Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

bài tập thị trường chứng khoán cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.49 KB, 15 trang )

NHÓM 1
Bài 1
Nhà đầu tư tư A mua quyền chọn bán 10.000 cổ phiếu ABC với giá thực hiện là 25.000
đồng/CP. Phí quyền chọn chiếm 5% giá trị hợp đồng. Hãy tính lợi nhuận của nhà đầu tư
khi giá thị trường là: 21.000 đồng; 23.000 đồng; 24.000 đồng và 25.000 đồng.
BÀI 2
Ngày 31/10/2010, một nhà đầu tư mua một quyền chọn mua 3.000 cổ phiếu ABC với giá
70.000 đồng vào ngày X. Phí quyền chọn 1% giá trị hợp đồng. Nhà đầu tư sẽ làm gì và
tính kết quả theo hành động của Nhà đầu tư: Nếu đến ngày X giá thị trường cổ phiếu là:
a/ 70.000 đồng
b/ 60.000 đồng
c/ 75.000 đồng
BÀI 3
Chính phủ thông báo đấu thầu 1000 tỷ trái phiếu, mệnh giá 100 triệu đồng, thời hạn 5
năm. Tình hình đặt thầu như sau :
Đấu thầu cạnh tranh lãi suất :
Tổ chức Số lượng ( tỷ đồng) Lãi suất
A 150 7.5%
B 180 12%
C 200 8.4%
D 100 9.0%
E 80 9.5%
F 70 8.7%
G 20 8.6%
H 350 9.5%
Khối lượng đặt thầu không cạnh tranh lãi suất:
Tổ chức Số lượng (tỷ đồng)
NH A 100
NH B 200
NH C 40
NH D 60


NH E 250
Yêu cầu :
a. Xác định khối lượng trúng thầu và lãi suất áp dụng cho các nhà đầu tư.
b. Tính giá bán trái phiếu áp dụng cho các nhà đầu tư và số tiền nhà đầu tư nhận được khi
trái phiếu đáo hạn trong các trường hợp sau:
- Trái phiếu được phát hành theo phương thức chiết khấu
- Trái phiếu coupon, định kỳ trả lãi hàng năm, lãi suất coupon 10%/năm
- Trái phiếu gộp, phát hành ngang mệnh giá, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo
hạn.
1
NHÓM 2
BÀI 4
Cho sổ lệnh của cổ phiếu XYZ giao dịch tại HOSE tại thời điểm 9h như sau:
(Đơn vị khối lượng: 10 CP, đơn vị giá: 1.000 đ)
LỆNH MUA GIÁ LỆNH BÁN
ATO B22: 800
B1: 400 17.1 B11: 400
B2: 300 17.2 B12: 500
B3: 700 17.3 B13: 300
B4: 900 17.4 B14: 600
B5: 1400 17.5 B15: 600
B6: 200, B1: 200 17.6 B16: 900
B7: 400 17.7
B8: 200, B2: 400 17.8 B18: 400
B9: 600 17.9 B19: 850
B10: 100 18.0 B20: 900
Biết rằng:
 Giá tham chiếu là 17.500 đ
 Biên độ dao động giá 7%
 Lệnh được xét ưu tiên về thời gian theo trình tự ghi chép từ trái sang phải

 B là lệnh của nhà đầu tư, D là lệnh của nhà tự doanh
 Ap dụng theo các qui định của Luật Chứng Khoán tại Việt Nam.
CÂU HỎI:
1) Xác định giá và khối lượng khớp lệnh
2) Liệt kê các lệnh thực hiện được của từng nhà đầu tư và sổ lệnh còn
dư sau khi khớp
3) Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh định kỳ, lập tức chuyển qua
khớp lệnh liên tục, với các lệnh sau được chuyển vào hệ thống:
Thứ tự lệnh Mua (10CP) Giá ( 1000đ) Bán (10CP) Thứ tự lệnh
01 200 (D1) MP 150 (D3) 03
17.7 190 (D6) 06
02 100 (D2) 17.1 140 (D5) 05
04 80 (D4) 17.8
Hãy xác định khối lượng và giá được mua, được bán của từng nhà đầu tư?
BÀI 5
Cho sổ lệnh của cổ phiếu ABC giao dịch tại HOSE tại thời điểm 9h như sau:
(Đơn vị khối lượng: 10 CP, đơn vị giá: 1.000 đ)
LỆNH MUA GIÁ LỆNH BÁN
A1: 400 49.5 A11: 300
2
A2: 30 49.6 A12: 500
A3: 80 49.7 A13: 50
A4: 900 49.8 A14: 200
A5: 150 49.9 A15: 300
A6: 200, B1: 200 50.0 A16: 400
50.5 A17: 500
A8: 300, B2: 300 51.0 A18: 400, B4: 400
A9: 500 51.5 A19: 800
A10: 400 52.0 A20: 900
A21: 500 52.5

