BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH 9
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành:
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
GV hướng dẫn:
ThS. PHÙNG HỮU HẠNH
SV thực hiện:
NGUYỄN THỊ HỒNG THUẬN
MSSV: 0954030541
Lớp: 09DKNH2
TP. HỒ CHÍ MINH - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát
Triển Nông Thôn 9 Thành phố Hồ Chí Minh, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào
khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Tác giả
Nguyễn Thị Hồng Thuận
năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, tơi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy ThS.Phùng
Hữu Hạnh đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình viết khố luận tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn tất cả q thầy cơ khoa Kế Tốn – Tài Chính – Ngân
hàng đã truyền đạt cho tơi những kiến thức vô cùng quý báu. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong q trình học tập khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu
khóa luận mà cịn là hành trang quý báu để tôi tự tin bước vào đời.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ nhân
viên Ngân hàng Agribank CN9 đã tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc thực tế và cung cấp
những tài liệu cần thiết cho tơi hồn thành chun đề thực tập này.
Sau cùng, xin kính chúc q thầy cơ khoa Kế Tốn – Tài Chính – Ngân Hàng và
thầy Phùng Hữu Hạnh gặt hái được nhiều thành cơng trong cơng tác giảng dạy.
Kính chúc Ngân hàng Agribank CN9 ngày càng phát triển và thành cơng trên con
đường hội nhập.
Trân trọng kính chào!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ...................................................................v
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
.................................................................................................................................4
1.1
Khái quát về cho vay tiêu dùng ...............................................................4
1.1.1
Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng .........................................4
1.1.2
Nguyên tắc cho vay tiêu dùng ............................................................5
1.1.3
Đối tượng cho vay tiêu dùng ..............................................................5
1.1.4
Vai trò của cho vay tiêu dùng trong nền kinh tế...............................6
1.2
Phân loại cho vay tiêu dùng.....................................................................7
1.2.1 Căn cứ vào mục đích khoản vay ............................................................7
1.2.2 Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay ................................................8
1.2.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ ....................................................8
1.2.4
Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ .............................................10
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ...................................................11
1.3.1 Hệ số thu nợ ..........................................................................................11
1.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.........................................................11
1.3.3 Tỷ lệ nợ xấu ...........................................................................................11
1.4Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
............................................................................................................................12
1.4.1 Các yếu tố thuộc về ngân hàng ............................................................12
1.4.2
Các yếu tố thuộc về khách hàng ......................................................14
1.4.3
Môi trường tự nhiên .........................................................................15
i
1.4.4
Môi trường pháp lý ...........................................................................15
1.4.5
Môi trường kinh tế ...........................................................................16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
AGRIBANK CN9 .................................................................................................17
2.1.
Giới thiệu chung về Agribank CN9 ......................................................17
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển .................................................17
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức và chiến lược phát triển trong tương lai ...............18
2.1.3.
Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm của Agribank CN9 ......19
2.2.
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank CN9 .............23
2.2.1.
Quy trình cho vay tại Agribank CN9 ...............................................23
2.2.2.
Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Agribank CN9 .......................23
2.2.3.
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank CN9 ..........25
2.2.4.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng 37
2.2.5.
Tỷ lệ lãi cận biên ...........................................................................40
2.2.6.
So sánh Agribank với NHTM khác ..............................................42
2.3.
Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank CN9 .................44
2.3.1
Kết quả đạt được ...............................................................................44
2.3.2
Nhược điểm .......................................................................................45
2.3.3
Nguyên nhân tồn tại các nhược điểm .............................................46
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU
DÙNG CỦA AGRIBANK CN9..............................................................................50
3.1.
Định hƣớng phát triển của Agribank CN9 ..........................................50
3.2.
Quan điểm của Agribank CN 9 về hoạt động cho vay tiêu dùng. .....51
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Agribank CN9 ....................................................................................54
3.3.1.
Giải pháp trực tiếp ...............................................................................54
3.3.2.
Giải pháp gián tiếp ...............................................................................57
ii
3.4.
Kiến nghị .................................................................................................60
3.4.1.
Đối với NHNo & PTNT 9 ....................................................................60
3.4.2.
Đối với Ủy ban nhân dân Quận 9 .......................................................61
3.4.3.
