Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

thực trạng quá trình kê khai quyết toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần thực phẩm ngon- sạch- bổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 27 trang )

PHẦN 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở bất kỳ thời đại nào thuế luôn là một công cụ thể hiện quyền lực của nhà nước, thuế
còn là nguồn tài chính để phục vụ nhu cầu chi tiêu của xã hội, thuế nói lên được tình hình
phát triển của một xã hội.
Thuế giá trị gia tăng là một trong các loại thuế có tầm quan trọng trong nền kinh tế.
Trong hầu như tất cả các loại hàng hóa dịch vụ của mọi lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh
tế quốc dân, thuế giá trị gia tăng đều chiếm một phần trong tổng giá trị của nó. Thuế giá trị
gia tăng giúp hệ thống chính sách thuế, sắc thuế tương đồng với Luật thuế Nhà nước và
phù hợp với thông lệ quốc tế. Điều đó giúp các doanh nghiệp mở rộng quan hệ hợp tác,
phù hợp với lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện bảo hộ hợp lý, có chọn lọc, có thời
hạn, có điều kiện, tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển và đảm
bảo lợi ích quốc gia.
Nói chung, thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và
thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Trước tiên, thuế là
một công cụ quan trọng để góp phần ổn định trật tự xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề
cho việc phát triển lâu dài. Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống pháp luật thuế
mới được áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế đã điều chỉnh được hầu
hết các hoạt động sản xuất, kinh doanh, các nguồn thu nhập, mọi tiêu dùng xã hội. Ðây là
nguồn thu chính của ngân sách Nhà nước.
Nhận rõ được tầm quan trọng của thuế nên trong thời gian học với sự giảng dạy của
cô, em đã tìm hiểu và tiến hành làm đề tài:”Thực trạng quá trình kê khai quyết toán thuế
giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần thực phẩm Ngon- Sạch- Bổ ”.
2.Mục tiêu nghiên cứu.
Tìm hiểu kế toán thuế giá trị gia tăng tại doanh nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu:
- Thuế Gía trị gia tăng tại Công ty.
Trình tự hạch toán, ghi chép, kê khai, quyết toán và nộp thuế tại Công ty cổ phần
thực phẩm Ngon- Sạch- Bổ.


Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian: Công ty cổ phần thưc phẩm Ngon- Sạch- Bổ.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu về tình hình tài sản và nguồn vốn trong hai năm
2010-2012 và nghiên cứu thực trạng thuế GTGT trong tháng 02 năm 2013
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu, các phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tổng hợp cân đối
kế toán được sử dụng để phân tích về công tác kê khai quyết toán thuế.
MỤC LỤC
1.4.Tình hình kết quả hoạt động SXKD trong 3 năm 2
1.5. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức bộ máy kế toán 4
1.5.1. Tổ chức bộ máy quản lý 4
1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán 5
1.6. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT 8
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NGON –SẠCH –BỔ 8
2.1. Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty 8
2.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT 9
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI 24
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯC PHẨM NGON- SẠCH- BỔ 24
3.1. Những tồn tại 24
3.1.1 Ưu điểm 24
3.2. Giải pháp khắc phuc 24
KẾT LUẬN 25
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
PHẦN 2:
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM NGON - SẠCH - BỔ
1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần thưc phẩm Ngon- Sạch- Bổ
Tên công ty: Công ty cổ phần thưc phẩm Ngon- Sạch- Bổ.
Địa chỉ: 28- Lê Thanh Nghị, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Hải Châu Thành Phố

Đà Nẵng.
Ngày đăng ký kinh doanh: 01/04/2004
Điện thoại: (0511)3643788
Fax: (0511) 3643788
Mã số thuế: 0400462023
Công ty cổ phần thưc phẩm Ngon- Sạch- Bổ là đơn vị sản xuất kinh doanh, hạch toán
kinh tế đầy đủ, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp vốn, vay vốn và mở tài khoản
ở Ngân hàng (kể cả tài khoản ngoại tệ) theo quy định của Nhà nước.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty là bán lẻ thực phẩm nông sản các loại trong các
cửa hàng chuyên doanh.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Cung cấp thực phẩm tươi sống nông sản các loại để phục vụ nhu cầu của thị trường.
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao.
- Thực hiện các phương pháp lao động chăm lo đời sông vật chất tinh thành cho cán
bộ công nhân viên, nâng cao trình độ chuyên môn.
Như vậy mục tiêu chung của công ty là đảm bảo thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với
nhà nước, đồng thời không ngừng phát triển quy mô doanh nghiệp, nâng cao đời sống cán
bộ công nhân của công ty.
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
1
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
1.3. Tình hình tài sản-nguồn vốn biến động trong 3 năm 2010-2012
Bảng 1: Bảng tình hình biến động tài sản
Chỉ
tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/2010 Năm 2012/2011
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Chênh lệch
Tỷ lệ
%
Chênh lệch