Biết rằng:
 Giá tham chiếu là 50.000 đ
 Biên độ dao động giá 7%
 Lệnh được xét ưu tiên về thời gian theo trình tự ghi chép từ trái sang phải
 A là lệnh của nhà đầu tư, B là lệnh của nhà tự doanh
 Ap dụng theo các qui định của Luật Chứng Khoán tại Việt Nam.
CÂU HỎI:
1) Xác định giá và khối lượng khớp lệnh
2) Liệt kê các lệnh thực hiện được của từng nhà đầu tư và sổ lệnh còn
dư sau khi khớp
3) Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh định kỳ, lập tức chuyển qua
khớp lệnh liên tục, với các lệnh sau được chuyển vào hệ thống:
Thứ tự lệnh Mua (10CP) Giá ( 1000đ) Bán (10CP) Thứ tự lệnh
01 900 (B1) MP 1500 (B3) 03
50.5 1900 (B6) 06
02 1000 (B2) 51.0 1400 (B5) 05
04 900 (B4) 52.0
Hãy thực hiện khớp lệnh liên tục để xác định giá và khối lượng khớp của từng nhà đầu
tư?
NHÓM 3
BÀI 6
Cho sổ lệnh của cổ phiếu ABC giao dịch tại HOSE tại thời điểm 9h như sau:
(Đơn vị khối lượng: 10 CP, đơn vị giá: 1.000 đ)
LỆNH MUA GIÁ LỆNH BÁN
A1: 40 105 A11: 50
A2: 120 106 A12: 500
A3: 70 107 A13: 100
A4: 90 108 A14: 100
A5: 150 109 A15: 200
A6: 200, B1: 300 110 A16: 400

111 A17: 500, B3: 200
3
A8: 200, B2: 300 112 A18: 400, B4: 400
A9: 600 113 A19: 850
A10: 100, A26: 1500 114 A20: 900
A21: 800 ATO A22: 750
Biết rằng:
 Giá tham chiếu là 110.000 đ
 Biên độ giao dịch là 7%
 Lệnh được xét ưu tiên về thời gian theo trình tự ghi chép từ trái sang phải
 A là lệnh của nhà đầu tư, B là lệnh của nhà tự doanh
 Ap dụng theo các qui định của Luật Chứng Khoán tại Việt Nam.
CÂU HỎI:
1) Xác định giá và khối lượng khớp lệnh
2) Liệt kê các lệnh thực hiện được của từng nhà đầu tư và sổ lệnh còn
dư sau khi khớp
3) Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh định kỳ, lập tức chuyển qua
khớp lệnh liên tục, với các lệnh sau được chuyển vào hệ thống:
Thứ tự lệnh Mua (10CP) Giá ( 1000đ) Bán (10CP) Thứ tự lệnh
01 800 (A23) MP 600 (B5) 02
106 400 (B6) 03
04 1400 (B7) 113
05 1000 (B8) MP
Hãy thực hiện khớp lệnh liên tục để xác định giá và khối lượng khớp của từng nhà đầu
tư?
BÀI 7
Cho sổ lệnh của cổ phiếu ABC giao dịch tại HOSE tại thời điểm 9h như sau:
(Đơn vị khối lượng: 10 CP, đơn vị giá: 1.000 đ)
LỆNH MUA GIÁ LỆNH BÁN
A1: 40 105 A11: 50