Đối với hệ thống Ngân hàng nhà nước ..............................................63
KẾT LUẬN ..............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................66
PHỤ LỤC .................................................................................................................66
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AGRIBANK CN9
: Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn 9 TP Hồ Chí Minh
CBTD
: cán bộ tín dụng
CIC
: Trung tâm thơng tin tín dụng
ĐVT
: Đơn vị tính
GDP
: tổng sản phẩm quốc nội
HĐQT
: hội đồng quản trị
HĐTD
: Hợp đồng tín dụng
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NHNo& PTNT
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn
NHTM
: Ngân hàng thương mại
PGD
: phịng giao dịch
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TD
: tín dụng
TMCP
: Thương mại cổ phần
TSĐB
: tài sản đảm bảo
iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank CN9 từ 2010-2012 .................199
Bảng 2.2 Tổng nguồn vốn huy động tại chi nhánh ...................................................20
Bảng 2.3 Tổng dư nợ tại chi nhánh ..........................................................................20
Bảng 2.4: Lợi nhuận qua 3 năm (2010-2012) .........................................................211
Bảng 2.5 Tình hình cho vay tiêu dùng ở Agribank giai đoạn 2010-2012...............266
Bảng 2.6 Tình hình cho vay tiêu dùng năm 2012 ở một số NHTM .......................277
Bảng 2.7 Tình hình cho vay mua nhà giai đoạn 2010-2012 tại Agribank CN9 .....288
Bảng 2.8 Tỷ trọng dư nợ vay mua nhà theo thời hạn tại Agribank CN9 giai đoạn
2010-2012................................................................................................................309
Bảng 2.9 Tình hình lãi suất cho vay mua nhà bình quân trong năm tại Agribank
CN9 giai đoạn 2010-2012 .........................................................................................30
Bảng 2.10 Tình hình cho vay mua xe giai đoạn 2010-2012 tại Agribank CN9 .......32
Bảng 2.11 Tình hình lãi suất cho vay mua nhà bình quân trong năm tại Agribank
CN9 giai đoạn 2010-2012 .....................................................................................3303
Bảng 2.12 Tỷ trọng dư nợ cho vay mua xe theo thời hạn vay tại Agribank CN9 giai
đoạn 2010-2012 .........................................................................................................34
Bảng 2.13 Tình hình cho vay khác giai đoạn 2010-2012 tại Agribank CN9............35
Bảng 2.14 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank
CN9 (2010-2012) ......................................................................................................38
Bảng 2.15 Tình hình TSĐB trên tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank CN9 .38
Bảng 2.16 Tỷ lệ lãi cận biên của Agribank CN9 giai đoạn 2010-2012 ....................41
Bảng 2.17 So sánh một số chỉ tiêu giữa Agribank CN9 với các NHTM khác .........42
v
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Cho vay tiêu dùng gián tiếp ........................................................................8
Sơ đồ 1.2 Cho vay tiêu dùng trực tiếp.........................................................................9
Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý tại Agribank CN……………………………………….18
Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank CN9 từ 2010-2012 ...............21
Biểu đồ 2.2 Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2010-2012 .............................................22
Biểu đồ 2.3 Tình hình cho vay tiêu dùng ở Agribank giai đoạn 2010-2012 ............26
Biểu đồ 2.4 Tình hình cho vay mua nhà giai đoạn 2010-2012 tại Agribank CN9 ...28
Biểu đồ 2.5 Tình hình cho vay mua xe giai đoạn 2010-2012 tại Agribank CN9 .....31
Biểu đồ 2.6 Cơ cấu cho vay khác trong cho vay tiêu dùng tại Agribank CN9 .........36
Biểu đồ 2.7 Dự báo dân số Việt Nam .......................................................................48
Biểu đồ 3.1 Cơ cấu vốn huy động của Agribank CN9..............................................52
Biểu đồ 3.2 Kế hoạch tăng trưởng tín dụng bán bn và tiêu dùng .........................53
Biểu đồ 3.3 Cơ cấu tín dùng bán bn và tiêu dùng trong tổng dư nợ .....................54
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nền tăng trưởng kinh tế ln có những khó khăn,
điều này đã ảnh hưởng khơng ít đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
Nền kinh tế hiện nay thể hiện sự bất ổn thông qua biến động của lạm phát, lúc trồi,
lúc sụt. Tăng trưởng GDP giảm, các Doanh nghiệp đóng cửa, phá sản tăng. Bên
cạnh đó là con số nợ xấu cao, nay lại thêm hàng tồn kho mà tập trung nhiều là bất
động sản. Chỉ tính riêng Hà Nội và TP HCM, tồn kho bất động sản đã chiếm hơn
50% cả nước. Chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính Phủ đã góp phần khơi phục nền
kinh tế nhưng kéo theo đó là việc các Doanh nghiệp đã rất e dè đối với hoạt động
tín dụng nhằm mở rộng sản xuất, có chăng là những cố gắng để duy trì Doanh
nghiệp đứng trụ trước sự khủng hoảng này. Trước tình hình này, các NHTM muốn
tồn tại và phát triển thì phải khơng ngừng tự hoàn thiện để phù hợp với quy luật
phát triển chung. Đó chính là phát triển nhu cầu tín dụng bán lẻ đặc biệt là mảng tín
dụng tiêu dùng, một thị phần tín dụng đầy tiềm năng và ngày một phát triển hơn
theo mức độ phát triển của nhu cầu đời sống người dân.
