MỘT SỐ GHI NHỚ
I. ĐẤU THẦU VÀ ĐẤU GIÁ
Đấu thầu: Tổ chức phát hành (chọn thầu) sẽ chọn lãi suất thấp = Có lợi cho tổ chức phát hành
Đấu giá: Tổ chức phát hành (chọn thầu) sẽ chọn giá cao = Có lợi cho tổ chức phát hành
- Hình thức đấu thầu kiểu Hà Lan: Giá trúng thầu là một mức giá thống nhất (giá cao nhất
trong số trúng thầu).
- Hình thức đấu thầu kiểu Mỹ: Giá trúng thầu là nhiều giá (ai đặt giá nào thì tính theo giá đó
nếu trúng).
- Lãi suất trúng thầu bình quân:
+ Kiểu Hà Lan : 10,31%
+ Kiểu Mỹ : Giản đơn 10,240%, Gia quyền : 10,248%
Lãi suất dự thầu của các đơn vị đấu thầu không cạnh tranh là lãi suất trúng thầu bình quân.
II. KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ
1. Nhập vào hệ thống tức là đặt lệnh đúng, không có nghĩa là được khớp lệnh.
2. Với khớp lệnh định kỳ (hiện tại chỉ có tại HOSE, phiên/đợt 1 và đợt 3). Với đợt 1 (từ 9h00-
9h15) và đợt 3 (từ 13h45-14h00), chỉ có một lần khớp lệnh duy nhất vào phút cuối cùng tức
là sẽ chỉ có 1 giá duy nhất được thực hiện.
3. Giá thực hiện được xác định như sau:
a) Là mức giá mà tại đó khối lượng giao dịch có thể đạt được lớn nhất (tức là khối lượng sẵn
sàng mua và khối lượng sẵn sàng bán trùng khớp nhau lớn nhất, hay nói cách khác là số
lượng cổ phiếu được khớp lệnh nhiều nhất).
b) Nếu có nhiều mức giá đều cho cùng khối lượng giao dịch lớn nhất bằng nhau thì mức giá
trùng hoặc giá gần nhất với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ là mức giá được
chọn.
c) Nếu vẫn còn nhiều mức giá thỏa mãn điều nêu trên thì mức giá cao hơn sẽ là mức giá
được chọn.
4. Để giải bài tập dạng này, trước tiên đưa số liệu đề bài ra về dạng như trên, lưu ý lệnh ATO
và ATC là lệnh được ưu tiên do là lệnh sẵn sàng mua/bán với bất kỳ mức giá nào mà hệ
thống thực hiện được, do vậy, khi đưa số liệu vào bảng trên cần đưa những lệnh ATC/ATO
lên trên cùng.
Khi cộng dồn (tổng khối lượng sẵn sàng mua/bán) luôn phải tính/phải cộng khối lượng
mua/bán của các lệnh này với lệnh có mức giá cao nhất bên MUA và với lệnh có mức giá
thấp nhất bên BÁN.
Đồng thời, khi xác định lệnh được thực hiện (yêu cầu thứ 3 trong bài) thì chắc chắn đây là lệnh
được thực hiện (được khớp) đầu tiên.
III. KHỚP LỆNH LIÊN TỤC
Kiến thức khi giải dạng bài tập này:
1. Đây là phiên khớp lệnh liên tục (các lệnh đối ứng giữa bên mua và bên bán sẽ liên tục
được khớp lệnh ngay khi có thể, kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống nhiều mức giá
được hình thành ứng với các lần khớp lệnh).
2. Lệnh hợp lệ = Lệnh được nhập vào hệ thống. Đây là lệnh đặt mua hoặc bán đúng
bước giá và trong khoảng giá từ giá sàn đến giá trần (nói cách khác là không ngoài biên độ
dao động giá của từng SGDCK quy định) và đúng bước giá tổi thiếu. Nếu có những lệnh này
thì lưu ý không đưa vào xem xét khi trả lời câu b.