A2: 120 106 A12: 500
A3: 70 107 A13: 100
A4: 90 108 A14: 100
A5: 150 109 A15: 200
A6: 200, B1: 300 110 A16: 400
111 A17: 500, B3: 200
A8: 200, B2: 300 112 A18: 400, B4: 400
4
A9: 600 113 A19: 850
A10: 100 114 A20: 900
Trước khi đến thời điểm xác định giá khớp lệnh đợt 1 khoảng 5 phút, công ty chứng
khoán A nhận được các lệnh sau đây của khách hàng và xem xét nhập vào hệ thống:
Tên nhà đầu tư Khối lượng Loại lệnh Giá (1.000đ)
A21 8000 CP MUA ATO
A22 7500 CP BÁN ATO
A23 5000 CP MUA 107.5
A24 15000 CP MUA 114.0
Biết rằng:
 Giá tham chiếu là 110.000 đ
 Biên độ giao dịch là 7%
 Lệnh được xét ưu tiên về thời gian theo trình tự ghi chép từ trái sang phải
 A là lệnh của nhà đầu tư, B là lệnh của nhà tự doanh
 Ap dụng theo các qui định của Luật Chứng Khoán tại Việt Nam.
CÂU HỎI:
1) Xem xét tính hợp lệ của các lệnh tại công ty chứng khoán A. Sau đó
tiến hành đưa các lệnh này vào hệ thống.
2) Xác định giá và khối lượng khớp lệnh
3) Liệt kê các lệnh thực hiện được của từng nhà đầu tư và sổ lệnh còn
dư sau khi khớp
4) Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh định kỳ, lập tức chuyển qua

khớp lệnh liên tục, với các lệnh sau được chuyển vào hệ thống:
Thứ tự lệnh Mua (10CP) Giá ( 1000đ) Bán (10CP) Thứ tự lệnh
01 800 (A23) MP 600 (B5) 02
106 400 (B6) 03
04 1400 (B7) 113
05 1000 (B8) MP
Hãy thực hiện khớp lệnh liên tục để xác định giá và khối lượng khớp của từng nhà đtư?
NHÓM 4
BÀI 8
Cho sổ lệnh của cổ phiếu ABC giao dịch tại HOSE tại thời điểm 9h như sau:
(Đơn vị khối lượng: 10 CP, đơn vị giá: 1.000 đ)
LỆNH MUA GIÁ LỆNH BÁN
600 (L) ATO
800 (H) 20.9 300 (A)
500 (K) 20.8
400 (G) 20.7
600 (I) 20.6 700 (C)
5
20.5 1000 (D)
20.4 800 (E)
300 (N) 20.3
Trước khi đến thời điểm xác định giá khớp lệnh đợt 1 khoảng 5 phút, công ty chứng
khoán A nhận được các lệnh sau đây của khách hàng và xem xét nhập vào hệ thống:
Tên nhà đầu tư Khối lượng Loại lệnh Giá (1.000đ)
M 9000 CP MUA 20.4
B 3000 CP BÁN 20.7
O 3000 CP BÁN ATO
X 22000 CP BÁN 20.9
Biết rằng:
 Giá tham chiếu là 20.5 đ

 Biên độ giao dịch là 7%
 Lệnh được xét ưu tiên về thời gian theo trình tự ghi chép từ trái sang phải
 Ap dụng theo các qui định của Luật Chứng Khoán tại Việt Nam.
CÂU HỎI:
1) Xem xét tính hợp lệ của các lệnh tại công ty chứng khoán A. Sau đó
tiến hành đưa các lệnh này vào hệ thống.
2) Xác định giá và khối lượng khớp lệnh
3) Liệt kê các lệnh thực hiện được của từng nhà đầu tư và sổ lệnh còn
dư sau khi khớp
4) Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh định kỳ, lập tức chuyển qua
khớp lệnh liên tục, với các lệnh sau được chuyển vào hệ thống:
Thứ tự lệnh Mua (10CP) Giá ( 1000đ) Bán (10CP) Thứ tự lệnh
01 400 (A1) MP
20.6 500 (B1) 02
03 600 (A2) 20.5
Hãy thực hiện khớp lệnh liên tục để xác định giá và khối lượng khớp của từng nhà đầu
tư?
BÀI 9
Cho sổ lệnh của cổ phiếu ABC giao dịch tại HOSE tại thời điểm 9h như sau:
LỆNH MUA GIÁ LỆNH BÁN
H: 300 30.9 B: 500
A: 400 30.8
C: 500 30.6 I: 1000
30.5 E: 800
D: 600 30.4 E: 500
G: 600 30.3
P: 700 ATO
6
Biết rằng:
 Giá tham chiếu là 30.5 đ