Qua thời gian thực tập tại Agribank CN9, em đã có điều kiện tìm hiểu và
nghiên cứu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt là hoạt động cho vay
tiêu dùng. Làm sao để cùng với việc tăng trưởng dư nợ là chất lượng cho vay tiêu
dùng khơng ngừng được nâng cao. Đó chính là lý do em chọn đề tài: “Thực trạng
và giải pháp cho vay tiêu dùng tại Agribank CN9” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn khó khăn. Nhiều doanh nghiệp phá sản
hoặc phát triển chậm nên mặc dù NHNN liên tục đưa ra các mức giảm lãi suất tín
dụng để khuyến khích Doanh nghiệp nhưng tăng trưởng tín dụng vẫn ở mức thấp.
Các NHTM muốn phát triển tín dụng thì khơng chỉ chú trọng vào tín dụng doanh
1
nghiệp mà cịn cần phát triển ở mảng tín dụng tiêu dùng. Hoạt động cho vay tiêu
dùng chưa phát triển mạnh ở Việt Nam nhưng đây là thị trường đầy hứa hẹn.
3. Mục đích nghiên cứu
Với hy vọng có thể giúp Agribank mở rộng và phát triển mảng dịch vụ cho
vay tiêu dùng nhằm nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của Agribank trong giai
đoạn kinh tế khó khăn như hiện nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ các vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu
dùng tại các NHTM
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank CN9, những
kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong thời gian qua.
- Đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank CN9.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Phương pháp nghiên cứu của đề tài dựa trên các vấn đề mang tính lý luận về
nghiệp vụ cho vay tiêu dùng. Tổng hợp các số liệu thực tế từ đó phân tích, đánh giá
và đưa ra những đề xuất, kiến nghị.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
-
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
trong nền kinh tế thị trường.
-
Phân tích khá đầy đủ và khách quan thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam 9 (Agribank chi
nhánh 9), từ đó chỉ ra những tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam 9.
-
Trên cơ sở phân tích đánh giá những ưu, nhược điểm của Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam 9, phân tích đánh giá tiềm năng thị trường
cho vay tiêu dùng Việt Nam, đề ra một số giải pháp để phát triển cho vay tiêu dùng
tại Agribank CN9.
2
7. Kết cấu khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh 9
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Agribank – chi nhánh 9
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1 Khái quát về cho vay tiêu dùng
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng
1.1.1.1 Khái niệm
Cho vay tiêu dùng của NHTM là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho
chính sự tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Ngân hàng sẽ chuyển cho cá nhân và
hộ gia đình một khoảng tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong
hợp đồng nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng của khách hàng.
Như vậy, cho vay tiêu dùng là một sản phẩm tín dụng cần thiết trong cuộc
sống hiện đại bởi nó giúp khách hàng có thể sử dụng hàng hóa trước khi họ có khả
năng chi trả.
1.1.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
-
Quy mô mỗi khoản vay thường nhỏ nhưng số lượng vay nhiều vì những hàng
hóa tiêu dùng có giá trị không lớn so với những nguyên liệu, công cụ, dụng cụ dùng
trong kinh doanh. Tuy nhiên các khoản cho vay tiêu dùng lại có số lượng rất lớn, đa
dạng do nhu cầu của con người khơng bao giờ có giới hạn.
-
Cho vay tiêu dùng thường có rủi ro cao hơn so với các khoản vay khác nên
lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong
lĩnh vực này. Tuy nhiên, rủi ro lại phân tán rộng nên khi xảy ra rủi ro thường ít ảnh
hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
-
Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ của nền
kinh tế. Nó tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng. Ngược lại, khi nền kinh tế
rơi vào suy thoái, hoạt động này sẽ giảm.
