Tiết 1
:
Bài 1: Sống giản dị
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đợc: - Thế nào là sống giản dị và không giản dị
- Tại sao phải sống giản dị
2. Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối
sống xa hoa, hình thức.
3. Kỹ năng:
- Giúp học sinh biết tự đánh giá về hành vi của bản thân và của ngời khác
về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc, thái
độ giao tiếp với mọi ngời.
- Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gơng sống giản
dị của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời sống giản dị.
II. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III. Tài liệu, phơng tiện:
Câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị, câu thơ, cao dao, tục
ngữ.
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sách vở của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên nêu 2 tình huống cho học sinh trao đổi:
TH1: Gia đình An có mức sống bình thờng (bố mẹ đều là công nhân), nh-
ng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lời biếng.
TH2: Gia đình Nam có cuộc sống sung túc nhng Nam ăn mặc rất giản dị,
chăm học, chăm làm.
? Em có suy nghĩ gì về phong cách sống của An và Nam?
Giáo viên gọi học sinh nhận xét và giới thiệu bài.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu truyện đọc
(?) Em có nhận xét gì về trang
phục, tác phong và lời nói của
Bác Hồ trong truyện đọc
I. Đọc truyện
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập
+ Trang phục: Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu
kỳ, phù hợp với hình ảnh đất nớc.
+ Tác phong: Thái độ chân tình, cởi mở, không
hình thức đã xua tan tất cả những gì còn xa cách
giữa Bác với nhân dân.
+ Lời nói: Lời nói của Bác gần gũi, thân thơng,
thể hiện sự quan tâm đến mọi ngời, mọi lời Bác
1
(?) Hãy tìm thêm những VD
khác về sự giản dị của Bác Hồ
nói đều dễ hiểu.
+ Ăn uống
+ Nơi ở
+ Đi lại
+ Cách sinh hoạt
Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm tìm ra những biểu hiện của giản dị và
trái với giản dị
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa, lãng phí, không cầu kỳ, kiểu
cách, không chạy theo nhu cầu vật chất hay hình
thức bề ngoài.
- Sống thẳng thắn, chân thật, gần gũi, cởi mở
hoà hợp với mọi ngời trong cuộc sống hàng
ngày.
* Biểu hiện trái với giản dị:
- Sống xa hoa lãng phí, phô trơng về hình thức,
học đòi trong ăn mặc, cầu kỳ trong cử chỉ, sinh
hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái,
cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói
năng cụt lủn, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng
Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều
kiện gia đình bản thân và môi trờng xung quanh.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh rút ra bài học
(?) Em hiểu thế nào là sống
giản dị
(?) ý nghĩa của phẩm chất này
trong cuộc sống?
Hoạt động 5: Cho học sinh
luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
(a)
- Giáo viên đa ra tình huống
cho học sinh giải quyết
II. Nội dung bài học
1. Sống giản dị là gì?
Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của
bản thân, gia đình và xã hội biểu hiện ở chỗ
không xa hoa, lãng phí, không cầu kỳ kiểu cách,
không chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức
bề ngoài.
2. ý nghĩa của giản dị
- Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi ngời. Ngời
sống giản dị sẽ đợc mọi ngời xung quanh yêu
mến, cảm thông và giúp đỡ.
3. Luyện tập
- Bức tranh (3)
Các bạn học sinh ăn mặc phù hợp với lứa tuổi,
tác phong nhanh nhẹn, vui tơi, thân mật.
- Xa hoa lãng phí không phù hợp với lứa tuổi
học sinh.
2
TH1: Sinh nhật lần thứ 12 của
Hoa đợc tổ chức linh đình.
TH2: Lan hay đi học muộn,
kết quả học tập cha cao, nhng
Lan không cố gắng rèn luyện
mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm
quần áo giày dép, thậm chí cả
đồ mỹ phẩm.
- Chỉ chú ý đến hình thức bề ngoài, lãng phí
không phù hợp với lứa tuổi học sinh, không giản
dị thể hiện tình yêu thơng bố mẹ, rèn luyện
tốt
Hớng dẫn về nhà: - Học bài
- Làm bài tập d, đ, e
- Xem trớc bài Trung trực
Tiết 2
:
Bài 2: Trung thực
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đợc: - Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực.
- Vì sao cần phải trung thực
2. Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung
thực, phản đối những hành vi thiếu trung thực.
3. Kỹ năng:
- Giúp học sinh có những hành vi thể hiện tính trung thực và tránh những
hành vi không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành ngời trung thực.
II. Phơng pháp :
- Nêu vấn đề
- Giải quyết tình huống
- Thảo luận nhóm
III. Tài liệu phơng tiện:
Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bài tập tình huống
IV. các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy nêu một số VD về lối sống giản dị của những ngời sống quanh
em.
Câu 2: Em hãy nêu một số biểu hiện trái với giản dị
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
3
Giáo viên cho học sinh nhận xét những hành vi sau, những hành vi đó thể
hiện điều gì?
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
- Xin tiền học để chơi điện tử
- Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo các lý do ốm.
Giáo viên gọi học sinh nhận xét, từ đó dẫn dắt vào bài Trung thực.
Hoạt động 2:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
truyện
a) Milanlănggiơ đã có thái độ nh
thế nào đối với Bramantơ, một ng-
ời vốn kình địch với ông?
b) Vì sao Bramantơ có thái độ
nh vậy?
c) Vì sao Milanlănggiơ xử sự
nh vậy? Chứng tỏ ông là ngời
nh thế nào?
I. Đọc truyện:
Sự công minh, chính trực của một nhân
tài
- Milanlănggiơ đã công khai đánh giá cao
Bramantơ, rất tức giận B vì B luôn cản trở cuộc
sống của M, làm hại không nhỏ đến sự nghiệp,
đến danh tiếng của ông.
- Sợ danh tiếng của Milanlănggiơ nối tiếp lấn át
mình.
- Ông là ngời sống ngay thẳng, luôn tôn trọng
và nói lên sự thật, không để tình cảm cá nhân
chi phối làm mất tính khách quan khi đánh giá
sự việc. Chứng tỏ ông là ngời có đức tính trung
thực, trọng chân lý, công minh, chính trực.
Hoạt động 3: Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những biểu hiện khác của
tính trung thực
Trong học tập?
Trong quan hệ với mọi ngời?
Trong hành động?
- Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy
cô, bạn bè, không quay cóp, nhìn bài của bạn,
không lấy đồ dùng học tập của bạn.
- Quan hệ với mọi ngời: Không nói xấu, lừa dối,
không đổ lỗi cho ngời khác, dũng cảm nhận lỗi.
