Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tóm tắt lý thuyết phân bón hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.56 KB, 3 trang )

Lý thuyết phân bón hóa học
I. Phân đạm:
+ Cung cấp nitơ cho cây
+ Độ dinh dưỡng của phân đạm = hàm lượng %N trong phân bón
+ Một số loại phân đạm:
(1) Phân đạm amoni:
* Là phân chứa các muối NH4+. Ví dụ: NH4Cl, (NH4)2SO4, …
* Các muối này được điều chế bằng cách cho NH 3 tác dụng với
axit tương ứng. Ví dụ:
NH3 + HCl → NH4Cl
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
(2) Phân đạm nitrat:
* Là phân chứa các muối NO3-. Ví dụ: NaNO3, Ca(NO3)2, …
* Các muối này được điều chế bằng cách cho HNO 3 tác dụng với
muối CO32- của kim loại tương ứng. Ví dụ:
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
(3) Phân Urê: có cơng thức là (NH2)2CO
* Phản ứng điều chế:
2NH3 + CO2

t, P

(NH2)2CO + H2O


II. Phân lân:
+ Cung cấp photpho cho cây
+ Độ dinh dưỡng của phân lân = hàm lượng %P2O5 tương ứng với
lượng photpho có trong phân bón
+ Một số loại phân lân:
(1) Phân Supephotphat đơn:


* Là phân bón có chứa Ca(H 2PO4)2, được điều chế bằng 1 phản
ứng hóa học
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
(2) Phân Supephotphat kép:
* Là phân bón có chứa Ca(H 2PO4)2, được điều chế bằng 2 phản
ứng hóa học
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2


III. Phân kali:
+ Cung cấp kali cho cây
+ Độ dinh dưỡng của phân kali = hàm lượng %K2O tương ứng với
lượng kali có trong phân bón

IV. Phân hỗn hợp:
+ Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
Ví dụ: phân NPK



×