-
Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật thiết tới
nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng.
-
Chất lượng các thơng tin tài chính của khách hàng vay thường khơng cao.
-
Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào
quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của ngững người này.
4
-
Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết
định sự hoàn trả của khoản vay.
1.1.2 Nguyên tắc cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một bộ phận của tín dụng ngân hàng nói chung nên tất
nhiên có những nguyên tắc như tín dụng ngân hàng:
-
Tín dụng có hồn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định. Đây là nguyên
tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc
này không được thực hiện đầy đủ. Chủ thể khi vay vốn phải cam kết trả đủ vốn và
lãi sau một thời gian nhất định, cam kết này được ghi trong khế ước vay nợ hoặc
hợp đồng tín dụng.
-
Tín dụng có giá trị tương đương làm đảm bảo. Các giá trị tương đương làm
đảm bảo có thể là hàng hóa, nhà cửa, xe ô tô của khách hàng, số dư trên tài khoản
tiền gửi, lương, thậm chí có thể là uy tín của khách hàng. Giá trị đảm bảo là cơ sở
của khả năng trả nợ, là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, là điều kiện để
thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong nhiều trường hợp khác nhau.
-
Tín dụng có mục đích, theo kế hoạch thoả thuận từ trước (theo hợp đồng đã
ký kết). Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của khách hàng.
Nó liên quan chặt chẽ tới q trình SXKD, làm dịch vụ của các khách hàng, hay
tiêu dùng cá nhân song lại mang tính thoả thuận rất lớn. Do đó nó phải được pháp
luật bảo hộ. HĐTD phản ánh nhu cầu tín dụng của doanh nghiệp, của khách hàng là
cơ sở pháp lý cho các bên tham gia quan hệ tín dụng, là điều kiện để Ngân hàng
cũng như doanh nghiệp, khách hàng tính tốn các yếu tố và hiệu quả của quá trình
kinh doanh.
1.1.3 Đối tượng cho vay tiêu dùng
Trong cho vay tiêu dùng, đối tượng chính là khách hàng cá nhân và hộ gia
đình, có đầy đủ năng lực pháp lý, đáp ứng được điều kiện vay vốn của ngân hàng.
Có thể chia theo mức độ tài chính của khách hàng như sau:
5
-
Đối tượng có thu nhập thấp thường nhu cầu vay để tiêu dùng khơng cao vì
giới hạn bởi thu nhập hạn chế việc vay vốn nhằm tạo sự cân đối giữa thu nhập và
chi tiêu.
-
Đối tượng có thu nhập trung bình thì nhu cầu vay vốn có xu hướng tăng
mạnh để thỏa mãn những nhu cầu về cuộc sống đầy đủ ở hiện tại mà chỉ khả năng
thanh toán trong tương lai mới đáp ứng được.
-
Đối tượng có thu nhập cao là nhóm khách hàng thường xuyên cần chi tiêu
trong mục đích tiêu dùng với số tiền lớn. Vì vậy, các NHTM thường quan tâm chú ý
đến nhóm này hơn.
1.1.4 Vai trò của cho vay tiêu dùng trong nền kinh tế
-
Đối với nền kinh tế
Tín dụng tiêu dùng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền
kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát,
nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng hỗ trợ
cho tiêu dùng đã kích cầu cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn
thành kế hoạch SXKD, làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hoá
dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
Và có sự tác động trở lại là với năng suất, sản lượng tăng thì doanh nghiệp sẽ mở
rộng lao động, nâng cao tiền công, tiền lương tăng thu nhập cho người lao động
chính là những khách hàng vay tiêu dùng của ngân hàng. Chính nhờ đó mà góp
phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước, một xã hội phát triển mạnh, ai cũng
có cơng ăn việc làm đó là tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội.
-
Đối với ngân hàng
Việt Nam với dân số gần 90 triệu người là một thị trường đầy tiềm năng đối
với các NHTM, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ cá nhân. Mức sống người dân
ngày càng cao tạo sức hấp dẫn cho các ngân hàng thu hút vốn (dưới dạng tiền gửi
thanh tốn, tiền tiết kiệm), thu phí dịch vụ thanh tốn (chuyển tiền, phí kiểm đếm
tiền, phí giữ hộ) và lợi nhuận từ cấp tín dụng. Tín dụng và dịch vụ là hai nguồn thu
chính của các NHTM.
