Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần dược trung ương merdipharco tenamyd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.59 KB, 73 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã nhiệt tình giảng
dạy và giúp đỡ tôi trong suốt bốn năm học đại học đầy gian nan vất vả nhưng cũng đầy
niềm vui và tôi sẽ không bao giờ quên những năm tháng đó trong suốt cuộc đời. Để tôi
có thể hoàn thiện được đề tài tốt nghiệp này, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Cô,
Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Trang, Cô đã hướng dẫn rất tận tình, quan tâm và đầy trách
nhiệm từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như trong suốt quá trình hoàn thiện đề tài
của tôi.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các chị, các anh nhân viên của
Công ty cổ phần Dược Trung Ương Medipharco Tenamyd và bạn bè đã nhiệt tình giúp
đỡ, góp ý cũng như cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn
thành chuyên đề này.
Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm nên chuyên đề
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
các thầy, cô và các bạn để chuyên đề được hoàn thành tốt hơn.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thúy
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC i
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU vii
DANH MỤC BIỂU MẨU xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ xiii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1. Lý do chọn đề tài 1


2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài 3
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài 3
5. Kết cấu đề tài 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5
1.1. M t s v n chung v thu giá tr gia t ngộ ố ấ đề ề ế ị ă 5
1.1. Một số vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng 5
1.1.1. Khái niệm 5
1.1.1. Khái ni mệ 5
1.1.2. Phạm vi áp dụng 5
1.1.2. Ph m vi áp d ngạ ụ 5
1.1.3. Đối tượng chịu thuế 5
1.1.3. i t ng ch u thuĐố ượ ị ế 5
1.1.4. Đối tượng nộp thuế 5
1.1.4. i t ng n p thuĐố ượ ộ ế 5
1.1.5. Đối tượng không chịu thuế 5
1.1.5. i t ng không ch u thuĐố ượ ị ế 5
1.1.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế 6
1.1.6. C n c và ph ng pháp tính thuă ứ ươ ế 6
1.1.6.1.Căn cứ tính thuế 6
1.1.6.2.Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng 8
1.1.7. Kê khai và nộp thuế 9
ii
1.1.7. Kê khai và n p thuộ ế 9
1.1.7.1.Kê khai thuế 9
1.1.7.2.Nộp thuế 12
1.2. N i dung k toán thu giá tr gia t ngộ ế ế ị ă 13
1.2. Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng 13
1.2.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ 13

1.2.1. K toán thu giá tr gia t ng theo ph ng pháp kh u trế ế ị ă ươ ấ ừ 13
1.2.1.1.Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 13
1.2.1.2.Kế toán thuế giá trị gia tăngphải nộp Nhà nước 14
1.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp 16
1.2.2. K toán thu giá tr gia t ng theo ph ng pháp tr c ti pế ế ị ă ươ ự ế 16
1.2.2.1.Kế toán thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ mua vào 16
1.2.2.2.Kế toán thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ bánra 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNGTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO
TENAMYD 18
2.1. Gi i thi u v Công ty c ph n D c Trung ng Merdipharco Tenamydớ ệ ề ổ ầ ượ Ươ .18
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Dược Trung Ương Merdipharco Tenamyd
18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n c a Công tyể ủ 18
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của công ty 19
2.1.2. Ch c n ng, nhi m v và m c tiêu ho t ng c a công tyứ ă ệ ụ ụ ạ độ ủ 19
(1) Chức năng 19
(1) Ch c n ngứ ă 19
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh 20
2.1.3. Ngành ngh kinh doanhề 20
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 20
iii
2.1.4. T ch c b máy qu n lý t i Công tyổ ứ ộ ả ạ 20
(1) Sơ đồ bộ máy quản lý 20
(1) S b máy qu n lýơ đồ ộ ả 20
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 23
2.1.5. T ch c công tác k toán t i Công tyổ ứ ế ạ 23
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 23
(1) Sơ đồ bộ máy kế toán 23