 Biên độ giao dịch là 7%
 Lệnh được xét ưu tiên về thời gian theo trình tự ghi chép từ trái sang phải
 Ap dụng theo các qui định của Luật Chứng Khoán tại Việt Nam.
CÂU HỎI:
1) Xác định giá và khối lượng khớp lệnh
2) Liệt kê các lệnh thực hiện được của từng nhà đầu tư và sổ lệnh còn
dư sau khi khớp
3) Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh định kỳ, lập tức chuyển qua
khớp lệnh liên tục, với các lệnh sau được chuyển vào hệ thống:
Thứ tự lệnh Mua Giá Bán Thứ tự lệnh
01 700 (M1) MP 600 (B1) 02
30.7 400 (B2) 03
04 800 (M2) 30.4
05 900 (M3) MP
Hãy thực hiện khớp lệnh liên tục để xác định giá và khối lượng khớp của từng nhà đầu
tư?
NHÓM 5
BÀI 11
Sổ lệnh của cổ phiếu ABC trong đợt khớp lệnh liên tục trên sàn HOSE như sau:
Thứ tự lệnh Mua Giá Bán Thứ tự lệnh
01 A: 800 68.000
04 B: 900 68.500 C: 600 09
03 D: 400 MP
70.500 E: 900 05
72.000 F: 800 02
07 G: 500 MP
MP I: 1.200 06
08 H: 1.000 73.000
Tìm giá khớp lệnh và khối lượng giao dịch của từng khách hàng. Giả sử giá của ngày hôm
trước là 70.000 đ. Biết rằng biên độ dao động giá là 7%.

BÀI 12
Sổ lệnh của cổ phiếu ABC trong đợt khớp lệnh liên tục trên sàn HOSE như sau:
Thứ tự lệnh Mua Giá Bán Thứ tự lệnh
01 A: 900 68.000
7
04 B: 400 68.500
05 D: 800 MP
70.500 E: 400 03
72.000 I: 400 02
MP F: 800 06
07 C: 400 73.000
Tìm giá khớp lệnh và khối lượng giao dịch của từng khách hàng. Giả sử giá của ngày hôm
trước là 70.000 đ. Biết rằng biên độ dao động giá là 7%.
NHÓM 6
BÀI 13
Trong đợt khớp lệnh liên tục, các lệnh lần lượt được nhập vào hệ thống theo thứ tự trong
bảng sau (giá tham chiếu là 28.000 đồng). Hãy xác định giá và khối lượng khớp lệnh trong
trường hợp này. Biết rằng biên độ dao động giá là 7%.
Mua Giá (1.000 đồng) Bán
(1) 800 28.3
(2) 310 28.5
(3) 100 28.6 4.000 (4)
28.7 600 (5)
28.9
(6) 1800 MP
MP 2.500 (7)
(8) 1.900 MP
Bài 16
Cổ phiếu VBV đang niêm yết trên Sở GDCK Hà Nội có giá tham chiếu là 50.5 ngàn
đồng. Khi bắt đầu mở cửa thị trường, lần lượt có các lệnh nhập vào hệ thống như sau:

1. M1: Mua 5000 giá 50.5
2. M2: Mua 6000 giá 50.5
3. B1: Bán 500 giá 51
4. M3: Mua 1000 giá 51
5. B2: Bán 15000 giá MP
6. B3: Bán 4200 giá 49.5
7. B4: Bán 2000 giá 49.4
8. M4: Mua 5200 giá 51
9. M5: Mua 5000 giá MP
Yêu cầu: Lần lượt xác định kết quả giao dịch của từng lệnh.
NHÓM 7
Bài 17
Công ty VPH thông báo ngày 05 là ngày giao dịch không hưởng các quyền:
8
- Mua cổ phiếu mới với giá phát hành là 30.000 đồng và tỷ lệ thực hiện là 5:2
- Phát hành cổ phiếu để trả cổ tức với tỷ lệ 3:1
Giá đóng cửa của cổ phiếu này vào ngày 04 là 50.000 đồng và công ty hiện có 10
triệu cổ phiếu đang lưu hành.
Yêu cầu:
a. Xác định ngày chốt danh sách.
b. Xác định số cổ phiếu phát hành thêm
c. Xác định vốn điều lệ tăng thêm.
d. Xác định giá tham chiếu ngày 05
BÀI 18
Một cổ phiếu đang bán với giá 50.000 đồng. Nếu mua cổ phiếu này nhà đầu tư được
hưởng quyền tiên mãi là: 3 cổ phiếu cũ được quyền mua 1 cổ phiếu mới, với giá phát
hành cổ phiếu mới là 10.000 đồng. Yêu cầu:
- Xác định giá quyền mua cổ phiếu.
- Xác định giá thực nhà đầu tư phải thanh toán cho loại cổ phiếu này.
BÀI 25