6
-
Cho vay tiêu dùng là một kênh thuận lợi cho các ngân hàng tiếp cận khách
hàng giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng khách hàng sử
dụng các tiện ích của ngân hàng, như: tiền gửi, tiền thanh toán, các dịch vụ chuyển
tiền, chuyển khoản, kiểm đếm, giữ hộ, tạo điều kiện cho ngân hàng thực hiện đa
dạng hoá hoạt động kinh doanh, nâng cao thu nhập đồng thời giúp ngân hàng phân
tán rủi ro tín dụng.
-
Đối với khách hàng vay
Với nền kinh tế phát triển, khoa học – kỹ thuật hiện đại ngày nay, sản xuất ra
nhiều hàng hóa đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Tín
dụng tiêu dùng mở rộng sẽ hỗ trợ cho người dân trong việc chi tiêu (mua, xây sửa
chữa nhà, mua xe, tiêu dùng, du lịch, du học) nhằm nâng cao mức sống, trình độ
dân trí của họ. Nhu cầu chi tiêu được đáp ứng sẽ giúp cho người lao động được thỏa
mãn, tái tạo sức lao động, kích thích người dân lao động làm việc tích cực, sáng tạo,
năng suất cao.
-
Mở rộng cho vay tiêu dùng qua các ngân hàng sẽ làm giảm đi các hiện tượng
cho vay nặng lãi, giúp những người nghèo giảm bớt gánh nặng trong việc trả lãi tiền
vay mượn. Qua hoạt động cho vay tiêu dùng, người dân có thể tiết kiệm tích lũy để
đầu tư, phát triển nâng cao đời sống.
1.2 Phân loại cho vay tiêu dùng
1.2.1 Căn cứ vào mục đích khoản vay
-
Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia
đình.
-
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc
trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và
du lịch.
7
1.2.2 Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay
-
Tín dụng khơng có đảm bảo: Là loại tín dụng mà người vay không
buộc phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba,
mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
-
Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng mà người cho vay địi hỏi
người vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
1.2.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
lại các khoản nợ phát sinh do những công tu bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch
vụ cho người tiêu dùng. Hình thức này được thực hiện theo sơ đồ sau
(1)
NGÂN HÀNG
CÔNG TY BÁN LẺ
(4)
(5)
(6)
NGƯỜI TIÊU DÙNG
(2)
(3)
Sơ đồ 1.1 Cho vay tiêu dùng gián tiếp
(1) Ngân hàng ký hợp đồng mua bán nợ với công ty bán lẻ
(2) Công ty bán lẻ ký hợp đồng bán trả chậm với người tiêu dùng
(3) Công ty bán lẻ giao tài sản, hàng hóa cho người tiêu dùng
(4) Cơng ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng
(5) Ngân hàng thanh tốn tiền cho cơng ty bán lẻ
(6) Người tiêu dùng thanh toán tiền cho ngân hàng
-
Ưu điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp
Các NHTM dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay.
8
Ngân hàng sẽ cắt giảm được chi phí và tiết kiệm thời gian cho vay, như:
giảm chi phí tiếp thị, quảng bá thương hiệu, tiết kiệm thời gian tìm kiếm
khách hàng.
Là điều kiện để các NHTM mở rộng quan hệ tốt với các doanh nghiệp và
phát triển các sản phẩm khác của ngân hàng.
-
Nhược điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp
Khi cho vay các NHTM không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng (Bên vay)
mà thơng qua doanh nghiệp đã bán chịu hàng hố, dịch vụ. Do đó, các khoản
vay này có mức rủi ro cao hơn so với các khoản vay trực tiếp.
Ngân hàng khó kiểm sốt được các khoản vay (trước, trong và sau khi vay
vốn).
Nhằm hạn chế rủi ro của hình thức cho vay gián tiếp, các NHTM thường
mua lại các khoản nợ với hình thức truy địi tồn bộ hoặc một phần từ các doanh
nghiệp trong trường hợp khách hàng (Bên vay) không trả nợ cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp
Ngân hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành đàm phán, ký
kết HĐTD; khách hàng sẽ nhận tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển vào tài khoản
của doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ, hoặc các chủ nợ của họ.