- Hành động: bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê
phán cái sai.
Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau của cuộc sống: qua thái độ,
qua hành động, qua lời nói của con ngời, không chỉ trung thực với mọi ngời mà
cần trung thực với bản thân mình.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh thảo luận nhóm tìm ra những biểu
hiện của hành vi trái với trung thực và phân biệt rõ sự khác nhau giữa các
hành vi dối trá thiếu trung thực với việc có thể không nói lên sự thật trong các
trờng hợp cần.
(?) Biểu hiện của hành vi trái
với trung thực
- Là dối trá, xuyên tạc, trốn tránh hay bóp méo
sự thật, ngợc với chân lý, đạo đức, lơng tâm.
Những hành vi thiếu trung thực thờng gây ra
những hậu quả xấu trong đời sống xã hội (tham
ô, lừa đảo).
(?) Ngời trung thực thể hiện
hành động khôn khéo tế nhị
nh thế nào?
- Ngời trung thực là ngời phải biết hành động tế
nhị, khôn khéo mà vẫn bảo vệ đợc sự thật,
không phải biết gì, nghĩ gì cũng đều nói ra. ở
4
(?) Không nói đúng sự thật
mà vẫn là hành vi trung thực?
Cho VD?
bất cứ lúc nào, không nói to ồn ào, không tranh
luận gay gắt.
- Đối với kẻ gian, kẻ địch ta không thể nói sự
thật.
- Một số trờng hợp thầy thuốc không thể nói sự
thật về bệnh tật cho bệnh nhân. Điều đó thể hiện
lòng nhân đạo, tính nhân ái giữa con ngời với
con ngời.
- Ngời vợ đau yếu nhng sợ chồng và các con lo
lắng cố gắng đi làm. Điều đó thể hiện sự chịu
đựng, hi sinh tình yêu tha thiết của vợ dành cho
chồng, của mẹ dành cho các con.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học sinh rút ra nội dung bài học
(?) Em hiểu thế nào là trung
thực?
(?) Trung thực có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
a trong SGK
Những hành vi nào thể hiện tính
trung thực, giải thích vì sao?
- Yêu cầu học sinh tìm những
câu ca dao, tục ngữ nói về tính
trung thực.
1. Thế nào là trung thực
- Là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lý, lẽ
phải, sống thẳng thắn, thật thà, dám dũng cảm
nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
2. ý nghĩa của đức tính trung thực
- Là đức tính cần thiết, quý báu của mỗi ngời, giúp ta
nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ
xã hội, sẽ đợc mọi ngời tin yêu, kính trọng.
3. Luyện tập
- Các câu 3, 4, 5
Ăn ngay nói thẳng
Cây ngay không sợ chết đứng
Chết vinh còn hơn sống nhục
Thật thà là cha của quỷ quái
Nhà nghèo yêu kẻ thật thà
Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần
Hớng dẫn về nhà: - Học bài
- Làm bài tập c, d, đ
- Xem trớc bài Tự trọng
Tiết 3
:
Thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phơng
(giáo dục trật tự an toàn giao thông)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu đợc:
- Những quy định cần thiết về trật tự an toàn giao thông
- ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an toàn giao thông
2. Thái độ:
5
- Học sinh có ý thức tôn trọng luật lệ an toàn giao thông, ủng hộ những
việc làm tôn trọng luật lệ an toàn giao thông và phản đối những việc làm không
tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
3. Kỹ năng:
- Biết xử lý một số tình huống khi đi đờng thờng gặp.
- Biết đánh giá hành vi đúng hoặc sai của ngời khác về thực hiện trật tự an
toàn giao thông, thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an toàn giao thông, nhắc nhở bạn
bè cùng thực hiện.
II. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
* Tình huống 1:
- Sách chơng trình địa phơng
(?) Hùng vi phạm những quy
định nào về an toàn giao
thông?
(?) Em của Hùng có vi phạm
vì không? Vì sao?
* Tình huống 2:
(?) Theo em điều Tuấn nói có
đúng không? Vì sao?
- Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát 4 bức ảnh và nhận
xét hành vi của từng ngời
trong bức ảnh
(?) Đối với ngời tham gia giao
thông đờng bộ cần phải đi nh
thế nào?
(?) Khi tham gia giao thông,
ngời đi xe đạp phải đi nh thế
nào?
I. Tình huống, t liệu:
* Hùng vi phạm:
- Cha đủ tuổi để điều khiển xe máy
- Dùng ô che nắng khi đi xe máy
* Em của Hùng cũng vi phạm pháp luật vì ngồi
trên xe máy sử dụng ô.
* Tuấn nói thế là sai vì Tuấn đã xâm phạm vào
tài sản của công, tổn hại đến giao thông đờng
sắt.
- ảnh 1: Đi xe đạp 1 bánh
- ảnh 2: Đi xe máy kéo đẩy nhau
- ảnh 3: Vừa đi xe máy vừa nghe điện thoại di
động
- ảnh 4: Đặt các vật cản trở tầm nhìn của ngời
đi đờng ở gần khu vực đờng sắt.
II. Nội dung bài học
1. Quy tắc chung về giao thông đờng bộ:
- Phải đi về bên tay phải theo chiều đi của mình
- Đi đúng phần đờng quy định
- Chấp hành đúng hệ thống báo hiệu đờng bộ
hoặc ngời điều khiển giao thông.
2. Quy định đối với ngời đi xe đạp:
- Chở tối đa 1 ngời lớn, 1 trẻ em dới 7 tuổi
- Không sử dụng ô, ĐTDĐ
- Không đi xe đạp trên hè, trong vờn hoa
- Không mang vác cồng kềnh, bám kéo hoặc
đẩy các phơng tiện khác.
- Không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi
trên tay lái.
6
(?) Ngời ngồi trên xe máy khi
tham gia giao thông thì không
đợc làm gì?
(?) Ngời đi xe thô sơ phải đi
nh thế nào?
(?) Khi đi đến đoạn đờng bộ
giao nhau với đờng sắt ta cần
phải chú ý tới những điều gì?
Bài tập 1: sách địa phơng
- Theo em những nơi có đèn
tín hiệu giao thông hoặc biển
báo giao thông mà lại có ngời
điều khiển giao thông thì ngời
tham gia giao thông phải chấp
hành hiệu lệnh nào? Vì sao?
Bài tập 2: sách địa phơng
Trong những hành vi sau đây
em đồng ý với hành vi nào và
không đồng ý với hành vi
nào? Vì sao?
