Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Bài Giảng Lưu Ý Trong Khai Quyết Toán Thuế Năm 2022 Và Cập Nhật Chính Sách Thuế Năm 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 159 trang )

Lưu ý trong khai Quyết toán thuế năm 2022
và Cập nhật chính sách thuế năm 2023
Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư Vấn Thuế Việt Nam
Trọng tài viên VIAC
Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế
TP Hồ Chí Minh, Ngày 16/02/2023


Nội dung bài giảng
- Lưu ý về nội dung NĐ 49/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung giá tính
thuế GTGT, Hồn thuế GTGT, phân bổ thuế GTGT;
- Xử lý hóa đơn điện tử sai sót liên quan hồ sơ khai thuế bổ sung;
- Hóa đơn điện tử từ máy tính tiền kết nối CQT;
- Lưu ý về quyết toán thuế TNCN năm 2022;
- Một số văn bản hướng dẫn thực hiện về thuế, quản lý thuế.
- Lưu ý trong Quyết toán thuế TNDN năm 2022


Phần I: ND liên quan đến NĐ 49/2022/NĐ- CP và thuế GTGT
• NĐ 49/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung giá tính thuế GTGT, Hồn
thuế GTGT
• Xử lý hóa đơn điện tử sai sót liên quan hồ sơ khai thuế bổ
sung;
• Hóa đơn điện tử từ máy tính tiền kết nối CQT.


I. NĐ số 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022
• Sửa đổi, bổ sung khoản 3, 4 Điều 4
• Giá đất được trừ, làm cơ sở tính để tính thuế GTGT đối với hoạt động chuyển
nhượng bất động sản.


• Giá tính thuế đối với hoạt động sản xuất điện của Tập đoàn điện lực Việt
Nam.
• Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 về hồn thuế đối với dự án đầu tư
• NĐ có Hiệu lực từ ngày 12 tháng 9 năm 2022, trừ mộ số trường hợp cụ thể..
• Sửa đổi bổ sung về đối tượng nộp thuế theo phương pháp khoán đối
với hộ, cá nhân kinh doanh.

44


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022
Về giá đất được trừ khi tính thuế GTGT đối với kinh doanh bất động
sản:
Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế GTGT là giá chuyển nhượng
bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
a) Giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định cụ thể cho 6 trường hợp:
a.1) Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá
đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp NSNN theo quy định pháp
luật về thu tiền sử dụng đất và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).
a.2) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất
trúng đấu giá.


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022
• a.3) Trường hợp thuê đất để xây dựng cơ CSHT, XD nhà để bán, giá đất được trừ để tính
thuế GTGT là tiền thuê đất phải nộp NSNN theo quy định pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).
• Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại điểm a.1,a.3 khoản này là số tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt, được trừ vào tiền SD đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định pháp luật về thu tiền sử

dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
• a.4) Trường hợp CSKD nhận chuyển nhượng quyền SD đất của các tổ chức, cá nhân thì giá
đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền SD đất
không bao gồm giá trị CSHT. Cơ sở KD được kê khai, KT thuế GTGT đầu vào của CSHT (nếu
có). Trường hợp khơng xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất
được trừ để tính thuế GTGT là giá đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TW quy định tại thời điểm ký
hợp đồng nhận CN.
• Trường hợp CSKD nhận chuyển nhượng BĐS của các tổ chức, cá nhân đã xác định giá đất
bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số
209/2013/NĐ-CP (đã được SĐBS tại khoản 3 Điều 3 NĐ số 12/2015/NĐ-CP ngày 12.02.2015)
thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng không
bao gồm cơ sở hạ tầng.


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/07/2022
• Trường hợp khơng tách được giá trị cơ sở hạ tầng tại thời điểm nhận chuyển
nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.
a.5) Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức,
cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá ghi trong hợp đồng góp vốn.
Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất nhận góp vốn thì
chỉ được trừ giá đất theo giá chuyển nhượng.
a.6) Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính
thuế GTGT là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật; nếu tại thời
điểm ký hợp đồng BT chưa xác định được giá thì giá đất được trừ là giá đất do UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định để thanh tốn cơng trình.


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/07/2022
b) Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để

bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê:
• Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán,
chuyển nhượng hoặc cho th thì: giá tính thuế GTGT là số tiền thu được theo
tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ (-) giá
đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp
đồng.