NGÂN HÀNG
CÔNG TY BÁN LẺ
(3)
(1)
(5)
NGƯỜI TIÊU DÙNG
(2)
Sơ đồ 1.2 Cho vay tiêu dùng trực tiếp
(1) Ngân hàng và người tiêu dùng ký HĐTD
9
(4)
(2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua hàng cho công ty bán lẻ
(3) Ngân hàng thanh tốn số tiền cịn thiếu cho cơng ty bán lẻ
(4) Công ty bán lẻ giao hàng cho người tiêu dùng
(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng
Với hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp giúp ngân hàng tiếp xúc trực tiếp
với khách hàng. Điều này tạo cho ngân hàng có điều kiện tìm hiểu và lựa chọn
khách hàng, từ đó đưa ra quyết định phù hợp với lợi ích hai bên. Vì vậy, chất lượng
tín dụng của những khoản vay trực tiếp thường cao hơn so với gián tiếp. Hơn nữa,
việc quan hệ trực tiếp với khách hàng cịn giúp ngân hàng có điều kiện giới thiệu
các sản phẩm, dịch vụ mới.
1.2.4 Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ
- Cho vay tiêu dùng trả góp: khách hàng sẽ tiến hành trả gốc và lãi theo định
kỳ đã thỏa thuận với ngân hàng. Loại hình thức cho vay này thường áp dụng với
những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của khách hàng khơng đủ để
thanh tốn hết một lần. Thơng thường, ngân hàng sẽ cho vay một khoản nhất định
giá trị tài sản mà khách hàng cần mua sắm và người cho vay phải có trách nhiệm
một phần trên tổng tài sản.
- Cho vay trả một lần: là khoản cho mà khách hàng phải thanh toán một lần
khi đến hạn. Loại tài sản này thường có giá trị nhỏ, thời hạn sử dụng khơng dài.
- Cho vay tiêu dùng tuần hồn: ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ
tín dụng mà chủ thẻ có thể sử dụng vào mục đích cá nhân và sẽ thanh toán cho ngân
hàng sau. Trong thời hạn cho vay thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và
thu nhập trong từng thời kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc
vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng. Trong tất cả
các khoản vay tiêu dùng, mức lãi suất của cho vay tuần hoàn là cao nhất. Lãi phải
trả trong mỗi kỳ có thể dựa trên một trong ba cách sau:
10
o
Lãi trước được tính trên số dư nợ đã được điều chỉnh, theo phương
pháp này số dư nợ được dùng để tính lãi là số dư nợ cuối cùng của mỗi thời kỳ
khi khách hàng đã được thanh toán nợ cho ngân hàng.
o
Lãi được tính trên số dư nợ trước khi điều chỉnh: theo cách này số dư
nợ dùng để tính lãi là số dư nợ mỗi kỳ có trước khi khoản nợ được thanh tốn.
o
Lãi được tính trên cơ sở nợ bình quân.
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
1.3.1 Hệ số thu nợ
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng thể hiện sự an toàn của đồng vốn
khi ngân hàng cho vay. Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và
doanh số cho vay. Nghĩa là trên 100 đồng vốn ngân hàng bỏ ra cho vay thì sẽ thu lại
bao nhiêu đồng. Hệ số này càng lớn thì độ an tồn càng cao và cơng tác thu nợ càng
khả quan.
Hệ số thu nợ =
X 100%
1.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Đây là chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng và cũng là chỉ
tiêu mà các ngân hàng sử dụng để so sánh chất lượng tín dụng của nhau để tìm biện
pháp nâng cao chất lượng tín dụng, tăng khả năng cạnh tranh. Đồng thời, hệ số cịn
phản ánh tình trạng nợ q hạn ở ngân hàng tốt hay xấu, công tác quan tâm đến tín
dụng như thế nào
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ =
X 100%
1.3.3 Tỷ lệ nợ xấu
Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có
khả năng mất vốn. Chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại
11
ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu
cho vay, đơn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Tỷ lệ nợ xấu càng thấp thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao.
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Tổng dư nợ
X 100%
1.3.4 Tỷ lệ lãi cận biên, NIM (Net Interest Margin)
Tỷ lệ NIM cao là một dấu hiệu quan trọng cho thấy ngân hàng đang thành công
trong việc quản lý tài sản và nợ. Ngược lại, NIM thấp sẽ cho thấy ngân hàng gặp
khó khăn trong việc tạo lợi nhuận.
Tỷ lệ NIM dưới 3% được xem là thấp trong khi NIM lớn hơn 5% thì được xem
là quá cao. NIM có xu hướng cao ở các ngân hàng bán lẻ quy mô nhỏ hơn là NIM
của các ngân hàng bán bn.
Cơng thức tính: NIM = Thu nhập lãi thuần/ Tài sản sinh lãi
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
1.4.1 Các yếu tố thuộc về ngân hàng
Chiến lược kinh doanh của ngân hàng.