Trái phiếu phát hành vào đầu tháng 01/2000, mệnh giá 1.000 USD, thời hạn 20 năm, lãi suất
coupon 8%, được bán với giá bằng mệnh giá:
a. Tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu này.
b. Đầu tháng 01/2010 trái phiếu được bán với giá 620 USD. Tính lợi suất hiện
hành và lợi suất đáo hạn của trái phiếu.
c. Vào cuối năm 2010, nếu trái phiếu được bán với giá 700 USD, có nên mua
không? Biết lãi suất thị trường đang là 12%.
NHÓM 8
Bài 26
Công ty M có tổng nguồn vốn là 240 tỷ. Trong đó, vốn cổ phần ưu đãi là 20 tỷ, vốn cổ
phần thường là 120 tỷ, Nợ ngắn hạn 20 tỷ và nợ dài hạn là 80 tỷ. Cổ tức cổ phần ưu đãi là
12%/năm, lãi suất vay dài hạn là 15%/năm. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu thường
đang lưu hành. Lợi nhuận sau thuế cả năm là 80 tỷ. Yêu cầu:
a. Tính giá trị sổ sách mỗi cổ phần thường
b. Tính thu nhập trên mỗi cổ phần thường
c. Tính tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần thường
d. Lãi vay dài hạn phải trả trong năm của công ty
Bài 27
Công ty A phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất 10%/năm, thanh
toán vốn gốc và lãi một lần khi đáo hạn theo phương pháp lãi ghép, kỳ hạn trái phiếu là 5
năm. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư đối với trái phiếu này là 15%/năm. Tính:
a. Giá trái phiếu tại thời điểm phát hành
b. Giá trái phiếu vào cuối năm thứ 2
c. Tỷ suất sinh lời đáo hạn YTM (Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu với giá
800.000 đồng ngay khi phát hành).
9
NHÓM 9
Bài 28
Số liệu trên báo cáo tài chính ngày 31/12 của công ty cổ phần MPC như sau:
- Nợ dài hạn từ phát hành trái phiếu là 1.000.000.000 đồng. Lãi suất 8%/năm,

kỳ hạn 10 năm và đã lưu hành được 5 năm, mệnh giá trái phiếu là 1.000.000 đồng.
- Vốn cổ phiếu thường là 2.000.000.000 đồng, mệnh giá 10.000 đồng/CP
- Vốn thặng dư là 500.000.000 đồng
- Quỹ công ty là 800.000.000 đồng.
Yêu cầu:
a. Tính giá trị sổ sách của công ty đến 31/12
b. Hiện tại, lãi suất thị trường là 8% và giá bán trái phiếu vẫn bằng mệnh giá,
nhà đầu tư có nên mua trái phiếu không?
c. Nếu giá bán trái phiếu ở hiện tại là 950.000 đồng thì tỷ lệ sinh lời đáo hạn
là bao nhiêu?
d. Tính đến 31/12, thu nhập trước thuế của công ty là 800.000.000 đồng. Thuế
suất thuế TNDN là 25%. Tính EPS
Bài 29
Công ty ASD có kết quả thu nhập trước lãi và thuế (EBIT) là 150 tỷ đồng. Tổng mệnh
giá trái phiếu đang lưu hành là 100 tỷ đồng, lãi suất 8%/năm. Tổng mệnh giá cổ phiếu ưu
đãi 20 tỷ, cổ tức 10%/năm. Công ty đang có 17.659.880 cổ phiếu thường đang lưu hành,
tỷ lệ thanh toán cổ tức là 30% EPS. Thuế suất thuế TNDN là 25%.
a. Tính EPS, DPS
b. Tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 3 năm tới là 18%/năm, sau đó tăng đều đặn
mỗi năm là 10%. Lãi suất bình quân thị trường là 12%. Tính giá cổ phiếu ở hiện
tại và sau 3 năm nữa.
Bài 30
- Trái phiếu A có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, trả lãi định kỳ
hàng năm, kỳ hạn 20 năm.
- Trái phiếu B có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, trả lãi định kỳ
hàng năm, kỳ hạn 2 năm.
Yêu cầu: Vẽ đồ thị giá của hai trái phiếu này khi lãi suất thị trường thay đổi và cho
nhận xét
NHÓM 10
Bài 31

