Tiền phẫu & hậu phẫu
SV Y2002A ĐHYD TPHCM
A/ Chuẩn bị tiền phẫu :
•
Là 1 bước rất quan trọng nhưng thường
bị bỏ quên.
•
Bao gồm chuẩn bị về tâm lý và chuẩn bị
về lâm sàng.
1/Chuẩn bị về tâm lý :
•
Giải thích cho BN về tình trạng bệnh lý.
•
Giải thích cho BN về chỉ định phẫu thuật có
hay không có.
•
Giải thích về pp mổ ,các tỉ lệ thành công ,
thất bại ,các biến chứng ứng với mỗi pp.
•
Giải thích về những vấn đề sau mổ (ăn uống,
đặt ống DL ,hậu môn nhân tạo…)
2/ Chuẩn bị về LS :
•
Có 3 TH gặp trên thực tế là mổ cấp cứu ,mổ
bán cấp và mổ chương trình
•
Mổ cấp cứu : giải quyết những vấn đề cấp
cứu và bn thường không được chuẩn bị tốt
.
•
Mổ bán cấp : ( cấp cứu trì hoãn ) tiến hành
phẫu thuật sau 24-48h chuẩn bị BN.
•
Mổ chương trình : BN được chuẩn bị tốt
nhất.
Mổ cấp cứu :
•
XN : chỉ làm 1 số XN cơ bản đánh giá BN
(ngoài XN để CĐ ) : Xquang ngực thẳng ,
ECG , CTM , Glycemie, BUN , CRE , AST ,
ALT , Ion đồ , Đông máu toàn bộ .
•
Điều chỉnh cơ bản các rối loạn bệnh lý :
- ĐH cao : dùng insulin TTM đưa ĐH về
<180mg%
- RL nước điện giải : truyền TM dd tinh thể
-Mất máu cấp : truyền máu , và trong tgian đợi có
máu truyền phải truyền dịch .
-Bệnh lý tim mạch , thận , RL đông máu : phải
đchỉnh tạm ổn trước khi phẫu thuật.
-Các bệnh lý hô hấp ,tim mạch : xem xét pp vô
cảm thích hợp.
-NTrùng : KS điều trị đường TM trước mổ.
-Không được sử dụng thuốc giảm đau nếu chưa
có hoặc chưa loại trừ CĐ Ngoại khoa.
•
Đặt tubelevin được làm thường quy đối với
các bệnh lý Ngoại tiêu hoá-gan-mật . Mục
đích : giải áp , phòng ngừa trào ngược, nuôi
ăn sau mổ.
•
Sonde trực tràng : tùy bệnh lý .
•
Đặt sonde tiểu : làm tại phòng mổ.
•
BN nhịn ăn uống kể từ lúc vào cấp cứu đến khi
lên bàn mổ hoặc đến khi đã loại trừ chỉ định
ngoại khoa .
Mổ chương trình
•
Chuẩn bị BN tốt hơn
•
Làm đầy đủ các Xn CĐ và đánh giá các bệnh lý đi
kèm.
•
Người lớn tuổi : làm thêm hô hấp ký và siêu âm
tim nếu thấy cần thiết .
•
Sát khuẩn vùng mổ , làm vệ sinh
•
Dùng KS dự phòng (TM) 1giờ trước mổ (thường
dùng Cephalosporine III) .
•
Chuẩn bị theo từng loại phẫu thuật
Mổ dạ dày :
*Loét dạ dày :
-1d trước mổ : ăn nhẹ , rửa dạ dày
-ngày mổ : thụt tháo , đặt tubelevin
*K dạ dày : vấn đề rửa dạ dày đang còn tranh
cãi
*Hẹp môn vị : rửa dạ dày bằng sonde Faucher
Sonde Faucher
Mổ tắc mật :
•
Đchỉnh RL đông máu : Vit K1 (1lọ 10mg IM)
•
Ứ đọng mật NTrùng : Kháng sinh (thường
dùng Cephalosporine III ± Aminoglycoside ±
Metronidazol )
•
Xem xét CĐ dẫn lưu mật tạm thời (PTBD)
•
1d trước mổ : ăn nhẹ
•
Ngày mổ : thụt tháo , đặt tubelevin
Mổ túi mật , mổ tụy :
•
1d trước mổ : ăn nhẹ
•
Ngày mổ : thụt tháo , đặt tubelevin
Mổ bướu giáp , thoát vị bẹn :
•
1d trước mổ :ăn nhẹ
•
Ngày mổ : đặt tubelevin
Mổ đại tràng
•
KS trước mổ : hiện nay ,chỉ cần chuẩn bị tốt
ĐT là đủ .
