Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Giáo án lớp 9 môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.54 KB, 64 trang )

ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Ngày soạn: TUẦN 1 – TIẾT
1 Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được:
- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có
số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá
trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng xác đònh trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân
tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng ,
ruộng bậc thang, Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.
HS: - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
2. Giới thiệu bài mới :
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1 : Hướùng dẫn HS quan sát tranh ảnh
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc
(sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn
vò: nghìn người)
CH: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét
khái quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người
CH: Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví


dụ?
CH: Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận
xét?
I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ,
trang phục, phong tục, tập
quán…Làm cho nền văn hoá
Việt Nam thêm phong phú .
CH: Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ
lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề
gì?
CH: Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm
tỉ lệ bao nhiêu %?
CH: Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân
tộc ít người mà em biết? (Tày, Thái, Mường,
Nùng là dân tộc có dân số khá đông có truyền
thống thâm canh lúa nước, trông màu cây công
nghiệp ,có nghề thủ công tinh xảo. Người Mông
giỏi làm ruộng bậc thang, trồng lúa ngô, cây
thuốc)
Quan sát hình 1.2 em có suy nghó gì về lớp học
ở vùng cao không?
GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về
sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá
trình phát triển đất nước,
- Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài.
- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch
HĐ 2: Cho HS làm việc theo nhóm

Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ
yếu ở đâu?
CH: Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì
thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi
(chính sách phân bố lại dân cư và lao động, phát
triển kinh tế văn hoá của Đảng)
CH: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân
tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền đòa hình
nào? (thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng
lớn về tài nguyên thiên nhiên có vò trí quan trọng
về quốc phòng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân
tộc ít người.
- Dân tộc Việt kinh có số dân
đông nhất 86% dân số cả nước.
Là dân tộc có nhiều kinh
nghiệm thâm canh lúa nước, có
các nghề thủ công đạt mức tinh
xảo .
- Các dân tộc ít người có số dân
và trình độ kinh tế khác nhau,
mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản
xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng,
đoàn kết trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song

chủ yếu ở đồng bằng, trung du
và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền núi
và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20
dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có
dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
CH: Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay
như thế nào?( đã có nhiều thay đổi)
*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc
em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các
dân tộc Việt nam? Đòa bàn cư trú chủ yếu của
dân tộc em? CH: Hãy kể một số nét văn hóa tiêu
biểu của dân tộc em ?.
4. Củng cố và đánh giá : ( Trắc nghiệm ở bài tập)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
Ngày soạn: TUẦN 1 – TIẾT 2
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của
nước ta nguyên nhân của sự thay đổi.

2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số
- Có kó năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV - Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc
sống
HS: -Đọc và chuẩn bò bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.Kiểm tra bài cũ:
a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
b/ Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt
Nam phân bố chủ yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi
nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?
2.Giới thiệu bài mới
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1 : Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho
biết số dân Việt Nam theo tổng điều tra
01/4/1999 là bao nhiêu? Em có suy nghó gì
về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam
so với thế giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu
người. Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.
- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58
trên thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế
giới

HĐ2:
*Mục tiêu:HS hiểu được tình hình gia tăng
dân số nước ta .Hậu quả của dân số đông
* Tiến hành:
CH: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận
xét về tình hình tăng dân số của nước ta?
Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm
nhưng dân số vẫn tăng? nhanh?( mới giảm
gần đây)
GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự
thay đổi số dân qua chiều cao của các cột
để thấy dân số nước ta tăng nhanh liên tục.
CH: Quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ
gia tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua
từng giai đoạn và xu hướng thay đổi từ
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu
người
- Việt Nam là một nước đông dân đứng
thứ 14 trên thế giới .
II. GIA TĂNG DÂN SỐ

- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,
năm1979 đến năm 1999, Giải thích nguyên
nhân thay đổi?
năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng
gấp đôi
CH: Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự
nhiên, gia tăng dân số và giải thích?
CH: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra

những hậu quả gì?(khó khăn việc làm, chất
lượng cuộc sống,ổn đònh xã hội,môi trường)
CH: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.(nâng
cao chất lượng cuộc sống)
CH: Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như
thế nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ
tăng)
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là
1,43%
CH: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thò
và nông thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ
gia tăng tự nhiên ở thành thò và khu công
nghiệp thấp hơn nhiều so với nông thôn,
miền núi)
CH: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác đònh các
vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao
nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ
gia tăng dân số cao hơn trung bình cả nước.
Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc
vì đây là vùng núi và cao nguyên)
HĐ3: Cá nhân/cặp
CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ
cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 –
1999
đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng
và những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta
bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt
vào trong những năm cuối thế kỉ XX.

- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia
đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên đã giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác
nhau giữa các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ
em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động
tăng lên
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự
khác nhau giữa các vùng
việc làm đối với các công dân tương lai?
CH: Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?
CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận
xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì
1979 – 1999
CH: Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các
vùng
4. Củng cố và đánh giá:
1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
3/ HS phải Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vò tính
%) chia10 trên một trục toạ độ đường thể hiện tỉ lệ GTDSTN
Ngày soạn : TUẦN 2 – TIẾT 3
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .

- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thò và đô thò hoá ở Việt
Nam
2. Kỹ năng :
- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thòû Việt Nam, một số bảng số liệu về
dân cư
- Có kó năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo
vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
HS: Đọc và chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
2. Giới thiệu bài mới: SGK
3. Bài mới
Hoat động của GV và HS Nội dung chínht
HĐ1
Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km
2
mật độ
Inđônêxia 115người/km
2
TháiLan 123người/km
2

mật độ thế
giới 47 người/km
2
Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta ?
GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta giữa
các năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số ngày càng
tăng ,(bảng 3.2)
(năm 1989 là 195 người/km
2
;năm 1999 mật độ là 231
người/km
2
;2003 là 246 người/km
2
)
CH: Nhắc lại cách tính mật độ dân số
CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình 3.1
nhận xét:Phân bố dân cư nước ta (phân bố không đều,giữa
nông thôn, thành thò, đồng bằng …)
CH: Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? , (đồng bằng
ven biển và các đô thò, do thuận lợi về điều kiện sinh sống)
CH: Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều GV yêu
cầu HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
trả lời câu hỏi SGK
CH: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
TP’ HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là
5.037.155 người diện tích:2,093,7 km
2
CH: Dân thành thò còn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là nước

nông nghiệp )
*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác nguồn tài
nguyên ở mỗi vùng
CH: Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố
lại dân cư không?
- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa các vùng
và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn mới…
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ
DÂN CƯ
- Mật độ dân số nước ta thuộc
loại cao trên thế giới. Năm 2003
là 246 người/km
2
- Phân bố dân cư không đều, tập
trung đông ở đồng bằng, ven
biển và các đô thò. Thưa thớt ở
miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn 26% ở thành thò
(2003)
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm Mục tiêu:HS hiểu được đặc
điểm các loại hình quần cư ở nước ta
GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các tranh ảnh
về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần cư nông thôn, sự
khác nhau về quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau và
giải thích?
CH: Ở nông thôn dân cư thường làm những công việc gì? vì
sao? (trồng trọt, chăn nuôi)
- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông nghiệp , lâm
nghiệp, ngư nghiệp.

- Các làng bản thường phân bố ở những nơi có điều kiện
thuận lợi về nguồn nước .
- Chú ý hoạt động kinh tế để hiểu vì sao các làng bản ở nông
thôn thường cách nhau xa. Mật độ cách bố trí các không gian
nhà cũng có đặc điểm riêng của từng miền. Đó chính là sự
thích nghi của con người với thiên nhiên và hoạt độâng kinh tế
CH: Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em
biết?
CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình 3.1),
hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thò của nước ta. Giải
thích vì sao?
CH: Ở thành thò dân cư thường làm những công việc gì? vì
sao?
- Ở thành thò dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp ,
thương mại, dòch vụ
CH: Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà giữa
nông thôn và thành thò như thế nào?
CH: Đòa phương em thuộc loại hình nào?
CH: Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố các
đô thò của nước ta . Giải thích vì sao?
HĐ3: Qua số liệu ở bảng 3.1:
CH: Nêu nhận xét về số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò
của nước ta.
CH: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thò đã phản ánh quá
trình đô thò hóa ở nước ta như thế nào?
- Số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò tăng liên tục giai
đoạn 1995-2000 tăng nhanh nhất
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở

nông thôn
2. Quần cư thành thò
- Các đô thò lớn có mật độ dân số
rất cao
III ĐÔ THỊ HOÁ
- Tỉ lệ dân đô thò nước ta còn thấp . điều đó chứng tỏ trình độ
đô thò hoá thấp, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
CH: So với thế giới đô thò hoá nước ta như thế nào?
-Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người
-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
CH: Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây
ra hiện tượng gì?
CH: HS Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét về sự
phân bố của các thành phố lớn – Mật độ năm 2003 đồng
bằng sông Hồng là1192 ngưòi/km
2
Hà Nội gần 2830
ngưòi/km
2
, TP’ HCM gần 2664 ngưòi/km
2
,
CH: Hãy lấy dẫn chứng về sự quá tải này.
CH: Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? (một số thành phố lớn
Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng)
CH: Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô các TP’?
- Các đô thò nước ta phần lớn
thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố
chủ yếu ở vùng đồng bằng và
ven biển. Quá trình đô thò hoá ở

nước ta đang diễn ra với tốc độ
ngày càng cao. Tuy nhiên trình
độ đô thò hoá còn thấp.
4. Củng cố và đánh giá:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự
thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta
Ngày soạn: TUẦN 2 – TIẾT 4
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
3. Thái độ: Ý thức lao động tự giác, nâng cao clcs
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV - Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
HS: Đọc và chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?

- Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự
thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta
2.Giới thiệu bài mới :SGK
3. bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1:Hoạt động nhóm
CH: Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
Nguồn lao động bao gồm những người trong độ
tuổi lao động ở nước ta (nam từ 16-60 nữ 16-55)
CH: Dựa vào biểu đồ hình 4.1:
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thò và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
CH: Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động
ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn
lao động, cần có những giải pháp gì?
- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người lao
động trong khu vực thành thò chiếm 24,2%
nông thôn 75,8%
CH: Nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và những hạn chế nào?
- Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều
kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay
CH: Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về
cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động
theo ngành ở nước ta.
HĐ 2
CH: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động

- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và có
tốc độ tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng
thêm khoảng 1 triệu lao động
- Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành thò
24,2%
- Người lao động Việt Nam có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp, thủ công nghiệp , có khả năng tiếp
thu khoa học kó thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên
môn
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có sự
thay đổi theo hướng tích cực
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Lực lượng lao động dồi dào trong điều
hội gay gắt ở nước ta
-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở
nước ta đặc biệt là ở
CH: Để giải quyết việc làm theo em cần phải
có những biện pháp gì?
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các
vùng, vùng Tây Nguyên…
HĐ3
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên
chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được
cải thiện.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999.
Mức thu nhập bình quân đầu người tăng ,người

dân được hưởng các dòch vụ xã hội ngày càng
tốt hơn…
CH: Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế
nào giữa các vùng nông thôn và thành thò, giữa
các tầng lớp dân cư trong xã hội ? (chênh lệch)
CH: Hình 4.3 nói lên điều gì?
kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức
ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc
làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thò cả
nước khá cao khoảng 6%
III. CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày
càng được cải thiện và đang giảm dần chênh
lệch giữa các vùng
4. Củng cố đánh giá:
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân?
4/ Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước
ta và ý nghóa của sự thay đổi đó
- Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần đang có sự chuyển
dòch lao đông từ khu vực nhà nước sang khu vực kinh tế ngoài quốc doanh sự chuyển
dòch như vậy phù hợp với quá trình nước ta chuyển sang kinh tế thò trường
Ngày soạn:
TUẦN 3 – TIẾT5
BÀI 5:THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học HS có thể :
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước
ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giưa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: chuẩn bi đồ dùng dạy học - Tháp tuổi hình 5.1
- HS: chuẩn bò theo sự hướng dẫn của GV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ:
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân
2. GTBài mới :SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm Quan sát
tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so
sánh hai tháp dân số về các mặt
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc
- GV y/c HS phân tích từng tháp sau đó
tìm sự khác biệt về các mặt của từng tháp
GV nói về tỉ số phụ thuộc
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới tuổi
lao động cộng Tổng số người trên tuổi lao

