Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Bài tập lớn quản trị chất lượng công ty th true milk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 20 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI
NGOẠI KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bài tập lớn
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG Giảng viên: Cơ
Phan Thị Thanh Hằng Lớp: CDQTKD26G26H Nhóm:
Sữa Ngũ Cốc Có Hạt
TH TRUE MILK


Chương 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM
1.1 Giới thiệu doanh nghiệp
Lịch sử thành lập của TH True Milk :Công ty TH True Milk bắt đầu được
khởi công xây dựng vào năm 2008.
Ý nghĩa của thương hiệu TH: được giải thích dựa theo nghĩa tiếng anh của từ
True Happy-Hạnh phúc đích thực.
TH True Milk được biết đến là thương hiệu sữa tươi sách chất lượng hàng
đầu ở nước ta. Tại đây đã tạo ra nhiều dòng sản phẩm nổi tiếng trên thị
trường sữa Việt Nam
Tầm nhìn:Tập đồn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt
Nam trong ngành hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên.Với sự
đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công nghệ hiện đại nhất thế
giới,chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế giới
được mọi nhà tin dùng,mọi người yêu thích và quốc gia tự hào
Sứ mệnh:Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên,tập đồn TH ln nổi lực
hết mình để ni dưỡng thể chất và tâm
hồn Việt bằng cách cung cấp
những sản phẩm thực phẩm có
nguồn gốc từ nhiên nhiên-sạch,an
tồn,tươi ngon và bổ dưỡng.




Giá trị cốt lõi:

Nữ doanh nhân Thái Hương được biết đến là người phụ nữ có một bản lĩnh
kiên định và một tấm lòng nhân hậu, đã xâu dựng thương hiệu Th: “True
Happpiness- hạnh phúc đích thực” dựa trên giá trị cốt lỗi “Vì sức khỏe cộng
đồng”.

Các sản phẩm của Th True Milk Hiện nay: Thương hiệu Th True Milk đã cho
ra đời và công bố rộng rãi trên thị trường rất nhiều dòng sản phẩm khác nhau.
Các dòng sản phẩm phổ biến của thương hiệu ThTrue Milk có thể kể tới
Các sản phẩm phổ biến từ sữa: Sữa tươi thanh trùng, sữa tươi diệt trùng,
Sữa tươi Topkid, sữa chua tự nhiên, sữa hạt, sữa chua uống tiệt trùng.

Các sản phẩm uống từ bơ và phomat: Bơ lạt tự nhiên, phomat
que Mozzarella.
Các loại nước giải khát: Nước uống trái cây Th True Milk, nước uống sữa
trái cây TH True Milk Juice, Nước uống gạo rang TH True Milk
RICE Nước tinh khiết.
Các sản phẩm về kem: Kem ốc quế, kem que các vị, kem hộp.


Sản phẩm gạo Japonica FVF

Thành tựu của TH True Milk: Sản phẩm TH True Milk chính thức đến tay
người tiêu dùng vào tháng 12 năm 2010. Đến năm 2013, công ty này đã đạt
được doanh thu lũy kế xấp xỉ 6.000 tỷ đồng. Riêng doanh thu năm 2013 đạt

3.000 tỷ đồng . Theo số liệu đo lường về thị trường bán lẻ tính đến tháng

11 năm 2018, sữa TH True Milk tăng trường gần 22% về sản lượng và
30% về doanh thu. Tính đến hiện tại, doanh nghiệp đã đạt tới 40% dung
lượng thị trường trong phân khúc sữa tươi tại các kênh bán lẻ thành thị
Đối tượng sử dụng: Tập trung vào nhóm khách hàng nữ, độ tuổi từ 15 đến
35 tập trung vào đối tượng từ 25 đến 35, hoặc các đối tượng ở khu vực
thành thị, tqập trung vào các thành phố lớn sống năng động, hiện tại quan
tâm đến sức khoẻ của bản thân và gia đình.


