Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Khí nén

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 131 trang )

1
1
SMCT P1
SMCT P1
GI
GI


I THI
I THI


U
U
KH
KH
Í
Í

N
N
É
É
N
N
TH
TH


C H
C H


À
À
NH
NH
2
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC
1 -

GIỚI THIỆU VỀ

KHÍ

NÉN

5
Khí

nén

được

dùng

làm

gì?

5

Đặc

tính

của

khí

nén

6
2 -

HỆ

THỐNG KHÍ

NÉN CƠ BẢN

7
Bộ

phậnsảnsuấtkhí

7
Bộ

phậntiêuthụ

khí


8
3 -

LÝ THUYẾT VỀ

KHÍ

NÉN

9
Đơnvị

9
Các

đơnvị

thuộchệ

inch

10
Áp

xuất

10
Đặc


tính

củagas

11
Định

luậtBoyles

11
Định

luật

Charles

12
Định

luật

Gay Lussac

12
Dòng

chảy

12
Phương


Trình

Bernoulli

12
Độ

ẩm

không

khí

13
Độ

ẩmTương

Đối13
4 -

KHÍ

NÉN VÀ

HỆ

THỐNG PHÂN PHỐI15
Máy


nén

khí

15
Máy

nén

kiểupiston

15
Máy

nén

kiểu

piston mộtcấp15
Máy

nén

kiểu

piston hai

cấp16
Máy


nén

kiểu

màng

(diaphragm)

16
Máy

nén

kiểuxoay

17
Máy

nén

khí

kiểu

cánh

gạt17
Máy


nén

khí

kiểutrụcvít

17
Các

định

mứccủa

máy

nén

khí

17
Hiệusuấtthể

tích

18
Hiệusuất

nhiệtvàtổng

hiệusuất18

Các

thiếtbị

phụ

của

máy

nén

khí

18
Bồnchứa

18
Tính

kích

thướcbồn19
Bộ

lọc

đầuvào

19

Bộ

khử

nước

trong

khí

nén

19
Bộ

làm

mát

19
Làm

mát

bằng

không

khí


19
Làm

mát

bằng

nước20
Bộ

sấy

khô

khí

20
Sấykhôkiểuhấpthụ

(tách

nước)20
Sấykhôkiểuhấpthụ

(hâp

thụ

nước)


21
Sấykhôkiểulàmlạnh

(hâp

thụ

nước)

21
Bộ

lọc

thô

(cho

đường

ống

chính)

22
Hệ

thống

phân


phối

23
phân

phốidạng

tia

23
Phân

phốidạng

mạch

vòng

23
Đường

phân

phốithứ

cấp24
xả

tựđộng

24
Tính

toán

cho

khí

nén

25
vậtliệu

đường

ống

28
Chuẩncủa

đường

ống

gas 28
Đường

ống


Inox

28
Đường

ống

đồng

28
Đường

ống

cao

su

28
Đường

ống

nhựa29
Thiếtbịđấunối29
3
3
MỤC LỤC
5 –


XỬ

LÝ KHÍ

NÉN

31
Bộ

lọc

31
Bộ

lọc

Standard

31
Bộ

lọctinh

32
Bộ

lọcsiêutinh

32
Lựachọnbộ


lọc33
Chấtlượng

khí

33
Các

cấp

độ

lọc33
Điềuchỉnh

áp

lực

35
Bộđiềuápchuẩn35
Bộđiềuáptrợ

lựcbằng

khí

37
Bộ


lọc+ điềuáp

38
Tính

toán

chọnlựabộđiềuáp

38
Bôi

trơn

cho

khí

nén

39
Bộ

bôi

trơntuyếntính

39
Bộ


F.R.L

40
Chọn

đúngkíchcỡ



lắp

đặt40
6 – CƠ CẤU THỰC HIỆN 41
Xi lanh

tuyếntính

41
Xi lanh

tác

động

đơn41
Xi lanh

tác


động

kép

41
Cấu

trúc

xi lanh

42
Bộđệm42
Các

loại

xi lanh

đặcbiệt43
Hai

trục43
Song hành

44
Nhiềuvị

trí


44


khóa

hành

trình

45
Phương

pháp

lắp

xi lanh

46
Khớpnốimềm46
Lựccủa

xi lanh

47
Hệ

số

tải


48
Sứcbềnuốn48
Lưulượng



sự

tiêu

thụ

khí

48
Điềukhiểntốc

độ

49
Các



cấuthựchiện

đặcbiệt50
Xi lanh


không

trục50
Thiếtbị

trượt51
Xi lanh

trụcrỗng

51
Tay

gắpkhí

52


cấu

quay

52
Loại

thanh

răng




bánh

răng

52
Loại

cánh

xoay

52
7- VAN ĐIỀU KHIỂN HƯỚNG

54
Chứcnăng

của

van

54
Ổn

định

đơnvàổn

định


kép

55
Phân

loạivan

55
Van ti

55
Van trượt

58
Van ống

58
Làm

kín

bằng

chất

đàn

hồi58
Làm


kín

bằng

kim

loại59
Van đĩatrượt59
Van xoay

60
4
4
Phương

thứctácđộng

van

61
Tác

động

bằng



khí


61
Chú

ý khi

sử

dụng



cấu

con lăn

đòn

bẩy61
Tác

động

bằng

tay

61
Tác


động

bằng

khí

62
Gián

tiếpvàtrựctiếp64
Tác

động

bằng

lực

điệntừ

64
Phương

thứclắp

đặt

van

66

Lắp

ống

trựctiếp66
Bộđếvan

66
Đế

phụ

66
Nhóm

đế

phụ

67
Tính

toán

chọn

van

67
Các


loại

van phụ

69
Van không

hồi69
Bộđiềutốc

69
Van thoi

70
Van xả

nhanh

70
8-

CÁC MẠCH CƠ BẢN

71
Giớithiệu

71
Các


chứcnăng



bản71
Khuyếch

đạilưulượng

71
Đảo

tín

hiệu

72
Mạch

lựachọn

72
Chứcnăng

nhớ

73
Chứcnăng

thờigian


73
Trễ

trướckhibật

74
Trễ

sau

khi

tắt

74
Xung

kích

mở

74
Xung

kích

xả

75

Điềukhiển

xi lanh

77
Điềukhiểnbằng

tay

77
Xi lanh

tác

động

đơn77
Điềukhiểnhướng



tốc

độ

77
Điềukhiểntừ

2 điểm: chứcnăng


OR

77
Khóa

lẫn: chứcnăng

AND

78
Hoạt

động

nghịch

đảo: chứcnăng

NOT

78
Xi lanh

tác

động

kép

79

Điềukhiểnhướng

79
Giữ

vị

trí

cuối79


tìm

vị

trí

xi lanh

80
Tựđộng

hồi80
Hành

trình

lậplại81
Điềukhiểnchuỗi


81
Cách



tả

1 chuỗi81
Chuỗicủa

2 xi lanh

81
Chu

kỳđơn/ Chukỳ

lặplại84
Xung

độtlệnh

84
Giảiquyếtbằng

xung

84
Tay


gắp: Điềukhiểnáplực84
Hệ

thống

bậc

thang

85
PHU LỤC

88


hiệu

88
Thiếtbị

xử



khí

88



cấuthựchiện

89
Van

89
5
5
1 GiỚITHIỆU KHÍ

NÉN TRONG THỰC TẾ
Hệ

thống

năng

lượng

lưuchấtlàhệ



năng

lượng

truyềnvàđiềukhiểnbởiáplựccủa

khí


hay chấtlỏng.
Đốivới

khí

nén

thì

năng

lượng



nguồnkhílấytừ



trường, nó

bị

nén

bởimáynén

nhằmgiảmthể


tích



tăng

áp

lực.
Khí

nén

chủ

yếu

dùng

để

tác

động

lên

van hay piston.
Để


điềukhiển

khí

nén

chính

xác, cầncóđầy

đủ

kiếnthứcvề

thiếtbị

khí

nén



chức

năng

của

chúng


nhằm

đảmbảochohệ

thống

hoạt

động

hiệuquả.