2.1.5.2. Tổ chức chế độ kế toán tại công ty 24
2.1.6. Tình hình lao động tại Công ty qua 3 năm 2010 – 2012 26
2.1.6. Tình hình lao ng t i Công ty qua 3 n m 2010 – 2012 độ ạ ă 26
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2010 – 201228
2.1.7. Tình hình tài s n và ngu n v n c a Công ty qua 3 n m 2010 – 2012ả ồ ố ủ ă 28
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3
năm 2010 – 2012 31
2.1.8. Tình hình k t qu ho t ng s n xu t kinh doanh c a Công ty qua 3 n m ế ả ạ độ ả ấ ủ ă
2010 – 2012 31
2.2. Th c tr ng công tác k toán thu giá tr gia t ng t i Công ty c ph n D c ự ạ ế ế ị ă ạ ổ ầ ượ
Trung ng Medipharco TenamydƯơ 34
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần Dược
Trung Ương Medipharco Tenamyd 34
2.2.1. Đặc điểm công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty 34
2.2.1. c i m công tác k toán thu giá tr gia t ng t i Công tyĐặ đ ể ế ế ị ă ạ 34
* Phương pháp tính thuế: 35
* Ph ng pháp tính thu : ươ ế 35
2.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 35
2.2.2. K toán thu giá tr gia t ng c kh u trế ế ị ă đượ ấ ừ 35
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 35
2.2.2.2. Sổ sách kế toán 36
iv
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 36
2.2.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước 39
2.2.3. K toán thu giá tr gia t ng ph i n p Nhà n cế ế ị ă ả ộ ướ 39
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 40
2.2.3.2. Sổ sách kế toán 40
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 40
2.2.4. Kê khai thuế giá trị gia tăng 44
2.2.4. Kê khai thu giá tr gia t ngế ị ă 44

2.2.5. Khấu trừ thuế và xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước 46
2.2.5. Kh u tr thu và xác nh s thu giá tr gia t ng ph i n p vào Ngân sách ấ ừ ế đị ố ế ị ă ả ộ
Nhà n cướ 46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG
ƯƠNG MEDIPHARCO TENAMYD 48
3.1. ánh giá v công tác k toán thu giá tr gia t ng t i Công ty c ph n D c Đ ề ế ế ị ă ạ ổ ầ ượ
Trung ng Medipharco TenamydƯơ 48
3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần Dược
Trung Ương Medipharco Tenamyd 48
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty 48
3.1.1. ánh giá chung v công tác k toán t i công tyĐ ề ế ạ 48
3.1.1.1. Ưu điểm 49
3.1.1.2. Nhược điểm 49
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty 50
3.1.2. ánh giá v công tác k toán thu giá tr gia t ng t i công tyĐ ề ế ế ị ă ạ 50
3.1.2.1. Những mặt đạt được 50
3.1.2.2. Những mặt tồn tại 50
v
3.2. M t s gi i pháp nh m hoàn thi n công tác k toán thu giá tr gia t ng t i ộ ố ả ằ ệ ế ế ị ă ạ
Công ty c ph n D c Trung ng Medipharco Tenamydổ ầ ượ Ươ 52
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại
Công ty cổ phần Dược Trung Ương Medipharco Tenamyd 52
3.2.1. Đối với công ty 52
3.2.1. i v i công tyĐố ớ 52
3.2.2. Đối với cơ quan chức năng 54
3.2.2. i v i c quan ch c n ngĐố ớ ơ ứ ă 54
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57
1. Kết luận 57

2. Kiến nghị 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
vi
GTGT:
TTĐB:
NSNN:
TSCĐ:
HHDV:
CSKD:
UBND:
BHXH:
CTCP:
TNDN:
TW:
TK:
CBCNV:
XNK:
Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt
Ngân sách Nhà nước
Tài sản cố định
Hàng hóa dịch vụ
Cơ sở kinh doanh
Ủy ban nhân dân
Bảo hiểm xã hội
Công ty cổ phần
Thu nhập doanh nghiệp
Trung ương
Tài khoản