1.2 Giới thiệu sản phẩm
Giới thiệu sản phẩm : Th True Milk Light Meal – Sữa Tươi Bổ Sung
Ngũ Cốc Dạng Hạt Đầu Tiên Và Duy Nhất Tại Việt Nam Hiện Nay. Là
sự kết hợp hoàn hảo dưỡng chất của sữa tươi sạch nguyên chất và dinh
dưỡng từ thực vật (yến mạch dạng hạt, dịch hạt óc chó và mắc ca), TH
true MILK LIGHT MEAL đem lại trải nghiệm bữa nhẹ hoàn toàn mới,
tiện lợi và bổ dưỡng cho cả gia đình.
Đối tượng sử dụng: sữa dành cho
các thành viên trong gia đình Đặc
biệt, phần lớn đường lactose
từ sữa có trong TH true
MILK LIGHT MEAL đã được phân
tách, giúp cơ thể tiêu hố và hấp thu
dễ dàng hơn, vì vậy, sản phẩm có thể sử dụng được cho những người
bất dung nạp lactose (những người thường gặp các vấn đề khó chịu về
tiêu hóa khi sử dụng sản phẩm sữa thơng thường)

Thành phần: Sữa hồn tồn từ sữa bị tươi (90%), dịch hạt óc chó và
mắc ca, đường (2.5%), ngũ cốc (yến mạch` 2%), chất ổn định (418,
471, 410), hương tự nhiên, enzym lactase, muối


Cơng dụng : Sản phẩm thích hợp cho nhiều thời điểm sử dụng trong ngày
như bữa xế hoặc bổ sung cho bữa sáng, bữa trưa… Là sự kết hợp hoàn hảo


dưỡng chất của sữa tươi sạch nguyên chất và dinh dưỡng từ thực vật
(yến mạch, óc chó, mắc ca), sản phẩm cung cấp năng lượng lành mạnh
và các vitamin, khoáng chất cần thiết.

Chương 2:
2.1 Mô tả hệ thống quản trị chất lượng của TH True Milk
- Một số tiêu chuẩn ISO mà TH sử dụng: ISO 9000, ISO 9001:2008, ISO
22000:2005 - nhằm đảm bảo các tiêu chí về an tồn thực phẩm, ISO
17025:2005 - đối với các phòng kiểm nghiệm, ISO 14001:2004 - đối với
hệ thống quản lý môi trường theo tại các nhà máy, Tiêu chuẩn thực hiện kiểm soát

HACCP:
ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với việc xây dựng
và chứng nhận một hệ thống quản lý chất lượng tại các tổ chức/doanh
nghiệp. Chứng minh khả năng cung cấp sản phẩm ở mức độ ổn định. Tiêu
chuẩn này quy định các nguyên tắc cơ bản để quản lý các hoạt động trong
tổ chức, doanh nghiệp về vấn đề chất lượng thông qua 5 yêu cầu sau:
Hệ thống quản lý chất lượng
Trách nhiệm của lãnh đạo
Quản lý nguồn lực

Tạo sản phẩm
Đo lường, phân tích và cải tiến
ISO 22000:2005 được xây dựng với ý nghĩa là một cơng cụ giúp các doanh
nghiệp, tổ chức có thể kiểm sốt một cách tồn diện tất các các mối nguy có
ảnh hưởng tới mức độ an tồn vệ sinh của thực phẩm. Từ đó đảm bảo thực



phẩm khi đến tay người tiêu dùng là an toàn và không gây ảnh hưởng tới
sức khỏe.
Tiêu chuẩn Hệ thống Quản lý môi trường (ISO 14000) ISO 14000
cũng bắt nguồn từ bộ tiêu chuẩn BS 5750 của Anh, là một bộ tiêu chuẩn
về Hệ thống quản lý môi trường được Liên minh châu Âu quy định từ đầu
thập niên 1990. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 yêu cầu các doanh nghiệp áp
dụng phải đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững dựa trên quan điểm
không gây tác động xấu đến môi trường sinh thái chung quanh và môi
trường hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
ISO / IEC 17025 Yêu cầu chung đối với năng lực của các phòng thử
nghiệm và hiệu chuẩn là tiêu chuẩn ISO được sử dụng nhiều nhất bởi các
phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn hiện nay.
Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm (HACCP): HACCP (Hazard Analysis and
Critical Control Points) được dịch ra tiếng Việt là Phân tích mối nguy và
điểm kiểm sốt trọng yếu), những ngun tắc được sử dụng trong việc
thiết lập hệ thống quản lý an tồn thực phẩm. HACCP nhằm mục đích
kiểm sốt quá trình chế biến, ngăn chặn các yếu tố độc hại cho thực
phẩm, đánh giá các mối nguy, tập trung vào các biện pháp phòng ngừa
thay cho việc chỉ thử nghiệm thành phẩm sau cùng. HACCP còn tạo điều
kiện sử dụng hữu hiệu các nguồn lực.