Để lĩnh vực tín dụng tiêu dùng là một trong những thế mạnh của ngân hàng
thì các nhà quản trị ngân hàng cần coi cho vay tiêu dùng là chiến lược kinh doanh
của mình và xây dựng một chính sách tín dụng riêng cho mục đích này. Khơng
những thế, chính sách tín dụng cần phải thơng thống, linh hoạt và hiệu quả để có
thể tạo ra những khoản vay an toàn và thu hút khách hàng. Trên cơ sở xây dựng một
chiến lược cụ thể ngân hàng có thể phân bổ nguồn lực về vốn, nhân lực một cách
phù hợp và đưa ra những mục tiêu hoạt động cả trong ngắn hạn và dài hạn. Còn nếu
ngân hàng không chú trọng đến mảng dịch vụ này và khơng có một chiến lược nào
cả thì hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ khơng có cơ hội phát triển.
12
Tiềm lực về vốn và công nghệ.
Các khoản cho vay tiêu dùng tuy có quy mơ nhỏ nhưng số lượng các khoản
vay lớn. Do đó, muốn đẩy mạnh cho vay tiêu dùng, ngân hàng cần tập trung một tỷ
lệ nguồn vốn đáng kể vào khoản mục tài sản này. Nếu ngân hàng không tạo ra được
thế mạnh về vốn, cả vốn tự có và vốn huy động thì sẽ khó đáp ứng được nhu cầu
kinh doanh và cạnh tranh trên thị trường, cũng như là nhu cầu vốn cho tín dụng tiêu
dùng.
Bên cạnh đó, cơng nghệ hiện đại là cơ sở quan trọng để các ngân hàng triển
khai dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Nhờ có cơng nghệ hiện đại nên ngân hàng mới có
thể xây dựng được những kênh phân phối an toàn, đa dạng và hiệu quả đến khách
hàng là cá nhân.
Chất lượng cán bộ tín dụng.
Đối với mọi lĩnh vực hoạt của ngân hàng, yếu tố con người luôn được coi là
một trong những yếu tố chiến lược. Trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng, chất lượng
cán bộ tín dụng bao hàm các yếu tố như: trình độ, kinh nghiệm và đạo đức.
Cán bộ tín dụng đóng vai trị quan trọng trong việc thẩm định khách hàng.
Họ có thể phát hiện ra những biểu hiện khơng trung thực hay những nhược điểm
trong tính cách cũng như sự thành thật của người đi vay thông qua gặp gỡ phỏng
vấn trực tiếp khách hàng. Đó là những việc mà khơng một máy móc, chương trình
tự động nào có thể làm được.
Bên cạnh đó, đạo đức của nhân viên tín dụng là yêu cầu quan trọng để ngân
hàng có thể tránh được những rủi ro và tổn thất về cả vật chất và uy tín. Đồng thời
tránh được những tranh chấp, kiện tụng liên quan đến pháp luật - vốn là vấn đề luôn
mất nhiều thời gian và công sức để giải quyết, ảnh hưởng đến công việc kinh doanh
của ngân hàng.
13
Quy trình tín dụng.
Quy trình tín dụng bao gồm các bước thực hiện từ khi thẩm định khách hàng
cho tới khi thu hồi đủ nợ. Nếu các bước đó được xây dựng một cách khoa học hợp
lý, phân công nhiệm vụ thích hợp, quy trình thẩm định khơng rườm rà và nhanh gọn
thì sẽ tạo ra các khoản vay có chất lượng, giảm thiểu rủi ro và tạo điều kiện cho
ngân hàng gia tăng doanh số cho vay và ngược lại.
Thơng tin tín dụng.
Thơng tin tín dụng là cơ sở quyết định sự thành công hay thất bại của quan
hệ tín dụng. Thơng tin tín dụng trong cho vay tiêu dùng bao gồm các thông tin về
khách hàng cá nhân như: họ tên, chứng minh thư, địa chỉ, tình hình quan hệ tín
dụng, thu nhập bình qn tháng, thời gian sống ở nơi cư trú hiện tại. Thông tin kinh
tế tổng hợp trong nước - rất quan trọng vì mơi trường kinh tế ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay tiêu dùng của ngân hàng và thơng tin ngồi nước.