động chia cho số người trong độ tuổi lao
động
HĐ2: Từ những phân tích và so sánh trên
nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng
thay đổi của cơ cấu dân số nước ta . Giải
thích nguyên nhân.
HĐ3: Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã
I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI
- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng
chân của đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở năm 1999 đã thu
hẹp hơn năm 1989
- Cơ cấu dân số :
+ Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi lao động
đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999
nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao
động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.
+ Giới tính: cũng thay đổi
- Tỉ lệ dân phụ thuộc còn cao và cũng có thay đổi
giữa 2 tháp dân số
II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang
có xu hướng “già đi”.
- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá dân
số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Thuận lợi:Lực lượng lao động và dự trữ lao động
hội ? Chúng ta cần phải có những biện
pháp gì để từng bước khắc phục những
khó khăn này?
dồi dào.

- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp
bách về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho
việc giải quyết việc làm
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm
chăm sóc sức khoẻ.
- Biện pháp khắc phục:
* Cần có chính sách dân số hợp lí.
* Tạo việc làm
*Cần có chính sách trong việc chăm sóc sức khoẻ
người già
4. Củng cố , đánh giá:
? Tháp dân số cho chúng ta biết điều gì?
? Khi nào ds của một nước được coi là già?
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Ngày soạn : TUẦN 6 –
TIẾT 6
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể :
- Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước ta
trong những thập kỉ gần đây.
- Trọng tâm là về xu hướng chuyển dòch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó
khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
2. Về kó năng:
- Kó năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng đòa lí ( ở đây là
sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
- Kó năng đọc bản đồ
- Kó năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.

3. Thái độ: Tích cực học tập xây dựng tỏ quốc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dòch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình
đổi mới
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. GTBài mới:
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV Có thể dùng kiến thức lòch sử (SGK)
HĐ1 HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt quá trình phát triển
của đất nước trước thời kì đổi mới qua các giai đoạn
CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế
nào?
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển
gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước
-1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
-1945-1954 Kháng chiến chống Pháp
- 1954-1975 Kháng chiến chống Mó
- Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở một số thành
phố lớn
- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ năm 1976-
1986 nền kinh tế rơi vào khủng khoảng, sản xuất đình trệ lạc
hậu.
HĐ2:HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía cạnh của Sự chuyển
dòch cơ cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế là.
Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế)
GV y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dòch cơ cấu kinh tế

CH: Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những
mặt nào?
- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền
kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng khoảng, từng bước ổn
đònh và phát triển .
HS Làm việc theo nhóm (biểu đồ hình 6.1 là trọng tâm kiến
thức mục II)
Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển
dòch cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực
nào?(công nghiệp –xây dựng)
- Biểu đồ hình 6.1 là dạng biểu đồ đường. Thông thường cơ
cấu kinh tế được biểu diễn bằng biểu đồ hình tròn biểu đồ
I/ NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua
quá trình phát triển lâu dài.
- Sau thống nhất đất nước kinh tế
gặp nhiều khó khăn, khủng
khoảng kéo dài sản xuất đình trệ
lạc hậu.
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
1. Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dòch cơ cấu ngành: Giảm
tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư
nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực
công nghiệp–xây dựng. Khu vực
dòch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng
còn biến động.
miền hay cột chồng

- Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang chuyển từ
bao cấp sang kinh tế thò trường, trong GDP, nông-lâm-ngư
nghiệp tỉ trọng cao nhất chứng tỏ nước ta là nước nông nghiệp
- Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ Việt-Mó và Việt
Nam gia nhập A SEAN
- Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực đã ảnh
hưởng đến nền kinh tế Việt Nam
GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của từng đường
biểu diễn quan hệ giữa các đường. Đặt câu hỏi gợi ý để HS
nhận biết nguyên nhân của sự chuyển dòch.
- Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu DGP không
ngừng giảm năm 2000 còn hơn 24% chứng tỏ nước ta đang
từng bước chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp
- Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng lên nhanh
nhất chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá
đang tiến triển
-Khu vực dòch vụ có trọng tăng khá nhanh sau đó có giảm do
ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của khu vực
?Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác đònh các vùng kinh tế nước
ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.? Kể
tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không
giáp biển?
- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công nghiệp
và thương mại, dòch vụ nhằm thu hút nhiều nguồn đầu tư
trong và ngoài nước kinh tế phát triển với tốc độ nhanh.
- Lưu ý kinh tế trọng điểm đựơc Nhà nước phê duyệt quy
hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển mới cho
toàn bộ nền kinh tế
- GV yêu cầu HS xác đònh các vùng kinh tế
Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa giữa sơ đồ các

vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm có thể thấy rằng
kinh tế trọng điểm tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế
của vùng Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm
HĐ3 HS làm việc theo nhóm GV cho HS hiểu rằng trong quá
trình phát triển các thành tựu càng to lớn thách thức cũng
càng lớn
GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết thảo luận theo
- Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ:
Hình thành các vùng chuyên canh
trong nông nghiệp các lãnh thổ tập
trung công nghiệp ,dòch vụ tạo nên
các vùng kinh tế phát triển năng
động.
- Chuyển dòch cơ cấu thành phần
kinh tế : từ nền kinh tế chủ yếu là
khu vực nhà nước và tập thể sang
nền kinh tế nhiều thành phần.
- Hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm.
2 Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trưởng tương
đối vững chắc các ngành đều phát
triển .
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dòch
theo hướng công nghiệp hoá.
- Sự hội nhập vào nền kinh tế khu
vực và toàn cầu.
* Khó khăn, thách thức:
gợi ý

CH: Kể tên một số ngành nổi bật? đòa phương em có
ngành kinh tế nào nổi bật?
CH: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp những
khó khăn gì?
Một số vùng còn nghèo, cạn kiệt
tài nguyên, ô nhiễm môi trường ,
việc làm, biến động thò trường thế
giới, các thách thức trong ngoại
giao.
4. Củng cố , đánh giá
CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
CH: Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: xác đònh trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
Ngày soạn: TUẦN 4 –
TIẾT 7
BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự
phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta
- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là
nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn
hoá.
2. Về kó năng:
- Kó năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế đòa phương
3. Thái độ: Bảo vệ nền nông nghiệp

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh
HS: Chuẩn bò theo sự hướng dãn của GV
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
CH: Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
2. GTBài mới :
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
CH: Những nhân tố nào ảnh hưởng
đến sự phát triển nông nghiệp nước
ta ?
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm (điền
vào sơ đồ)
Tìm hiểu về tài nguyên đất . phân bố
ở đâu và thích hợp với loại cây trồng
nào? (Gv nên hướng dẫn HS tham
khảo lược đồ 28.1; 31.1; 35.1 để hiểu
thêm về sự phân bố đất badan, phù
sa cổ (đất xám) đất phè, mặn)
Tìm hiểu về tài nguyên khí hậu (sơ
đồ SGV)
CH: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp
8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu
của nước ta. ( Nhiệt đới gió mùa ẩm)
- Phân hoá rõ rệt theo chiều B-N,
theo độ cao và theo mùa
- Tai biến về thiên nhiên)

CH: Những đặc điểm đó có thuận lợi
và khó khăn như thế nào đến sản
xuất nông nghiệp ?
CH: Hãy tìm hiểu về các cây trồng
chính và cơ cấu mùa vụ ở đòa phương
em.
Tìm hiểu về tài nguyên nước
CH: Nêu những thuận lợi và khó
khăn của tài nguyên nước đối với
nông nghiệp ?
CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp
hàng đầu trong thâm canh nông
nghiệp ở nước ta?
(chống úng lụt trong mùa mưa bão.
Đảm bảo nước tưới cho mùa khô. Cải
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất
- Là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản
xuất không thể thay thế được của ngành nông
nghiệp
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng 14 nhóm
2 nhóm chiếm diện tích lớn nhất là: Đất phù sa.
đất fe ralit.
+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở các đồng
bằng, thích hợp với trồng lúa và nhiều cây ngắn
ngày khác.
+ Các loại đất fe ralit chiếm diện tích miền núi
thích hợp với trồng cây công nghiệp lâu năm,
cây ăn quả và một số cây ngắn ngày
+ Các loại đất khác: đất phèn, đất mặn, đất xám