Bài tập 3: sách địa phơng
(?) Theo em ai có lỗi trong tr-
ờng hợp này? và có lỗi gì?
- Không đi xe đạp bằng 1 bánh.
3. Quy định đối với ngời ngồi trên xe:
- Không mang vác cồng kềnh.
- Không sử dụng ô, ĐTDĐ, không bám kéo đẩy
xe khác, không đứng trên yên, giá đèo hàng
hoặc ngồi trên tay lái.
4. Quy định đối với ngời điều khiển xe thô sơ:
- Phải cho xe đi hàng 1, đi đúng phần đờng quy
định.
- Hàng hoá xếp trên xe phải an toàn, không gây
cản trở giao thông.
5. Một số quy định cụ thể về an toàn giao
thông đờng sắt:
- Ta phải quan sát cả 2 phía.
- Nếu có tàu đang đi tới phải dừng lại cách rào
chắn hoặc đờng sắt một khoảng cách an toàn.
- Không đặt chứng ngại vật trên đờng sắt, không
trồng cây hoặc đặt các vật cản trở tầm nhìn của
ngời đi đờng ở khu vực gần đờng sắt, không
khai thác đá, cát, sỏi trên đờng sắt.
III. Bài tập
- Ngời tham gia giao thông phải chấp hành hiệu
lệnh của ngời điều khiển giao thông.
- Đồng ý với những ý kiến: b, đ, h
- Không đồng ý với những ý kiến: a, c, d, e, g, i,
k, l
- Cả 2 ngời đều có lỗi:
+ Quý đi xe đạp thả cả 2 tay lạng lách, đánh
võng
+ Bác bán rau sai vì đi bộ dới lòng đờng.
H ớng dẫn về nhà:
- Ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 10
- Học bài
7
Tiết 4
:
Bài 3: tự trọng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đợc: - Thế nào là tự trọng và không tự trọng
- Vì sao cần phải có lòng tự trọng
2. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh nhu cầu rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện,
hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
3. Kỹ năng:
- Tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về những biểu hiện
của tính tự trọng.
- Học tập những tấm gơng về lòng tự trọng của nhiều ngời sống xung
quanh, có ý thức rèn luyện để trở thành ngời có lòng tự trọng.
II. Phơng pháp
Kể chuyện, diễn giảng, nêu vấn đề
III. Tài liệu phơng tiện:
Câu chuyện, ca dao, tục ngữ, danh ngôn
iv. các bớc lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em hãy cho biết những biểu hiện của ngời trung thực?
Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tình gì?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên vận dụng câu hỏi 2 trong phần kiến thức bài cũ để vào bài:
Trung thực là biểu hiện cao của lòng tự trọng.
Hoạt động 2:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
truyện
- Cho học sinh đọc truyện
bằng cách phân vai
(?) Hoàn cảnh của Rôbe trong
câu chuyện?
(?) Vì sao Rôbe lại nhờ em
mình mang tiền trả lại cho
khách.
(?) Các em có nhận xét gì về
hành động của Rôbe
I. Truyện đọc
Một tâm hồn cao thợng
- Là em bé mồ côi nghèo đi bán diêm
- Cầm đồng tiền vàng đi đổi tiền lẻ để trả lại
cho khách
- Bị xe chẹt và bị thơng nặng đã nhờ em mình
mang trả lại cho khách.
- Muốn giữ lời hứa, không muốn để ngời khác
nghĩ mình nghèo mà nói dối để ăn cắp, không bị
coi thờng, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở
mọi ngời.
- Có ý thức trách nhiệm cao, giữ đúng lời hứa,
tôn trọng ngời khác, tôn trọng chính mình, có
tâm hồn cao thợng dù cuộc sống nghèo nàn.
8
(?) Hành động của Rôbe đã
tác động đến tình cảm của tác
giả nh thế nào? Hành động đó
thể hiện đức tính gì?
- Làm thay đổi tình cảm của tác giả từ chỗ tin tởng
sang nghi ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại
vì hối hận và cuối cùng nhận nuôi em Sáclây.
- Thể hiện đức tính tự trọng.
Hoạt động 3: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các biểu hiện của tự trọng và không
tự trọng
- Biểu hiện của tính tự trọng
- Biểu hiện không tự trọng
- Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm
nhận lỗi, c xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, giữ
chữ tín, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể, làm
tròn chữ hiếu, kính trọng thầy cô.
- Sai hẹn, sống buông thả, suồng sã, không biết
ăn năn, không biết xấu hổ, nịnh bợ, luồn cúi, bắt
nạt ngời khác, tham gia tệ nạn xã hội, sống
luộm thuộm, dối trá, không trung thực.
Hoạt động 4: Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn
- Yêu cầu học sinh thảo luận
lòng tự trọng có ý nghĩa nh
thế nào đối với mỗi cá nhân,
gia đình và xã hội
(?) Em hiểu thế nào là tự
trọng?
Cá nhân: Nghiêm khắc với bản thân có ý chí tự
hoàn thiện.
Gia đình: Sống hạnh phúc, bình yên, không ảnh
hởng đến thanh danh.
Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp, có văn hoá, văn minh
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là tự trọng?
- Là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết
điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp các
chuẩn mực xã hội, biểu hiện ở chỗ: c xử đàng
hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm
tròn nhiệm vụ của mình, không để ngời khác
phải nhắc nhở, chê trách.
(?) Lòng tự trọng có ý nghĩa
gì trong cuộc sống?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
a
- Giáo viên đa ra tình huống
yêu cầu học sinh giải quyết:
2. ý nghĩa của lòng tự trọng
- Là phẩm chất đạo đức cao quý và cần thiết của
mỗi ngời. Lòng tự trọng giúp ta có nghị lực vợt
qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, nâng cao
phẩm giá uy tín của mỗi cá nhân, đợc mọi ngời
xung quanh quý trọng.
3. Luyện tập:
- Hành vi 1, 2 thể hiện tính tự trọng.
TH1: Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang đi
chơi gặp bố đạp xích lô.
TH2: Minh rủ bạn đến nhà mình chơi nhng lại
đa bạn sang nhà cô chú vì nhà cô chú sang trọng
hơn.
H ớng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập: b, c, d, đ
- Soạn bài Đạo đức và kỷ luật
Tiết 5
:
Bài 4: Đạo đức và kỷ luật
9
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đợc: - Thế nào là đạo đức, kỷ luật
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật
- ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỷ luật
2. Thái độ:
Học sinh có thái độ tôn trọng kỷ luật và phê phán thói vô kỷ luật.
