Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kế toán tổng hợp kết quả kiểm kê và dự phòng giảm giá NVL tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.21 KB, 4 trang )

Báo cáo kiến tập GVHD: TH.S Nguyễn Thị Mai Anh
Kế toán tổng hợp kết quả kiểm kê và dự phòng giảm giá NVL tại công ty cổ
phần tập đoàn Thái Hoà
* Kế toán tổng hợp kết quả kiểm kê NVL:
Công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà tiến hành kiểm kê NVL một lần vào cuối
kỳ kế toán. Trường hợp có sự thay đổi nhân sự trong công tác quản lý NVL thì hoạt
động kiểm kê sẽ được tiến hành ngay lúc đó.
Đặc tính NVL của công ty là dễ bị hư hỏng cần bảo quản tốt. Do vậy, mục
đích chính của việc kiểm kê là nhằm xác định chính xác về mặt chất lượng, số
lượng và kiểm tra tình hình bảo quản trong kho qua đó có kế hoạch thu mua NVL
sử dụng cho kỳ tiếp theo. Việc kiểm kê vật tư nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm
trong công việc bảo quản, sử dụng NVL chấn chỉnh và đưa công tác quản lý NVL
vào nề nếp
Khi tiến hành kiểm kê NVL kế toán tiến hành khoá sổ, xác định lượng NVL
tồn ở thời điểm kiểm kê trên sổ sách. Sau đó công ty lập ra một ban kiểm kê, ban
này có trách nhiệm lập ra “ Biên bản kiểm kê vật tư” Biên bản này chỉ rõ từng loại
vật tư được kiểm kê về số lượng, đơn giá, lượng tồn trên sổ sách. Sau đó căn cứ
vào kết quả và biên bản kiểm kê để xác định các nguyên nhân làm cho NVL thiếu
hay thừa trên thực tế so với sổ sách để có biện pháp sử lý thích hợp.
Trên thực tế NVL đựơc phát hiện là thiếu thường do vật liệu đó có mức độ
hỏng cao hơn với dự tính. Mức hao hụt này được ghi tăng giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 152
Với NVL thừa công ty tiến hành xác định nguyên nhân để có hướng sử lý. Nếu
thừa do phát hiện vật liệu không phải của công ty thì sẽ hạch toán vào TK 002 với
bút toán đơn:
Nợ TK 002 : Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công
* Kế toán dự phòng giảm giá NVL tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà
SV: Nguyễn Văn Linh 1 Kiểm Toán 48c
Báo cáo kiến tập GVHD: TH.S Nguyễn Thị Mai Anh
Việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nói chung và dự phòng giảm


giá NVL nói riêng là một vấn đề quan trọng đối với công ty Thái Hoà cũng như các
doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường
Với công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà chi phí NVL chiếm trên 80% tổng
chi phí sản xuất. Vì vậy chỉ cần có một sự thay đổi nhỏ về giá của NVL trên thị
trường cũng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của công ty. Việc trích
lập dự phòng được thực hiện vào ngày 31/12 hàng năm dựa trên kết quả kiểm kê
thực tế cho từng loại NVL.
Theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “ Hàng tồn kho” và
hướng dẫn tại Thông tư số 89 thì để ghi sổ, sử lý khoản dự phòng đã được trích lập
Kế toán sử dụng tài khoản 632 và tài khoản 159. Vào năm tài chính tiếp theo, nếu
số cần trích lập cho niên độ kế toán năm nay cao hơn số trích lập niên độ kế toán
năm trước, Kế toán công ty đã hạch toán như sau:
Nợ TK632 – Giá vốn hàng bán ( chi tiết cho khoản dự phòng)
Có TK159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nếu khoản cần trích lập cho niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn niên độ kế toán
trước thì khoản chênh lệch đó được kế toán công ty tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK159 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK632- Giá vốn hàng bán
2.3.2.4 Ảnh hưởng của NVL đến BCTC của công ty cổ phần tập đoàn Thái
Hòa:
Nguyên vật liệu được sử dụng tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà là cà
phê quả và cà phê nhân cùng các nguyên liệu khác. Sự biến động về giá của chúng
trên thị trường hiện nay là rất lớn làm ảnh hưởng không nhỏ, trực tiếp cũng như
gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Đối với Bảng cân đối kế toán, theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “
Hàng tồn kho”, Nguyên vật liệu được ghi nhận là tài sản ngắn hạn và tương ứng
trong hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán.
Biểu 17: ẢNH HƯỞNG NVL ĐẾN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
SV: Nguyễn Văn Linh 2 Kiểm Toán 48c
Báo cáo kiến tập GVHD: TH.S Nguyễn Thị Mai Anh

Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
A - Tài sản ngắn hạn
…………
Hàng tồn kho
………….
B – Tài sản dài hạn
617.252.902.146
………….
288.839.481.651
…………..
96.924.313.977
577.472.144.846
………………
224.256.770.079
…………..
343.001.386.035
Tổng tài sản 714.177.216.123 920.473.530.881
A - Nợ phải trả
B - Nguồn vốn CSH
595.539.350.104
118.637.866.019
672.793.233.371
247.680.297.510
Tổng nguồn vốn 714.177.216.123 920.473.530.881
(Số liệu: phòng kế toán – tài chính)
Đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Chi phí về Nguyên vật liệu
có tác động tới Giá vốn hàng bán từ đó tác động tới các chỉ tiêu khác như Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Lợi nhận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ,
tổng lợi nhuận trước thuế lợi nhuận sau thuế….

SV: Nguyễn Văn Linh 3 Kiểm Toán 48c
Báo cáo kiến tập GVHD: TH.S Nguyễn Thị Mai Anh
Biểu 18: ẢNH HƯỞNG NVL ĐẾN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 791.152.774.751 722.043.483.861
……….. ………….. …………
4. Giá vốn hàng bán 722.931.465.611 688.389.890.931
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 68.221.309.140 33.653.592.930
…….. …….. …………….
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 40.030.139.846 2.775.468.510
……… ……….. ………..
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 40.287.508.624 2.749.543.187
………. ………… ……..
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 29.007.006.209 1.979.671.095
(Số liệu: phòng kế toán – tài chính)
………vvv……………
SV: Nguyễn Văn Linh 4 Kiểm Toán 48c

×