3. Các căn cứ và nguyên tắc xác định kết quả giao dịch
- Giá khớp lệnh là giá của lệnh đến trước.
- Cùng thời gian ưu tiên về giá; Cùng giá ưu tiên thời gian.
Bài tập 1: Kho bạc Nhà nước phát hành trái phiếu bằng hình thức đấu thầu để huy động 170 tỷ
đồng. Vào giờ mở thầu nhận được các đơn dự thầu như sau:
Nhà đầu tư Lãi suất (%) Giá trị đặt thầu (tỷ đồng)
A 10,25 50
B 10,31 100
C 10,33 35
D 10,22 40
E 10,35 25
F 10,18 30
Yêu cầu:
1. Ai là người trúng thầu?
2. Giá trị trúng thầu của mỗi nhà đầu tư ?
3. Lãi suất trúng thầu ?
--------------------------------------
Bài tập 2: Công ty cổ phần ABC phát hành cổ phiếu theo hình thức đấu giá để huy động 200 tỷ
đồng. Vào giờ mở thầu, các đơn đấu giá như sau :
Nhà đầu tư Giá (nghìn đồng) Giá trị đặt thầu (tỷ đồng)
F 56 30
D 57 40
A 54 50
B 60 10
C 59 35
E 65 125
Yêu cầu:
1. Ai là người trúng thầu?
2. Giá trị trúng thầu của mỗi nhà đầu tư ?
3. Giá trúng thầu ?
-------------------------------------------------
Bài tập 3: Kho bạc Nhà nước phát hành trái phiếu bằng hình thức đấu thầu để huy động 200 tỷ
trong đó dùng 50 tỷ cho các đơn vị đấu thầu không cạnh tranh. Vào giờ mở thầu, Kho bạc Nhà
nước nhận được các đơn vị dự thầu như sau:
(Lưu ý: Lãi suất dự thầu của các đơn vị đấu thầu không cạnh tranh là lãi suất
trúng thầu bình quân).
Đơn vị Lãi suất (%) Giá trị đặt thầu (tỷ đồng)
A 10,33 30
B 10,22 40
C 10,25 50
D 10,31 100
E 10,18 35
F - 25
G - 60
Yêu cầu:
1. Ai là người trúng thầu?
2. Giá trị trúng thầu của mỗi nhà đầu tư ?
3. Lãi suất trúng thầu ?
Bài tập 4. Công ty cổ phần A hiện tại có vốn điều lệ là 200 tỷ đồng và dự kiến tăng vốn lên thành
300 tỷ đồng. Biết rằng:
- Công ty sẽ trích từ nguồn thặng dư vốn là 50 tỷ và quỹ đầu tư phát triển 10 tỷ. Phần còn lại
sẽ huy động bằng cách phát hành cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu với giá phát hành bằng
mệnh giá.
- Giá cổ phiếu trước khi tăng vốn là 40.000đồng/cp.
Hãy xác định sự giảm giá của cổ phiếu sau quá trình tăng vốn.
---------------------------------------
Bài tập 5: Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa. Từ
10h30 đến 10h45, Sở nhận được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty H đơn vị (nghìn đồng),
số lượng ( cổ phiếu) như sau:
+ Lệnh đặt mua:
Số hiệu lệnh B1 C1 G1 D1 C2 B2 A1
Số cổ phiếu 4.000 12.500 7.000 9.000 14.500 16.500 8.000
Giá ATC 19.300 18.800 19.000 19.100 18.900 19.200
+ Lệnh đặt bán:
Số hiệu lệnh E1 C1 B1 A2 D1 A1
Số cổ phiếu 6.000 9.500 8.500 16.000 10.000 2.000
Giá 18.900 19.100 19.300 19.200 19.000 ATC
Yêu cầu:
1. Lệnh nào không được nhập vào hệ thống? Giải thích tại sao?
2. Xác định giá đóng cửa của cổ phiếu H? Giá trị giao dịch?
3. Xác định các lệnh giao dịch, số cổ phiếu của từng lệnh giao dịch được thực hiện và tiền phí giao
dịch biết rằng mức phí công ty chứng khoán quy định là 0,1%?