Cán bộ công nhân viên
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1. Lý do chọn đề tài 1
vii
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài 3
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài 3
5. Kết cấu đề tài 3
1.1. Một số vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng 5
1.1.1. Khái ni mệ 5
1.1.2. Ph m vi áp d ngạ ụ 5
1.1.3. i t ng ch u thuĐố ượ ị ế 5
1.1.4. i t ng n p thuĐố ượ ộ ế 5
1.1.5. i t ng không ch u thuĐố ượ ị ế 5
1.1.6. C n c và ph ng pháp tính thuă ứ ươ ế 6
1.1.7. Kê khai và n p thuộ ế 9
1.2. Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng 13
1.2.1. K toán thu giá tr gia t ng theo ph ng pháp kh u trế ế ị ă ươ ấ ừ 13
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào 14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu ra 16
1.2.2. K toán thu giá tr gia t ng theo ph ng pháp tr c ti pế ế ị ă ươ ự ế 16
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Dược Trung Ương Merdipharco Tenamyd
18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n c a Công tyể ủ 18
2.1.2. Ch c n ng, nhi m v và m c tiêu ho t ng c a công tyứ ă ệ ụ ụ ạ độ ủ 19
(1) Ch c n ngứ ă 19
2.1.3. Ngành ngh kinh doanhề 20
2.1.4. T ch c b máy qu n lý t i Công tyổ ứ ộ ả ạ 20
(1) S b máy qu n lýơ đồ ộ ả 20

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd 21
2.1.5. T ch c công tác k toán t i Công tyổ ứ ế ạ 23
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd 23
viii
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính của
CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd 26
2.1.6. Tình hình lao ng t i Công ty qua 3 n m 2010 – 2012 độ ạ ă 26
Bảng 2.1. Tình hình lao động của CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd trong 3 năm 2010-
2012 26
2.1.7. Tình hình tài s n và ngu n v n c a Công ty qua 3 n m 2010 – 2012ả ồ ố ủ ă 28
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của của CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd qua 3 năm 2010-
2012 29
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của của CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd qua 3 năm
2010-2012 30
2.1.8. Tình hình k t qu ho t ng s n xu t kinh doanh c a Công ty qua 3 n m ế ả ạ độ ả ấ ủ ă
2010 – 2012 31
Bảng 2.4. Tình hình kết quả kinh doanh của CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd trong 3
năm 2010-2012 32
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần Dược
Trung Ương Medipharco Tenamyd 34
2.2.1. c i m công tác k toán thu giá tr gia t ng t i Công tyĐặ đ ể ế ế ị ă ạ 34
Sơ đồ 2.4. Tổng quan công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty 35
* Ph ng pháp tính thu : ươ ế 35
2.2.2. K toán thu giá tr gia t ng c kh u trế ế ị ă đượ ấ ừ 35
Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng 37
Biểu mẫu 2.2. Sổ cái tài khoản 1331 38
Biểu mẫu 2.3. Sổ kế toán chi tiết tài khoản 13311 39
Biểu mẫu 2.4. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào 39
2.2.3. K toán thu giá tr gia t ng ph i n p Nhà n cế ế ị ă ả ộ ướ 39
Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng 41

Biểu mẫu 2.6. Sổ cái tài khoản 33311 42
Biểu mẫu 2.7. Sổ kế toán chi tiết tài khoản 33311 43
Biểu mẫu 2.8. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra 43
2.2.4. Kê khai thu giá tr gia t ngế ị ă 44
ix
Sơ đồ 2.5. Trình tự kê khai và quyết toán thuế GTGT tại CTCP Dược TW Medipharco
Tenamyd 45
Biểu mẫu 2.9. Tờ khai thuế giá trị gia tăng 45
2.2.5. Kh u tr thu và xác nh s thu giá tr gia t ng ph i n p vào Ngân sách ấ ừ ế đị ố ế ị ă ả ộ
Nhà n cướ 46
Biểu mẫu 2.10. Sổ cái tài khoản 1331 47
Biểu mẫu 2.11. Sổ cái tài khoản 33311 47
3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần Dược
Trung Ương Medipharco Tenamyd 48
3.1.1. ánh giá chung v công tác k toán t i công tyĐ ề ế ạ 48
3.1.2. ánh giá v công tác k toán thu giá tr gia t ng t i công tyĐ ề ế ế ị ă ạ 50
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại
Công ty cổ phần Dược Trung Ương Medipharco Tenamyd 52
3.2.1. i v i công tyĐố ớ 52
3.2.2. i v i c quan ch c n ngĐố ớ ơ ứ ă 54
1. Kết luận 57
2. Kiến nghị 58
x
DANH MỤC BIỂU MẨU
Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.2. Sổ cái tài khoản 1331 Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.3. Sổ kế toán chi tiết tài khoản 13311 Error: Reference source not
found
Biểu mẫu 2.4. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào Error:
Reference source not found

Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.6. Sổ cái tài khoản 33311 Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.7. Sổ kế toán chi tiết tài khoản 33311 Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.8. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra Error: Reference
source not found
Biểu mẫu 2.9. Tờ khai thuế giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.10. Sổ cái tài khoản 1331 Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.11. Sổ cái tài khoản 33311……………………………………………
Error: Reference source not found
xi
xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu ra Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính của
CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.4. Tổng quan công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công tyError: Reference
source not found
Sơ đồ 2.5. Trình tự kê khai và quyết toán thuế GTGT tại CTCP Dược TW Medipharco
Tenamyd Error: Reference source not found
xiii
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nước ta đã có những bước phát triển vượt bậc về mọi
mặt, đặc biệt là sự phát triển của nền kinh tế. Để bắt kịp với sự phát triển của nền kinh

tế, Đảng và Nhà nước đã có sự đổi mới trong công tác quản lý. Mở đầu cho công tác
đổi mới quản lý kinh tế là việc các doanh nghiệp quốc doanh đã dần chuyển sang cơ
chế tự cung, tự cấp, không còn tình trạng quan liêu bao cấp, ỷ lại vào Nhà nước. Các
doanh nghiệp quốc doanh đã dần định hướng được hướng đi của mình là sản xuất kinh
doanh có lãi, đáp ứng nhu cầu của Nhân dân đồng thời cũng thu về cho Nhà nước một
nguồn Ngân sách lớn. Bên cạnh các doanh nghiệp quốc doanh thì những doanh nghiệp
tư nhân, công ty cổ phần cũng ra đời cùng với sự phát triển của nền kinh tế và những
nhu cầu của xã hội.
Đại hội IX Đảng Cộng sản Việt Nam đã chỉ rõ “Phát huy sức mạnh dân tộc, tiếp
tục đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa…” (Trích Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX).
Xuất phát từ những yêu cầu chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay – giai đoạn tiếp tục đổi mới, phát triển nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, mở rộng hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên
thế giới, đòi hỏi chính sách kinh tế vi mô và chính sách thuếnói chung cũng như chính
sách thuế giá trị gia tăng nói riêng phải phù hợp và tạo điều kiện cho nền kinh tế phát
triển bền vững.
Thực hiện yêu cầu này, trong chương trình cải cách hệ thông thuế bước II của
Việt Nam (từ năm 1999), Luật thuế giá trị gia tăng đã được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua tại kỳ họp thứ 11 ngày 10/05/1997 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay thế cho Luật thuế Doanh thu. Việc thay
thế Luật thuế Doanh thu bằng Luật thuế giá trị gia tăng là hoàn toàn phù hợp với xu
thế cải cách thuế ở các nước trên thế giới. Thuế giá trị gia tăng được coi là phương
pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, được đánh giá cao do đạt được mục tiêu lớn của chính
sách thuế như: tạo được nguồn thu lớn cho Ngân sách nhà nước, đơn giản, trung lập.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 1
Chuyên đề tốt nghiệp
Thuế giá trị gia tăng ra đời từ lâu và áp dụng rộng rãi trên thế giới, nhưng đối với nước
ta đây là một sắc thuế mới, còn non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay.
Kể từ khi áp dụng cho đến nay, Luật thuế giá trị gia tăng về cơ bản đã phát huy