Trong danh mục đầu tư của bạn có ba loại trái phiếu A, B và C, cả ba đều có mệnh giá
100.000 đồng và đáo hạn sau 5 năm. Lãi suất danh nghĩa của ba trái phiếu lần lượt là :
10%, 8% và 6%, tiền lãi được thanh toán định kỳ hàng năm. Do có mức rủi ro như nhau,
nên tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của ba trái phiếu đều là 12% .
Yêu cầu :
a. Vẽ đồ thị biểu diễn giá của từng trái phiếu theo thời gian.
b. Cho nhận xét về xu hướng biến đổi giá của từng trái phiếu.
10
BÀI 36
Công ty cổ phần A có vốn kinh doanh 100 tỷ đồng với cấu trúc vốn năm 2009 như sau:
Cổ phiếu thường 50%, số lượng cổ phiếu đang lưu hành 3.480.000cp
Cổ phiếu ưu đãi 10%
Trái phiếu 40%, lãi suất 6%/năm
Kết quả kinh doanh lợi nhuận trước thuế và lãi vay là 26,4 tỷ đồng. Tỷ lệ thu nhập giữ lại
50%, tỷ lệ cổ tức ưu đãi 6%, lãi suất chiết khấu 10%, thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.
a. Tính các chỉ tiêu ROE, EPS, DPS, g ?
b. Giả định rằng tốc độ tăng trưởng được duy trì mãi mãi, lãi suất yêu cầu của
các nhà đầu tư 19%/năm. Hãy tình giá cổ phiếu trên thị trường?
NHÓM 11
BÀI 37
Một người đầu tư muốn mua cổ phiếu của công ty BBC vào đầu năm thứ nhất và dự kiến
sẽ bán vào cuối năm thứ 4. Anh ta được các nhà phân tích tài chính cho biết dự kiến EPS
và tỷ lệ thanh toán cổ tức của công ty trong các năm như sau:
Năm EPS (ngđ) Tỷ lệ thanh toán cổ tức
(%)
T0 10,5 35
T1 10,8 40
T2 11,4 30
T3 12,6 50
T4 12,8 30

Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu trên cổ phiếu là 15%, và P/E dự kiến cuối năm thứ 4 là 12. Từ
những dữ liệu trên, hãy tính giá trị hiện tại của cổ phiếu?
BÀI 38
Công ty ABC có các thông tin trên Bảng Cân Đối Kế Toán vào ngày 01/01/2009 như sau:
• Tổng tài sản:
• Nợ phải trả: 400 tỷ (**)
• Vốn chủ sở hữu: Trong đó :
- Vốn cổ phần đã phát hành : 250 tỷ ( công ty không có cổ phiếu ưu đãi)
- Thặng dư vốn cổ phần : 150 tỷ
- Qũy đầu tư phát triển : 120 tỷ
- Lợi nhuận chưa phân phối : 80 tỷ
- Cổ phiếu qũy : (10 tỷ) (*)
(*) Giá mua cổ phiếu qũy bình quân là 20.000đ
(**) Toàn bộ nợ của công ty là trái phiếu do công ty phát hành, mệnh giá
1.000.000 đ, thời hạn còn lại 7 năm, định kỳ trả lãi hàng năm, lãi suất trái phiếu 12%/năm
 Các thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh vào ngày 01/01/2010
- Lợi nhuận trước thuế và trước lãi: 150 tỷ
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
- Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại: 40%
11
Giả sử ngoại trừ sự thay đổi do hạch toán phân bổ lợi nhuận từ kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối kế toán của công ty không có bất cứ sự thay đổi nào trong giai
đoạn 01/01/2009 – 01/01/2010.
 Tỷ suất LN yêu cầu đối với cổ phiếu thường là 14%, thị giá cổ phiếu hiện nay là
20.000 đồng.
Yêu cầu :
1.Tính vốn chủ sở hữu và số lượng cổ phiếu đang lưu hành của công ty vào thời điểm
sau khi phân bổ lợi nhuận năm 2009.
2. Tính toán các chỉ tiêu EPS, DPS và Book Value của công ty sau khi phân bổ lợi
nhuận năm 2009.