2.2 Lưu đồ quy trình sản xuất sữa TH True Milk

BẮT


1


THU HOẠCH SỮA
2

Tiêu
Hủy

KIỂM TRA

NO

YES

LỌC SỮA

ĐỒNG HOÁ

THANH TRÙNG

BẮT

ĐẦU

NO

HUỶ

KIỂM TRA

NHẬP NGŨ CỐC


Yes
NO
SỮA THANH TRÙNG

KIỂM Tra

YES

SƠ CHẾ

SƠ CHẾ

Yes
TH TRUE MILK NGŨ CỐC
NGŨ CỐC

THÀNH PHẨM


KẾT THÚC

Với tiêu chí “Sữa tươi sạch là con đường duy nhất”, TH đã áp dụng một chu trình
khép kín ứng dụng công nghệ hiện đại, đầu cuối của thế giới trong chăn ni bị sữa
tập trung theo chuỗi sản xuất “từ đồng cỏ xanh tới ly sữa sạch” để cho ra đời dòng sữa
tươi sạch TH true MILK đạt tiêu chuẩn quốc tế. Năm 2020, Trang trại TH đã được
Liên minh Kỷ lục Thế giới (World Records Union) chứng nhận đạt kỷ lục “Cụm trang
trại chăn nuôi và chế biến sữa cơng nghệ cao khép kín lớn nhất thế giới”.
Điểm nhấn trong chuỗi sản xuất khép kín “từ đồng cỏ xanh tới ly sữa sạch” là khâu vắt sữa và bảo quản sữa ngun liệu
được khép kín hồn tồn. Bò được tắm sạch và làm mát trước khi vắt sữa. Sữa bị lưu chuyển bên trong đường ống kín
khơng tiếp xúc với mơi trường bên ngồi rồi qua hệ thống lọc trước khi được làm lạnh ở nhiệt độ 2-4 độ C sau đó được

chuyển đến bồn chứa tổng trước khi vận chuyển đến nhà máy chế biến. Sữa tươi nguyên liệu được thu hoạch và xử lý mà
không tiếp xúc với khơng khí dù chỉ một giây.