Biết rằng: giá đóng cửa của cổ phiếu H phiên giao dịch trước là 18.900đ/cổ phiếu, biên độ giao
động giá là 5%.
------------------------------------------------
Bài tập 6: Từ 8h30 đến 8h45, Sở giao dịch chứng khoán X đã nhận được các lệnh giao dịch cổ
phiếu của công ty N, đơn vị (nghìn đồng), số lượng (cổ phiếu) như sau:
+ Lệnh đặt mua:
Số hiệu lệnh
C1 E1 D2 F1 A1 D1 B1 C2
Số cổ phiếu
3.000 15.500 14.000 18.000 18.500 6.500 9.000 8.000
Giá
ATO 25.300 25.100 25.400 25.200 24.800 25.000 24.700
+ Lệnh đặt bán:
Số hiệu lệnh
A1 F1 D2 C1 D1 E1 H A2
Số cổ phiếu
8.000 15.400 8.500 8.600 9.000 11.000 12.500 10.000
Giá
25.400 25.100 24.700 24.900 25.300 25.200 24.800 25.000
Yêu cầu:
1. Lệnh nào không được nhập vào hệ thống? Giải thích tại sao?
2. Xác định giá mở cửa của cổ phiếu X? Khối lượng được thực hiện? Giá trị giao dịch?
3. Xác định các lệnh giao dịch và số cổ phiếu của từng lệnh giao dịch được thực hiện? Tiền phí giao
dịch của từng lệnh là bao nhiêu nếu mức phí là 0,1%?
Biết rằng: giá đóng cửa của cổ phiếu X phiên giao dịch trước là 24.900đ/cổ phiếu, biên độ 5%.
Bài tập 7. Tại Sở GDCK TP.HCM, trong đợt khớp lệnh liên tục, có các lệnh sau đây của các nhà
đầu tư lần lượt được chuyển đến đối với cổ phiếu X:
- A mua 3.000cp giá 30.000đ
- D mua 200cp giá 31.000đ
- C bán 400 cp giá 28.500đ
- X mua 2.500cp giá 28.300đ
- H bán 400 cp giá 30.500đ
- G mua 500cp giá 30.500đ
- S mua 2.500cp giá 31.500đ
- Y bán 1.000 cp giá 29.600đ
- O mua 500cp giá 29.500đ
Biết rằng biên độ dao động giá là ±5%, giá tham chiếu là 29.900 đồng. Yêu cầu xác định:
a) Những lệnh nào không được nhập vào hệ thống giao dịch do không hợp lệ? Tại sao?
b) Kết quả giao dịch: Những lệnh nào được thực hiện, khối lượng thực hiện, giá thực hiện?
----------------------------------------------
Bài tập 8: Tại phiên khớp lệnh liên tục, có các nhà đầu tư lần lượt đặt lệnh như sau, hãy xác định
kết quả khớp lệnh:
A mua 1.300cp giá 40,1
B mua 300cp giá 40
C mua 100cp giá 39,9
D mua 600cp giá 39,8
E bán 300cp giá 40,3
F bán 1100cp giá 40,1
G bán 300cp giá 40
-------------------------------------------------
Bài tập 9: Kết thúc đợt khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa, còn các lệnh của các NĐT sau
chưa được thực hiện :
D bán 600 giá 39,8
B bán 300 giá 40
A bán 1100 giá 40,1
C bán 100 giá 39,9
Trong thời gian khớp lệnh liên tục, SGD lần lượt nhận được các lệnh sau:
E mua 300 giá 40,3
F mua 1300 giá 40,1
G mua 300 giá 40
Hãy xác định kết quả khớp lệnh.
-----------------------------------------------------
Bài 10: Hãy xác định kết quả khớp lệnh biết rằng:
Thời gian NĐT SL mua Giá SL bán
13h35’ A 1200 60.5
13h36’ B 60 900
13h40’ C 61 700
13h42’ D 2200 62
13h43’ E MP 3400