3. Tính toán các chỉ tiêu ROE, P/B, P/E và tỷ lệ cổ tức/giá ( Dividend Yield).
4. Giả sử các tỷ lệ trên tiếp tục được duy trì trong nhưng năm còn lại. Theo anh chị nhà
đầu tư có nên đầu tư vào cổ phiếu ABC này không? Tại sao.
NHÓM 12

Bài ktr1
Đầu giờ phiên giao dịch SGDCK TPHCM tập hợp các lệnh mua, bán CP SAM như sau :
Lệnh bán Giá Lệnh mua
5.000 ATO 4.000
5.200 38.000 8.000
8.300 37.700 18.000
15.000 37.400 15.000
18.500 37.100 0
13.400 36.800 5.000
5.600 36.500 4.500
4.000 36.200 3.500
Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa của CP SAM. Biết rằng giá đóng cửa của CP SAM ở phiên
giao dịch ngày hôm trước là 37.200đ.
2. Nhận xét việc thực hiện lệnh theo giá mở cửa. Cho biết, tại mức giá 37.100đ có KH
đặt bán:
Khách hàng A B C
Thời gian 9h 9h05 9h07
Lượng bán (CP) 6.000 8.000 4.500
3. Tính phí môi giới mà các công ty chứng khoán thu được trong phiên giao dịch trên
biết rằng các công ty đều áp dụng mức phí môi giới là 0,5% và trong số lệnh mua được
12
thực hiện tỷ lệ giao dịch tự doanh là 10% và trong số lệnh bán được thực hiện tỷ lệ
giao dịch tự doanh là 5%.
NHĨM 13

Bài ktr2
Cổ phiếu Cơng ty Cổ phần Cao su Đồng Phú – DPR (niêm yết sàn HOSE) đang lưu hành
trên thị trường là 23 triệu CP. Phiên giao dịch ngày 12/11/2011 có giá đóng cửa là 38.000 đ/CP.
Ngày 13/11/2011 là ngày chia cổ tức, trong đó 20% bằng tiền mặt và 20% bằng cổ phiếu. Sổ
lệnh ngày 13/11/2011 như sau:
Mua (số lượng) Giá Bán (số lượng)
500( A) 31.2 400(H)
700( B) 31.0 600(I)
200( C) 30.8 200(K)
400( D) 30.5 500(L)
800( E) 29.0 700(M)
28.0 100(N)
300( F) ATO 300(O)
a. Giá tham chiếu của CP DPR ngày 13/11/2011 là bao nhiêu?
b. Vốn điều lệ của DPR sau khi chia cổ tức là bao nhiêu?
c. Xác định các nhà đầu tư mua được cổ phiếu và số lượng cổ phiếu mà mỗi người mua được?
sổ lệnh còn dư sau khi khớp?
d. Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh đònh kỳ, lập tức chuyển qua khớp lệnh liên tục, với
các lệnh sau được chuyển vào hệ thống:
Thứ tự lệnh Mua Giá ( 1000đ) Bán Thứ tự lệnh
MP 600 (B1) 01
30.8 700 (B2) 02
03 1200 (M1) 30.5
04 600 (M2) MP
Bài ktr3
Hãy thực hiện khớp lệnh liên tục để xác đònh giá và khối lượng khớp của từng nhà đầu tư?
Cho sổ lệnh của cổ phiếu ABC giao dòch tại HOSE tại thời điểm 9h như sau:
(Đơn vò khối lượng: 10 CP, đơn vò giá: 1.000 đ)
LỆNH BÁN GIÁ LỆNH MUA
A15: 800 114 A7: 100