Sữa tươi nguyên liệu trước khi chuyển sang nhà máy chế biến sữa tươi sạch TH đều được lấy mẫu ngẫu
nhiên để kiểm tra các chỉ tiêu dinh dưỡng, an toàn thực phẩm. Tại nhà máy chế biến sữa TH, sữa tiếp tục
được chế biến và đóng gói theo chu trình khép kín, được quản trị với cơng nghệ đo lường và điều khiển
hiện đại bậc nhất thế giới: Simen, Danfoss, Grundfoss. Tất cả các quy trình trên đã được Đồn Giám sát
của Uỷ ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội kiểm tra thực tế khi giám sát vấn đề an toàn
thực phẩm trong trang trại TH.
120 con bị vừa n vị vào vị trí vắt sữa. 120 máy vắt sữa sẽ chạy cùng một lúc. Trước khi vào vị trí vắt,
bị được tập kết một chỗ, được tắm mát bằng dàn nước phun tự động từ trên trần trại, lại được phun
sương cho mát (nếu là mùa nóng) và được thư giãn trong tiếng nhạc cổ điển, trầm ấm. Tiếng nhạc âm
vang trong khu trại rộng lớn, lẫn với tiếng trầm trầm của đàn bị hàng nghìn con cả ở khu vắt sữa và
trong chuồng trại, khiến lúc mới đến chúng tơi cảm thấy mình đang ở trong một không gian lạ lẫm; kịp
đến khi nhận ra đó là tiếng nhạc thư giãn cho những cơ bị, thì bỗng có cảm giác muốn lặng lại để chiêm
ngưỡng những cảnh tượng bên dưới.
Khi bị vào vị trí vắt, vú bò được sát trùng rồi được lau nhẹ nhàng bằng khăn sạch dùng một lần, tiếp đó
được gắn cốc vắt sữa. Cứ được 200ml sữa thì van tự động sẽ mở để sữa chảy vào bồn gom lạnh. Chỉ cần
6-8 công nhân làm việc cho mỗi ca vắt tự động cho hàng trăm bò sữa một cách nhẹ nhàng như vậy
Cuối mỗi ca vắt sữa, xe bồn bảo ôn sẽ tới vận chuyển sữa ra nhà máy. Khi đường ống nối tank vào xe bồn đã kết nối sẵn
sàng thì van tự động trong tank mới mở ra để bơm sữa lên xe bồn. Đây là quy trình sản xuất sữa

l i bồ bả ơ

hậ khẩ



l ó khả


i

ở hiệ độ d ới 4 C

ò

36


2.3 Biểu đồ xương cá sản phẩm.

Mô Tả Biểu Đồ :
Phương Pháp : Để đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn được đề cao ưu tiên,
trước tiên cần phải kiểm tra và khảo sát định kì về yếu tố đạt chất lượng và
khơng đạt chất lượng, ngồi ra đầu tư máy móc trang thiết bị cũng là một yếu
tố quan trọng mật thiết. Quy trình sản xuất cần được đảm bảo một cách
nghiêm ngặt, đóng gói kỹ càng bằng hộp giấy, vừa có thể bảo quản sp lâu dài,
hợp thẩm mỹ vừa có thể góp phần bảo vệ mơi trường. Sản phẩm chỉ được
phép lưu hành sử dụng khi đảm bảo chất lượng đầu vào , đạt tiêu chuẩn đầu ra
và đạt tiêu chuẩn để lưu hành và sử dụng sản phẩm.


Nguyên Vật Liệu : sản phẩm sử dụng phần lớn là hạt đậu nành và bắp,
cung cấp chủ yếu chất Canxi giúp xương chắc khỏe phát triển chiều cao,
Protein giúp phát triển cơ bắp, hệ tiêu hóa và trí não. TH True Milk Light
Meal được làm 100% từ sữa tươi tiệt trùng đảm bảo được các yêu cầu
nghiêm ngặt về chất lượng cũng như là các yếu tố dinh dưỡng cần thiết có
trong cơ thể. Vì vậy, TH True Milk luôn là biểu tượng của sức khỏe cho
mọi người, là thương hiệu uy tín hang đầu của các dịng sữa, giúp mọi
người yên tâm chọn sản phẩm bổ ích.

Con Người : Sản phẩm sử dụng cho trẻ 12 tháng tuổi trở lên, và dung cho
mọi lứa tuổi và giới tính. Đặc biệt, trong độ tuổi đang phát triển là giai
đoạn tuyệt vời để sử dụng sản phẩm vì nó cung cấp mọi yếu tố cần thiết
giúp trẻ phát triển một cách vượt trội. Sản phẩm khơng có giới hạn về quy
cách sử dụng nên mọi người có thể hồn tồn n tâm thưởng thức mà
khơng phải lo sợ bất kì yếu tố phát sinh nào.
Thiết bị : Với hệ thống vắt sữa tự động vi tính
hóa, cơng nghệ sản xuất sữa tươi sạch của
Afimilk (Israel), hai hệ thống vòi rửa sẽ giúp rửa
sạch và sát trùng bầu vú trước khi vắt sữa. Hệ
thống vắt sữa Afimilk cho phép kiểm tra chất
lượng sữa tự động, phân loại và loại bỏ sữa không
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng.
Các Nguyên Nhân Gây Hư Hỏng Sản Phẩm Cần Tránh ( Môi Trường ):
1. Vi Khuẩn
Chúng là những vi sinh vật phong phú nhất được
tìm thấy trên trái đất. Chúng có kích thước nhỏ và