bạc màu phù sa cổ
- Hiện nay diện tích đất nông nghiệp là hơn 9
triệu ha
2. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu của nước ta.Nhiệt đới gió mùa ẩm
 cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ một
năm.
- Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều B-
N, theo độ cao và theo mùa
 trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt dới, ôn đới
- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh, bão…
3. Tài nguyên nước
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi
dào.
- Lũ lụt, hạn hán
4. Tài nguyên sinh vật
tạo đất mở rộng diện tích canh tác.
Tăng vụ thay đổi cơ cấu mùa vụ và
cơ cấu cây trồng)
Tìm hiểu về tài nguyên sinh vật nước
ta
GV các nhân tố tự nhiên tạo cơ sở
nền tảng cho sự phân bố nông nghiệp
HĐ2:HS làm việc theo nhóm
CH: Nhận xét về dân cư và lao động
ở nước ta ?
CH: Kể tên các loại cơ sở vật chất kó
thuật trong nông nghiệp để minh họa
rõ hơn sơ đồ trên (sơ đồ hình 7.2)
- Hệ thống thuỷ lợi

- Hệ thống dòch vụ, trồng trọt, chăn
nuôi. Các cơ sở vật chất kó thuật
khác
- Nông nghiệp có hơn 20 000 công
trình thuỷ lợi phục vụ cho nông
nghiệp
CH: Nhà nước đã có những chính
sách gì để phát triển nông nghiệp ?
Gv nhấn mạnh đến vai trò trung tâm
của các chính sách kinh tế xã hội tác
động đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp vai trò ngày càng tăng
của công nghiệp đối với nông nghiệp
và tác động yếu tố thò trường
Nước ta có tài nguyên thực động vật phong phú
 Tạo nên các cây trồng vật nuôi
II CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
- Năm 2003 nước ta còn khoảng 74% dân số
sống ở nông thôn, 60% lao động là ở nông
nghiệp
-Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản
xuất, cần cù sáng tạo.
2. Cơ sở vật chất kó thuật.
- Cơ sở vật chất kó thuật phục vụ cho trồng trọt
và chăn nuôi ngày càng hoàn thiện
- Công nghiệp chế biến nông sản được phát
triển và phân bố rộng khắp.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
- Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang

trại, nông nghiệp hướng xuất khẩu.
4. Thò trường trong và ngoài nước
- Mở rộng thò trường và ổn đònh đầu ra cho xuất
khẩu
4. Củng cố và đánh giá
a/ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước
ta.
b/ Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở đòa phương em.
c/ Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước
ta?
Ngày soạn: TUẦN 4 – TIẾT
8
BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật
nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở
nước ta hiện nay.
- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các
vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2. Về kó năng:
- Kó năng phân tích bảng số liệu.
- Kó năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công
nghiệp chủ yếu theo các vùng
- Kó năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam
- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát
triển và phân bố nông nghiệp
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam

- Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống
- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
HS: Theo hướng dẫn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ?
2. GTBài mới : GV y/c HS nhắùc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (đòa hình, khí hậu,nước )
Nhân tố xã hội …
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm

Năm
Nhóm cây
1990 2002
Cây lương thực 67,1 60,8
Cây công nghiệp 13,5 22,7
Cây ăn quả và rau
đậu
19,4 16,5
Bảng 8.1. Cơ cấu giá trò sản xuất ngành trồng trọt
(đơn vò tính: %)
CH: Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay đổi
tỉ trọng cây lương thực và cây công
nghiệp trong cơ cấu giá trò sản xuất ngành trồng
trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
- Cây lương thực có xu hướng giảm. Cho thấy:
Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.

Cho thấy:Nước ta đang phát huy thế mạnh nền
nông nghiệp nhiệt đới chuyển sang trồng các cây
hàng hoá để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến và xuất khẩu
- Cây lương thực Trọng tâm là cây lúa
GV y/c phân tích bảng số liệu diện tích tăng bao
nhiêu nghìn ha
CH: Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu chủ
yếu trong sản xuất lúa trong thời kì 1980-2002? Vì
sao đạt được những thành tựu trên?
Gợi ý Nhờ những điều kiện tự nhiên và kinh tế xã
hội nào? (đồng bằng phù sa màu mỡ, nước dồi
dào, khí hậu nóng ẩm)
HS Làm việc theo nhóm. 4 nhóm tính từng chỉ tiêu
GV Hướng dẫn HS đọc lược đồ H 8.2 tìm các vùng
I.NGÀNH TRỒNG TRỌT
1.Cây lương thực
- Bao gồm cây lúa và các cây hoa
màu như ngô, khoai, sắn
- Lúa là cây lương thực chính
được trồng khắp nước ta .
- Nước ta có hai vùng trọng điểm
lúa lớn nhất là đồng bằng sông
Cửu Long và đồng bằng sông
Hồng
trồng lúa (chủ yếu đồng bằng ngoài ra còn các
cánh đồng thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên)
CH: Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan trọng
như thế nào?