Đặc biệt thông tin về khách hàng là quan trọng nhất, quyết định đến chất
lượng khoản vay, giúp ngân hàng tránh được rủi ro tín dụng và lựa chọn đối nghịch
do thông tin không cân xứng. Ngược lại, khách hàng cũng cần được cung cấp thông
tin đầy đủ về chi phí và thời kỳ các khoản vay, về chính sách ưu đãi của ngân hàng,
thậm chí cá nhân và hộ gia đình có thể sốt lại hồ sơ tín dụng của mình và u cầu
có sự điều tra và sửa chữa những thơng tin sai lệch. Đó là những quyền lợi chính
đáng của khách hàng và điều đó giúp cho khách hàng yên tâm hơn khi đến với dịch
vụ của ngân hàng.
1.4.2 Các yếu tố thuộc về khách hàng
Khách hàng là yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất đối với mọi tổ chức kinh
doanh cũng như đối với ngân hàng.
Trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng, có nhiều yếu tố thuộc về phía khách hàng
ảnh hưởng đến chất lượng của một khoản cho vay tiêu dùng như: đạo đức, năng lực
pháp lý, khả năng tài chính, tài sản đảm bảo.
14
Một khách hàng có đầy đủ các điều kiện về pháp lý, tài chính nhưng khơng
có thiện chí trả nợ thì khoản vay khó có khả năng được hồn trả. Đây là yếu tố khó
xác định song lại rất quan trọng, địi hỏi cán bộ tín dụng phải hết sức chú ý khi thẩm
định khách hàng, phải đảm bảo rằng khách hàng vay vốn ý thức rõ ràng về trách
nhiệm hoàn trả đầy đủ đầy đủ và đúng hạn khoản nợ.
Ngoài việc kiểm tra về năng lực pháp lý là yếu tố cơ bản để khách hàng có
quyền tham gia tín dụng, xác nhận thu nhập thường xuyên và sự ổn định trong thu
nhập của khách hàng là việc rất quan trọng vì đây là nguồn trả nợ cho khoản vay.
Ngoài những yếu tố trên, nhu cầu của khách hàng được coi là nhân tố hàng
đầu tác động đến hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Ngân hàng phải ln
tìm hiểu nhu cầu hiện tại và tìm ra nhưng nhu cầu tiềm ẩn trên thị trường. Từ đó có
những chiến lược kinh doanh đúng đắn, đưa ra những loại hình dịch vụ cho vay tiêu
dùng phù hợp.
1.4.3 Mơi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên tác động trực tiếp đến quá trình SXKD của hộ gia đình
nhất là những hộ sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện tự nhiên.
Nếu môi trường thiên nhiên thuận lợi, SXKD có hiệu quả, hộ gia đình có khả năng
tài chính ổn định từ đó khoản tín dụng được đảm bảo. Ngược lại, nếu thiên tai bất
ngờ xảy ra thì sản xuất gặp nhiều khó khăn gây ra thiệt hại lớn về kinh tế cho hộ gia
đình, dẫn đến khoản tín dụng có nguy cơ gặp rủi ro.
1.4.4 Mơi trường pháp lý
Hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động vay tiêu dùng nói riêng đều
phải tuân theo những quy định của nhà nước, luật của tổ chức tín dụng, luật dân sự
và các qui định khác. Đây chính là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến đường lối, mục
tiêu và chiến lược của từng ngân hàng. Nếu luật quy định về cho vay tiêu dùng
không rõ ràng, thiếu sự đồng bộ, cịn nhiều kẽ hở sẽ gây khó khăn cho hoạt động
của các ngân hàng. Ngược lại, sự rõ ràng, đầy đủ, chặt chẽ của các bộ luật sẽ góp
15
phần thúc đẩy sự phát triển lành mạnh các hoạt động của ngân hàng nói chung và
vay tiêu dùng nói riêng.
1.4.5 Mơi trường kinh tế
Đây là một nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng. Nó có thể là điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động này hoặc ngược
lại. Môi trường kinh tế bao gồm: trình độ phát triển kinh tế, thu nhập bình quân đầu
người, mức sống của người dân. Khi nền kinh tế phát triển thì mức sống của người
dân được nâng cao. Khi đó những nhu cầu về tiêu dùng cũng gia tăng, dẫn đến hoạt
động cho vay tiêu dùng sẽ có điều kiện phát triển mạnh. Ngược lại, khi nền kinh tế
bị khủng hoảng sẽ kéo theo nhu cầu tiêu dùng dừng lại ở mức vừa đủ nên hoạt động
cho vay tiêu dùng sẽ gặp khó khăn hơn.
16