Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án địa lý9(3cot) chuản và mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.48 KB, 28 trang )

ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tuần 1 - Tiết 1
Bài 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Biết được nước ta có 54 DT. DT Kinh có dân số đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn
đoàn kết bên nhau trong quá trình XD và BV Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác đònh được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV :- Bản đồ dân cư VN
- Bộ tranh về đại GĐ các DT VN
-Tranh ảnh một số DT ở VN.
HS :Chuẩn bò bài mới và sưu tầm tranh ảnh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh và kiểm tra bài củ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* HĐ 1:
? Dựa vào SGK, em hãy cho biết
nước ta có bao nhiêu DT?
? Hãy kể tên một số dân tộc mà
em biết?
? Hãy trình bày khái quát về DT
Kinh?
* GV: Dựa vào biểu đồ H1.1 ta
thấy tỉ lệ DS rất chênh lệch giữa
dân tộc kinh và các DT khác
( Các DT khác chỉ chiếm 13,8%)
? Dựa vào SGK< em hãy cho


biết trong 54 DT, DT nào là phát
triển nhất?
? Hãy nêu một số sản phẩm thủ
công tiêu biểu của các DT ít
người?
* GV: Một bộ phận người Việt
đònh cư ở nước ngoài cũng là
cộng đồng dân tộc VN.
- 54 DT
- Kinh, Khơ me, Ê đê, Ba na,
Thái, Mường, Gia rai, Nùng....
- DT Kimh chiếm 86% dân số
cả nước.....
- Dân tộc Kinh
- Đan, dệt thổ cẩm, thêu...
I. Các dân tộc ở VN:
- Nước ta có 54 dân tộc
- DT Việt ( Kinh) có dân
số đông nhất, chiếm
khoảng 86% dân số cả
nước.
- Ngøi Việt ở nước ngoài
cũng là một bộ phận của
cộng đồng các DT VN
-1-
? Người Việt sống ở nước ngoài
đã có những đóng góp nào đối
với đất nước?
* HĐ2:
? Dựa vào vốn hiểu biết, em hãy

cho biết DT Kinh phân bố chủ
yếu ở đâu?
* GV: Ngoài ra, DT Chăm, Hoa,
Khơ me cũng phân bố chủ yếu ở
ĐB, trong các thành thò.
? Các DT ít người phân bố chủ
yếu ở đâu?
* GV: Ở các vùng núi và trung
du khác nhau, các DT cũng phân
bố theo từng nhóm khác nhau.
? Ở trung du và miền núi Bắc Bộ
những DT nào sinh sống chủ
yếu?
? Ở Trường Sơn- Tây Nguyên có
những DT nào sinh sống?
? Ở cực Nam trung bộ và Nam
Bộ có nhũng DT nào sinh sống
chgủ yếu?
? Sự phân bố DT ở nước ta hiện
nay như thế nào?
- Có lòng yêu nước, đang trực
tiếp hoặc gián tiếp góp phần
XD đất nước.
- Khắp cả nước, nhưng chủ yếu
ở Đồng bằng, trung du và ven
biển.
- Miền núi và trung du
- 30 DT: Tày , Nùng, Thái,
Dao, Mông...
- 20 DT: Ê đê, Gia rai, Cơ ho...

- Chăm, Khơ me, Hoa
- Có nhiều thay đổi ( do chính
sách của nhà nước)

II. Phân bố các DT:
1. DT Kinh ( Việt):
DT Kinh phân bố khắp cả
nước, nhưng chủ yếu tập
trung ở đồng bằng, trung
du và ven biển.
2. Các DT ít người:
- Chiếm khoảng 13,8%
DS, phân bố chủ yếu ở
miền núi và trung du.
- Ở mỗi vùng khác nhau,
có các DT sinh sống theo
nhóm khác nhau.
- Hiện nay, phân bố DT đã
có nhiều thay đổi, đời sống
các DT được nâng lên, môi
trường được cải thiện.
3. Củng cố :- Sự phân bố của các. Đọc bảng danh sách các DT ( Trang 6- SGK)
4. Dặn dò: - Học bài cũ- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ - Soạn bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm :…………………………………………………………………………………………….
-2-
Tuần 1 -Tiết 2
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Biết số dân của nước ta ( năm 2002).