Tỷ lệ
%
TSNG 3,522,567,987 93.21 3,766,145,808 92.35 6,890,567,234 93.22 243,577,821 6.91 3,124,421,426 82.96
TSDH 256,790,099 6.79 311,790,000 7.65 500,876,453 6.78 54,999,901 21.42 189,086,453 60.65
Tổng
tài sản
3,779,358,086 100.00 4,077,935,808 100.00 7,391,443,687 100.00 298,577,722 7.90 3,313,507,879 81.25
Tổng tài sản của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là 298,577,722 đồng, với tỷ
lệ tăng tương ứng là 7.90%. Trong đó Tài sản ngắn hạn năm 2011 là 3,766,145,808 đồng,
tăng so với năm 2010 là 243,577,821 đồng, tỷ lệ tăng tương ứng 6.91%. Tài sản dài hạn
năm 2011 là 311,790,000 đồng, tăng so với năm 2010 là 54,999,901 đồng, tương ứng tỷ lệ
tăng 21.42%.
Tổng tài sản của công ty năm 2012 tăng so với năm 2011 là 3,313,507,879 đồng, với
tỷ lệ tăng tương ứng là 81.25%. Trong đó Tài sản ngắn hạn năm 2012 là 6,890,567,234
đồng, tăng so với năm 2011 là 3,124,421,426 đồng, tỷ lệ tăng tương ứng 82.96%. Tài sản
dài hạn năm 2012 là 500,876,453 đồng, tăng so với năm 2011 là 189,086,453 đồng, tương
ứng tỷ lệ tăng 60.65%.
Bảng 2: Bảng tình hình biến động nguồn vốn
CHỈ
TIÊU
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/2010 Năm2012/2011
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Chênh lệch
Tỷ lệ
%
Chênh lệch
Tỷ lệ
%
NPT 1,544,768,321 40.87 1,143,346,808 28.04 4,041,571,554 54.68 (401,421,513) -35.11 2,898,224,746 71.71
VCSH 2,234,589,765 59.13 2,934,589,000 71.96 3,349,872,133 45.32 699,999,235 23.85 415,283,133 12.40
Tổng

nguồn
vốn
3,779,358,086 100.00 4,077,935,808 100.00 7,391,443,687 100.00 298,577,722 7.32 3,313,507,879 44.83
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là 298,577,722 đồng,
với tỷ lệ tăng tương ứng là 7.32% . Trong đó Nợ phải trả năm 2011 là 1,143,346,808
đồng, giảm so với năm 2010 là 401,421,513 đồng, tỷ lệ giảm tương ứng 35.11%. Vốn chủ
sở hữu năm 2011 là 2,934,589,000 đồng, tăng so với năm 2010 là 699,999,235 đồng,
tương ứng tỷ lệ tăng 23.85%.
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2012 tăng so với năm 2011 là 3,313,507,879
đồng, với tỷ lệ tăng tương ứng là 44.83%. Trong đó Nợ phải trả năm 2012 là
4,041,571,554 đồng, tăng so với năm 2011 là đồng, tỷ lệ tăng tương ứng 71.71 %.
Vốn chủ sở hữu năm 2012 là đồng, tăng so với năm 2011 là 415,283,133 đồng,
tương ứng tỷ lệ tăng 12.40 %.
1.4.Tình hình kết quả hoạt động SXKD trong 3 năm
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
2
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Bảng 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
2011/ 2010 2012/ 2011
Số tiền % Số tiền %
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4,679,502,317 12,121,027,490 9,862,060,525 7,441,525,173 159.02 -2,258,966,965 61.39
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
4,679,502,317 12,121,027,490 9,862,060,525 7,441,525,173 106.06 -2,258,966,965 -18.64
Giá vốn hàng bán 3,987,452,178 11,215,152,174 9,062,217,877 7,227,699,996 116.21 -2,152,934,297 -19.2
Lợi nhuận gộp bán hàng
và cung cấp dịch vụ