hiệnnay cáchệ

thống

điềukhiểnchuỗilậptrìnhđược

hay điềukhiểnlogic đượcsử

dụng

nhiềunhưng

vẫncầnnắmcácchứcnăng

củathiếtbị

khí


trong

hệ

thống.
KHÍ

NÉN ĐƯỢC DÙNG LÀM GÌ?
ứng

dụng

của

khí

nén

hầunhư

không

giớihạn, từứng

dụng

trong

nhãn


khoa

dùng

áp
suấtthấp

để

thử

áp

trong

nhãn

cầuvàvôsố

chuyển

động

thẳng



quay trong


máy
robot đếnnhững

thiếtbị

cầnáplựccaonhư

việc

khoan

bêtông

chẳng

hạn.
Sau

đây



danh

sách

ứng

dụng


của

khí

nén

về

tính

đadạng

điềukhiểnkhínén
trong

công

nghiệp, ngày

càng

đượcmở

rộng

liên

tục.
Hoạt


động

hệ

thống

van bằng

khí, nước

hay hóa

chất.
Hoạt

động

củacáccửanặng

hoặc

nóng.
Mở

cửamángxả

trong

tòa


nhà, nhà

máy

thép, hầmmỏ



công

nghiệphóachất
Búa

đóng

cọcvànghiềnbêtôngvàrải

đádăm
Nâng



di

chuyển

trong

máy


dập

khuôn
Crop spray và

vậnhànhthiếtbị

máy

kéo
Phun

sơn
Giữ



di

chuyểntrongsảnsuất

đồ

gỗ



trang

trí


nộithất
Giữđồgá



cốđịnh

thiếtbị

lắprápcủamáymócvàcôngcụ
Giữđểdán

keo, dán

nhiệt

hay hàn

nối

plastics
Giữđểhàn

hay brazing
Giữ



định


hình

trong

uốn

ống, vẽ

hay dát

mỏng
Spot trong

máy

hàn
Trát

vữa
Vậnhànhlưỡi

dao

máy

xén
Máy

rót




đóng

chai
Máy

chế

biếngỗ

drive và

feed
Bộ

thiếtbị

thử

nghiệm
Máy

công

cụ, vận

hành


hay nạpliệu
Robot khí

nén
Đồng

hồ

tựđộng
Bộ

tác

khí



nâng

chân

không

các

tấmmỏng
Khoan

trong


nha

khoa


nhiều

ứng

dụng

khác

nữa…
6
6
ĐẶC TÍNH CỦA KHÍ

NÉN
Mộtsốđặc

điểm

quan

trọng

tạisaokhínénđượcdùngrộng

rãi:



