các hình
vi
MỞ ĐẦU
1
1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
1.1.
Rầy nâu và đặc tính kháng rầy nâu ở lúa
3
1.1.1.
Rầy nâu hại lúa
3
1.1.1.1
Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh phát triển
4
1.1.1.2
Tình hình và mức độ gây hại
6
1.1.1.3.
Cơ chế tính kháng đối với côn trùng
8
1.1.1.4.
Các kiểu sinh học rầy nâu
11
1.1.2.
Di truyền tính kháng rầy nâu ở lúa
13
1.2.
Tình hình các giống lúa kháng rầy nâu trong sản xuất tại Việt Nam
16
1.2.1.
Đánh giá và xác định các giống lúa kháng rầy nâu hiện trồng ở các
tỉnh phía Bắc
16
1.2.2.
Đánh giá và xác định các giống lúa kháng rầy nâu hiện trồng ở các
tỉnh phía Nam
17
1.3.
Chỉ thị phân tử ADN
18
1.3.1.
Chỉ thị SNP
20
1.3.2.
Chỉ thị STS
21
1.3.3.
Chỉ thị SSR
21
1.4.
Ứng dụng của chỉ thị phân tử
22
1.4.1.
Phân tích đa dạng di truyền
22
1.4.2.
Tìm chỉ thị phân tử liên kết gen và lập bản đồ gen ở lúa
23
1.4.3.
Chọn giống nhờ chỉ thị phân tử (Marker Assisted Selection –MAS)
24
1.5.
Những nghiên cứu xác định chỉ thị phân tử liên kết gen kháng rầy
nâu và ứng dụng trong chọn tạo giống lúa kháng rầy nâu
26
1.5.1.
Những nghiên cứu xác định chỉ thị phân tử liên kết gen và lập bản
đồ gen kháng rầy nâu trên thế giới
26
1.5.2.
Các nghiên cứu xác định chỉ thị phân tử liên kết gen và lập bản đồ
gen kháng rầy nâu trong nước
31
2.
VẬT LIỆU NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
33
2.1.
Vật liệu nghiên cứu
33
2.2.
Nội dung nghiên cứu
33
2.3
Phương pháp nghiên cứu
34
2.3.1.
Phương pháp đánh giá khả năng kháng/nhiễm rầy nâu các
dòng/giống lúa
34