A14: 750 113 A6: 700
A13: 200, B4: 400 112 A5: 200, B2: 300
13
A12: 400, B3: 400 111
A11: 400 110 A4: 200, B1: 100
A10: 200 109 A3: 150
A9: 500 106 A2: 120
A8: 30 105 A1: 150
Trước khi đến thời điểm xác đònh giá khớp lệnh đợt 1 khoảng 5 phút, công ty chứng khoán A nhận
được các lệnh sau đây của khách hàng và xem xét nhập vào hệ thống:
Tên nhà đầu tư Khối lượng (10CP) Loại lệnh Giá (1.000đ)
A16 500 MUA ATO
A17 650 BÁN ATO
A18 700 MUA 107.5
A19 2000 BÁN 116.0
A20 25000 MUA 114.0
Biết rằng:
 Giá tham chiếu là 110.000 đ
 Biên độ giao dòch là 7%
 Lệnh được xét ưu tiên về thời gian theo trình tự ghi chép từ trái sang phải
 A là lệnh của nhà đầu tư, B là lệnh của nhà tự doanh
 p dụng theo các qui đònh của Luật Chứng Khoán tại Việt Nam.
CÂU HỎI:
1) Xem xét tính hợp lệ của các lệnh tại công ty chứng khoán A. Sau đó tiến hành đưa
các lệnh này vào hệ thống.
2) Xác đònh giá và khối lượng khớp lệnh
3) Liệt kê các lệnh thực hiện được của từng nhà đầu tư và sổ lệnh còn dư sau khi khớp
4) Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh đònh kỳ, lập tức chuyển qua khớp lệnh liên tục,
với các lệnh sau được chuyển vào hệ thống:
Thứ tự lệnh Mua (10CP) Giá ( 1000đ) Bán (10CP) Thứ tự lệnh

01 25000 (A21) MP 800 (B5) 02
106 700 (B6) 03
04 1500 (B7) 113
05 900 (B8) MP
NHĨM 14
Bài ktr4
Hãy thực hiện khớp lệnh liên tục để xác đònh giá và khối lượng khớp của từng nhà đầu tư?
Cho sổ lệnh của cổ phiếu ABC giao dòch tại HOSE tại thời điểm 9h như sau:
(Đơn vò khối lượng: 10 CP, đơn vò giá: 1.000 đ)
LỆNH BÁN GIÁ LỆNH MUA
A15: 800 70.0 A7: 200
A14: 850 70.5 A6: 700
A13: 200, B4: 300 71.0 A5: 200, B2: 300
A12: 400, B3: 200 71.5
A11: 300 72.0 A4: 200, B1: 200
14
A10: 400 72.5 A3: 350
A9: 500 73.0 A2: 70
A8: 30 73.5 A1: 50
Trước khi đến thời điểm xác đònh giá khớp lệnh đợt 1 khoảng 5 phút, công ty chứng khoán A nhận
được các lệnh sau đây của khách hàng và xem xét nhập vào hệ thống:
Tên nhà đầu tư Khối lượng (10CP) Loại lệnh Giá (1.000đ)
A16 500 MUA ATO
A17 850 BÁN ATO
A18 700 MUA 70.2
A19 24000 MUA 70.0
Biết rằng:
 Giá tham chiếu là 70.000 đ
 Biên độ giao dòch là 7%
 Lệnh được xét ưu tiên về thời gian theo trình tự ghi chép từ trái sang phải

 A là lệnh của nhà đầu tư, B là lệnh của nhà tự doanh
 p dụng theo các qui đònh của Luật Chứng Khoán tại Việt Nam.
CÂU HỎI:
1) Xem xét tính hợp lệ của các lệnh tại công ty chứng khoán A. Sau đó tiến hành đưa
các lệnh này vào hệ thống.
2) Xác đònh giá và khối lượng khớp lệnh
3) Liệt kê các lệnh thực hiện được của từng nhà đầu tư và sổ lệnh còn dư sau khi khớp
4) Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh đònh kỳ, lập tức chuyển qua khớp lệnh liên tục,
với các lệnh sau được chuyển vào hệ thống:
Thứ tự lệnh Mua (10CP) Giá ( 1000đ) Bán (10CP) Thứ tự lệnh
01 25000 (A21) MP 700 (B5) 02
70.0 800 (B6) 03
04 400 (B7) 70.5
05 700 (B8) MP
Hãy thực hiện khớp lệnh liên tục để xác đònh giá và khối lượng khớp của từng nhà đầu tư?
15

×