sẵn
Hầuhếtcácxưởng



nhà

máy

cộng

nghiệpcócungcấpkhínéntrongnhững

khu

vựclàmviệc



máy

nén

lưu

động




thể

phụcvụ

cho

trường

hơp



xa.
Tích

trữđược
Dễ

dàng

dự

trữđượckhốinăng

lượng

lớnkhicần
Thiếtkế




điềukhiển

đơngiản
Thiếtbị

khí

nén

thì

Thiếtkế



điềukhiển

đơngiảnvàdễ

dàng

mở

rộng

trong

hệ


thống

tựđộng



điềukhiểntương

đối

đơngiản.
Chuyển

động

dễ

lựachọn


thể

tác

động

thẳng

hay góc


xoay

vớisự

thay

đổivậntốc

đơngiảnvàliêntục
Kinh

tế
Chi phí

lắp

đặtthấp

do thiếtbịđơngiản, và

chi phí

bảotrìcũng

thấp

do tuổithọ

cao




không

cầnbảodưỡng.
Tin cậy
Các

thiếtbị

khí

nén

đềucótuổithọ

cao

nên



tác

động

tốt

đến


độ

tin cậycủahệ

thống
Chịu

đựng

được

điềukiệnmôitrường
Chịu

đượcmôitrường

nhiệt

độ

cao, bụivàgỉ

sét

trong

khi

đócácloạikháccóthể




hỏng

rồi.
Môi

trường

trong

sạch
Nếu

đượctrangbị

thiếtbị

xả

khí

thích

hợpcóthểđượclắp

đặt




phòng

sạch
An toàn
Không

gây

cháy

trong

môi

trường



nguy



cháy

cao, hệ

thống

không


bịảnh

hưởng

về

việcquátảivìbộ

tác

động

chỉ



ngừng

hay là

chạy



không

sinh

ra


nhiệt
7
7
2

HỆ

THỐNG KHÍ

NÉN CƠ BẢN
Xilanh

khí

nén, bộ

tác

động

quay, và





khí

nén


tạoralực



chuyển

động

hầuhết

trong

các

hệ

thống

khí

nén. Để

dịch

chuyển, giữ, định

hình




xử



vậtliệu.
Để

vậnhànhvàđiểukhiểnbộ

tác

động

này, cầnnhững

thiếtbị

khí

nén

khác, như

là: bộ

xử




khí

để

chuẩnbị

khôngkhínénvàvan điềukhiểnápxuất, lưulượng



hướng

chuyển

động

củabộ

tác

động.
Hệ

thống

khí

nén




bản, hình

2.1, gồm2 phầnchính


Phầntạokhínénvàphânphối


Phầntiêuthụ

khí

nén
Hình

2.1 Hệ

thống

khí

nén



bản
HỆ

THỐNG NÉN KHÍ

Các

thành

phầnvàchứcnăng

chính

là.
1-

máy

nén

khí
khí

đượclấytừ

áp

suất

khí

quyển

được


nén



cho

ra



áp

suấtcaohơnchohệ

thống

khí

nén. Thựcvậy, nó

chuyểntừ

năng

lượng



học


sang năng

lượng

khí

nén.
2-



tơđiện
Cung

cấpnăng

lượng



cho

máy

nén. Nó

chuyểntừđiện

an8ng sang cơ


năng
3-

công

tắcápsuất
Điềukhiểnmôtơđiệnbằng

sensor áp

suất



trong

bồn. nó

đượccàiđặt



áp

suấtlớn

nhấtkhiđósẽ

ngắtmôtơ




khi

rớtxuống

áp

suấtthấpnhấtnósẽ

khởi

động



tơ.
4-

Van 1 chiều
Cho

phép

không

khí

đitừ


máy

nén

khí

đivàobồnvàngănkhôngkhíchạyngượclạikhi

máy

nén

khí

tắt.
8
8
5-

bồnchứa
Tích

trữ

không

khí

được


nén. Kích

thướctùythuộc

vào

dung lượng

của

máy

nén

khí

thể

tíchcànglớnkhoảng

thời

gian

máy

nén

khí


chạy

càng

dài
6-

đồng

hồ
Hiểnthị

áp

suấtcủabồn
7-

van xả

tựđộng
Xả

nước

động

trong

bồnmàkhôngcần


giám

sát.
8-

Van an toàn
Xả

không

khí

nếuápxuấtcủabồntăng

trên

áp

suất

cho

phép
9-

bộ

làm

nguội


không

khí

khô
Làm

mát

không

khí

xuống

vài

độ

trên

điểm

động

nướccủahầuhết

không


khí

ẩm, điều

này

tránh



nướctronghệ

thống

ống
10-

bộ

lọc
Trong

đường

ống

chính, bộ

lọc


này

phảicóđộ

sụtápthấpnhấtvàkhả

năng

loạibỏ

hơi

sương. Nó

giữđường

ống

khỏibụi, nướcvàdầu.
HỆ

THỐNG TIÊU THỤ

KHÍ
1.

Lấykhí:Đốivớithiếtbị

tiêu


thụ, khí

đượclấy

phía

trên

đường

ống

chính

để

các

chấtlắng

đọng

(chủ

yếulàhơinước) nằmlại

ống

chính


, chấtnàysẽ

chảyvề

phía

đường

ống

thấp

phía

dướirồivàobộ

xả

tựđộng.
2.

Tựđộng

xả

nước: mỗi

đường

ống


nghiêng

dốc

nên



1 bộ

xảởphía

cuối.
Phương

pháp

hiệuquả

nhấtlàTựđộng

xả, nó

ngăn

đượcnước

ứđộng


trong

ống



làm

khô

bằng

tay



thể

bỏ

sót.
3.

Các

thiếtbị

phụcvụ

khí: tạorakhísạch


vớiáplựctối

ưunhấtvàđôi

khi

cấp

dầubôitrơnvàođể

kéo

dài

tuổithọ

cho

các

thiếtbị

cần

bôi

trơn.
4.


Van điềukhiểnhướng: Thay

đổingõvàovàracủa

xi lanh

nhằm

điềukhiển

hướng

chuyển

động.
5.



cấuthựchiện: chuyển

độinăng

lượng

khí

nén

thành


năng

lượng

động

năng. Nó



thể



xi lanh

chuyển

động

thẳng, xi lanh

chuyển

động

quay hay
các


thiếtbị

khí

khác.
6.

Bộđiềukhiểntốc

độ: Cho

phép

điềukhiểntốc

độ

đơngiảnvàdễ

dàng

nhất.
Ta sẽđềcậpkỹ

hơncácthiếtbị

này




các

phần4Æ7.
9
9
3. LÝ THUYẾT VỀ

KHÍ

NÉN
ĐƠN VỊ
Hệ

thống

đolường

quốctếđã

được

thon6ng qua năm

1960, riêng

Mỹ, Anh, Nhậtvẫn

còn

sử


dụng

hệđolường

theo

theo

Anh.
Bảng

3.1 Đơnvị

SI dùng

trong

khí

nén
Đạilượng Ký

hiệu Đơnvị

SI Tên Ghi

chú
1. ĐƠN VỊ CƠ BẢN
Trọng


lượng
Chiều

dài
Thờigian
Nhiệt

độ

(kelvin)
Nhiệt

độ

(
o
C)
m
s
t
T
t, θ
kg
m
s
K
o
C
Kilogram

Mét
Giây
Kelvin
Độ

C
0
o
C = 273,16 K
2. ĐƠN VỊ

TÍNH TOÁN
Bán

kính
Góc
Diện

tích
Thể

tích
Tốc

độ
Tốc

độ

góc

Gia

tốc
Quán

tính
Lực
Trọng

lực
Công
Thế

năng
Động

năng
Momen
Công

suất
r
α,β,Ɣ,Ɛ,φ,δ
A, S
V
v
ω
a
J
F

G
W
E, W
E, W
M
P
m
1
m
2
m
3
m s
-1
s
-1
m s
-2
m
2

kg
N
N
J
J
J
J
W
Mét

Radian
Mét

vuông
Mét

khối
Mét

/ giây
Radian / giây
Mét

/ giây

b.phương
Newton
Gia

tốctrọng

lực
Jun=newton.mét
Jun
Jun
Jun
watt
= kg.m.s
-2
9.80665 m. s

-2
0.5. m.v
2
=J.s
-1
3. ĐƠN VỊ

LIÊN QUAN TỚI KHÍ

NÉN
Áp

lực
Thể

tích

chuẩn
Lưulượng

khí
Năng

lượng, Công
Công

suất
p
Vn
Q

E, W
P
Pa
m
3
n
m
3
n

.s
-1
N.M
W
Pascal
Mét

khốichuẩn
Mét

khốichuẩn/ giây
Jun
Watt
=N.m
-2


q=0
o
C ,

p=760mm Hg
Pa.m
3
=N.m
p.Q=N.m.s-1=W
10
10
Bảng

3.2 Các

đơnvị

số

lượng

theo

hệ

Mười
ĐƠN VỊ

KHÔNG THEO HỆ

MÉT
Bảng

3.3

ÁP LỰC
Đơnvị

tính

áp

lực

trong

hệ

SI là

Pascal (Pa)
1Pa = 1 N/m
2
Đơnvị

này

rấtnhỏ

so vớigiátrị

sử

dụng


thựctế, vì

vậy

để

tranh

con số

quá

lớnngườita

dùng

1 đơnvị

khác



Bar.
1bar = 100 000 Pa = 100 kPa
Số Tên Ký

hiệu Số Tên Ký

hiệu
10

-1
10
-2
10
-3
10
-6
Deci
Centi
Mili
Micro
d
c
m
µ
10
1
10
2
10
3
10
6
Deka
Hecto
Kilo
Mega
da
h
k