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/07/2022
2. Về giá tính thuế đối với Cơng ty thủy điện - Tập đồn điện lực Việt Nam
• Giá tính thuế đối với hoạt động sản xuất điện của Tập đoàn điện lực Việt Nam như
sau:
a) Đối với điện của các công ty thủy điện hạch tốn phụ thuộc Tập đồn Điện lực Việt
Nam, hạch tốn phụ thuộc các Tổng cơng ty phát điện, giá tính thuế GTGT để xác định
số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy thủy điện được tính bằng 35% giá
bán lẻ điện bình quân chưa bao gồm thuế GTGT theo quy định của pháp luật điện lực
và pháp luật giá.
b) Đối với điện của các công ty nhiệt điện hạch tốn phụ thuộc Tập đồn Điện lực Việt
Nam, hạch tốn phụ thuộc các Tổng cơng ty phát điện, giá tính thuế GTGT để xác định
số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy nhiệt điện là giá bán điện cho khách
hàng ghi trên hóa đơn theo hợp đồng mua bán điện áp dụng cho từng nhà máy nhiệt
điện.
• Trường hợp chưa có hợp đồng mua bán điện áp dụng cho từng nhà máy nhiệt điện
thì giá tính thuế GTGT được xác định là giá bán lẻ điện bình quân chưa bao gồm thuế
GTGT theo quy định của pháp luật điện lực và PL giá.


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/07/2022
c) Đối với điện của các công ty sản xuất điện (trừ thủy điện, nhiệt điện) hạch tốn phụ thuộc
Tập đồn Điện lực Việt Nam, hạch tốn phụ thuộc các Tổng cơng ty phát điện, giá tính thuế

giá trị gia tăng để xác định số thuế giá trị gia tăng nộp tại địa phương nơi có nhà máy sản
xuất điện là giá bán điện chưa có thuế giá trị gia tăng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định cho từng loại hình phát điện.
• Trường hợp chưa có giá bán điện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định cho từng
loại hình phát điện nêu tại điểm này thì giá tính thuế giá trị gia tăng được xác định là giá
bán lẻ điện bình quân chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật điện
lực và pháp luật giá.”


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/07/2022
3. Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện

không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
thì nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khoán thuế quy định tại Điều 51
Luật Quản lý thuế.”
(K1,Đ51.: Cơ quan thuế xác định số tiền thuế phải nộp theo phương pháp khoán thuế (sau
đây gọi là mức thuế khoán) đối với trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không
thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ, trừ trường hợp
quy định tại khoản 5 Điều này.- dnsn).


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/07/2022
4. Hoàn thuế GTGT: (Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10)
• Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế đối với dự án đầu tư như sau:
a) CSKD đã đăng ký KD, ĐK nộp thuế GTGT theo PPKT (bao gồm cả CSKD mới thành lập từ DAĐT) có
dự án DAĐT (bao gồm cả DAĐT được chia thành nhiều giai đoạn ĐT hoặc nhiều hạng mục ĐT)
theo quy định của Luật ĐT tại địa bàn cùng tỉnh, TP hoặc khác tỉnh, nơi đóng trụ sở chính (trừ
trường hợp quy định tại điểm c khoản này và DAĐT xây dựng nhà để bán, DAĐT khơng hình thành
TSCĐ) đang trong giai đoạn ĐT hoặc DA tìm kiếm thăm dị và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai
đoạn ĐT, có số thuế GTGT đầu vào của HHDV phát sinh trong giai đoạn ĐT lũy kế chưa được KT hết

từ 300 trđ trở lên được hồn thuế GTGT.
• CSKD thực hiện kê khai thuế GTGT riêng đối với DAĐT và phải bù trừ số thuế GTGT đầu vào của
DAĐT với số thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD đang thực hiện (nếu có). Sau khi bù trừ
nếu số thuế GTGT đầu vào lũy kế của DAĐTchưa được KT hết từ 300 tr trở lên được hồn thuế
GTGT.
• Trường hợp DAĐT của CSKD đã được cơ quan NN có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn
thì CQ thuế có thể sử dụng kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn để quyết định việc hồn thuế
GTGT.


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/07/2022
b) Đối với DAĐT của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
thuộc các trường hợp sau thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT đối với DAĐT theo
quy định tại điểm a khoản này:
b.1) DAĐT trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên
ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện theo một trong các hình thức: Giấy phép hoặc giấy chứng
nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận.
b.2) DAĐT trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên
ngành chưa phải đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành,
nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo một trong các hình thức: Giấy phép hoặc giấy
chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận.
b.3) DAĐT theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chun ngành khơng phải có
giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo một trong các hình
thức: Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận.