3. Kỹ năng:
Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của bản thân, cộng đồng theo
chuẩn mực đạo đức và kỷ luật.
II. Phơng pháp:
Thảo luận nhóm, đóng vai, nêu và giải quyết vấn đề, diễn giải
III. Tài liệu phơng tiện:
Tục ngữ, ca dao, truyện kể, tình huống
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào tự trọng và tự trọng có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Vào lớp đã đợc 15. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng
bạn Nam hốt hoảng chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô giáo ngừng giảng
bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi lại phía
cửa lớp và cô quay lại nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn
Nam?
Về đạo đức: Không xin phép cô, không chào cô
Về kỷ luật: Đi học muộn
Vậy xử sự nh thế nào là có đạo đức và kỷ luật, chúng ta nghiên cứu bài
hôm nay.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc.
Những việc làm nào chứng tỏ
anh Hùng là ngời có tính kỷ
luật cao?
Những khó khăn trong nghề
nghiệp của anh Hùng là gì?
Những việc làm nào của anh
Hùng thể hiện anh là ngời biết
chăm lo đến mọi ngời và có
I. Đọc truyền
Một tấm gơng tận tuỵ vì việc
- Thực hiện nghiêm ngặt quy định bảo hộ lao
động khi làm việc, phải qua huấn luyện về kỹ
thuật, đeo dây bảo hiểm
- Dây điện, điện thoại, quảng cáo chằng chịt,
muốn chặt cây phải khảo sát trớc, phải có lệnh
của công ty mới đợc chặt, trực 24/24h, bảo vệ
suốt ngày đêm ma rét, lơng thấp.
- Không đi muộn về sớm, vui vẻ hoàn thành
nhiệm vụ, sẵn sàng giúp đỡ đồng đội, nhận việc
khó khăn, nguy hiểm đợc mọi ngời tôn trọng,
10
trách nhiệm cao trong công việc?
- Anh Hùng là ngời có đức
tính gì?
yêu quý.
- Anh là ngời có đạo đức và kỷ luật.
11
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
Học sinh chia nhóm để thảo luận.
Nhóm 1:
- Đạo đức là gì?
- Biểu hiện cụ thể của đạo đức
trong cuộc sống?
1. Đạo đức là gì?
- Là những quy định, những chuẩn mực ứng xử
của con ngời với con ngời, với cuộc sống, với tự
nhiên và môi trờng sống.
Nhóm 2:
- Kỷ luật là gì?
- Biểu hiện cụ thể của kỷ luật
trong cuộc sống?
Nhóm 3: Để trở thành ngời có
đạo đức vì sao chúng ta phải
tuân theo kỷ luật?
- Biểu hiện: đợc mọi ngời ủng hộ và tự giác thực
hiện. Nếu vi phạm sẽ bị chê trách lên án.
2. Pháp luật là gì?
- Là những quy định chung của tập thể, xã hội,
yêu cầu mọi ngời phải tuân theo nhằm tạo ra sự
thống nhất trong hành động để đạt chất lợng
trong cuộc sống. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo
pháp luật, quy định.
VD: đi học đúng giờ, chấp hành luật lệ ATGT,
không quay cóp.
3. Mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật
- Ngời có đạo đức là ngời tự giác chấp hành kỷ
luật, ngời chấp hành tốt kỷ luật là ngời có đạo
đức.
ý nghĩa: là ngời sống có đạo đức, có kỷ luật
chúng ta sẽ thấy thoải mái và đợc mọi ngời tôn
trọng quý mến.
Hoạt động 4: Yêu cầu học sinh tìm ra những hành vi trái với kỷ luật của học
sinh ở trờng lớp.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
a trong SGK
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
c trong SGK.
- Đi chơi về muộn, đi học muộn.
- Không chuẩn bị bài trớc khi đến lớp
- Không trực nhật lớp.
- La cà, hút thuốc lá, mất trật tự, quay cóp
III. Luyện tập
- Những hành vi vừa biểu hiện đạo đức vừa biểu
hiện kỷ luật đó là 1, 6, 7.
- Tuấn là học sinh có đạo đức và kỷ luật, khi
nghỉ em có báo cáo, xin phép nghỉ, em là ngời
con hiếu thảo biết giúp đỡ gia đình.
Giải quyết: Nói cho các bạn trong lớp biết hoàn
cảnh của Tuấn để cùng giúp đỡ bạn cả về vật
chất lẫn tinh thần (đến nhà Tuấn giúp đỡ việc
nhà ) để bạn có thể tham gia sinh hoạt tập thể
lớp trong các ngày chủ nhật.
- Yêu cầu học sinh tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về tính đạo đức, kỷ
luật:
Đất có lề, quê có thói
12
Nớc có vua, chùa có bụt
Bề trên chẳng giữ kỷ cơng
Cho nên kẻ dới lập đờng mây ma
Hớng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm bài tập d
- Xem trớc bài 5
Tiết 6 + 7
:
Bài 5: Yêu thơng con ngời
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đợc: - Thế nào là yêu thơng con ngời?
- Biểu hiện của yêu thơng con ngời
- ý nghĩa của yêu thơng con ngời
2. Thái độ:
Giúp học sinh có thái độ quan tâm đến con ngời, ghét thái độ thờ ơ, lạnh
nhạt, lên án hành vi độc ác đối với con ngời.
3. Kỹ năng:
Biết sống có tình thơng, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng con ngời
từ trong gia đình đến những ngời xung quanh.
II. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm, diễn giải, đàm thoại
III. Tài liệu phơng tiện:
Bài tập tình huống, kể chuyện, tục ngữ, ca dao
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu những biểu hiện của đạo đức và kỷ luật trong cuộc sống hàng
ngày.
3. Bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: Thơng ngời nh thể
thơng thân. Ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, thầy cô
giáo ngày đêm tận tuỵ bên trang giáo án để dạy dỗ học sinh nên ngời. Thấy ngời
gặp khó khăn hoạn nạn, ngời tàn tật yếu đuối ta động viên an ủi, giúp đỡ. Truyền
thống đạo lý đó là thể hiện lòng yêu thơng con ngời. Đó cũng chính là chủ đề
của tiết học ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu truyện
I. Đọc truyện
Bác Hồ đến thăm ngời nghèo
13
- Bác Hồ đến thăm gia đình
chị Chín vào thời gian nào?
- Hoàn cảnh chị Chín nh thế
nào?
- Những chi tiết nào trong
truyện (cử chỉ, lời nói) thể
hiện sự quan tâm yêu thơng
của Bác đối với gia đình chị
Chín.