M
Đạilượng Đơnvị

mét(m)
Đơnvị

Anh(e) m Æ e e Æ m
Khốilượng kg
g
Pound
ounce
2.205
0.03527
0.4535
28.3527
Chiều

dài m
m
mm
foot
yard
inch
3.3281
1.094
0.03637
0.3048
0.914
25.4
Nhiệt


độ
o
C
o
F 1.8
o
C + 32 (
o
F-32)/1.8
Diện

tích m
2
cm
2
sq.ft
sq.inch
10.76
0.155
0.0929
6.4516
Thể

tích m
3
cm
3
dm
3

cu.yard
cu.inch
cu.ft
1.308
0.06102
0.03531
0.7645
16.388
28.32
Lưulượng m
3
n

/phút
dm
3
n

/p,( l/p)
scfm
scfm
35.31
0.03531
0.02832
28.32
Lực N pound force(lbf.) 0.2248 4.4484
Áp

lực bar Lbf./sq.inch(psi) 14.5 0.06895
11

11
Hình

3.4 Các

hệ

chỉ

thị

áp

lựckhácnhau:
Áp

lựckhíđượccholàquáápkhinólớnhơnáplựcmôitrường



đượcgọilàáplực

khí

nén

(gauge pressure –

GA)
Áp


lựckhícũng

biểudiễn



dạng

áp

lựctuyệt

đối, tham

chiếuvớimôitrường

chân

không. Áp

lựcdướiáplựcmôitrường

gọilàthấpáp.


nhiềucáchđể

biểudiễnáplựcnhưởhình


3.4, tham

chiếuáplựcmôitrường

chuẩn

p=1013mbar.
ĐẶC TÍNH CỦA CÁC LOẠI KHÍ
Định

luật

Boyles:




nhiệt

độ

không

đổi, áp

suấtcủa1 lượng

khí

cho


trướctỉ

lệ

nghịch

vớithể

tích

của

nó.”
Hình

3.5 minh

họa

định

luậtBoyles
12
12
Nếuthể

tích

V1 =1 m

3



áp

lựctuyệt

đối

100kPa ( 1 bar ABS) được

nén

vớinhiệt

độ

không

đổixuống

thể

tích

V2 = 0.5 m
3

thì


:
p1 . V1 = p2 . V2 Æ p2 = (p1.V1) / V2
nên

p2 = (100kPa. 1m
3
) / (0.5m
3
) = 200kPa (2 bar ABS)
Tiếptục, nếuV1 ở

100kPa được

nén

tới

V3 = 0.2 m
3

thì

áp

lựcsẽ



:

p3 = (p1.V1) / V3 = 100kPa.1m
3
/ 0.2m
3

= 500kPa (5 bar ABS)
Định

luậtCharles:
“Ở

áp

suất

không

đổi, thể

tích

của1 lượng

khí

cho

trướcsẽ

tăng


lên

1/273 khi

nhiệt

độ

tăng

lên

1
o
C.”
Định

luật

Gay Lussac:




áp

suất

không


đổi, thể

tích

khí

tăng

tỉ

lệ

theo

nhiệt

độ.”
Do đó

V1 / V2 = T1 / T2 và

V2 = V1.T2 / V.
Hay có

thểđổilại: “Vớithể

tích

không


đổi, áp

suấttỉ

lệ

với

nhiệt

độ”
Nên

p2.p2 / T1.T2 và

p2= p1 ( T1/T2)
Trong

các

công

thứctrênphảidùngnhiệt

độ

Kelvin K=
o
C


= 273.
Từ

các

mối

quan

hệ

trên

ta

có:
(p1. V1) / T1 = (p2.V2) / T2 = hằng

số.
Định

luậtnàyđưaralýthuyếtcơ

bản

để

tínhtoánthiếtkế


hay lựachọnthiếtbị

khí

nén

khi

quan

tâm

đếnsự

thay

đổi

nhiệt

độ.
Đôi

khí

cần

tham

chiếucácdữ


liệucủathể

tích

khí

vớithể

tích

khí

chuẩn(m
3
n

), khối

lượng

1.293 kg ở

0
o
C.
LƯU LƯỢNG
Đạilượng




bảncủalưulượng



Q, mét

khối/ giây

(m
3
n/s). Thựctế

ngườitadùng

lít/phút

hay dm
3
/phút. Đốivớihệ

Anh, dùng

đơnvị

scfm

( cubic foot / phút).
Biểuthức


Bernolli
“Chấtlỏng



trọng

lượng

riêng

nhất

định

chảy

ngang

trong

ống



đường

kính

ống


thay

đổithìtổng

năng

lượng

ởđiểm1 vàđiểm2 lànhư

nhau.”
hay : p1 + 1/2p.v1
2

= p2+1/2p.v2
2
Biểuthứcnàycũng

đúng

đốivớichấtkhíkhitốc

độ

dòng

chảy

không


vượt

quá

330m/s.
13
13
ĐỘ

ẨM CỦA KHÍ
Không

khí

luôn

chứamộtlượng

hơinước. Lượng

hơinướctồntạiphụ

thuộcvàođộ

ẩm



nhiệt


độ.
Khi

không

khí

bị

làm

lạnh



sẽđạt

đếnmột

điểmnàođó

đượcgọilàđiểmbảo

hòa

hơi

nước, còn


gọilàđiểmsương. Khi

bị

làm

lạnh

hơnnữa, tấtcả

lượng

hơinước

sẽ

không

thể

duy

trì

tiếp

được, 1 lượng

hơidư


thừasẽ

hình

thành

những

giọt

nhỏ

gọilàchấtngưng

tụ.
Lượng

nướcthựctế



thể

lưutrữ

trong

khí

phụ


thuộc

hoàn

toàn

vào

nhiệt

độ; 1 m
3

khí

nén

cũng

chỉ



thể

chứacùnglượng

hơinướccótrong1 m
3


khí

quyển.
Bảng

dưới

đây

sẽ

chỉ

ra

lượng

nướcchứa

trong

1 mét

khốikhíở

1 dảynhiệt

độ


từ

-30
tới+80
o
C.
Bảng

3.6 Bảo

hòa

hơinước

trong

khí( điểmsương)
Tỉ

lệđộẩm:
Tỉ

lệ

giữalượng

nướcchứathựctế

với


điểmsương

gọilàtỉ

lệđộẩm, no tính

theo

phần

trăm.
r.h

= (lượng

nướcthựctế

/ điểmsương) x 100%.


dụ

1: nhiệt

độ

25

o
C, r.h


= 65%. Hỏilượng

nước

trong

1m
3



bao

nhiêu?
Điểmsương



25
o
C = 24g/m
3
.0.65= 15.6 g/m
3.
Khi

khí

được


nén, dung tích

chúa

hơinướcbị

giảmxuống, vì

vậynướcsẽ

bị

gnu7ng tụ

trừ

phi nhiệt

độ

tăng.


dụ

2: 10m
3

khí


quyển



15
o
C với

r.h=65% được

nén

lên

6 bar. Nhiệt

độ

tăng

cho

phép



25
o
C. Boa nhiêu


nướcsẽ

ngưng

tụ?
Từ

bảng

3.5 , ở

15oC, 10 m3 khí



thể

chứatối

đa

13.04g/m
3

* 10m
3

= 130.4g.
Do r.h=65%, lượng


nướcchứa

trong

khí



130.4g * 0.65 = 84.9g (a)
Thể

tích

khí

nén

giảmcóthể

tính

như

sau:
p1. V1 = p2.V2 Æ (p1/p2).V1 = V2 Æ V2 = (1.013bar / (6+1.013)) * 10m
3
= 1.44 m
3
Từ


bảng

3.5 : 1.44 m3 khí



25 oC



thể

chứatối

đa

23.76g * 1.44 = 34.2g. (b)
Nhiệt

độ

o
C
0 5 10 15 20 25 30 35 40
g/m3n (standard)
4.98 6.99 9.86 13.76 18.99 25.94 35.12 47.19 63.03
g/m3 ( môi

trường)