•
Trước đây : chuẩn bị 3 ngày trước mổ :
-Chế độ ăn lỏng dần 3d trước mổ : cháo , súp
(3d) , sữa (2d) ,nước đường (1d)
-Thụt tháo liên tiếp 3d trước mổ (thụt tháo thật
sạch đến nước trong)
•
Gần đây: chuẩn bị 1 ngày trước mổ
1/Dùng Fortrans (Polyethylene 4000 ) (thuốc dạng
bột pha nước uống để làm sạch lòng ĐT) :
-1d trước mổ : cho BN uống 3 gói (1gói =1gam, tác
dụng cho 20kg cân nặng ),mỗi gói pha với 1 lít
nước chín ,uống trong 1h .
-Không cần thụt tháo
-CCĐ : các trường hợp có biến chứng doạ thủng
đại tràng hoặc trường hợp tắc ruột .BN suy tim ,
mất nước nặng .CCĐ ở trẻ em.
2/ Dùng Fleet Phospho Soda :
- Cũng pha nước uống để làm sạch lòng ĐT.
-
Uống liều duy nhất/ngày. Có thể pha với nước
ngọt để dễ uống.
-
Người lớn & trẻ em trên 12 tuổi: 20-45 mL. Trẻ
5-11 tuổi: 5-20ml.Buổi tối trước mổ (6 giờ tối):
uống 1 liều 45 mL, pha trong một ly lớn nước,
sau đó uống thêm ít nhất 3 ly nước vài giờ sau
đó. Ngày mổ (7 giờ sáng): uống 1 liều 45 mL,
pha trong một ly lớn nước, sau đó uống thêm
càng nhiều nước càng tốt.
- CCĐ : Trẻ dưới 5 tuổi , BN bị chứng to đại tràng
bẩm sinh, BN có tắc ruột, suy tim sung huyết , BN
đang bị buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Cẩn thận với BN suy thận hoặc rối loạn nước -điện
giải-kiềm toan ( gây tăng Na, hạ Ca, tăng P , toan
CH)
3/Dùng Fleet enema :
- Người lớn & trẻ em trên 12 tuổi: 1 chai (118
mL)/ngày. Chỉ dùng đường trực tràng.
- CCĐ và td phụ : tương tự Fleet phospho soda.
FLEET PHOSPHO SODA
F
L
E
E
T
E
N
E
M
A
Mổ U buồng trứng nghi ngờ dính ĐT
•
Phải chuẩn bị tương tự 1 trường hợp mổ
đại tràng
B/ Săn sóc hậu phẫu :
Theo dõi sinh hiệu .
Theo dõi ống dẫn lưu .
Bồi hoàn năng lượng , nước ,ē, máu.
Săn sóc vết mổ.
Chăm sóc hậu môn nhân tạo.
Tư thế , động tác sau mổ .
Theo dõi những biến chứng.
Vấn đề sinh hiệu ngay sau mổ:
-BN chuyển từ giường mổ sang băng ca : khiêng
nhẹ nhàng phòng ngừa tụt HA tư thế .
-BN mặc quần áo rộng rãi , không mặc áo ngực
lý do : làm hạn chế hô hấp .
-Nhiệt độ phòng mát mẻ 20-25˚C .
-Theo dõi M,HA mỗi 30ph ,sau 6h theo dõi ổn
định theo dõi mỗi giờ . Lý do : chảy máu sau
mổ >500ml sẽ thay đổi M,HA,đủ để nhận ra sau
30ph .
-Nước tiểu : 20ml/kgCN/1d
Vấn đề ống dẫn lưu và theo dõi :
-Mục đích dẫn lưu : điều trị tiếp tục hoặc theo dõi
biến chứng sau mổ.
-Theo dõi và chăm sóc là tuỳ vào mục đích.
-Gồm các loại :
1/DL ổ bụng , ổ áp xe
2/DL ống tiêu hoá
3/DL đường mật
4/DL khác : DL túi mật ,DL tầng sinh môn ,DL bàng
quang,thận,niệu quản, DL khoang dưới nhện, DL
màng phổi…
1/DL ổ bụng , ổ áp xe :
♦Dẫn lưu máu , dịch , mủ .
♦Thường dùng ống DL cao su đơn thuần,
penrose, meche.
♦Vị trí : DL dưới gan hạ sườn P
DL hố lách hạ sườn T
DL Douglas hố chậu P hoặc T
♦Chăm sóc : theo dõi số lượng,tính chất dịch ra
mỗi ngày. Nguyên tắc chung là rút DL khi ra
dịch vàng trong (xuất tiết) <20ml/24h.
Nếu DL phòng ngừa chảy máu : rút sau 24h nếu
ổn định (để lâuNT ngược dòng)
Nếu DL theo dõi bc bục miệng nối thì để lâu , sau
3-5 ngày khi cho BN ăn uống lại bằng đường
miệng.
Nếu DL ổ áp xe thì để lâu đến khi hết mủ.