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/07/2022
c) CSKD khơng được hồn thuế GTGT mà kết chuyển số thuế chưa được KT của DAĐT theo PL
về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:

c.1) DAĐT của CSKD ngành, nghề có ĐK khi chưa đủ các điều kiện KD theo quy định của Luật
Đầu tư, Luật Thuế GTGT và Luật Quản lý thuế là DADT của CSKD ngành, nghề đầu tư KD có ĐK
nhưng chưa được CQ nhà nước có thẩm quyền cấp giấy KD ngành, nghề ĐT có ĐK .
• DADT của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện khơng bảo đảm duy trì đủ
điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động quy định. Thì thời điểm khơng hồn thuế
GTGT được tính từ thời điểm cơ sở kinh doanh bị thu hồi một trong các loại giấy tờ về ĐK kinh
doanh, đầu tư hoặc từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện cơ sở
kinh doanh không đáp ứng được các điều kiện về đầu tư kinh doanh có điều kiện.


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/07/2022
c.2) Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày
01 tháng 7 năm 2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà
tổng trị giá tài ngun, khống sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ
51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư, trừ dự án tìm kiếm thăm
dị và phát triển mỏ dầu khí quy định tại điểm a khoản này.
• Việc xác định tài ngun, khống sản; trị giá tài nguyên, khoáng sản và
thời điểm xác định trị giá tài ngun, khống sản và chi phí năng lượng
thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Nghị định này.” (TNKS)


I. Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/07/2022
• Hiệu lực
• Nghị định 49/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12 tháng 9 năm 2022.
• Riêng quy định về hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư của cơ sở
kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại khoản 3
Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày Nghị định số
100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ có hiệu
lực thi hành, Tức là từ ngày 01/7/ 2016.
• Bãi bỏ quy định tại Điều 2 Nghị định số 10/2017/NĐ-CP ngày 09

tháng 02 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài
chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và sửa đổi, bổ sung khoản 4
Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013
của Chính phủ.


II. Lưu ý phân bổ thuế GTGT
• 1. Lưu ý phân bổ thuế GTGT
• Các trường hợp được phân bổ:
a) Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;
b) Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;(đã khai vat chuyển nhượng
bđs của DAĐT SCHT, nhà để bán tại nơi có c/nhượng bđs).
c) Hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế
quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành;
d) Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở
gia công, lắp ráp), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 126/2020/NĐ-CP; (đã khai VAT tại nơi có n/m sx điện).
đ) Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.
17


II. Lưu ý phân bổ thuế GTGT
a) Phân bổ thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện tốn
• Số thuế GTGT phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán bằng (=)
số thuế GTGT phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số điện toán nhân (x) với tỷ lệ (%)
doanh thu bán vé thực tế từ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán tại từng tỉnh trên tổng
doanh thu bán vé thực tế của NNT.
b) Phân bổ thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động CNBĐS:
• Số thuế GTGT phải nộp cho từng tỉnh của hoạt động CNBĐS bằng (=) doanh thu chưa có thuế

GTGT đối với hoạt động CNBĐS tại từng tỉnh nhân (x) với 1%.
c) Phân bổ thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động xây dựng:
• Số thuế GTGT phải nộp cho từng tỉnh của hoạt động XD bằng (=) DT chưa có thuế GTGT đối
với hoạt động XD tại từng tỉnh nhân (x) với 1%.

18


II. Lưu ý phân bổ thuế GTGT
• Kho bạc NN thực hiện khấu trừ tiền thuế GTGT của các nhà thầu khi thực hiện
thủ tục thanh toán vốn đầu tư XDCB của NSNN cho chủ đầu tư như sau:
 Kho bạc NN nơi chủ đầu tư mở tài khoản giao dịch thực hiện khấu trừ tiền thuế
GTGT để nộp vào NSNN theo tỷ lệ 1% doanh thu chưa có thuế GTGT đối với
khối lượng hồn thành của các cơng trình, hạng mục cơng trình XDCB,
 Trừ các trường hợp sau không KT:
Chủ đầu tư làm thủ tục tạm ứng vốn đầu tư XDCB theo quy định.
Các khoản thanh toán vốn đầu tư XDCB cho các hoạt động quản lý dự án:
thanh tốn cho các cơng việc quản lý dự án cho chủ đầu tư trực tiếp thực hiện;
các khoản chi của BQLDA, chi giải phóng mặt bằng, chi đối với các dự án do
dân tự làm.
 Các khoản chi phí đầu tư xd của các dự án, cơng trình thuộc NS xã có tổng
mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng.
 Các trường hợp NNT chứng minh đã nộp đầy đủ tiền thuế vào NSNN.
19


