Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài giảng môn kinh tế phát triển- Chương5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.65 KB, 27 trang )

CHƯƠNG 5
NÔNG NGHIỆP
VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích
Giới thiệu những vấn đề cơ bản của sản xuất nông nghiệp,
từ đó có giải pháp để phát triển nông nghiệp bền vững
trong quá trình phát triển chung của nền kinh tế
Yêu cầu
+ Nắm được đặc điểm, vai trò của SXNN -> ảnh hưởng
của nó tới phát triển kinh tế .
+ Hướng giải quyết một số vấn đề cấp bách trong nông
nghiệp Việt Nam hiện nay, như: CNH-HĐH nông nghiệp,
nông thôn. Hộ gia đình nông dân phát triển sản xuất hàng
hóa quy mô lớn. Hỗ trợ nông dân, nông nghiệp và nông
thôn trong quá trình phát triển.


NỘI DUNG
I. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
II. Vai trò của sản xuất nông nghiệp đối với phát triển
kinh tế
III. Thực hiện CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn
IV. Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA SXNN. .

+ Khái niệm nông nghiệp
- Theo nghĩa hẹp
- Theo nghĩa rộng


+ Đặc điểm
- Đối tượng của SXNN là những cơ thể sinh vật (Vật nuôi,
cây trồng) chúng sinh trưởng và phát triển theo những quy luật
sinh học riêng và chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên.
- Chu kỳ SXNN nói chung là dài và không giống nhau giữa
các loại vật nuôi, cây trồng.
- SXNN mang tính thời vụ rất lớn.
- Trong nông nghiệp, ruộng đất là TLSX cơ bản hàng đầu và
đặc biệt, không thể thiếu, không thể thay thế được.
- SXNN diễn ra trên phạm vi không gian rộng lớn, phức tạp
và mang tính khu vực rõ nét.



1.1. Đối tượng của SXNN là những cơ thể sinh vật
(Vật nuôi, cây trồng), chúng sinh trưởng và phát triển
theo những quy luật sinh học riêng và chịu sự chi phối
của các quy luật tự nhiên
Nội dung
- Mỗi cây trồng, vật nuôi là một cơ thể sống, chúng sinh
trưởng, phát triển theo những điều kiện sống nhất định
(Đất đai, khí hậu…).
- Mỗi cây trồng, vật nuôi sinh trưởng, phát triển theo
quy luật riêng của chúng.
- SPNN tươi sống, hàm lượng nước cao, dễ hao hụt,
giảm phẩm chất sau thu hoạch.







Vấn đề cần quan tâm
- Điều tra , khảo sát, phân vùng, quy hoạch SXNN để lựa
chọn, xây dựng cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp.
- Xây dựng hệ thống biện pháp KT-KT phù hợp hệ thống
cây trồng, vật nuôi.
- Có chính sách hỗ trợ nông dân, nông nghiệp, nông thôn
phù hợp WTO.
- Phát triển công nghệ sau thu hoạch như: bảo quản, vận
chuyển, sơ chế, chế biến…

1.2. Chu kỳ SXNN nói chung là dài và không
giống nhau giữa các loại cây trồng, vật nuôi

Nội dung
Mỗi cây trồng, vật nuôi sinh trưởng, phát triển theo
quy luật riêng của chúng, nên không giống nhau và
thường là dài.
VD: Cây lương thực, rau, đậu…cũng phải từ 2
đến 3 tháng.
Cây công nghiệp, cây ăn quả phải từ 3 đến
5 năm trở lên.




Vấn đề cần quan tâm
- Xây dựng kế hoạch đầu tư XDCB phải phù hợp với chu
kỳ SX- KD của từng loại cây trồng, vật nuôi.

- Việc xác định các nhu cầu và các chính sách tài chính,
tín dụng trong nông nghiệp cũng phải phù hợp với từng
loại cây trồng, vật nuôi.
- Có biện pháp để gắn trách nhiệm người lao động trong
từng khâu công việc với kết quả cuối cùng trong nông
nghiệp.