- Thái độ của chị Chín đối với
Bác nh thế nào?
- Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch
Bác đã suy nghĩ gì?
- Những suy nghĩ và hành
động của Bác đã thể hiện đức
tính gì?
- Vào tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962)
- Chồng mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học
vừa trông em.
- Bác Hồ âu yếm đến bên các cháu, xoa đầu,
trao quà tết, Bác hỏi thăm việc làm, cuộc sống
của mẹ con chị Chín.
- Chị xúc động rơm rớm nớc mắt.
- Bác đăm chiêu suy nghĩ: Bác nghĩ đến việc đề
xuất với lãnh đạo TP cần quan tâm đến chị Chín
và những ngời gặp khó khăn. Bác thơng ngời, lo
cho mọi ngời.
- Thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
Hoạt động 3: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm rút ra bài học
Nhóm 1: Em hiểu thế nào là
yêu thơng con ngời?
Nhóm 2: Tìm những biểu hiện
của lòng yêu thơng con ngời?
Nhóm 3: Vì sao phải yêu th-
ơng con ngời?
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là yêu thơng con ngời?
- Là quan tâm, giúp đỡ ngời khác, làm những
điều tốt đẹp nhất là giúp đỡ ngời khác khi họ
gặp khó khăn, hoạn nạn.
2. Biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời:
- Sẵn sàng giúp đỡ ngời khác, biết thông cảm,
chia sẻ, biết tha thứ (có lòng vị tha) biết hi sinh.
3. ý nghĩa, phẩm chất của lòng thơng con ng-
ời
- Là truyền thống đạo đức của dân tộc.
- Ngời có lòng yêu thơng con ngời đợc mọi ngời
quý trọng ngời, có cuộc sống thanh thản, hạnh
phúc.
Hoạt động 4: Yêu cầu học sinh phân tích sự khác nhau giữa yêu thơng và th-
ơng hại, tìm những biểu hiện trái với yêu thơng
Tất cả học sinh đều làm việc
phân tích sự khác nhau giữa
yêu thơng và thơng hại.
- Biểu hiện trái với yêu thơng
là gì?
* Sự yêu thơng là xuất phát từ lòng chân thành,
vô t, trong sáng, muốn giúp nhau cùng tiến bộ -
làm nâng cao giá trị con ngời.
* Sự thơng hại là do động cơ vụ lợi cá nhân, do
phân biệt đối xử.
- Là căm ghét, căm thù, oán hận, gạt bỏ, thờ ơ,
lạnh nhạt, con ngời sống với nhau mâu thuẫn,
14
Bài tập 1: Các hành vi sau đây
hành vi nào giúp em yêu th-
ơng con ngời?
1. Quan tâm, chăm sóc, đỡ
đần, gần gũi những ngời xung
quanh.
2. Biết ơn ngời giúp đỡ
3. Bắt nạt trẻ em
4. Chế giễu ngời tàn tật
5. Chia sẻ cảm thông
6. Tham gia hoạt động từ thiện
Bài tập 2: Yêu cầu học sinh
làm bài tập a trong SGK
- Nhận xét hành vi của các
nhân vật trong các tình huống
Bài tập 3: Cho học sinh làm
bài tập trắc nghiệm sau, câu
tục ngữ nào nói về lòng yêu
thơng con ngời?
a. Thơng ngời nh thể thơng
thân
b) Lá lành đùm lá rách
c) Một sự nhịn, chín sự lành
d) Chia ngọt sẻ bùi
e) Lời chào cao hơn mâm cỗ
độc ác, đi ngợc với lòng ngời sẽ bị ngời đời
khinh ghét xa lánh, phải sống cô độc, chịu sự
dày vò của lơng tâm.
III. Luyện tập
Đáp án: 1, 2, 5, 6
- Hành vi của các bạn: Nam, Long, Hồng là thể
hiện lòng yêu thơng con ngời.
- Hành vi của Toàn là không có lòng yêu thơng
con ngời. Lòng yêu thơng con ngời là không đợc
phân biệt đối xử.
Các câu đúng là: a, b, d
Có gì đẹp trên đời hơn thế
Ngời yêu ngời sống để yêu nhau
Danh ngôn:
Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc
làm sao cho nớc ta đợc hoàn toàn độc lập, dân
tộc đợc hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có
cơm ăn, áo mặc, ai cũng đợc học hành
H ớng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập: b, c, d
- Xem trớc bài Tôn s trọng đạo
15
Tiết 8
:
Bài 6: Tôn s trọng đạo
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đợc: - Thế nào là tôn s trọng đạo?
- Vì sao phải tôn s trọng đạo?
- ý nghĩa của tôn s trọng đạo
2. Thái độ:
- Học sinh có thái độ biết ơn kính trọng thầy cô giáo.
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy cô.
3. Kỹ năng:
Giúp cho học sinh biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.
II. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm, diễn giải, đàm thoại, đóng vai
III. Tài liệu phơng tiện:
- Kể chuyện về tấm gơng tôn s trọng đạo
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về tôn s trọng đạo
- Bài tập tình huống
IV. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu những biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời?
- Em hãy nêu việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Các thầy cô giáo không những giúp cho chúng ta mở mang trí tuệ mà còn
giúp cho chúng ta biết sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm ng-
ời. Chủ đề của bài học hôm nay là tôn s trọng đạo - một nét đẹp trong truyền
thống dân tộc. Chúng ta đi nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung truyện
- Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò
có gì đặc biệt về thời gian?
- Những chi tiết nào trong
truyện thể hiện sự kính trọng
và biết ơn của học sinh cũ đối
với thầy Bình?
- Học sinh kể những kỉ niệm về
thầy giáo dạy nói lên điều gì?
* Học sinh của thầy Bình
trong truyện đã thể hiện thái
độ, tình cảm biết ơn thầy dạy
I. Đọc truyện
Bốn mơi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu
- Sau 40 năm
+ Học sinh vây quanh thầy, chào hỏi thắm thiết
+ Tặng thầy những bó hoa tơi thắm
+ Không khí của buổi gặp cảm động
+ Thầy trò tay bắt mặt mừng
- Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của mình
16
của mình rất xúc động, rất
trân trọng. Vậy bản thân các
em đã làm gì để bày tỏ lòng
biết ơn các thầy cô đã dạy dỗ
em. Các em hãy trả lời các
việc sau các em đã làm đợc
cha:
Các em đã làm đợc những
việc này vậy là các em đã thể
hiện đợc việc tôn s trọng đạo.