CH: Kể tên các cây công nghiệp hằng năm? Phân
bố (chủ yếu đồng bằng )
CH: Cây công nghiệp lâu năm? Phân bố (trung du
và mièn núi)
CH: Kể tên những sản phẩm nông nghiệp được
xuất khẩu?
CH: Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây công
nghiệp nhất là các cây công nghiệp lâu năm?
CH: Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân bố
các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm chủ yếu ở nước ta. (sơ đồ ma trận)
GV cho HS thấy rằng nếu đọc theo hàng ngang ta
sẽ nắm được các vùng phân bố chính của một cây
công nghiệp nào đó. Còn nếu đọc theo cột dọc, thì
sẽ biết ở một vùng có các cây công nghiệp chính
nào được trồng.
CH: Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn
quả?
CH: Những cây ăn quả nào là đặc trưng của miền
Nam? Tại sao miền Nam trồng được nhiều loại cây
ăn quả? Kể vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước
ta ? Miền Bắc có những loại cây nào?
CH: Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp
như thế nào?
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm 3 nhóm
CH: Chăn nuôi trâu, bò ở nước ta như thế nào?
Nuôi nhiều nhất ở đâu? Vì sao?
2. Cây công nghiệp
- Việc trồng cây công nghiệp có
tầm quan trọng: Tạo ra các sản

phẩm có giá trò xuất khẩu, cung
cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến tận dụng tài nguyên ,
phá thế độc canh trong nông
nghiệp và góp phần bảo vệ môi
trường
- Nước ta có nhiều điều kiện
thuận lợi dể phát triển cây công
nghiệp nhất là các cây công
nghiệp lâu năm
3 Cây ăn quả
- Rất phong phú : Cam, bưởi,
nhãn, vải, xoài, măng cụt.v.v.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất
nước ta là ở đồng bằng sông Cửu
Long và Đông Nam Bộ.
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa
lớn trong nông nghiệp
1. Chăn nuôi trâu, bò
- Năm 2002 đàn bò là 4 triệu con,
trâu là 3 triệu con. Cung cấp sức
CH: Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?
CH: Xác đònh trên lược đồ 8.2 các vùng chính chăn
nuôi lợn. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng
bằng sông Hồng?( do việc nhiều thức ăn, thò
trường đông dân, nhu cầu việc làm lớn ở vùng này)
CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào?
Nuôi nhiều nhất ở đâu?

kéo,thòt,sữa
- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ.
- Đàn bò có quy mô lớn nhất là
Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn 23 triệu con tăng khá
nhanh nuôi nhiều ở đồng bằng
sông Hồng, đồng bằng sông Cửu
Long và trung du Bắc Bộ. Cung
cấp thòt
3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp,thòt,trứng
- Phát triển nhanh ở đồng bằng
4. Củng cố và đánh giá
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cọt thể hiện cơ cấu giá trò
sản xuất ngành chăn nuôi
Ngày soạn
Tuần 5 – Tiết 9
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT
LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : HS cần nắm được:
- Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển
kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành
lâm nghiệp.
- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ
và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.

2. Kỹ năng:
- Rèn kó năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ
- Kó năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0%
3. Giáo dục tư tưởng
- Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV : - Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
HS: Chuẩn bò theo hướng dãn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. GT Bài mới : Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài 3260
km….
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
GV nói sơ qua về diện tích rừng nước ta ở
những năm qua
CH: Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu
các loại rừng ở nước ta.
CH: Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên
và vai trò của rừng tự nhiên?
GV: Hơn 8/10 diện tích rừng là rừng tự
nhiên
- Rừng tự nhiên đóng vai trò quan trọng
nhất trong sản xuất và bảo vệ môi trường
- Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu ha ,
I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng

- Năm 2000 diện tích đất lâm nghiệp có rừng
là 11,6 triệu ha, độ che phủ cả nước là 35%
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
thì khoảng 6/10 là rừng phòng hộ và rừng
đặc dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản xuất.
- Rừng sản xuất có vai trò như thế nào?
CH: Rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu
phần trăm diện tích rừng và đóng vai trò
quan trọng như thế nào? (là khu rừng đầu
nguồn các con sông, các cánh rừng chống
cát ven biển miền Trung, các dải rừng
ngập mặn ven biển).
Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường
(lũ lụt, chống xói mòn, bảo vệ bờ biển…)
CH: Kể tên những rừng đặc dụng?
( Nước ta có một hệ thống rừng đặc dụng:
Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã,
Cát Tiên…)
GV cho HS đọc lược đồ ngành lâm
nghiệp H 9.2 để thấy được sự phân bố
các loại rừng
GV có thể hướng dẫn HS đọc lược đồ
công nghiệp H 12.4 để xác đònh một số
trung tâm công nghiệp chế biến lâm sản,
nhất là ở Trung du miền núi Bắc Bộ và
Tây Nguyên.
CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm
những hoạt động nào? ( khai thác gỗ, lâm
sản và hoạt động trồng rừng và bảo vệ
rừng)

GV cho HS quan sát hình 9.1 để HS thấy
được sự hợp lí về kinh tế sinh thái của
mô hình này
GV cho HS đọc lại lược đồ 8.2 để thấy
diện phân bố của các mô hình nông –
lâm kết hợp là rất rộng, do nước ta phần
- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp , cho dân dụng và cho xuất
khẩu.
- Rừng phòng hộ phòng chống thiên tai, bảo
vệ môi trường

- Rừng đặc dụng bảo vệ sinh thái, bảo vệ
các giống loài quý hiếm bảo tồn văn hoá ,
lòch sử môi trường.
2 Sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ
/ năm
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát
triển gần các vùng nguyên liệu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
lớn là đồi núi.
CH: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi
ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai
thác vừa bảo vệ rừng?
CH: Chính sách Đảng ta về lâm nghiệp
như thế nào?
CH: Nước ta có những điều kiện tự nhiên
nào thuận lợi cho ngành thuỷ sản phát

triển ?(bờ biển dài 3260km vùng đặc
quyền kinh tế rộng, khí hậu ấm,ven biển
có nhiều bãi triều, vũng vònh,đầm , phá)
CH: Kể tên các ngư trường trọng điểm?.
Hãy xác đònh trên hình 9.2 những ngư
trường trọng điểm ở nước ta?
CH: Hãy cho biết những khó khăn do
thiên nhiên gây ra cho nghề đi biển và
nuôi trồng thủy sản. Khó khăn này chủ
yếu ở những vùng nào?(vốn ít nhiều ngư
dân còn nghèo, nhiều vùng ven biển ô
nhiễm)
CH: Bảng 9.2.Hãy so sánh số liệu năm
1990 và năm 2002, rút ra nhận xét về sự
phát triển của ngành thủy sản.
CH: Hãy xác đònh các tỉnh trọng điểm
nghề cá ở nước ta ? (dẫn đầu là tỉnh Kiên
Giang, Cà Mau. Bà Ròa- Vũng Tàu và
Bình Thuận)
- Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5 triệu
ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45% bảo
vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng
cây gây rừng.
II. NGÀNH THUỶ SẢN
1. Nguồn lợi thuỷ sản
* Khai thác:
- Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát
triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước
mặn, lợ và nước ngọt. Khai thác khoảng 1

triệu km
2
mặt nước biển.
- Có 4 ngư trường trọng điểm.
* Nuôi trồng: Có tiềm năng lớn.
* Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa
đông bắc, môi trường suy thoái và nguồn lợi
bò suy giảm.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ
sản
- Khai thác hải sản: Sản lượng khai thác khá
nhanh chủ yếu do số lượng tàu thuyền và
tăng công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu: Kiên
Giang, Cà Mau, BR-V Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thuỷ sản: gần đây phát triển
nhanh: Cà Mau, An Giang và Bến Tre
- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển vượt
bậc. Năm 1999 đạt 917 triệu USD năm 2002
đạt 2014 triệu USD
4.Củng cố và đánh giá
a. Xác đònh trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
b. Hãy xác đònh trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?

×