692,050,139 905,875,316 799,842,648 213,825,177 30.3 -106,032,668 -11.7
Doanht hu hoạt động tài
chính
624,156 1,568,268 441,669 944,112 151.26 -1,126,599 -71.84
Chi phí tài chính 331,243,886 392,604,326 345,678,221 61,360,440 78.9 -46,926,105 -11.59
Chi phí bán hàng 86,600,000 127,600,000 178,227,412 41,000,000 -71.43 50,627,412 -100
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
291,197,353 367,150,110 226,607,946 75,952,757 -4.82 -140,542,164 -18.24
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
70,233,056 20,089,148 49,770,738 -50,143,908 -35.74 29,681,590 65.41
Thu nhập khác 62,868,249 139,111,770 62,868,249 25.26 76,243,521 121.28
Chi phí khác 55,902,781 104,153,454 55,902,781 1.26 48,250,673 86.31
Lợi nhuận khác 6,965,468 34,958,316 6,965,468
-
238.78
27,992,848 401.88
Tổng lợi nhuận trước
thuế
70,233,056 27,054,616 84,729,054 -43,178,440 -11.36 57,674,438 128.66
Chi phí thuế TNDN 14,451,148 9,263,654 21,182,263 -5,187,494 -11.36 11,918,609 128.66
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
55,781,908 17,790,962 63,546,791 -37,990,946 -11.36 45,755,829 128.66
Ta thấy lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp biến động tăng , giảm không
ổn định qua 3 năm. Cụ thể, năm 2011 lợi nhuận trước thuế là 27,054,616 đồng, giảm
43,178,440 đồng với tốc độ tăng 11.36 % so với năm 2010 là 70,233,056 đồng sang năm
2012 chỉ tiêu này tăng đạt 84,729,054 đồng, tăng 57,674,438 đồng với tốc độ tăng 128.66
% so với năm 2011. Sự biến động này là do bị ảnh hưởng bởi 2 nhân tố cấu thành nên nó

là: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và Lợi nhuận khác.
Lợi nhuận sau thuế TNDNcó sự biến động không ổn định qua 3 năm. Năm 2011
giảm 37,990,946 đồng với tốc độ giảm 11.36% so với năm 2010, năm 2011 tăng
45,755,829 đồng với tốc độ tăng 128.66 % so với năm 2010,
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
3
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
1.5. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức bộ máy kế toán
1.5.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
- Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của DN, là người
chịu trách nhiệm chính về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người đại
diện trước pháp luật. Giám đốc là người tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế
hoạch đầu tư của DN.
- Phó Giám Đốc kinh doanh : là người được giám đốc ủy quyền chịu trách nhiệm
trong lĩnh vực quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phó Giám Đốc tài chính: là người chịu trách nhiệm trước GĐ về tổ chức điều hành
toàn bộ công tác tài chính của DN theo đúng qui định của pháp luật.
- Phòng kinh doanh : là nơi chịu trách nhiệm về việc xác định chiến lược và các
phương án kinh doanh , triển khai các phương án kinh doanh đã được duyệt
- Phòng kế toán : là nơi tham mưu giúp GĐ trong công tác quản lý DN và thực hiện
các công tác tổ chức tài chính – kế toán nhằm mục tiêu bảo toàn và phát triển vốn, tài sản
của DN, thưc hiện thu nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
4
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám
đốc tài chính

Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp
Quan hệ kiểm tra, đối chiếu
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
+Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo phòng tài chính kế toán và trực tiếp lập báo cáo
tài chính cho niên độ kế toán. Kế toán trưởng phân công lao động trong phòng tài chính kế
toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cấp trên về công tác kế toán tại công ty. Kế toán
tổng hợp: Trực tiếp làm kế toán tổng hợp, nhiệm vụ xử lý và tập hợp các chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm, thay mặt kế toán trưởng điều hành công việc của phòng khi kế
toán trưởng vắng mặt và giải quyết các vấn đề theo ủy quyền của kế toán trưởng.
+Kế toán hàng hóa: Kiểm tra và lập chứng từ ban đầu: lập các phiếu nhập kho, xuất
kho. Kiểm tra đối chiếu với thủ kho về tình hình nhập, xuất, tồn kho vào sổ sách, tổng hợp,
cân đối nhập, xuất, tồn kho vào cuối tháng. Xuất hóa đơn tài chính cho các đơn vị một cách
chính xác, kịp thời. Kiểm tra việc nhập hàng, xuất hàng ở kho lớn vào quầy bán.
+ Kế toán công nợ: Theo dõi toàn bộ công nợ bán hàng (bán ngoài + nội bộ), công nợ
mua, các khoản phải trả, các khoản phải thu khác của từng đối tượng. Vào sổ sách kế toán và
lên công nợ kịp thời, chính xác nhằm kết chuyển và đôn đốc thu hồi công nợ đúng thời hạn.
Đôn đốc và xử lý công nợ bán ngoài. Tổng hợp công nợ nội bộ kết chuyển công ty.
+ Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp và theo dõi số liệu kế toán toàn công ty, định
kỳ lập báo cáo kế toán, xem xét kiểm tra báo cáo, các chứng từ do các kế toán khác gửi lên để
tổng hợp. Thay mặt kế toán trưởng giải quyết công việc khi kế toán trưởng vắng mặt.
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
5
Kế toán trưởng