4.98 6.86 9.51 13.04 17.69 23.76 31.64 41.83 54.108
Nhiệt

độ

o
C
0 -5 -10 -15 -20 -25 -30 -35 -40
g/m3n (standard)
4.98 3.36 2.28 1.52 1 0.64 0.45 0.25 0.15
g/m3 ( môi

trường)
4.98 3.42 2.37 1.61 1.08 0.7 0.4 0.29 0.18
14
14
Lượng

nướcngưng

tụ

bằng

tổng

lượng

nước


trong

khí

trừđithể

tích



khí

nén



thể

hấp

thu; vậytừ

(a) và

(b) ta



84.9 –


34.2 = 50.6g là

lượng

nướcngưng

tụ
Lượng

nướcngưng

tụ

này

nên

đượctáchkhỏi

khí

nén

trướckhicấpvàohệ

thống

để

tránh


gây

hỏng

hóc

cho

thiếtbị.
Hình

3.7 Điểmsương

trong

dãy

nhiệt

độ

từ

-30 tới+80
o
C. Đường

đậmchỉ


ra

tậpcácđiểm

sương

củathể

tích

khí

phụ

thuộc

nhiệt

độ, đường

nhạt

ứng

vớithể

tích

khí


chuẩn.
15
15
4. NÉN VÀ

PHÂN PHỐI KHÍ.
MÁY NÉN KHÍ
Máy

nén

khí

chuyểnnăng

lượng



từđộng

cơđiện

hay động

cơđốt

trong

thành


tếhnăng

của

khí

nén.
Máy

nén

chia

thành

2 loạichính: loạichuyển

động

thẳng



loại

quay.
Hình

4.1 Các


loại

máy

nén

sử

dụng

cho

khí

nén.
MÁY NÉN CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN
Máy

nén

piston mộtcấp:
Khí

lấytừ

môi

trường




nén

đếnáplựcyêucầu

trong

1 hành

trình

đơn. Piston di

chuyển

xuống

làm

tăng

thể

tíchvàgiảmápsuấtxuống

thấphơnápsuất

khí


quyểnlàmchokhíở

môi

trường

ngoài

lọt

vào

xi lanh

qua cửavào. Saukhixuống

hết, piston di

chuyểnlên, lỗ

vào

đóng

bị

khi

khí


bị

nén

lại, lỗ

ra

mở

ra

đưakhívàobìnhchứa.
Loại

máy

nén

này

đượcsử

dụng

rộng



trong


hệ

thống

khí



áp

lựctừ

3-5 bar.
Hình

4.2 Máy

nén

piston đơn
16
16
Máy

nén

piston 2 cấp



máy

nén

piston đơn, khi

khí

nén

hơn

6 bar, nhiệt

độ

tỏararấtlớn

làm

giảmhiệusuất

làm

việc. Vì

vậy




máy

nén

khí

dùng

trong

công

nghiệpthường



loạikép. Khílấy

từ

áp

suất

khí

quyển

được


nén

qua 2 cấp

để

tạoraáplựccuốicùng.
Hình

4.3 Máy

nén

piston kép
Nếuáplựccuối

cùng



7 bar, thì

cấp

đầutiênthường

nén

lên


khoảng

3 bar, sau

đónó

đượclàmlạnh



đưavàocấpnénthứ

2 để

nâng

lên.
Khí

nén

đưavàocấp

xilanh

nén

thứ

2 đã


đượcgiảmnhiệtnhiềudo đãqua bộ

làm

mát

bên

trong

nên

hiệusuấttăng

hơnso với

máy

nén

đơn. Nhiệt

độ

cuốicùngcủakhí

ra

cỡ


120
o
C.
Máy

nén

khí

loạimànchắn.
Máy

nén

khí

loạimànchắncấp

khí

nén

cỡ

5 bar, hoàn

toàn

không




lẫndầunênđược

sử

dụng

rộng

rãi

trong

công

nghiệpthựcphẩm, dượcphẩm.
Màn

chắntạorasự

thay

đổithể

tích

trong


buồng

nén. Điều

này

giúp

khí

vào

khi

hành

trình

xuống



nén

khi

hành

trình


lên.
Hình

4.4 Máy

nén

màn

chắn
17
17
MÁY NÉN KHÍ

LOẠI QUAY:
Máy

nén

quay loại

cánh

trượt:
Loại

này




rotor gắnlệch

tâm



các

cánh

củanócóthể

trượttrongnhững

khe

quanh

trục

rotor. Khi

rotor quay, lựclytâmgiữ

các

cánh

tiếpxúcvới


vách

stator và

không

gian

giữa2 cánhliềnkề

sẽ

giảmdầnlàmtăng

áp

lựctừ

cửa

vào



tao

ra

khí


nén.
Hình

4.5
Việcbôitrơnvàlàmkínthựchiệnbằng

cách

thêm

dầuvàoluồng

khí

gầncửa

vào. Dầucũng



tác

dụng

làm

mát

han


chế

nhiệtracỡ

190
o
C.
Máy

nén

khi

loạitrụcvít:
Gồm

2 trục

rotor ănkhớp



quay ngượcchiều

nhau. Khoảng

không

giữa


2 trục

rotor giảm

dần

doc theo

trục

điều

này

làm

khi

kẹtgiữa

2 trụcbị

nén

lại. Nó

đượcbôitrơnvàlàm

kín


bằng

dầu

nên

phảitáchdầu

ởđầura.
Loạinàycóthểđạt

đượctốc

độ

lưulượng
liên

tụccaovượtmức400m
3
/phút ở

áp

lực
10 bar.
Loạinàycóưu

điểmhơnloại


máy

nén

van quay




tạo

ra

nguồnkhícấpliêntục, không


xung.
Hình

4.6
ĐÁNH GIÁ

MÁY NÉN:
Dung lượng

máy

nén

xác


định

bởiLưulượng

khí

chuẩn, m
3
n/s hay dm
3
n/s hay l/m. Đốivới

máy

nén

piston, nó

được

tính

bởi:
Q (l/m)= diện

tích

dm2 x chiều


dài

hành

trình

dm x số

xi lanh

tầng

đầux rpm
Trong

trường

hợp

máy

nén

2 tầng, chỉ

tính

tầng

xilanh


đầutiên.
Hiệusuấtkhícấpthường

thấphơn

do tổnhaonhiệtvàthể

tích.
Khí

nén

trong

xi lanh

không

thể

xả

hếtkhihết

hành

trình

nén, có


vài

khoảng

trống

không

dùng

đượctagọilàvùngthể

tích

chết.
Tổnthất

nhiệtxảy

ra

do trong

quá

trình

nén, nhiệt


độ

khí

tăng

lên

cao

do đóthể

tích

khí

tăng



giảm

đi

khi

ra

nhiệt


độ

môi

trường.
18
18
Hiệusuấtthể

tích:
Hệ

số

(Lượng

khí

cấp/ lượng

khí

chiếmchỗ) chínhlàhiệusuấtthể

tích, tính

theo

phầntrăm.