- Hiểu và trình bày được sự gia tăng dân số, nguyên nhân, hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên
nhân của sự thay đổi.
- Có kó năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số.
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Biểu đồ biến đổi DS ( SGK phóng to).
-Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
HS: Chuẩn bò bài mới và bảng phụ.
III. Các bước lên lớp
1. n đònh và KTBC: ? Nước ta có bao nhiêu DT? Trình bày sự phân bố của các DT ở
nước ta?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1:
? Dựa vào SGK, em hãy nêu số
dân của VN vào năm 2002?
? Em có suy nghó gì về thứ hạng
diện tích và DS của nước ta so
với các nước trên Thế giới?
HĐ2:
? Quan sát biểu đồ H2.1- SGK.
Nêu nhận xét về tình hình gia
tăng DS của nước ta. Vì sao tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của DS nước ta
giảm nhưng DS vẫn tăng nhanh?
? DS tăng nhanh đã gây ra những
hậu quả gì?
- Năm 2002, số dân VN là 79,7
triệu người.

- VN có diện tích nhỏ nhưng DS
lại đông( Mật độ DS cao)
- 1945- 2003 DS tăng nhanh
liên tục
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên( đường
màu đỏ) từ năm 1960 - 2003 có
chiều hướng giảm
-Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm nhưng
DS vẫn tăng là do tỉ lệ tử giảm
( Do đời sống được nâng cao, Y
tế phát triển).
- Đời sống nhân dân khó khăn,
DT đất canh tác bò thu hẹp,
ônhiễm môi trường, thất nghiệp
tăng, không đảm bảo AT XH
I. Số dân:
Năm 2002, DS nước ta là
79,7 triệu người,
II. Gia tăng DS:
- DS tăng nước ta tăng
nhanh liên tục.
- Tỉ lệ tăng DS tự nhiên
giảm nhưng DS nước ta
vẫn tăng thêm khoảng 1
triệu người/ năm.
-3-
-4-
? Theo em tỉ lệ gia tăng DS tự
nhiên ở nước ta giảm xuống?
* HOẠT ĐỘNG NHĨM:

? Tỉ lệ tăng DS tự nhiên giảm sẽ
đem lại những lợi ích gì?
? Dựa vào bảng 2.1-sgk. Em hãy
cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên giữa các vùng của nước ta
như thế nào?
GV: cho HS đọc bảng 2.1-sgk
(HS nhận biết vùng DS tăng
nhanh, tăng TB, tăng chậm)
GV: do tỉ lệ tăng tự nhiên cao
trong thời gian dài nên nước ta có
cơ cấu DS trẻ
HĐ3
? Dựa vào bảng 2.2-sgk nhận xét:
- Tỉ lệ hai nhóm DS nam, nữ thời
kì 1979-1999?
? Vì sao tỉ lệ nữ giảm, tỉ lệ nam
tăng lên?
? Cơ cấu DS của nước ta theo độ
tuổi như thế nào?
GV: cho HS đọc đoạn “tỉ số giới
tính….. cao rõ rệt”
- Do chính sách KHHGD.
- Đời sống nhân dân được nâng
lên, các vấn đề xã hội được giải
quyết (Mơi trường, việc làm, chỗ
ở, đất canh tác, trật tự trị an)
- Trả lời
- Nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam, tỉ
lệ nữ có chiều hướng giảm

xuống, còn nam tăng lên.
- Do còn ảnh hưởng của hủ tục
trọng nam khinh nữ vẫn chưa
xóa bỏ triệt để được…
- 0 – 14 tuổi: Giảm
- 15 – 59 tuổi: Tăng
- Trên 60 tuổi: Tăng
- HS đọc
-Tỉ lệ tăng tự nhiên của DS
còn có sự khác nhau giữa
các vùng trong cả nước.
III. Cơ cấu dân số:
- Nước ta có cơ cấu dân số
trẻ.
- Tỉ lệ DS nữ và nam đang
đi đến sự cân bằng.
- Cơ cấu DS theo độ tuổi
đang có sự thay đổi. Độ
tuổi dưới LĐ giảm, độ tuổi
LĐ và ngồi LĐ tăng.
3. Củng cố : - Tình hình gia tăng dân số tự nhiên của nước ta?
- Cơ cấu DS nước ta hiện nay như thế nào?
4. Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.Soạn bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………….
-5-
Tuần 2 -Tiết 3
Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Hiểu và trình bày được dặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta.

- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư đơ thị và đơ thị hóa ở nước ta.
- Biết phân tích lược đồ dân cư và đơ thị Việt Nam ( năm 1999), một số bảng số liệu về dân
cư.
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đơ thị trên cơ sở phát triển cơng nghiệp, bảo vệ mơi
trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nuớc về phân bố dân cư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dân cư VN
- Tranh ảnh về các hình thức quần cư ở VN
- Một số bảng thống kê về mật độ DS ở các vùng nơng thơn, thành thị VN
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh tổ chức
2. KTBC: -Tình hình gia tăng DS tự nhiên của nước ta hiện nay như thế nào?
-Cơ cấu DS nước ta có đặc điểm gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
? Em hãy nhắc lại diện tích đất
liền nước ta là bao nhiêu?
? Năm 2003, DS VN là bao
nhiêu?
? Cách tính mật độ DS?
? Dựa vào sgk, em hãy cho biết
mật độ dân số nước ta năm 1989,
2003 và mật độ DS thế giới?
? Em có nhận xét gì về MĐ DS
nước ta qua các năm và so với
TG?
GV: Treo và giới thiệu lược đồ
DSVN
? Em hãy cho biết dân cư VN tập
trung đơng đúc và thưa thớt ở

những vùng nào?
- 329.247 km
- 80,9 triệu người
- MĐDS = DS/DT
- VN: 1989: 195 người/ km
2
2003: 246 người/ km
2
- TG: 47 người/ km
2
- Tăng qua các năm và cao hơn
nhiều so với trung bình của TG (
cao hơn cả TQ và Inđơnêxia) =>
VN là nước “đất chật người
đơng”
I. Một độ DS và phân bố
dân cư:
1. Mật độ DS:
Nước ta thuộc nhóm nước
có mật độ dân số cao trên
thế giới. Năm 2003 là 246
người/ km
2
2. Sự phân bố dân cư:
-6-
? Vì sao dân cư lại có sự phân bố
như trên?
GV: TP.HCM và HN là hai đô thị
tập trung đông dân nhất VN.
? Giữa nông thôn và thành thị,

dân cư phân bố như thế nào?
? Vì sao dân cư thành thị còn ít
hơn so với nông thôn?
? Qua các số liệu trên, em có nhận
xét như thế nào về sự phân bố dân
cư ở nước ta?
? Dựa vào kiến thức học ở lớp 7
và thông tin sgk. Em hãy cho biết
đặc điểm chung của quần cư nông
thôn?
GV: Các điểm dân cư ở nông thôn
lại có các tên gọi khác nhau tùy
theo mỗi địa phương, mỗi dân tộc.
? Em hãy cho biết một số tên gọi
về điểm dân cư ở nông thôn mà
em biết?
- Đông đúc: Ở các đồng bằng,
ven biển và các đô thị
- Thưa thớt: Ở miền núi.
- Ở đồng bằng, ven biển và các
đô thị có nhiều thuận lợi về tự
nhiên như địa hình, đất đai, khí
hậu…. nhằm phục vụ cho sự
phát triển kinh tế, xây dựng cơ
sở hạ tầng. Còn miền núi thì
ngược lại.
- Thành thị phân bố ít hơn so với
nông thôn .
- Vì VN đang là nước nông
nghiệp, đô thị hóa chưa cao nên

tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
- Dân cư phân bố không đều
giữa đồng bằng và miền núi,
giữa nông thôn và thành thị.
- Sống tập trung thành các điểm
dân cư với quy mô dân số khác
nhau.
- DT Kinh: làng, ấp
- DT Thái, Mường, Tày: Bản
- DT khơ me: Phum, sóc
……..
- Dân cư tập trung đông đúc
ở các dồng bằng, ven biển
và các đô thị; thưa thớt ở
các vùng núi.
- Phân bố dân cư cũng có
sự chênh lệch giữa nông
thôn và thành thị ( NT:
74%DS, TT: 26%DS – năm
2003)
II. Các loại hình quần cư:
1. Quần cư nông thôn:
-7-
? Hoạt động kinh tế chủ yếu ở
nông thôn là gì?
GV: Cách làm nhà ở, bày trí nội
thất trong nhà ở nông thôn cũng
khác so với thành thị ( GV giải
thích thêm).
? Ở nông thôn VN ngày nay đã có

những thay đổi nào?
? Em hãy nêu đặc điểm chung về
kiểu quần cư thành thị ở nước ta?
? Dựa vào hình 3.1-sgk. Em hãy
nhận xét về sự phân bố các đô thị
ở nước ta? Giải thích vì sao?
? Đô thị nước ta có những chức
năng gì?
GV: Cho HS quan sát bảng số liệu
3.1-sgk.
? Em có nhận xét gì về DS và tỉ lệ
dân thành thị của nước ta qua các
năm?
GV: Dân thành thị tăng nhanh
đồng nghĩa với qui mô thành thị
được mở rộng ( cả về diện tích và
cả về số lượng thành thị)
? Vì sao dân thành thị ngày càng
tăng nhanh?
? Dân số thành thị tăng nhanh sẽ
có những thuận lợi và khó khăn gì
đối với sự phát triển KT-XH?
- Nông nghiệp
- Diện mạo làng quê thay đổi, tỉ
lệ người không làm ruộng ngày
càng tăng vì quá trình CNH,
HĐH đất nước.
- Trả lời
- Tập trung chủ yếu ở đồng bằng
và ven biển. Vì có nhiều thuận

lợi về tự nhiên như địa hình, đất
đai, khí hậu…. nhằm phục vụ
cho sự phát triển kinh tế, xây
dựng cơ sở hạ tầng.
- Trả lời
- Tăng liên tục nhưng không đều
qua các năm.
- Gắn liền với CNH, HĐH =>
dân cư nông thôn đến các thành
thị để tìm kién việc làm và sinh
sống
- Người dân sống tập trung
thành các điểm dân cư với
quy mô và tên gọi khác
nhau. Hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp.
- Cùng với CNH, HĐH
nông nghiệp, nông thôn mà
diện mạo làng quê VN đang
có nhiều thay đổi.
2. Quần cư thành thị:
- Mật độ dân số cao, nhà ở
san sát nhau với nhiều kiến
trúc khác nhau.
- Nhìn chung đô thị VN là
những trung tâm KT, CT,
VH, KHKT quan trọng
III. Đô thị hóa:
- Quá trình đô thị hóa ngày
càng cao.

-8-
? Tỉ lệ dân thành thị tăng lên
nhưng so với tỉ lệ dân nơng thơn
thì vẫn còn thấp hơn nhiều. Điều
đó chứng tỏ điều gì?
GV: TP.HCM và HN là hai thành
phố lớn nhất nước ta. Trên thế
giới có rất nhiều thành phố lớn
thường gọi là siêu đơ thị như:
Tơkiơ, Ln đơn, New York,
Seoul…
- Thuận lợi: thúc đẩy q trình
đơthị hóa, nguồn LĐ dồi dào, thị
trường mở rộng
- Khó khăn: Thiếu câng ăn việc
làm, chỗ ở, tệ nạn xã hội tăng,
gây tác động xấu đến mơi
trường.
- Trình độ và tốc độ đơ thị hóa
còn thấp. - Phần lớn các đơ thị nước
ta thuộc loại vừa và nhỏ.
4. Củng cố : ( Đã tiến hành trong q trình bài giảng)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.
- Soạn bài mới.
-9-
Tuần 2 Ngày soạn:27/8/2008
Tiết 4
Bài 4 : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM – CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
- Biết nhận xét các biểu đồ.
II. Phương tiện:
- Các biểu đồ sgk ( phóng to)
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động
- Tranh ảnh về chất lượng cuộc sống được nâng cao.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh tổ chức
2. KTBC: ? Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta?
? Nêu các hình thức quần cư của VN?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
GV: treo biểu đồ sgk phóng to và
giới thiệu.
? dựa vào biểu đồ 4.1-sgk. Em
hãy nhận xét cơ cấu lực lượng LĐ
giữa thành thị và nơng thơn?
? Vì sao LĐ thành thị ít hơn nơng
thơn?
? Dựa vào biểu đồ, em có nhận
xét gì về số lượng và chất lượng
của nguồn LĐ nước ta?
GV: Nguồn LĐ nước ta chỉ có
kinh nghiệm trong SX Nơng, lâm,
ngư nghiệp, thủ cơng nghiệp, còn
trong SX cơng nghiệp thì còn non
kém về trình độ lẫn kinh nghiệm.