hình dạng khác nhau. Một số vi khuẩn cũng có ích, nhưng đa số có hại…
Điển hình là gây hư hỏng thực phẩm của chúng ta.
2. Vi Sinh Vật
Chúng là những vi sinh vật đơn bào, là nguyên nhân gây bệnh phổ biến như
ngộ độc thực phẩm, v.v…
3. Nấm, Mốc.
Chúng được tìm thấy ở những nơi ẩm ướt và ấm áp và
phát triển trên vật chất chết và thối rữa.
4. Nhiệt Độ, Độ ẩm



Nhiệt độ là một trong những yếu tố chính gây hư hỏng thực phẩm. Thơng thường

là nhiệt đó nóng ẩm , vi sinh vật và nấm mốc sẽ phát triển nhanh hơn

Vì vậy, qua những yếu tố có thể gây hư hỏng kể trên, chúng ta có thể dễ dàng
bảo quản sản phẩm của chúng ta lâu dài, ngoài ra, chúng ta còn cần phải để ý kỹ
hạn sử dụng đã ghi trên bao bì sản phẩm, để chúng ta có thể sử dụng sữa một
cách lành mạnh và an tồn cho bản than và gia đình.


2.4 Khảo sát và đánh giá chất lượng sản phẩm.

Qua các cuộc khảo sát từ người dùng, nhóm đã thu được kết quả khảo sát và
đã đánh giá được các mức độ chỉ tiêu chất lượng sản phẩm như sau :
Stt

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22

Đtks

Huy
Ngọc
Linh
Xn
Hoa
Minh
Quốc
Huy
Đạt
Lộc
Chú
người
nước
ngồi
Ngọc
Anh
Minh
Qn

Thành
Anh
Khoa
Anh Kiệt
Thuỳ
Trang
Mai
Xn
Thảo
Linh
Yến
Ngân
Phương
Trân
Anh Duy
Yến
Bé Anh

Chỉ Tiêu
5.thể 6.mà 7.thàn
tích u sắc
h
phần

1.giá

2.vị

3.bao



4.thư
ơng
hiệu

8.chất
lượng

9.
10. Trạng
Hạn
thái
sử
dụng
IV
V
VII
X

I
I

II
III

IX
X

VII
IX


X
VI

VIII
IV

VI
V

III
II

III

I

IV

X

IX

VIII

VII

II

V


VI

III
IV
II

IV
V
I

VI
IX
X

V
VI
IX

VIII
VII
VII

IX
X
VIII

X
VIII
VI


I
I
III

II
II
IV

VII
III
V

III
I
II

IV
III
X

X
X
IX

V
IX
III

IX

VII
VI

VII
VIII
VIII

II
VI
VII

I
III
I

VI
IV
IV

VIII
V
V

I

II

V

VI


IV

III

VII

VIII

X

IX

II

III

V

VI

IV

I

VII

IX

VIII


X

II
III

I
II

III
I

V
V

IV
VI

IX
IV

VII
VII

VI
VIII

VIII
X


X
IX

I
V

V
I

II
II

III
III

VI
VI

IV
IV

X
VII

VII
X

IX
VIII


VIII
IX

III

I

II

VI

VII

VIII

X

IX

V

IV

V

IV

III

I


II

VI

X

VIII

VI

IX

I

X

VIII

VII

IX

VI

IV

III

II


V

IX

X

V

III

I

VI

II

IV

VII

VIII

II
II
V

I
I
IV


VI
III
III

V
V
I

IV
VI
X

VII
IV
II

X
X
VI

IX
VIII
VIII

III
VII
VII

VIII

IX
IX


23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
37
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47