thay

đổi

tùy

theo

kích

cỡ, loạivàkếtcấumáy, số

tầng

nén



áp

lựccuối

cùng. Hiệusuất

máy

nén

2 tầng


thấphơn

máy

nén

1 tầng





mỗi

xi lanh

đềucóvùngthể

tích

chết.
Hiệusuấtnhiệtvàhiệusuấttổng

hợp:
Bên

cạnh

các


tổn

hao

nói

trên

còn



tổn

hao

do nhiệt

làm

giảmhiệusuất

nén

khí. Các

tổn

hao


này

hơnnữacònlàmgiảmhiệusuấttổng

quát, phụ

thuộcvàohệ

số

nén



tải.
Máy

nén

làm

việcgầnhết

dung tích

sẽ

làm


gia

tăng

nhiệtvàgiảmhiệusuất. Ở

máy

nén

2 cấp, hệ

số

nén

mỗicấpthấp, khí

được

nén

riêng

biệt



cấp1 rồiqua bộ


làm

mát

sau

đóvàocấp

nén

cuối

cùng.


dụ: Nếu

khí

quyển

đượclấyvàocấp

nén

1 và

nén

xuống


còn

1/3 thể

tích

đầu, áp

lựccửa

ra

cỡ

3 bar. Nhiệtsinhrathấptương

ứng

khi

nén

mứcthấp. Sau

đó

khí

qua bộ


làm

mát

rồivàocấp

nén

thứ

2 và

tiếptụcgiảm

1/3 thể

tích. Áp

lựctuyệt

đốicuốicùngsẽ



9
bar.
Khi

nén


trựctiếpcùnglượng

khí

đótừ

áp

lựcmôitrường

lên

áp

lựctuyệt

đối

9 bar, nhiệt

độ

sinh

ra

sẽ

rất


cao



hiệusuấttổng

quát

sẽ

giảmmạnh.
Sơđồhình

4.7 so sánh

hiệusuấttổng

quát

tiêu

biểucủa

máy

nén

1 cấpvà2 cấpvớiáplực


cuối

cùng

khác

nhau.
Hình

4.7 Sơđồhiệusuấttổng

quát
Đốivớiápsuấtcuốicùngthấp, loại1 cấptốthơndo hiệusuấtthể

tích

cao

hơn. Khi

cầnáp

lựccuốilớnthìloại2 cấpcóưu

điểmhơn.
Năng

lượng

tiêu


thụđặcbiệt

dùng

để

tính

hiệusuấttổng

quát





thể

dùng

để

ước

lượng

giá

thành


sảnxuất

khí

nén. Trung

bình, 1 kW điệnsẽ

tạo

được

120-150l/phút ở

áp

lực

làm

7 bar. ( =0.12…0.15m3n/min/kW). Thông

số

chính

xác

cầnthiếtlậpdựatheo


kích

cỡ



loại

máy

nén.
CÁC PHỤ

KIỆN CHO MÁY NÉN
BÌNH TÍCH KHÍ:
Bình

tích

khí



mộtbìnhchịu

đượcápsuất

cao, làm


từ

thép

tấm, đặttheohướng

thẳng

đứng

hay nằm

ngang

ngay

sau

bộ

làm

mát, dùng

để

tích

trữ


khí

nén; do đóhạnchế

đượcdaođộng

lưulượng.
19
19
Chứcnăng

chính

của

bình

tích

khí



trữ

khí

để

tránh


quá

tải

cho

máy

nén



giảmthiểudao

động

của

máy

nén

khi

phảinhận



không


nhậntải, nó

cũng

làm

mát



làm

ngưng

tụ

1
phầnhơidầuvànướclẫn

trong

khí. Ta nên

đặtbìnhchứa



nơi


thoáng

mát.
Nên

gắn

vào

bình

van an toàn, đồng

hồ

áp

lực, bộ

xả



nắp

đậykiểm

tra-vệ

sinh.

Tính

toán

lựachọnbìnhchứa:
Bình

chứa

đượcchịndựavàolượng

khí

đếntừ

máy

nén, kích

thướchệ

thống, yêu

cầu

nguồn

khí

không


đổi

hay thay

đổi.
Máy

nén

điềukhiểnbằng

điện

trong

các

nhà

máy

công

nghiệpthường

được

đóng


ngắtgiữa

2 mứcáplực

min và

max, gọilàđiềukhiểntựđộng. Để

tránh

dao

động

quá

mứcthìnó

cần1 bìnhchứacólượng

thể

tích

nhỏ

nhất

định.
Máy


nén

di

động

dùng

động



nổ

không

dừng

lạikhiđạttớiáplực

max, lúc

này

van hút

của

máy


nén

sẽ

mở



khí

sẽ

tự

do ra

vào

xi lanh



không

bị

nén. Độ

chênh


áp

giữalúccó

tải



không

tảilàrấtnhỏ. Trong

trường

hợp

này

chỉ

cần

dùng

bình

chứanhỏ.
Trong


công

nghiệp, quy

tắc

chon bình

chứanhư

sau:
Dung tích

bình

chứa

= khí

nén

ra

từ

máy

nén

/ phút



dụ: Máy

nén



lưulượng

ra



18m
3
n/min, áp

lực

đường

ống

trung

bình




7 bar. Do đó

khí

nén

ra

trên

mỗi

phút

là: 18000 / 7 –

tương

đương

2500 lít
Vậycầnchọnbìnhcódung tích2750 lít.
BỘ

LỌC ĐẦU VÀO:
Không

khí

bình


thường

chứatới

40 triệuphầntử

rắn/m
3
như

bụi, phấn…

Nếu

khí

này

được

nén

lên

7 bar thì

lượng

tạpchất


này

sẽ

lên

320 triệu/m
3

. Vì

vậy

để

máy

nén

hoạt

động

tin cậy, bềnthìbộ

lọcphảicóhiệusuất

cao


nhằmngănsự

bào

mòn



piston và

xi lanh.
Bộ

lọccũng

không

nên

quá

mịn, những

phầntử

nhỏ

(2-5µm) bị

giữ


lạilàmtrở

kháng

bộ

lọc

tăng

cao

nên

giảmlượng

khí

hữu

ích.
Khí

lấyvàomáynéncàngsạch



khô


càng

tốt, đường

kính

ống

nên

lớn. Khi

dùng

bộ

giảm

âm

thì

nên

đặt



phía


sau

bộ

lọc.
KHỬ NƯỚC TRONG KHÍ

NÉN
BỘ

LÀM MÁT:
Sau

khi

nén, khí

sẽ



nhiệt

độ

caovàkhigiảmxuống

nhiệt

độ


môi

trường, lượng

nướctrong

khí

sẽ

tích

tụ

trong

đường

ống. Cách

tốtnhất

để

ngănhiệntượng

này




làm

mát

khí

ngay

sau

khi

nén. Bộ

làm

mát



thể

dùng

nước

hay khí

để


trao

đổi

nhiệt.
Làm

mát

bằng

khí
Khí

nén

chạyqua mộtmạng

lướicácống

tảnnhiệt

đượclàmmátnhờ

quạtgió. Loạitiêubiểu

đượcvẽ

trên


hình

4.8. Nhiệt

độ

khí

nén

ra

chỉ

nên

cao

hơn15
o
C so vớimôitrường

xung

quanh.
20
20
Làm


mát

bằng

nước


bảnlàmộtvỏ

thép



chứacácđường

ống, nướcnằmmộtphíavàkhínằmmộtphíacủa

ống, cả

nướcvàkhíđềuchạytuần

hoàn





hướng

ngượcchiều


nhau. Nguyên



vẽ

ra



hình

4.9
Hình

4.9.
Bộ

làm

lạnh

cần

đảmbảokhírachỉ

hơn10
o
C so vớinướclàmmát.