(Kiêm trưởng phòng TCKT)

toán
hàng
hóa

toán
công
nợ

toán
tổng
hợp

toán
vốn
bằng
tiền
Thủ
quỹ
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
+ Kế toán vốn bằng tiền : Có nhiệm vụ lập kế hoạch vay các nguồn vốn ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn. Theo dõi quỷ tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân hàng, theo dõi tiền
chuyển đi, tiền chuyển đến. Đến cuối tháng có sự đối chiếu và xác nhận số dư ngân hàng
về khoản tiền vay và tiền gửi.
+Thủ qũy: Mở sổ tiền mặt ghi chép hàng ngày liên tục theo thủ tục phát sinh của các
nghiệp vụ. Chịu trách nhiệm quản lý về nhập- xuất quỷ tiền mặt, ngân phiếu tại qũy.
1.6. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
a. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán áp dụng được đăng ký của công ty là nhật ký chứng từ .


• Trình tự hạch toán.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp
vào các Nhật ký – Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính
chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng
phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký –
Chứng từ có liên quan.
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
6
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Đối với các Nhật ký – Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn
cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký –
Chứng từ.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký – Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số
liệu trên các Nhật ký – Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có
liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký – Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực
tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn
cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để
đối chiếu với Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký – Chứng từ,
Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
b. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính được lập tại doanh nghiệp bao gồm các báo cáo tài chính
năm và các báo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ.
-Báo cáo tài chính năm được lập cho năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày
31/12/N, gồm 2 báo cáo bảng cân đối kế toán(B01-DN) và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh(B02-DN).
-Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập theo quý, gồm bảng cân đối kế toán(B01a-

DN) và báo cáo kết quả kinh doanh(B02-DN).
c.Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính được lập tại doanh nghiệp bao gồm các báo cáo tài chính
năm và các báo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ.
-Báo cáo tài chính năm được lập cho năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày
31/12/N, gồm 2 báo cáo bảng cân đối kế toán(B01-DN) và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh(B02-DN).
-Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập theo quý, gồm bảng cân đối kế toán(B01a-
DN) và báo cáo kết quả kinh doanh(B02-DN).
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
7
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NGON –SẠCH –BỔ
2.1. Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
Tài Khoản : 133 –Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ dùng cho
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT mua
hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập
khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phí nước ngoài theo quy định của Bộ Tài
chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt
Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Kết cấu và nội dung phản ánh.
Bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào
được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT
đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm
giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ.
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
8
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Kết cấu vầ nội dung phản ánh.
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:

- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào ngân sách
Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có)
của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp
cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu
nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
2.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT áp dụng tại doanh nghiệp là phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = Số Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào
Trong đó :
+ Thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT hành hóa dịch vụ bán ra ghi trên hóa
đơn GTGT.
+ Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT hàng hóa dịch
vụ mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT.
-Thuế suất : Các hàng hóa, dịch vụ của DN áp dụng các mức thuế suất : 0%, 5%,
10% tùy từng mặc hàng theo quy định của luật thuế GTGT
Các biểu mẫu hóa đơn sử dụng.
+ Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 01GTKT3/001)
+ Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01GTKT3/001)
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu số 01-1/GTGT)
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT)
+ Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT)
Quy trình kê khai và nộp thuế GTGT tại Công ty cổ phần thưc phẩm Ngon- Sạch- Bổ
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
Hóa đơn
GTGT đầu
vào, đầu ra
Bảng kê hóa