Để hiểu cụ thể hơn chúng ta
đi vào phần
1. Lễ phép với thầy cô giáo
2. Xin phép thầy cô trớc khi ra vào lớp
3. Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói Em tha
thầy/cô
4. Khi mắc lỗi, đợc thầy cô nhắc nhở, biết nhận
lỗi và sửa lỗi.
5. Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.
6. Cố gắng học thật giỏi
7. Tâm sự chân thành với thầy cô
Nhóm 1: Thế nào là tôn s
trọng đạo?
Nhóm 2: Tìm những biểu hiện
của tôn s trọng đạo?
Nhóm 3: Nêu một số biểu
hiện thiếu tôn s trọng đạo?
Nhóm 4: Tôn s trọng đạo có ý
nghĩa gì trong cuộc sống?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
a trong SGK
Những hành vi nào thể hiện
tôn s trọng đạo? Hành vi nào
cần phê phán? Vì sao?
Tìm những câu ca dao, tục
ngữ, danh ngôn nói về sự kính
trọng, biết ơn các thầy cô giáo
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là tôn s trọng đạo?
- Tôn s: là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những
ngời làm thầy cô giáo mọi lúc mọi nơi.
- Trọng đạo: là coi trọng và làm theo những điều
thầy dạy.
2. Vì sao phải tôn s trọng đạo?
- Thầy cô cung cấp cho ta tri thức, bồi dỡng
nhân cách cho chúng ta, dạy ta cách làm con
làm trò, làm ngời.
- Góp phần bồi đắp, tô đẹp thêm truyền thống
dân tộc.
3. Cần làm gì để tôn s trọng đạo?
- Hoàn thành bổn phận của ngời học sinh.
- Thực hiện điều thầy dạy dỗ, chỉ bảo.
- Thăm hỏi, động viên các thầy cô dạy dỗ mình
III. Luyện tập
Bài 1:
- Hành vi thể hiện tôn s trọng đạo là 1, 3
- Hành vi đáng phê phán 2, 4
2. Không nghe lời thầy dạy
4. Không tôn trọng thầy và chính mình
Bài 2:
- Học sinh phát biểu
H ớng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập trong SGK
- Xem trớc bài 7
17
Tiết 9
:
kiểm tra: 45
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học và những hiểu biết để
làm bài.
- Học sinh biết đánh giá, nhận xét, tìm ra cách ứng xử, cách giải quyết các
tình huống của bản thân, của ngời khác.
- Học sinh thể hiện sự sáng tạo, năng động trong hành động nhận thức của
mình.
II. lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
I. Đề bài:
Câu 1: Thế nào là yêu thơng con ngời? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa
yêu thơng con ngời và lòng thơng hại?
Câu 2: Hãy đánh dấu x vào những câu tục ngữ sau, câu nào nói về đoàn
kết tơng trợ.
a) Bẻ đũa chẳng bẻ đợc cả nắm
b) Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
c) Chung lng đấu cật
d) Đồng cam cộng khổ
e) Cây ngay không sợ chết đứng
g) Lời chào cao hơn mâm cỗ
h) Ngựa có bầy, chim có bạn
Câu 3: Em hãy viết hoàn chỉnh các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Một cây
- Một miếng
- Của ít
- Lá lành
Câu 4: Giải quyết tình huống sau:
Vì bị tai nạn giao thông nên mẹ Hiếu bị cụt một chân, không cam chịu số
phận, ngày ngày mẹ vẫn ngồi xe lăn đi bán vé số để có đủ tiền nuôi con ăn học.
Một hôm Hiếu cùng các bạn đang ngồi ăn trong quán, chợt nhìn thấy mẹ
bán vé số gần đó và đang mỉm cời với mình. Sợ các bạn thấy, Hiếu tỏ ánh mặt
giận dữ với mẹ và bỏ đi. Ngọc ngồi cạnh Hiếu, biết chuyện đã đến chào mẹ
Hiếu, đồng thời chạy theo và trách Hiếu sao có thái độ nh vậy.
Em nghĩ gì về thái độ của Hiếu và Ngọc?
Em rút ra bài học gì cho bản thân?
II. Đáp án + biểu điểm
Câu 1: 3 điểm
18
- Nêu đợc định nghĩa của yêu thơng con ngời - 1,5đ
- Xuất phát, mục đích, kết quả - 1,5đ
Câu 2: 2 điểm
- Câu đúng là: a, c, d, h
Câu 3: 2 điểm
- Nêu đúng các câu ca dao, tục ngữ
Câu 4: 3 điểm
- Thái độ của Hiếu nh vậy là sai, không có lòng tự trọng, không biết ơn
mẹ.
- Thái độ của Ngọc rất đáng khen, biết quan tâm đến bạn bè, có lòng yêu
thơng con ngời, chào hỏi động viên mẹ Hiếu.
- Tự rút ra bài học cho bản thân:
+ Lễ phép kính yêu với những ngời nuôi ta khôn lớn.
+ Không xấu hổ với bạn bè vì có ngời thân bị tàn tật.
+ Quan tâm, an ủi với những ngời không may
+ Phê bình khuyết điểm của mình, nhận lỗi khi mình mắc lỗi.
Tiết 10
:
Bài 7: Đoàn kết, tơng trợ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tơng trợ
- ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ trong quan hệ của ngời với ngời.
2. Thái độ:
Giúp học sinh có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện mình để trở thành ngời biết đoàn kết tơng trợ với ngời khác.
- Biết tự đánh giá mình với mọi ngời về biểu hiện đoàn kết tơng trợ với
mọi ngời.
- Thân ái, tơng trợ giúp đỡ bạn bè, hàng xóm.
II. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm, đóng vai, diễn giải, đàm thoại
III. Tài liệu, phơng tiện:
- Bài tập tình huống
- Chuyện kể về đoàn kết, tơng trợ
- Tục ngữ, ca dao, giấy khổ to
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn và tôn s trọng đạo
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
19
Giáo viên đa ra câu ca dao:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của câu ca dao này.
Đề cao sức mạnh của tập thể đoàn kết.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc
(?) Khi lao động san sân
bóng, lớp 7A đã gặp phải khó
khăn gì?
(?) Để giúp lớp 7A giải quyết
khó khăn, lớp 7B đã làm gì?
(?) Hãy tìm những hình ảnh
câu nói thể hiện sự giúp đỡ
nhau của 2 lớp.
(?) Những việc làm ấy thể
hiện đức tính gì của các bạn
lớp 7B
(?) Em hiểu đoàn kết, tơng trợ
là gì?