II. Lưu ý phân bổ thuế GTGT
d) Phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho tỉnh nơi ĐV PT, địa điểmKD là CS SX:
• Số thuế GTGT phải nộp cho tỉnh nơi có CSSX bằng (=) DT theo giá chưa có thuế GTGT nhân (x) với 2%
( với TS 10%) hoặc 1% (với TS 5%) với điều kiện tổng số thuế GTGT phải nộp cho các tỉnh nơi có CSSX

khơng được vượt quá số thuế GTGT phải nộp của NNT tại trụ sở chính.
 Trường hợp CS SXđiều chuyển thành phẩm hoặc bán TP cho ĐV khác trong nội bộ để bán ra thì DT của
SP sản xuất ra được xác định trên cơ sở giá thành sản xuất Sp.
• Trường hợp tính theo PB NNT tổng số thuế GTGT phải nộp cho các tỉnh lớn hơn tổng số thuế phải nộp
tại trụ sở chính thì NNT phân bổ số thuế phải nộp cho các tỉnh nơi có CSSX như sau:
 Số thuế GTGT phải nộp cho từng tỉnh nơi có CSSX bằng (=) số thuế GTGT phải nộp của NNT tại trụ sở
chính nhân (x) với (%) DT theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra tại từng tỉnh trên
tổng DT theo giá chưa có thuế GTGT của Sp SX ra của NNT.
• DT dùng để xác định % phân bổ như trên là DT thực tế phát sinh của kỳ tính thuế.
• Trường hợp khai BS làm thay đổi DT thực tế phát sinh thì NNT phải xác định và PB lại số thuế phải nộp
của từng kỳ tính thuế có sai sót đã KKBS để xác định số thuế GTGT chênh lệch chưa phân bổ hoặc
phân bổ thừa cho từng địa phương.
20


II. Lưu ý phân bổ thuế GTGT
• đ) Phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện nằm
trên nhiều tỉnh:
• Số thuế GTGT phải nộp tại từng tỉnh nơi nhà máy thủy điện nằm trên địa giới
hành chính bằng (=) số thuế GTGT phải nộp của nhà máy thủy điện nhân (x) với
tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của phần nhà máy thủy điện nằm trên địa giới hành chính
từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư của nhà máy thủy điện.
• Đối với đơn vị phụ thuộc trực tiếp bán hàng, sử dụng hoá đơn do đơn vị phụ
thuộc đăng ký hoặc do NNT đăng ký với CQT quản lý đơn vị phụ thuộc, theo dõi
hạch toán đầy đủ thuế GTGT đầu ra, đầu vào thì đơn vị phụ thuộc khai thuế,
nộp thuế GTGT cho CQT lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc.

21



III. Lưu ý Xử lý hóa đơn có sai sót
1. Trường hợp người bán phát hiện HĐĐT đã được cấp mã
của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót

Trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế
chưa gửi cho người mua có sai sót thì:
- Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục
IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020 về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã
lập có sai sót
- Lập hóa đơn điện tử mới, ký số gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế
hóa đơn đã lập để gửi cho người mua.
- Cơ quan thuế thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót lưu trên hệ
thống của cơ quan thuế.

(k 1, Đ. 19, nđ 123)

22


III. Lưu ý Xử lý hóa đơn có sai sót

2. Trường hợp HĐĐT có mã của cơ quan thuế hoặc khơng có mã của cơ
quan thuế đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát
hiện có sai sót
a) Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai
MST, các nội dung khác khơng sai sót:
• - Người bán thơng báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và khơng
phải lập lại hóa đơn.
• Người bán thực hiện thơng báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử có sai sót
theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số

123/2020, trừ trường hợp hóa đơn điện tử khơng có mã của cơ quan thuế có
sai sót nêu trên chưa gửi dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế.

23


III. Lưu ý Xử lý hóa đơn có sai sót
b) Trường hợp có sai MST; sai sót về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế

suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn khơng đúng quy cách, chất
lượng thì có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hóa đơn điện tử như sau:

• b1) Người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót.
Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa
thuận trước khi lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn đã lập có sai sót thì người
bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, sau đó người bán lập
hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót.
• Hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dịng chữ
“Điều chỉnh cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”.
• DN chú ý kiểm tra việc hiện NĐ 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 quy định chính sách
miễn, giảm thuế theo NQ 43/2022/QH15, trong đó có hướng dẫn giảm thuế GTGT từ
10% xuống 8% từ ngày 01/02/2022, để xử lý HĐ sai thuế suất

24


III. Lưu ý Xử lý hóa đơn có sai sót
• b2) Người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử có sai
sót trừ trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản
thỏa thuận trước khi lập hóa đơn thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót thì

người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, sau đó người
bán lập hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập có sai sót.
• Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện từ đã lập có sai sót phải có dịng
chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”.
• Người bán ký số trên hóa đơn điện tử mới điều chỉnh hoặc thay thế cho hóa
đơn điện tử đã lập có sai sót sau đó người bán gửi cho người mua (đối với
trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử khơng có mã của cơ quan thuế) hoặc gửi
cơ quan thuế để cơ quan thuế cấp mã cho hóa đơn điện tử mới để gửi cho
người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan
thuế).

25


×