đơn mua vào,
bán ra
Tờ khai thuế
GTGT
Tờ khai thuế
GTGT
9
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Sơ đồ 2.1: Quy trình kê khai và nộp thuế GTGT
tại Công ty cổ phần thực phẩm Ngon- Sạch- Bổ
Trình tự khai thuế GTGT tại Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai 3.1.7 để hoạch toán và kê khai thuế.
Trước hết DN phải có đầy đủ hóa đơn chừng từ mua vào, bán ra phát sinh trong tháng phải
kê khai, sau đó trên cơ sở ngày tháng phát sinh nhập bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, bán
ra , sau đó thể hiện giá trị và thuế GTGT mua vào bán ra trên mẩu 01-GTGT. Khi kê khai
cần phải lưu ý về tính hợp pháp của hóa đơn có được như: ngày tháng năm của hóa đơn, tên,
địa chỉ, mã số thuế của người bán cũng như tên công ty vì nếu sai các chỉ tiêu này có thể sẽ
không được khấu trừ thuế sau này (khi kiểm tra), ngoài ra cần cẩn thận khi nhập số liệu vì
nếu có sự sai sót đơn vị có thể bị xử phạt về hành vi khai sai theo qui định của luật thuế.
Riêng hóa đơn bán ra nên kiểm tra lại thuế suất thuế GTGT đã xác định đúng chưa (0%, 5%,
10%) vì nếu không xác định đúng thì sẽ làm công ty bị thiệt hại.
Lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào( Mẫu số: 01-2/GTGT),
kỳ tính thuế tháng 02/2013.
Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ của HHDV mua vào phát sinh trong tháng ghi đúng quy định.
=> Kế toán lập Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV mua vào.
Bảng kê được lập từng tháng, ghi trình tự phát sinh theo thời gian của hoá đơn, chứng
từ HHDV mua vào.
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
Hóa đơn
GTGT đầu

vào, đầu ra
Bảng kê hóa
đơn mua vào,
bán ra
Tờ khai thuế
GTGT
Tờ khai thuế
GTGT
Báo cáo thuế GTGT
Hồ sơ khai thuế
GTGT
CƠ QUAN THUẾ
10
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Trong tháng công ty có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NV1: Ngày 01/02/2013 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền mua Đường trắng cho
DNTT Anh Hoa, với tổng tiền thanh toán chưa thuế là 18.942.857 đồng, thuế VAT 5 %, theo
hóa đơn GTGT số 0000164, ký hiệu : AH/12P, mẫu số: 01GTKT3/001
Công ty nhận được hóa đơn từ nhà cung cấp như sau:
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT 3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : PH/13P
Liên 2: (Giao khách hàng) Số: 0000042
Ngày 01 tháng 02 năm 2013
Họ tên người bán hàng: DNTN Anh Hoa
Địa chỉ : 90 Hà Huy Tập Quận Thanh Khê Đà Nẵng
Điện thoại : 0511.3723812
MST: 0400387915
Họ tên người mua hàng : Mai Thị Thanh Na
Đơn vị : Công ty cổ phần thưc phẩm Ngon- Sạch- Bổ
Địa chỉ: : 28- Lê Thanh Nghị , Hòa Cường Bắc, Hải Châu , Đà Nẵng

Hình thức thanh toán: Tiền mặt
MST: 0400462023
TT Tên hàng hoá dich vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
Đường trắng
Kg 1300 14.571,43 18.942.857
Cộng tiền hàng : 18.942.857đ

Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT : 947.143đ
Tổng số tiền thanh toán: 19.890.000đ./
Số tiền viết bằng chữ : Mười chin triệu tám trăm chin mươi ngàn đồng chẵn./
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
11
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
NV2: Ngày 25/02/2013 Công ty thanh toán tiền mua bánh mỳ nhỏ, bánh mỳ ngọt,
bánh mỳ cao cấp, bánh mỳ gối, bánh mỳ bơ mặn, bánh mỳ thịt, bánh mỳ tròn, bánh gato sữa
cho Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng , với số tiền là 16.714.636 đồng, thuế VAT
10%, theo hóa đơn GTGT số 0000414, ký hiệu hóa đơn QD/12P, mẫu số: 01 GTKT3/001.
Công ty đã nhận được hóa đơn như sau:
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : QD/12P
Liên 2: (Giao khách hàng) Số: 0 0 0 0 4 1 4

Ngày 25 tháng 02 năm 2013
Họ tên người bán hàng: Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng
Địa chỉ : 60 Hùng vương – Đà Nẵng
Điện thoại : 0511-3821802 Fax:0511. 3821802
MST: 0400101764-003
Họ tên người mua hàng : Tràn Thị Phước
Đơn vị : Công ty cổ phần thưc phẩm Ngon- Sạch- Bổ
Địa chỉ: 28- Lê Thanh Nghị , Hòa Cường Bắc, Hải Châu , Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
MST: 0400462023
TT Tên hàng hoá dich vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
1 Bánh mỳ nhỏ Cái 56 2000 112.000
2 Bánh mỳ ngọt Cái 920 1363,63 1.254.55
3 Bánh mỳ cao cấp Cái 152 1818,18 276.364
4 Bánh mỳ gối Cái 418 19090,9 7.980.000
5 Bánh mỳ bơ mặn Cái 2934 1181,81 3.467.455
6 Bánh mỳ thịt Cái 1386 2272,72 3.150.000
7 Bánh mỳ tròn Cái 290 1363,63 395.545
8 Bánh gato sữa Cái 51 1545,45 78.818
Cộng tiền hàng : 16.714.636

Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT : 1.671.464
Tổng số tiền thanh toán: 18.386.100
Số tiền viết bằng chữ : Mười tám triệu ba trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào nội dung các hóa đơn, kế toán ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê. Công ty
có bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 02 năm 2013 như sau:
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
12
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Mẫu số: 01-2/GTGT
Ban hành theo Thông tư
Số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN , CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 02 năm 2013
Người nộp thuế : Công ty cổ phần thưc phẩm Ngon- Sạch- Bổ
Mã số thuế: 0400462023
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn , chứng từ,
biên lai nộp thuế
Tên người bán
Mã số thuế
người bán
Mặt hàng
Doanh số
mua chưa
thuế
Thuế
suất
(%)

Thuế
GTGT
Ghi
chú
Ký hiệu
hoá đơn
Số hoá
đơn
Ngày
,tháng,
năm phát
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1.Hàng hoá , dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT:
01 PH/13P 0000042 01/02/2013 DNTN PHỤNG HIỀN 0400252442 COOKING 5LÍT 11.545.455 10 1.154.545
02 AH/12P 0000164 01/02/2013 DNTN ANH HOA 0400879155 Đường trắng 18.942.857 5 947.143
03 NH/12P 0000168 02/02/2013
CÔNG TY TNHH
NGUYÊN HẢI
0400446007 Milo nước 13.710.528 10 1.371.053
04 QD/12B 0000414 02/02/2013
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN
LƯƠNG THỰC ĐÀ NẴNG
0400101764-003
Bánh mì các
loại
16.714.636 10 1.671.464
05 AH/12P 0000164 02/02/2013 DNTN ANH HOA 0400879155 Đường trắng 18.942.857 5 947.143
06 04AC/13P 0037423 02/02/2013 LINH NGA 0401335010 Gạo 12.750.000 5 637.500
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
13

Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
07 04AB/13P 0000543 03/02/2013 PHẠM THỊ LAN 0400462023
Hàng tươi
sống
1.940.800 5 97.040
08 DN/13P 0001049 16/02/2013
CÔNG TY CP TM&DV
ĐÀ NẴNG
0400461855
BÁNH HURA 6.109.090 10 610.910
09 04AC/13P 0037435 17/02/2013 LINH NGA 0401335010 Gạo 9.318.200 5 465.910
10 NV/12P 0000655 18/02/2013 PHẠM THỊ LAN 0400462023
Hàng tươi
sống
1.200.345
5
60.017
11 NH/12P 0000198 02/02/2013
CÔNG TY TNHH
NGUYÊN HẢI
0400446007 Milo nước 3.489.055 10 348.906
12 AH/12P 000169 01/02/2013 DNTN ANH HOA 0400879155 Đường trắng 5.600.000 5 280.000
13 HT/11P 0004430 23/02/2013
CÔNG TY TNHH TM&DV HAI
THUYÊN
0400555461 Thịt các loại 28.309.400 5 1.415.470
14 QD/12B 0000414 25/02/2013
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG
THỰC ĐÀ NẴNG
0400101764-003

Bánh mì các
loại
16.714.636 10 1.671.464
Tổng 248.069.552 24.053.876
2 .Hàng hoá , dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT:
1
Tổng:
3 .Hàng hoá , dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:
Tổng:
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ mua vào: 248.069.552
Tổng thuế GTGT của hàng hoá , dịch vụ mua vào: 24.053.876
Ngày 10 tháng 03 năm 2013
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
14
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên , đóng dấu ( ghi rõ họ tên và chức vụ)
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
15
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra( Mẫu số: 01-2/GTGT),
kỳ tính thuế tháng 02/2013
Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ của HHDV bán ra phát sinh trong tháng được ghi
đúng quy định.
=> Kế toán lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Trong tháng công ty có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Ngày 02/02/2013
xuất hóa đơn cho Trường MN ABC- Công ty TNHH I.V.C số 0000656 , ký hiệu hóa đơn
NL/13P, bán gia vị thực phẩm, Hàng tươi sống, gạo, rau củ thực phẩm với giá bán chưa
thuế của gia vị thực phẩm là 1.059.091 đ, giá bán chưa thuế của còn Hàng tươi sống, gạo,

rau củ thực phẩm là 10.677.048 đ ( gia vị thực phẩm chịu thuế 10% còn Hàng tươi sống,
gạo, rau củ thực phẩm chịu thuế 5% )
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
16
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số: 01GTTT3/001
Liên 3: Lưu nội bộ Ký hiệu: NL/13P
Ngày 02 tháng 02 năm 2013 Số: 0000656

