Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

chuyên đề viêm tụy cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 33 trang )

Được Nicolas Kuple phát hiện và mô tả
từ năm 1685 qua mổ tử thi
Viêm tụy cấp
Là tình trạng viêm cấp của tụy, có thể ảnh
hưởng đến các mô kế cận hay các cơ
quan ở xa do sự phóng thích các men tụy
đã hoạt hóa
I.Cấu trúc giải phẫu và mô học
NHÚ TÁ LỚN
NHÚ TÁ BÉ
VAN TRÀNG
ỐNG MẬT CHỦ
ỐNG TỤY CHÍNH
ỐNG TỤY PHỤ
Độ tuổi và giới tính
N
a
m

g
i

i

:

4
0

t
u



i
-
d
o

r
ư

u
2.THUỐC
6.THIẾU MÁU NUÔI TỤY
7.DI TRUYỀN
II.Nguyên
nhân
3.ĐỘC TỐ
1. CƠ HỌC/CẤU TRÚC
4.NHIỄM TRÙNG
5.CHUYỂN HÓA
9.KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
8.NGUYÊN NHÂN KHÁC
1.Sỏi mật
Là nguyên nhân c a 40% tr ng h p ủ ườ ợ
viêm t y c pụ ấ
Song áp lực trong ống tụy
phải tăng tới mức nhất
định(>40cm nước) khả năng
VTC mới xảy ra
Sỏi gây tắc
nghẽn ở vị trí cơ

vòng Oddi
Sỏi kẹt ở ống
tụy
3.Thu cố
Phản ứng đặc dị với
thuốc, xảy ra trong vòng
2 tháng hoặc khi tăng
liều
N
N
O
O
I
I
NSAIDs:kháng viêm không steroid
OTHER:thuốc khác như valproate
IBD drugs
Diuretics thuốc lợi tiểu(furossemid)
Estrogen
ANTIBIOTIC(kháng sinh)
D
D
E
E
A
A
4.Nhiễm
trùng

Triglyceride máu
Why?
Why?
5.Chuyển hóa
Nguyên nhân (tiếp)
6.Thiếu máu
nuôi tụy:thuyên
tắc do huyết khối ,
Viêm mạch máu,
tụt HA,
mất nước
7.Di truyền:
xơ hóa
nang
8.Nguyên nhân
khác:có thai,
sau ERCP,
sau phẫu thuật
Commercial in confidence | Copyright © 2008 Fronde Systems Group Limited
9.Không rõ
nguyên
nhân:
khoảng
10-20%

B
Khi xuống đến tá tràng, đầu tiên
trypsinogene được hoạt hóa bởi
enterokinase trở thành trypsin và chính
men này sẽ hoạt hóa các tiền men khác

Trong trường hợp bị viêm tụy cấp,
các yếu tố khác nhau làm cho các
men tụy được hoạt hóa dây
chuyền ngay trong lòng tuyến tụy
-trypsin tiêu hủy tổ
chức tụy, xung quanh
tụy, tiêu hủy màng tế
bào, tiêu đạm, phù nề
và xung huyết kẽ
-Histamin được giải
phóng sẽ làm giãn
mạch gây tăng thẩm
thấu và phù nề
ình thường tụy tiết ra các men dưới
dạng chưa hoạt động (tiền men)
III.Sinh lý b nhệ
IV.Triệu chứng cơ năng
Đau đột ngột,
thường 1-3 giờ
sau bữa nhậu
hay bữa ăn
nhiều mỡ.VTC
do rượu có thể
xảy ra 1-3 ngày
sau uống rượu
Đau bụng
Th ng g p chi m 95%ườ ặ ế
Đau vùng bụng trên,
thường ở thượng
vị, có thể hơi lệch

trái hay phải
Hay có thể đau
bụng dưới do dịch
tiết của tụy lan
xuống theo rãnh đại
tràng trái, nhưng
hiếm khi khởi phát
ở bụng dưới
50% lan sau
lưng

Đau tăng lên khi ăn, ho, vận động
mạnh, thở sâu
au b ngĐ ụ
au b ngĐ ụ
Đau liên tục, kiểu
gặm nhấm hay
như bị khoan, đôi
khi dữ dội không
chịu đựng nổi
Đau kéo dài vài ngày, nếu
chỉ kéo dài vài giờ rồi
biến mất thường do loét
dạ dày tá tràng hay quặn
mật hơn là viêm tụy cấp
Bu n nônồ
Nôn
Nôn nhi u l n, ề ầ
không gi m au ả đ
sau nôn

Triệu chứng thực thể
Dấu hiệu sinh tồn
1
Vàng da
2
Khám bụng
3
Các dấu hiệu của viêm tụy hoại tử
nặng
4
Tổn thương các cơ quan trong
VTC nặng
5
Các triệu chứng của nguyên nhân gây
VTC
6
Sốt (76%):1-3 ngày đầu
Nhịp tim nhanh 100-150 l/p (65%)
HA tăng sau đó giảm ,nặng có thể choáng
Khó thở(10%)

1.DẤU
HIỆU
SINH
TỒN
2.VÀNG DA:
Do sỏi mật
hoặc do phù
nề đầu tụy
3.Khám bụng:

-sờ đau, đề
kháng chướng
bụng ở vùng
thượng vị
-nhu động ruột
giảm, có thể
báng bụng
4. Dấu hiệu
hiếm gặp của
viêm tụy hoại
tử nặng
Cullen(+)
Grey turner(+)
5.Sang thương các
cơ quan khác:
Xuất huyết tiêu hóa,
suy tim xung
huyết,tổn thương
TKTW
5&6
6.Các triệu chứng
của nguyên gây VTC:
Do sỏi, rượu,thuốc…

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×