Nên

gắnthêmbộ

tựđộng

xảđểxả

chấtngưng

tụ.
Bộ

làm

mát

cũng

nên

trang

bị

van an toàn, đồng

hồ

áp


lựcvànhiệtkế

cho

khí



nước.
BỘ

LÀM KHÔ:
Các

bộ

làm

mát

thường

làm

lạnh

khí

xuống


10-15
o
C, điềukiện

nhiệtlàmviệccủakhílànhiệt

môi

trường

( khoảng

20
o
C), điều

này



nghĩasẽ

không

còn

nướcngưng

tụ


khi

làm

việc

nữa. Tuy

nhiên

nhiệt

độ

khí

ra

cũng



thể

cao

hơn

nhiệtmôitrường


nơimàcácống

dẫn

đi

qua, chẳng

hạnvàobuổitối. Khi

đókhíbị

làm

lạnh

hơnnữavànướcsẽ

bị

ngưng

tụ.
Phương

pháp

làm


khô

khí

đượcdùnglàgiảm

điểmsương, điểmmànhiệt

độ

tại

đó

làm

khí

bảohòahơinước

hoàn

toàn. Điểmsương

càng

thấpthìlượng

hơi


ẩm

trong

khí

càng

ít.


3 loại

làm

khô

khí: 2 loạidạng

hấpthụ



1 loạidạng

làm

lạnh.
Loạilàmkhôdạng


hấpthụ

( chấthấpthubị



ra):
Khí

nén

bịđẩy

qua chấthấp

thu

như

phấn

dehydrat,
megie-clorua, lithium-clorua, canxi-clorua


dạng

rắn, húng

sẽ


hấpthunướcrồingưng

tụ
ởđáy

bình

chờ

xả

ra.
Các

chấthấpthucầnbộ

sung thêm

thường
xuyên

khi



điểmsương

tăng.
Điểmsương




5
o
C, 7 bar là

đạtyêucầu.
Ưu

điểmcủaphương

pháp

này



chi phí

ban đầu


vận

hành

thấp, nhưng

nhiệt


độ

vào

không
được

quá

30
o
C., các

chất

này



tính

ănmòn
rấtcaonênđòi

hỏiphải

đượclọccẩnthận
tránh


để

lọtvàohệ

thống

khí

nén.
Hình

4.10
21
21
Làm

khô

dạng

hấpthu(chấthấpthuđượctáisử

dụng)
Các

hóa

chấtnhư

silica dạng


gel, alumi

hoạt

tính

dạng

hạtchứatrongbầu

đặtthẳng

dứng

sẽ

hấpthuhơi

ẩmtrongkhínén. Khichấthấpthubảo

hòa

, nó

sẽđượctáichế

lạibằng

khí


khô, nhiệt

hay tự

làm

khô

như

hình

4.11.
Khi

nén

ẩm

đượccấp

vào

van điềukhiểnhướng



đivàocộthấp


thu1. khi

khô

sẽ

thoát

ra

cửara.
Khoảng

10-20% khí

khô

sẽ

qua vòi

O2 và

cột

2 theo

chiềungượclại

để


tái

chế

nó. Khí

tái

chế

sau

đósẽ

thải

ra

ngoài.
Van điềukhiểnhướng

sẽ

chuyển

đổi

định


kỳ, được

điềukhiểnbởitimer, chophéplàmkhôkhí



1 cộtvàtáitạo



cộtkia, đảmbảo

khí

luôn

khô.
Điểmsương

cựcthấpvẫncóthể

áp

dụng

phương

pháp

này, ví


dụ

-40
o
C.
Chỉ

thị

màu



thể

kếthợpvới

làm

khô

để

hiểnthị

mức

độ


bảohòa. Bộ

lọctinhcầngắn



cửa

ra

để

lọccácbụitừ

chất

làm

khô. Chi phí

ban đầuvàvậnhànhcaonhưng

bảotrìíttốn

kém.
Hình

4.11
Làm


khô

dạng

làm

lạnh
Đây



thiếtbị

kếthợp1 mạch

làm

lạnh



2 vùng

trao

đổinhiệt.
Khí

ẩm




nhiệt

độ

cao

đượctiềnlàmlạnh



vùng

trao

đổinhiệt

1, truyền1 phầnnhiệt

cho

khí

lạnh



cửara. Sauđónótiếptục


đượclàmlạnh

bởicôngchấtlạnh

trong

mạch

máy

lạnh



vùng

2. Vào

thời

điểmnàyhơinướcvàdầungưng

tụ

rồitựđộng

xả

ra


ngoài.
Khí

khô

lạnh

sẽ

quay về

vùng

trao

đổinhiệt1 vànhậnnhiệttừ

khí

vào, điềunàysẽ

ngăntụ

sương



cửara, tăng

thể


tích

khí



giảm

độ

ẩm.
22
22
Nhiệt

độ

ra



thểđạt

2oC vớiphương

pháp

hiện


đạidùchỉ

cần

5oC là

thỏayêucầucủatất

cảứng

dụng

khí

nén. Nhiệt

độ

đầuvàocóthể

lên

60oC nhưng

để

lợivề

kinh


tế

thì

nhiệt

đầuvàocàngthấpcàngtốt.
Nhìn

chung

thì

chi phí

cho

bộ

làm

khô

chiếm

10-20 % chi phí

máy

nén.

Hình

4.12 Nguyên



làm

khô

bằng

làm

lạnh
Bộ

lọc

đường

ống

chính:
Bộ

lọc

dung tích


lớnnênđặt

ngay

sau

bình

tích

khí

để

tách

tạpchất, hơidầu, và

nướcrakhỏi

khí

nén.
Bộ

lọcphảicóđộ

sụtápthấpnhất

vàcókhả


năng

tách

hơidầutừ

máy

nén

để

tránh

bị

tích

tụ

trong

đường

ống, nó

không




đĩachiakhíđể

tách

nướcnhư

bộ

lọcchuẩn. Bộ

xả

gắn

kèm

hay tích

hợpsẵntrênbộ

lọcsẽ

xả

chấtngưng

tụ

thường


xuyên.
Bộ

lọcthường



loạicóphinlọc

thay

thế

nhanh.
Hình

4.13 Bộ

lọc

đường

ống

chính.
1.