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thưc phẩm Ngon- Sạch- Bổ
MST: 0400462023
Địa chỉ: 28- Lê Thanh Nghị , Hòa Cường Bắc, Hải Châu , Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.3643788 Fax: 0511.3643788
Số tài khoản:

Họ tên người mua hàng: Phan Thị Anh Hồng
Tên đơn vị: Trường MN ABC- Công ty TNHH T.V.C
MST: 0400547647-001
Địa chỉ: 20 Trần Phú –Thạch Gián- Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản :
TT
Tên hàng
hóa, dịch
vụ
ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành

tiền
Thuế
suất
Tiền
thuế
GTGT
Tổng Cộng
A B C (1) (2) (3= 1x2) (4) (5= 3x4) (6=3+5)
01
Hàng tươi
sống
Kg 6.909.534 5% 345.416 725.540
02
Rau củ
thực phẩm
2.985.810 5% 149.290 3.135.100
03 Gạo Kg 51,3
15.23
8,1
181.114 5% 39.086 820.500
04
Gia vị
thực phẩm
1.059.091 10% 105.909 1.165.000
Số tiền chưa thuế VAT: 0%
Số tiền chưa thuế VAT 5%: 10.611.048 Tiền thuế VAT 5%: 533.532
Số tiền chưa thuế VAT 10%: 1.059.901 Tiền thuế VAT 10%: 105.909
Tổng số tiền thanh toán : 12.375.900
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu ba trăm bảy mươi lăn ngàn chin trăm đồng chẳn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
17
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
NV2: Ngày 10/02/2013 Xuất hóa đơn số 0000754, bán gạo cho Trung tâm huấn
luyện thể thao quốc gia Đà Nẵng với giá bán chưa thuế là 6.904.762 đ, VAT 5%. mẫu số:
01GTKT3/001, Ký hiệu: NL/13P , Số: 0000754

HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Lưu nội bộ Ký hiệu: NL/13P
Ngày 10 tháng 02 năm 2013 Số: 0000754

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thưc phẩm Ngon- Sạch- Bổ
MST: 0400462023
Địa chỉ: 28- Lê Thanh Nghị , Hòa Cường Bắc, Hải Châu , Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.3643788 Fax: 0511.3643788
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng: Đỗ Thị Thanh Hiếu
Tên đơn vị: Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Đà Nẵng
MST:
Địa chỉ: 43- Dũng Sĩ Thanh Khê Đà Nẵng
TT
Tên hàng
hóa, dịch
vụ
Đvt
Số
lượn
g
Đơn

giá
Thành
tiền
Thuế
suất
Tiền
thuế
GTGT
Tổng Cộng
A B C (1) (2) (3= 1x2) (4) (5= 3x4) (6=3+5)
01 Gạo Kg 500 13.809.5 6.904.762 5% 345.238 7.250.000
Số tiền chưa thuế VAT 0%
Số tiền chưa thuế VAT 5%: 6.904.762 Tiền thuế VAT 5%: 345.238
Số tiền chưa thuế VAT 10%: Tiền thuế VAT 10%:
Tổng số tiền thanh toán : 7.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Căn cứ vào nội dung các hóa đơn, kế toán ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê. Công
ty có bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 02 năm 2013 như sau:
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
18
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Mẫu số: 01-1/GTGT
Ban hành kèm theo thông tư
Số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ tài chính
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN , CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 02 năm 2013

Người nộp thuế: Công ty cổ phần thưc phẩm Ngon- Sạch- Bổ
Mã số thuế: 0400462023
Đơn vị tiền : đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn , chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế người
mua
Mặt hàng
Doanh số bán
chưa có thuế
Thuế
GTGT
Ghi chú
Ký hiệu
hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày, tháng,
năm phát
hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1.Hàng hoá , dịch vụ không chịu thuế GTGT:
1
Tổng
2 .Hàng hoá , dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
1
Tổng
3 .Hàng hoá , dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
01 NL/13P 0000656 02/02/2013
TRƯỜNG MẦM NON ABC CN