được các mặt tích cực đối với đời sống kinh tế, xã hội, góp phần khuyến khích đầu tư,
ổn định sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trình độ quản lý của ngành thuế. Tuy
nhiên, thực tiễn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng cũng nảy sinh nhiều khó khăn,
vướng mắc cần giải quyết như: vấn đề hóa đơn, khấu trừ thuế, hoàn thuế giá trị gia
tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng…Trong những năm qua, Nhà nước ta đã không
ngừng sửa đổi, bổ sung hoàn thiện sắc thuế này. Và việc sửa đổi các chính sách thuế
có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Dược Trung Ương Merdipharco Tenamyd là một công ty sản
xuất kinh doanh nhiều mặt hàng, trong những năm vừa qua, hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban
lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là do công tác kế toán của
công ty đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế
toán thuế nói chung và kế toán thuế giá trị gia tăng nói riêng. Ngoài những ưu điểm
trên thì công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế về việc tổ chức, sử
dụng chứng từ, sổ sách.Công ty có hoạt động kinh doanh đa dạng, số nghiệp vụ phát
sinh lớn, công ty có nhiều chi nhánh, định kỳ kế toán tập hợp hóa đơn bán hàng, hóa
đơn mua hàng và các hoạt động liên quan đến các khoản mục thuế tại các chi nhánh về
văn phòng công ty nên sai sót là điều khó tránh khỏi.
Những bất cập trên cần được khắc phục để công tác kế toán của công ty ngày
càng hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ về thuế đối với Nhà nước
của công ty được tốt hơn. Nhận thức được tầm quan trọng đó,với những kiến thức đã
học tại trường cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty tôi đã chọn đề tài “Thực
trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần Dược Trung Ương
Merdipharco Tenamyd” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 2
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Khái quát một số vấn đề cơ bản về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT.
- Tìm hiểu thực tế công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần Dược Trung
Ương Merdipharco Tenamyd.

- Đánh giá những ưu, nhược điểm về công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán thuế GTGT nói riêng.
- Đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại
Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
- Đối tượng nghiên cứu đề tài: Trình tự hạch toán thuế giá trị gia tăng tại Công
ty.
- Phạm vi nghiên cứu đề tài:
+ Không gian nghiên cứu: Tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần Dược Trung
Ương Merdipharco Tenamyd.
+ Thời gian nghiên cứu: Các tài liệu, số liệu thu thập được qua 3 năm 2010 –
2012.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các tài liệu, thông tin có liên quan
đến đề tài từ giáo trình, luật, thông tư, nghị định, internet,… về thuế giá trị gia tăng
nhằm tìm hiểu, hệ thống hóa những cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Được sử dụng để phỏng vấn trực tiếp những
người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài này.
- Phương pháp phân tích kinh doanh: Bao gồm phương pháp so sánh, phương
pháp tỷ lệ. Các phương pháp này được sử dụng trong phân tích tài chính và kinh doanh
của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Đề tài sử dụng các thông tin và số liệu
được cung cấp bởi Công ty.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu quá trình
hạch toán, tổng hợp thuế GTGT đầu vào, đầu ra tại Công ty.
5. Kết cấu đề tài
Chuyên đề gồm có ba phần:
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 3
Chuyên đề tốt nghiệp
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế giá trị gia
tăng.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ
phẩn Dược Trung Ương Merdipharco Tenamyd.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị
gia tăng tại Công ty cổ phần Dược Trung Ương Merdipharco Tenamyd.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 4
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ
TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Một số vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Khái niệm
Theo Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên
giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng”.
Giá trị gia tăng là phần giá trị tăng thêm mới đựợc tạo ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Nó đựợc xác định bằng chêch lệch giữa tổng giá trị sản
xuất hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ với tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
1.1.2. Phạm vi áp dụng
1.1.3. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện hành.
1.1.4. Đối tượng nộp thuế
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở
Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là
cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước

ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu) đều là đối tượng nộp thuế
GTGT.
1.1.5. Đối tượng không chịu thuế
Gồm 26 loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT được
phân thành các nhóm sau:
Nhóm 1: Sản phẩm nồng nghiệp, dịch vụ phục vụ nông nghiệp
Nhóm 2: Hàng hóa, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống
cộng đồng, không mang tính chất kinh doanh.
Nhóm 3: Hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 5
Chuyên đề tốt nghiệp
Nhóm 4: Các dịch vụ tài chính
Nhóm 5: Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của Nhà nước hoặc
cần bảo mật
Nhóm 6: Hàng hóa, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội,
nhân đạo
Nhóm 7: Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam
Nhóm 8: Hàng hóa, dịch vụ khác thuộc diện không chịu thuế khác.
1.1.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế
1.1.6.1. Căn cứ tính thuế
Theo quy định tại Điều 6 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008,
căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
(1) Giá tính thuế giá trị gia tăng
- Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà
người mua đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán.
- Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT là thời điểm cơ sở kinh doanh đã
chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa, dịch vụ (đối với trường hợp xây
dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối
lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thanh), không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu

được tiền.
- Giá tính thuế GTGT được quy định cụ thể tại Điều 7 Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 như sau:
+ Đối với hàng hóa dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT. Đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB
nhưng chưa có thuế GTGT;
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế TTĐB (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy
định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 6
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng là giá
tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này;
+ Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT;
+ Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm;
+ Đối với gia công hàng hóa là gia gia công chưa có thuế GTGT;
+ Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình
hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp
đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây
dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;
+ Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có
thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuế đất phải nộp NSNN;
+ Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa
hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT;
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán
là giá đã có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá chưa có thuế GTGT =

Giá thanh toán
1 + thuế suất của hàng hoá, dịch vụ (%)
Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu
thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
(2) Thuế suất thuế giá trị gia tăng
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 7
Chuyên đề tốt nghiệp
Thuế suất được xem là linh hồn của một sắc thuế, thể hiện quan điểm mức động
viên của Nhà nước đối với đối tượng chịu thuế. Theo quy định hiện hành, Việt Nam
hiện đang áp dụng ba mức thuế suất: 0%, 5%, 10%.
1.1.6.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Luật thuế giá trị gia tăng hiện hành quy định việc tính thuế GTGT phải nộp có
thể thực hiện bằng một trong 2 phương pháp: phương pháp khấu trừ và phương pháp
tính trực tiếp trên GTGT.
(1) Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp này áp dụng cho đối cho các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế
độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng
từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế trừ các đối tượng áp dụng tính
thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Trong đó:
+ Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ nhân (x) Thuế
suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.

+ Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của
hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách
pháp nhân Việt Nam và các nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh
tại Việt Nam.
(2) Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Phương pháp này áp dụng cho các cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 8
Chuyên đề tốt nghiệp
tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư; cơ sở kinh doanh
mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
Số thuế GTGT
phải nộp
=
GTGT của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế
x
Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ đó
Có 3 cách xác định GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
- Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hóa, dịch vụ
có hóa đơn, chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán:
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ bán ra
=
Doanh số của hàng
hóa, dịch vụ bán ra

-
Giá vốn của hàng
hóa, dịch vụ bán ra
Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh không hạch toán được doanh số mua vào:
Giá vốn hàng
bán ra
=
Doanh số
tồn đầu kỳ
+
Doanh số mua
trong kỳ
-
Doanh số
tồn cuối kỳ
- Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa,
dịch vụ, xác định được đúng doanh số bán ra nhưng không có hoặc không có đầy đủ
hóa đơn mua hàng:
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ
= Doanh số x
Tỷ lệ (%) GTGT tính
trên doanh số
- Đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ kế
toán hóa đơn, chứng từ mua, bán hàng hóa, dịch vụ; hoặc không xác định được doanh
số mua vào, bán ra tương ứng thì cơ quan thuế ấn định mức doanh số tính thuế:
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ
=
Doanh số do cơ

quan thuế ấn định
x
Tỷ lệ (%) GTGT tính
trên doanh số
1.1.7. Kê khai và nộp thuế
1.1.7.1. Kê khai thuế
Cơ sở sản xuất kinh doanh và người nhập khẩu hàng hoá phải kê khai thuế
GTGT phải nộp theo quy định sau:
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 9
Chuyên đề tốt nghiệp
(1) Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
- Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế
+ Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý
trực tiếp.
+ Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp
tỉnh cùng nơi người nộp thuế có trụ sở chính: Nếu đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập
thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực
tiếp đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì người nộp thuế
thực hiện khai thuế giá trị gia tăng chung cho cả đơn vị trực thuộc. Nếu đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng
hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra muốn kê khai nộp
thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng, cấp mã số thuế phụ thuộc và sử dụng hóa đơn
riêng.
+ Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp
tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế
giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị
trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế
tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.
+ Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán
hàng vãng lai mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi

người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng
vãng lai ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho chi cục thuế quản
lý địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai đó.
+ Trường hợp người nộp thuế có công trình xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh liên
quan tới nhiều địa phương như: xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện,
đường ống dẫn nước, dẫn dầu, khí v.v., không xác định được doanh thu của công trình
ở từng địa phương cấp huyện thì người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng của doanh
thu xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh chung với hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tại trụ sở
chính.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT
+ Khai thuế GTGT là loại khai theo tháng. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng
chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 10
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT, thời hạn khai quyết toán năm là ngày thứ chín mươi kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch hoặc năm tài chính.
+ Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh
xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo
từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười kể từ ngày phát sinh
nghĩa vụ thuế.
+ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế: Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp
cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được
khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào
bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần
tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh
tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng
số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số
tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt theo quy định. Trường hợp người
nộp thuế không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền phạt chậm nộp thì cơ

quan thuế xác định số tiền phạt chậm nộp và thông báo cho người nộp thuế biết để
thực hiện.Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp, người
nộp thuế được điều chỉnh giảm tiền thuế, tiền phạt (nếu có) tại ngày cuối cùng của
tháng nộp hồ sơ khai bổ sung; hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế phát sinh
của lần khai thuế tiếp theo.
(2) Đối với hàng nhập khẩu
- Cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu có nhập khẩu chịu thuế GTGT phải kê khai
và nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập
khẩu với cơ quan Hải quan thu thuế nhập khẩu.
- Khai thuế đối với cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu có nhập khẩu ủy thác hàng
hóa chịu thuế GTGT: Cơ sở nhận nhập khẩu ủy thác hàng hóa chịu thuế GTGT
khôngphải khai thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu ủy thác khi xuất trả hàng hóa,
nhưng phải kê khai riêng phần hóa đơn lập cho hàng hóa nhập khẩu ủy thác đã trả cho
cơ sở đi ủy thác nhập khẩu trong Bảng kê hóa đơn giá trị gia tăng bán ra và nộp cho
cơ quan thuế quản lý trực tiếp .
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 11
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.7.2. Nộp thuế
- Người nộp thuế GTGT có trách nhiệm nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng hạn vào
Ngân sách Nhà nước.
(a) Đối với cơ sở trong nước:
+ Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày
cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
+ Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thời hạn nộp thuế là thời
hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
+ Đối với hộ nộp thuế khoán thì cơ quan thuế gửi thông báo nộp thuế khoán tới
hộ nộp thuế khoán chậm nhất là ngày 20 tháng 01.Thông báo một lần áp dụng cho các
tháng nộp thuế ổn định trong năm. Căn cứ vào thông báo nộp thuế khoán, hộ nộp thuế
nộp số tiền thuế hàng tháng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp hộ
nộp thuế khoán lựa chọn nộp thuế theo quý thì thời hạn nộp thuế cho cả quý là ngày

cuối cùng của tháng đầu quý.
(b) Đối với hàng nhập khẩu
+ Cơ sở kinh doanh và người nhập khẩu hàng hóa phải nộp thuế GTGT hàng hoá
nhập khẩu theo từng lần nhập khẩu. Thời hạn nộp thuế GTGT hành hoá nhập khẩu
thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
- Địa điểm và thủ tục nộp thuế:
+ Người nộp thuế thực hiện nộp thuế vào NSNN tại Kho bạc Nhà nước; tại cơ
quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ thuế; thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ
nhiệm thu thuế ; thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.
+ Đối với trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản thì ngày nộp thuế được xác
định là ngày Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên Giấy nộp
tiền bằng chuyển khoản.
+ Đối với trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt, ngày nộp thuế là ngày Kho bạc
Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác nhận việc
thu tiền trên chứng từ nộp thuế bằng tiền mặt.
- Đồng tiền nộp thuế:
SVTH: Nguyễn Thị Thúy 12

×