Vùng


trao

đổinhiệtgiữa

khí

vào



khí

ra
2.

Vùng

trao

đổinhiệtgiữakhívàosau

khi

qua vùng

1 vớicôngchấtlạnh

( freon)
3.


Quạtlàmlạnh

công

chất.
4.

Máy

nén

công

chất
5.

Van tiếtlưu( làmlạnh

công

chất)
6.

Bộ

lọckhí
7.

Bộ


tựđộng

xả
23
23
PHÂN PHỐI KHÍ
Hệ

thống

phân

phối

chính

đượclắp

đặt

để

truyềnkhíđếncáckhutiêuthụ

khác

nhau.
Cầnphải

đặt


các

van cách

ly

để

chia

ống

khí

chính

thành

những

đoạnvàđể

giới

hạnkhuvựccầntắt/đóng

trong

khi


sửachữa

hay bảotrì.


2 sơđồphân

phối

chính: phân

phốicụtvàphânphốimạch

vòng.
PHÂN PHỐI CỤT
Để

hỗ

trợ

cho

thoát

nước, đường

ống


lắp

đặt

nên

cho

độ

nghiêng

1/100 theo

hướng

dòng

chảyvànênlắp

đủ

đầu

thoát. ở

mộtkhoảng

cách


thích

hợp, đường

ống

chính

nên

trở

vềđộcao

ban đầubằng

cách

dùng

2 đoạnnốicógócnốithíchhợp



ởđó

nên

bố


trí

đầu

thoát

ởđiểmthấpnhất.
PHÂN PHỐI MẠCH VÒNG
24
24
Trong

phân

phốimạch

vòng

đường

ống

chính

cấptừ

2 phía

tớinơitiêuthụ


khí

nhiều,
điềunàysẽ

giảmthiểuhụtápsuất.
Tuy

nhiên

nước

đọng

sẽđitheomọihướng, nên

cung

cấp

đủ

van xả

tựđộng

để

thoát


nướcra.
ĐƯỜNG ỐNG THỨ

CẤP
Nếubộ

làm

mát



khô

khí

lắp

đặt

không

hiệuquả, khí

nén

trong

đường


phân

phốichính

do tiếpxúclạnh

bề

mặt

nên

nướcvàdầusẽđọng

lạitheođường

ống.
Đường

nhánh

đượctáchở

trên

đỉnh

đường

ống


chính

để

ngănnước

trong

đường

ống

chính

đivàovàđáy

của

đường

ống

nên



chỗ

thoát.

Điểm

thoát

đượccấptừđiểm

nhánh

được

đặt



vị

trí

thích

hợpdọc

theo

đường

ống




những

điểmthấp. Những

điểmxả

này



thể

xả

bằng

tay

hay dùng

van xả

tựđộng.
Dùng

van xả

tựđộng

thì


chi phí

lắp

đặt

cao, nhưng



lạitiếtkiệm

được

chi phí

nhân

công. Nếudùngvan xả

bằng

tay

bị

sao

lãng


lạidẫntớirắcrối

do chứacácchấtbẩn

trong

ống.
Hình

4.16 Khớpnốilấy

khí

(a) và

nước(b)
Dùng

van xả

tựđộng


2 loại

van xả

tựđộng, xem


hình

4.17 và

4.18
Trong

loạixả

dạng

phao

hình

4.17, ống

dẫnnổi



bên

trong

đượcnốivới

không

khí


thông

qua bộ

lọc, van an toàn

đặttronghốc



trong



xo để

đẩy

piston và



1 trục

cho

vận

hành


bằng

tay.
25
25
Các

chấtngưng

đọng

tụ

lại



dưới

đáy

van xả



khi




dâng

lên

đủ

cao



sẽ

nâng

phao

lên, áp

suất

trong

van truyềntới

piston chuyển

qua 1 bên

để


mở

van xả



tống

nướcra. Khiđóphaosẽ

xuống

thấpvàsẽđóng

khí

cấp

cho

piston.
Van an toàn

dùng

để

giớihạnápsuất

sau


piston khi

phao

đóng

họng

lại, giá

trị

cài

đặt

ban đầubảo

đảm

đồng

bộ

vớithờigiancủa

piston để

ngănkhíxả


ra

qua chức

năng

xả

của

van an toàn.
Trong

hình

4.18 là

loạidùngđiềukhiểnbằng

điệnmàở

mỗithờigiannhất

định



sẽ


xả

nướcngưng

đọng

bằng

cách

quay bánh

cam để

tác

động

cầnvan.
Điềunàyđưarathuậnlợilàcóthể

hoạt

động

mọihướng



chống


sốctốtnórấtthích

hợpvớimáynénkhidiđộng



hệ

thống

khí

nén

trong

xe

buýt, xe

tải.
Hình

4.18 động



tựđộng


xả
TÍNH TOÁN KHÍ

NÉN CHO ĐƯỜNG ỐNG CHÍNH
Chi phí

cho

đường

ống

chí

chính



mộtphần

chi phí

ban đầukhácaocholắp

đặtkhí

nén. Nếugiảm

đường


kính

ống, sẽ

hạđượcchi phíđầutư, nhưng

tăng

độ

sụtáp

trong

hệ

thống, chi phí

vậnhànhsẽ

tăng



sẽ

tăng

vượtmứcchi phíđầutư


cho

đường

ống

lớnhơn.
Chi phí

nhân

công

cũng

chiếmmộtphầnlớntrongtổng

chi phí



chi phí

này

thay

đổirất

ít


vớilắp

đặtcácloại

đường

ống

khác

nhau, chẳng

hạnviệclắp

đặt

đường

ống

kích

thước

25mm chi phí

cũng

giống


như

lắp

đường

ống 50mmnhưng lưulượng

đường

ống

50m sẽ

gấp4 lần

đường

ống

25mm
Trong

hệ

thống

mạch


vòng, điểmtáchcủabấtkỳđường

cấpnàocũng

dượccấpbởi2
đường

dẫn

. Khi

tính

toán

đường

ống

ngườitachỉ

tính

như



1 đường

cung


cấp

duy

nhất



thôi.
Tính

toán

đường

ốngchínhvànhánhchỉ

quan

tâm

đếnvậntốc, thông

thường

vậntốc

khoảng


6 m/s, trong

khi



những

nhánh

phụ

vớiápsuất6 bar vàđộ

dài

khoảng

vài

mét

vậntốccóthểđến

20 m/s. độ

sụtáptừ

máy


nén

khí

đến

đường

ống

nhánh

không

đượcvượt

quá

0.3 bar. Nomogram

(hình

4.19) cho

phép

ta

xác


định

đường

ống

yêu

cầu.
Các

vị

trí

van và

góc

bẻ

sẽ

gây

ra

ma sát

thêm, những


ma sát

này

sẽđượccộng

thêm

ứng

với

độ

dài

đường

ống

tương

đương

để

tính

tổng


tổnthấtápsuất. Trong

bảng

4.20 cho

đường

ống

tương

đương

ứng

vớimỗikhớpnối

đượcdùng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×