CTY TNHH I.V.C
0400547647-001
Hàng tươi sống, rau
thực phẩm, gạo
10.611.048 533.852
02 NL/13P 0000673 03/02/2013
TRƯỜNG MẦM NON ABC CN
CTY TNHH I.V.C
0400547647-001
Hàng tươi sống, rau
thực phẩm, gạo
11.318.512 565.928
… … … … … … … … …
06 NL/13P 0000754 10/02/2013
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN THỂ THAO
QUỐC GIA ĐÀ NẴNG
0400547647-001 Gạo 6.904.762 345.238
07 NL/13P 0000760 11/02/2013
TRƯỜNG MẦM NON ABC CN
CTY TNHH I.V.C
0400547647-001
Hàng tươi sống,
rau thực phẩm,
gạo
16.642.381 332.119
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
19
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
… … … … … … … … …



… … … … … … …
14
NL/13P
0000690 28/02/2013 NGUYỄN VĂN THÀNH Gạo 35.000.000 1.750.000
15
NL/13P
0000691 28/02/2013 CÔNG TY CP LONG THỌ 3300101519 Hàng tươi sống 25.000.000 1.250.000
Tổng 272.794.538 13.639.728
4 .Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
01 NL/13P 0000656 02/02/2013
TRƯỜNG MẦM NON ABC CN
CTY TNHH I.V.C
0400547647-001 Gia vị, thực phẩm 1.059.091 105.909
02 NL/13P 0000657 03/02/2013
TRƯỜNG MẦM NON ABC CN
CTY TNHH I.V.C
0400547647-001 Gia vị, thực phẩm .6951.818 695.182
… … … … … … … … …
10 NL/13P 0000675 13/02/2013 LÊ THANH NHÀN Thực phẩm 4.567.891 456.789
11 NL/13P 0000676 14/02/2013
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN THỂ THAO
QUỐC GIA ĐÀ NẴNG
Gia vị 6.334.545 633.455
02 NL/13P 0000677 06/02/2013
TRƯỜNG MẦM NON ABC CN CTY TNHH
I.V.C
0400547647-001 Gia vị, thực phẩm 3.459.091 345.909
13 NL/13P 0000678 16/02/2013 DNTN NGUYỄN THUẬN 3300214784 Thực phẩm 6.555.678 655.568
14 NL/13P 0000679 19/02/2013 NGUYỄN THANH LAN \ Gia vị, thực phẩm 2.987.565 298.575

… … … … … … … …
20 NL/13P 0000686 25/02/2013 DNTN NGUYỄN THUẬN 3300214784 Thực phẩm 6.876.500 567.002
21 NL/13P 0000687 27/02/2013 DNTN KHÁCH SẠN Ở LẠI 330105060 Gia vị, thực phẩm 10.400.398
1.040.04
0
22 NL/13P 0000688 28/02/2013 TRẦN VĂN ANH Gia vị, thực phẩm 5.670.023 567.650
23 NL/13P 0000689 28/02/2013
TRƯỜNG MẦM NON ABC CN CTY TNHH
I.V.C
0400547647-001 Gia vị, thực phẩm 3.489.008 348.901
Tổng 121.240.553 12.124.058
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
20
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra: 394.035.091
Tổng thuế doanh thu hàng hoá , dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: 394.035.091
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 25.763.786
Ngày 10 tháng 03 năm 2013
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên , đóng dấu ( ghi rõ họ tên và chức vụ)
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
21
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Căn cứ vào bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra tháng 02/2013. Kế toán lấy đó làm
cơ sỡ để lập tờ khai thuế Giá trị gia tăng tháng 02/2013(mẫu số 01/GTGT) như sau:
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
22
Chuyên đề kê khai quyết toán thuế GTGT Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Sau khi lên tờ khai thuế GTGT, kế toán sắp xếp thành bộ báo cáo thuế GTGT của

một tháng, trong đó phải đầy đủ các giấy tờ liên quan khi cơ quan thuế kiểm tra lập thành
một bộ hồ sơ khai thuế.
- Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm: Tờ khai thuế GTGT tháng, Bảng kê hóa đơn bán
hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ và Báo cáo tình hình sử dụng
hóa đơn tài chính.
- Hàng tháng công ty phải nộp Báo cáo thuế đúng thời hạn, kể cả trong tháng không
phát sinh doanh thu.
- Thời hạn: Chậm nhất không quá 20 ngày đầu tháng tiếp theo tháng phát sinh
nghĩa vụ thuế.
Nộp thuế GTGT:
- Trong kỳ kê khai, nếu phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp phải nộp số thuế đã
tính là 1.259.910đ vào Ngân sách nhà nước, thời hạn nôp thuế chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền
theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.
SVTH: Đồng Thị Thu Hương – Lớp: K46B
23

×