(?) Tơng trợ, đoàn kết có ý
nghĩa gì trong cuộc sống
- Giáo viên yêu cầu học sinh
giải thích câu tục ngữ:
Ngựa có bầy
Chim có bạn
Bác Hồ: Dân ta nhớ một chữ
đồng : Đồng tình, đồng sức,
đồng lòng, đồng minh.
I. Đọc truyện:
Một buổi lao động
- 7A cha hoàn thành công việc, gặp khu đất có
nhiều mô đất cao, nhiều rễ cây chằng chịt, rễ to
bám chắc, lớp có nhiều nữ.
- Đã sang làm giúp các bạn 7A
- Các cậu nghỉ một lát sang bên bọn mình ăn
mía, ăn cam rồi cùng làm.
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ.
Bình và Hoà cùng khoác tay nhau cùng bàn kế
hoạch, tiếp tục công việc cả 2 lớp ngời cuốc, ng-
ời đào, ngời xúc đất đổ đi.
- Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình.
- Thể hiện tinh thần đoàn kết tơng trợ
Đoàn kết, tơng trợ là sức mạnh giúp chúng ta
thành công (nhân dân ta đoàn kết tơng trợ chống
giặc ngoại xâm, chống hạn hán lũ lụt, các bạn
đoàn kết tơng trợ giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
trong học tập.
II. Nội dung bài học:
1. Đoàn kết tơng trợ là gì?
Là thông cảm, chia sẻ bằng những việc làm cụ
thể, giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn.
2. ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập với những ng-
ời xung quanh và đợc mọi ngời sẽ yêu quý giúp
đỡ ta.
- Sẽ tạo nên sức mạnh vợt qua khó khăn.
- Là truyền thống quý báu của dân tộc.
- Đó là tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp quần.
- Sức mạnh đoàn kết nhất trí đảm bảo mọi thắng
lợi, thành công.
20
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
a
+ Trờng hợp a
+ Trờng hợp b
+ Trờng hợp c
- Giáo viên đa ra những câu
tục ngữ sau yêu cầu học sinh
tìm những câu nào thể hiện về
đoàn kết tơng trợ
III. Luyện tập
- Nếu là Thuỷ em sẽ giúp Trung ghi lại bài,
thăm hỏi động viên bạn.
- Em không tán thành việc làm của Tuấn vì nh
vậy là không giúp đỡ bạn mà là hại bạn.
- Hai bạn góp sức cùng làm bài là không đợc.
Trong giờ kiểm tra, phải tự làm bài.
1. Bẻ đũa chẳng bẻ đợc cả nắm
2. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
3. Chung lng đấu cật
4. Đồng cam cộng khổ
5. Cây ngay không sợ chết đứng
6. Lời chào cao hơn mâm cỗ
7. Ngựa có bầy, chim có bạn
H ớng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập
- Ôn tập từ bài 1 đến bài 7 để tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tiết 11
:
Bài 8: khoan dung
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là khoan dung?
- ý nghĩa của lòng khoan dung?
- Cách rèn luyện để trở thành ngời có lòng khoan dung
2. Thái độ:
Học sinh quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm, không có định
kiến hẹp hòi.
3. Kỹ năng:
Biết lắng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ, c xử tế nhị với
mọi ngời, sống cởi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
II. Phơng pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm, đóng kịch
III. Tài liệu, phơng tiện:
Bài tập tình huống, giấy khổ to, bút dạ
IV. Các bớc lên lớp:
21
1. ổn định tổ chức
2. Trả bài
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoa và Hà học cùng trờng nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi đợc bạn bè yêu
mến. Hà ghen tức và thờng hay nói xấu Hoa với mọi ngời. Nếu là Hoa em sẽ c
xử nh thế nào đối với Hà?
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu truyện
Thái độ lúc đầu của Khôi đối
với cô giáo nh thế nào?
- Về sau có sự thay đổi nh thế
nào?
- Vì sao có sự thay đổi đó?
- Nhận xét về việc làm của cô
giáo Vân và thái độ đối với
Khôi?
Qua câu chuyện trên em rút ra
bài học gì?
Theo em đặc điểm của khoan
dung là gì?
I. Đọc truyện:
Hãy tha lỗi cho em
- Khôi đứng lên nói to Tha cô, chữ cô viết khó
đọc quá
Về sau: chứng kiến cô tập viết, nó cúi đầu, rơm
rớm nớc mắt giọng nói nghèn nghẹn xin cô tha
lỗi.
- Thay đổi là vì Khôi chứng kiến cảnh cô Vân
tập viết. Biết đợc nguyên nhân vì sao cô viết khó
khăn nh vậy.
- Đứng lặng ngời, mắt chớp, mặt đỏ dần rồi tái
dần, viên phấn trên tay cô rơi xuống.
- Cô tập viết
- Cô tha lỗi cho học sinh
- Cô Vân kiên trì, có tấm lòng khoan dung, độ l-
ợng và tha thứ.
- Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét
ngời khác.
- Cần biết chấp nhận và tha thứ cho ngời khác.
+ Biết lắng nghe để hiểu ngời khác
+ Không chấp nhặt, không thô bạo
+ Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận xét
ngời khác
+ Luôn tôn trọng và chấp nhận ngời khác
Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm để phát triển cách ứng xử thể hiện
lòng khoan dung
Nhóm 1: Vì sao cần phải lắng
nghe và chấp nhận ý kiến của
ngời khác?
- Không hiểu lầm, không gây bất hoà, không đối
xử nghiệt ngã với nhau. Tin tởng và thông cảm
với nhau, sống chân thành cởi mở. Đây chính là
bớc đầu hớng tới lòng khoan dung.
Nhóm 2: Làm thế nào để có
thể hợp tác nhiều hơn với các
bạn trong việc thực hiện
nhiệm vụ của trờng, lớp?
- Tin vào bạn, chân thành cởi mở với bạn, lắng
nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân
thành, không ghen ghét, định kiến, đoàn kết,
thân ái với bạn
Nhóm 3: Phải làm gì khi có sự bất
đồng, hiểu lầm, hoặc xung đột?
- Phải ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải
thích, tạo điều kiện hoà giải
Nhóm 4: Khi bạn có khuyết
điểm ta nên xử sự nh thế nào?
- Tìm hiểu nguyên nhân, giải thích thuyết
phụuc, góp ý với bạn.
- Tha thứ và thông cảm với bạn.
22
Em hiểu khoan dung là gì?
Khoan dung có ý nghĩa gì
trong cuộc sống?
Làm thế nào để rèn luyện
lòng khoan dung?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
b - SGK. Hành vi nào thể
hiện lòng khoan dung? Vì
sao?