1.3. SXNN mang tính thời vụ rất lớn

Nội dung
- Tính thời vụ trong nông nghiệp thể hiện ở các thời kỳ sinh
trưởng của vật nuôi, cây trồng ( Giai đoạn).
- Tính mùa vụ trong nông nghiệp gắn với yếu tố thời tiết, khí
hậu của mỗi vùng, mỗi địa phương.
Vấn đề cần quan tâm
- Xác định chính xác nhu cầu vật tư, lao động, tiền vốn cho
từng giai đoạn phát triển của cây và con.
- Giải quyết việc làm cho lao động trong thời gian nông nhàn.
- Đảm bảo chính sách giá khi vào mùa vụ (cả đầu vào và đầu
ra).
- Tạo ra giống trái vụ, kéo dài thời gian thu hoạch gắn với
công nghiệp chế biến.
1.4. TRONG NÔNG NGHIỆP, RUỘNG ĐẤT LÀ
TLSX CƠ
BẢN HÀNG ĐẦU VÀ ĐẶC BIỆT, KHÔNG THỂ
THIẾU,
KHÔNG THỂ THAY THẾ ĐƯỢC
Nội dung
- Đất đai là một loại nguồn lực đặc biệt trong phát triển nông
nghiệp.

- Hiệu quả SXNN phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sử dụng
đất đai.
Vấn đề cần quan tâm
- Có quy hoạch sử dụng đất đai hợp lý, ổn định cho phát
triển nông nghiệp (Vấn đề nông dân luôn phải gắn với đất
đai).
- Có các biện pháp để cải tạo, bảo vệ, nâng cao độ phì nhiêu
của đất đai: chính sách đầu tư, chính sách thuế…

1.5. SXNN diễn ra trên phạm vi không gian rộng lớn,
phức tạp và mang tính khu vực rất rõ nét

Nội dung
- SXNN có thể tiến hành ở mọi vùng đất nước.
- Mỗi vùng SXNN lại có những điều kiện tự nhiên, KT-
XH khác nhau.
Vấn đề cần quan tâm
- Quy hoạch vùng có nhiều lợi thế cho phát triển nông
nghiệp với từng loại cây trồng, vật nuôi.
- Đầu tư đồng bộ cho phát triển vùng: đường sá, kênh,
mương, trường học…
- Gắn vùng nguyên liệu với công nghiệp chế biến và các
dịch vụ có liên quan.
II. VAI TRÒ CỦA NÔNG NGHIỆP VỚI
PTKT
1. Nông nghiệp sản xuất và cung cấp những sản phẩm
tiêu dùng thiết yếu, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của loài người.
2. Nông nghiệp sản xuất ra những TLSX không thể thay
thế để tái sản xuất bản thân ngành nông nghiệp; đồng thời

còn cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp và
dịch vụ phát triển.
3. Nông nghiệp là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào
cho các ngành KT- XH phát triển.
II.VAI TRÒ CỦA NÔNG NGHIỆP VỚI
PTKT(TIẾP)
4. Nông nghiệp là thị trường rộng lớn để tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa của các ngành công nghiệp và
dịch vụ.
5. Sự phát triển nông nghiệp có ảnh hưởng rất lớn
đến tốc độ phát triển kinh tế đất nước và tốc độ
tăng trưởng GDP.
6. Phát triển nông nghiệp còn có ý nghĩa quan trọng
trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.



III. THỰC HIỆN CNH-HĐH NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN
1. Khái niệm và ý nghĩa của CNH-HĐH nông nghiệp,
nông thôn.
2. Đặc điểm của CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn ở
Việt Nam.
3. Nội dung CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn.


3.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CNH-HĐH
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Khái niệm
- CNH nông nghiệp, nông thôn là việc đưa MMTB, ứng

dụng phương pháp sản xuất và các hình thức tổ chức sản
xuất kiểu công nghiệp vào các lĩnh vực của SXNN và kinh
tế nông thôn.
- HĐH nông nghiệp, nông thôn là quá trình nâng cao trình
độ khoa học và công nghệ vào SXNN và đời sống ở nông
thôn, tạo ra nền sản xuất trình độ ngày càng cao, cuộc sống
ngày càng văn minh, tiến bộ.
Ý nghĩa
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động trong nông
nghiệp, nông thôn.
- Tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công
nghiệp, dịch vụ cũng như sản phẩm của bản thân nông
nghiệp, nông thôn.
- Giải quyết tốt các vấn đề KT- XH ở nông thôn: khai thác
các nguồn lực, việc làm, thu nhập, xóa đói, giảm nghèo…
3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CNH- HĐH NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM
- Chủ thể là những hộ gia đình nông dân, sống ở các vùng
nông thôn.
- Tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp.
- Tiến hành trong điều kiện đội ngũ cán bộ lãnh đạo và
quản lý của hệ thống chính trị cơ sở còn thấp.
-
Đòi hỏi đầu tư tốn kém, rủi ro cao.
Chú ý: - Các đặc điểm trên gây ra những khó
khăn gì ?
- Giải pháp khắc phục.
-

.