Tuy nhiên LĐ nước ta có khả
năng tiếp thu KHKT khá tốt.
? Để nâng cao chất lượng LĐ cần
phải có giải pháp gì?
- LĐ thành thị ít hơn so với nơng
thơn.
- Dân cư VN sống chủ yếu ở
nơng thơn (74% DS) (VN đang
là nước nơng nghiệp).
- Số lượng: dồi dào
- Chất lượng: còn hạn chế về
trình độ chun mơn và cả thể
lực.
I. Nguồn lao động và sử
dụng lao động:
1.Nguồn lao động:
- Nguồn LĐ dồi dào và tăng
nhanh, bình qn mỗi năm
tăng thêm khoảng 1 triệu

- Chất lượng LĐ còn hạn
chế về thể lực và trình độ
chun mơn. Tuy nhiên,
hiện nay chất lượng đang
dần được nâng cao.
-10-
GV: Năm 2003, VN có 41,3 triệu
LĐ. Trong đó trình độ văn hóa
của LĐ được phân hóa:
- TN Tiểu học: 31,5%

- TN THCS: 30,4%
- TN THPT: 18,4%
- Chưa TN Tiểu học: 15,5%
- Chưa biết chữ: 4,2%
* LĐ có chuyên môn kĩ thuật còn
mỏng: 21% có chuyên môn kĩ
thuật. Trong đó:
- Công nhân kĩ thuật: 16,6%
- Cao đẳng, đại học và sau đại
học: 4,4% => GV ghi ra bảng phụ
để chứng minh cho HS nhận thấy
rõ ràng.
GV: cho HS quan sát biểu đồ
hình 4.2-sgk.
? Dựa vào biểu đồ. Em có nhận
xét gì về cơ cấu và sự thay đổi cơ
cấu LĐ theo khu vực ngành ở
nước ta?
GV: Từ năm 1991-2003, số LĐ
có việc làm tăng lên.
? Theo em, Vì sao số LĐ có việc
làm ngày càng tăng?
GV: Nước ta đang thực hiện sự
nghiệp CNH, HĐH . Do đó, việc
tăng LĐ trong các ngành CN-XD
và DV được coi là chiều hướng
tích cực
* Thảo luận nhóm:
- N1+3: Tại sao nói việc làm đang
là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện

nay?
- LĐ cần được đào tạo, áp dụng
KHCN hiện đại vào SX
- LĐ phân bố ở các khu vực
ngành không đồng đều.
- Cơ cấu đang có sự thay đổi
(LĐ trong N-L-N giảm, LĐ
trong CN-XD và DV tăng).
- Do quá trình đổi mới nền kinh
tế nên nhiều thành phần kinh tế
phát triển => nền kinh tế phát
triển=> tạo ra được nhiều việc
làm cho người LĐ.
- Nguồn LĐ dồi dào trong khi
kinh tế chưa phát triển, do đặc
điểm SX nông nghiệp theo muầ
vụ nên thời gian nông nhàn của
LĐ nông thôn là khá nhiều.
2. Sử dụng LĐ:
- Cơ cấu LĐ trong các
ngành kinh tế đang thay đổi
theo hướng tích cực
- Từ năm 1991-2003, số LĐ
có việc làm ngày càng tăng.
II. Vấn đề việc làm:
-11-

×