- Bài tập c
Hãy nhận xét thái độ và hành
vi của Lan
- Không định kiến
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
Có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Ngời có lòng
khoan dung luôn tôn trọng và cảm thông với ng-
ời khác, biết tha thứ cho ngời khác khi họ hối
hận và sửa chữa lỗi lầm.
2. ý nghĩa của khoan dung
- Là đức tính quý báu của con ngời
- Ngời có lòng khoan dung luôn đợc mọi ngời
yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt.
- Nhờ có lòng khoan dung mà cuộc sống và
quan hệ giữa mọi ngời trở nên lành mạnh thân
ái, dễ chịu.
3. Rèn luyện lòng khoan dung
- Chúng ta hãy sống cởi mở, gần gũi với mọi ng-
ời và c xử một cách chân thành rộng lợng.
- Biết tôn trọng và chấp nhận cá tính, sở thích
thói quen của ngời khác trên nền tảng những
chuẩn mực xã hội.
III. Luyện tập
- Đáp án 1, 3, 5, 7
- Lan không độ lợng, khoan dung với việc làm
vô ý của Hằng
H ớng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm bài tập còn lại trong SGK
- Xem trớc bài Xây dựng gia đình văn hoá
Tiết 12+13
:
Bài 9: xây dựng gia đình văn hoá
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình
văn hoá.
- Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lợng cuộc sống.
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá.
2. Thái độ:
Hình thành ở học sinh tình yêu thơng gắn bó, quý trọng gia đình và mong
muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh, hạn phúc.
23
3. Kỹ năng:
- Học sinh biết giữ gìn danh dự gia đình.
- Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá.
- Tránh xa các thói h tật xấu, các tệ nạn xã hội
II. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
* Thế nào là khoan dung?
* Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:
1. Nên tha thứ cho lỗi nhỏ của bạn
2. Khoan dung là nhu nhợc, là không công bằng
3. Ngời khôn ngoan là ngời có tấm lòng khoan dung
4. Quan hệ mọi ngời sẽ tốt đẹp nếu có lòng khoan dung
5. Chấp vặt và định kiến sẽ có hại cho bạn bè
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Sau bữa cơm tối cả nhà đang nói chuyện vui vẻ thì bác tổ trởng dân phố
đến và trao cho nhà Mai giấy chứng nhận gia đình văn hoá. Mai cời và hỏi mẹ
Gia đình văn hoá nghĩa là gì hả mẹ?. Để giúp Mai và các em hiểu thế nào là
gia đình văn hoá chúng ta cùng đi tìm hiểu bài ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu truyện
I. Truyện đọc
Một gia đình văn hoá
Giáo viên chia lớp thành 4
nhóm để thảo luận
Nhóm 1: Gia đình nhà cô Hoà
có mấy ngời, thuộc loại mô
hình nh thế nào? Cô chú làm
nghề gì? Đời sống vật chất ra
làm sao?
Nhóm 2: Đời sống tinh thần
gia đình cô Hoà ra sao?
- Có 3 ngời, nh vậy có 1 con
- Gia đình ít ngời, có văn hoá
- Đời sống kinh tế ổn định, khấm khá
- Mọi ngời trong gia đình biết chia sẻ buồn vui
cùng nhau, không khí gia đình đầm ấm vui vẻ,
mọi ngời đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
- Cô chú là chiến sĩ thi đua. Tú là học sinh giỏi.
Nhóm 3: Gia đình cô đối xử
với bà con hàng xóm nh thế
nào?
- Cô chú quan tâm giúp đỡ lối xóm, ai ốm đau
đều tận tình giúp đỡ.
- Tích cực xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân
c.
Nhóm 4: Gia đình cô đã làm
tốt nhiệm vụ công dân nh thế
nào?
- Giáo viên đa ra một số loại
gia đình cho học sinh nhận
xét:
- Vận động bà con làm vệ sinh môi trờng
- Chống lại các tệ nạn xã hội
1. Gia đình bác Ân tuy không giàu, nhng đầm
ấm, hạnh phúc.
24
Kết luận: Gia đình văn hoá là
sự kết hợp hài hoà giữa đời
sống vật chất và đời sống tinh
thần tạo ra gia đình hạnh
phúc. Gia đình là tế bào của
xã hội vì vậy gia đình văn hoá
sẽ góp phần tạo nên xã hội ổn
định, văn minh, tiến bộ.
2. Gia đình chú Hùng giàu có nhng không hạnh
phúc, thiếu hẳn cuộc sống tinh thần lành mạnh.
3. Gia đình bà Yến bất hạnh vì nghèo.
4. Gia đình bác Huy bất hoà, thiếu nề nếp gia
phong.
Hoạt động 3: Học sinh rút ra bài học
- Gia đình văn hoá phải dựa
trên những tiêu chuẩn nào?
- Gia đình có ý nghĩa nh thế
nào đối với mỗi ngời?
(?) Để xây dựng gia đình văn
hoá thì mỗi ngời cần có trách
nhiệm gì?
II. Nội dung bài học
1. Các tiêu chuẩn gia đình văn hoá
+ Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ
+ Thực hiện KHHGĐ
+ Đoàn kết với hàng xóm láng giếng
+ Hoàn thành nghĩa vụ công dân
2. ý nghĩa của gia đình văn hoá
- Gia đình là tổ ấm, là nơi nuôi dỡng mỗi ngời.
- Gia đình có bình yên, xã hội ổn định
- Xây dựng gia đình văn hoá là góp phần xây
dựng xã hội văn minh tiến bộ.
3. Trách nhiệm của mỗi ngời
- Mỗi ngời phải làm tròn bổn phận và trách
nhiệm của mình với gia đình.
- Sống lành mạnh, giản dị, tránh xa các tệ nạn
xã hội, không làm gì tổn hại đến đạo đức gia
đình.
- Chăm ngoan, học giỏi, kính trọng giúp đỡ ông
bà cha mẹ, thơng yêu anh chị em.
- Không đua đòi ăn chơi
Hoạt động 4: Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về gia đình văn hoá, hớng dẫn
học sinh tìm hiểu những biểu hiện trái với gia đình văn hoá và các nguyên
nhân của nó.
Biểu hiện trái với gia đình
văn hoá:
- Coi trọng tiền bạc
- Không quan tâm giáo dục
con cái
- Không có tình cảm, đạo lý
Nguyên nhân
- Cơ chế thị trờng
- Chính sách mở cửa, ảnh hởng tiêu cực của nền
văn hoá ngoại lai
- Tệ nạn xã hội
- Lối sống thực dụng
25