3.3. NỘI DUNG CNH- HĐH NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN
Nội dung tổng quát
- Là quá trình CDCCKT theo hướng SXHH quy mô lớn
gắn với công nghiệp chế biến và thị trường, đưa công nghệ
hiện đại vào tất cả các khâu của SXNN, nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của hàng
hóa nông sản.

- Là quá trình CDCCKT nông thôn theo hướng giảm tỷ
trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
(GDP và LĐ), tổ chức lại sản xuất, xây dựng QHSX phù
hợp, quy hoạch phát triển nông thôn, xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm, xây dựng nông
thôn mới.


Nội dung cụ thể
- CDCCKT nông nghiệp, nông thôn theo hướng SXHH
đa dạng, gắn với công nghiệp chế biến và từng bước hiện
đại hóa.
- Phát triển LLSX trong nông nghiệp, nông thôn.
- Xây dựng QHSX phù hợp.
- Phát triển công nghiệp và dịch vụ nông thôn.

IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP
1. Quy hoạch phát triển các vùng nông nghiệp
sản xuất hàng hóa.
2. Thực hiện đồng bộ các giải pháp hỗ trợ kinh tế hộ

gia đình nông dân đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.
3. Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với nông dân, nông
nghiệp, nông thôn phù hợp WTO.

4.1. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG
NÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG HÓA.
Khái niệm
Là hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa
quy mô lớn trên cơ sở lợi thế, gắn với công nghiệp chế
biến và với thị trường.
Căn cứ quy hoạch
- Chiến lược phát triển KT-XH của đất nước.

- Chiến lược phát triển của ngành nông nghiệp.
- Chiến lược phát triển từng loại cây, con chủ lực



Nội dung quy hoạnh
- Chi tiết phát triển từng loại cây, con theo hướng sản xuất hàng hóa
tập trung quy mô lớn.
- Xác định danh mục các loại cây trồng, vật nuôi có hiệu quả cao, có
lợi thế phát triển cần được ưu tiên.
- Xác định cây trồng, vật nuôi chủ lực cho từng vùng, địa phương.
- Quan tâm đặc biệt đến quy hoạch sản xuất lương thực.
Vai trò của quy hoạch
- Là cơ sở để đầu tư phát triển nông nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng.
- Tạo điều kiện để khai thác lợi thế trong phát triển nông nghiệp,
nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của nông sản.
- Tránh tình trạng phát triển tự phát, dẫn đến lãng phí, hiệu quả

thấp.
- Tạo điều kiện phát triển nông nghiệp bền vững.
4. 2. THỰC HIỆN ĐỒNG BỘ CÁC GIẢI PHÁP HỖ
TRỢ KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH NÔNG DÂN PHÁT
TRIỂN SXHH QUY MÔ LỚN
Khái niệm
Kinh tế hộ gia đình nông dân là một hình thức tổ chức
kinh tế, là đơn vị kinh tế cơ sở, có quyền tự chủ sản xuất
kinh doanh trong nông nghiệp, vừa có những đặc trưng của
một đơn vị kinh tế (Một doanh nghiệp), vừa có đặc trưng
của một hộ gia đình (Cùng huyết thống).
Xu hướng: Từ sản xuất nhỏ tự cung, tự cấp  hộ gia đình
SXHH  SXHH quy mô lớn gắn với thị trường  kinh tế
trang trại, doanh nghiệp.
Thực trạng kinh tế hộ gia đình nông dân Việt Nam
- Có khoảng trên 16,3 triệu hộ (Theo điều tra tháng
7/2011).
- Có xuất phát điểm thấp, không đủ năng lực làm chủ do:
trình độ văn hóa, KH-KT, trình độ quản lý thấp, thiếu vốn
SXKD, tiếp cận thị trường còn hạn chế…
- Năng suất, chất lượng sản phẩm thấp, sức cạnh tranh
không cao, sản phẩm khó tiêu thụ.
- Vấn đề an toàn trong sản xuất chưa được quan tâm thỏa
đáng (Bảo hiểm SXNN, ATVSTP).
- Ruộng đất manh mún, nhỏ lẻ, hạn chế của hạn điền và
thời gian giao đất, nên khó khăn trong đầu tư, thâm canh.

Giải pháp
- Có chính sách khuyến khích nông dân dồn điền, đổi thửa,
đổi mới chính sách về hạn điền và thời hạn giao đất.

- Tạo ra thị trường đồng bộ giúp nông dân tiêu thụ sản
phẩm (Nhất là thị trường nước ngoài).
- Nâng cao hiệu quả của các chính sách hỗ trợ như: tín
dụng, đào tạo, chuyển giao tiến bộ KH&CN…



×