Quân
Mẹ bé
Anh
Quân
Diễm My
Mỹ Tiên
Thanh
Phương
Minh
Thư
Quốc
Vinh
Thanh
Thảo
Ngọc
Thơ
Anh Thư
Thanh
Hiền
Hồng
Ngọc
Yến Nhi
Tuyết
Anh
Thiên
Đoan
Mai
Xuân
Ngọc
Châu

Diễm
Châu
Ngọc
Diễm
Thanh
Tùng
Thanh
Huy
Thanh
Thắng
Khánh
Như
Gia Linh
Khánh Vy
Uyên Nhi

I

II

III

V

VI

IV

IX


VII

VIII

X

II
II
III

I
III
II

V
V
V

III
IV
I

IV
VI
VI

VI
X
IV


VII
VII
X

VIII
I
VIII

IX
VIII
IX

X
IX
VII

VII

VI

IX

V

III

I

II


IV

VIII

X

VI

V

II

I

VIII

X

IX

III

VII

IV

I

II


III

VI

X

V

IV

VII

VIII

IX

V

IV

I

III

VIII

VII

IX


X

II

VI

V
III

IV
V

I
I

III
II

VIII
X

VII
IV

IX
VII

X
IX


II
VI

VI
VIII

II

IV

VII

I

V

III

VIII

VI

IX

X

VII
II

VI

I

IX
V

V
III

III
IV

I
VI

II
VII

IV
VIII

VIII
IX

X
X

II

IV


I

V

III

VII

VI

IX

X

IX

I

II

III

V

IV

IX

VII


VI

VIII

X

III

IV

I

II

V

IV

VII

IX

VIII

IX

III

I


II

V

VIII

IV

IX

VI

VII

X

VII

VI

IX

V

III

I

II


IV

VIII

X

I

II

III

V

IV

IX

VII

VI

VIII

X

I

III


X

IX

VI

IV

V

II

VII

X

III

II

V

I

VI

IV

X


VIII

IX

VII

V

I

II

III

VI

IV

VII

X

VIII

IX

II
II
V


III
I
IV

V
III
I

IV
V
III

VI
VI
VIII

X
IV
VII

VII
X
IX

I
VIII
X

VIII
VII

II

IX
IX
VI


48
49
50

Phương
Vy
Thi Ái
Ngọc
Dung

I

II

IV

V

III

VI

IX


X

VIII

VII

IV
I

IV
III

VII
X

VIII
IX

IX
V

II
IV

V
VII

III
II


I
VI

X
VIII

CTCL
1.giá
2.hương vị
3.bao bì

I
13
12
7

II
13
10
6

III
10
7
9

IV
2
11

2

V
7
4
9

VI
1
3
2

VII
3
2

VIII
1

IX
1
6

X
3
6

4.thương hiệu
5.thể tích
6.màu sắc


10
10
4

6
5
2

16
8
2

2
1
15

2
3
1

5
5
6

2
4
6

1

6
6

5
4
4

1
4
4

7.thành phần

10

7

9

2

3

5

5

-

2


2

8.chất lượng
9.hạn sử dụng
10.trạng thái

9
8
-

8
8
-

6
1
1

4
4
2

5
5

5
4
4


3
6
4

5
5
6

4
6
13

6
3
15

Qui đổi: ( theo thang điểm 10)
I=>10
II=> 9
III=> 8
Điểm trung bình:
Đ1= 402
Đ2= 385
Đ3= 303
Đ4=361
Đ5=305
Đ6=275
Đ7=318
Đ8=304


IV=> 7
V=> 6
VI=> 5

X=> 1

VII=> 4
VIII=> 3
IX=>2


Đ9=295
Đ10=147
P=
P1= 8,04
P2=7,7
P3=6,06
P4=7,22
P5=6,1
P6=5,5
P7=6,36
P8=6.08
P9= 5,9
P10=2,94

Pi= P1+P2+P3+P4+P5+P6+P7+P7+P8+P9+P10=61,9
V=
V1= 0,13
V2=0,124
V3=0,098

V4=0,116
V5=0,1
V6=0,09
V7=0,103
V8=0,1
V9= 0,095
V10=0,05

Kết luận: V1>V2>V4>V7>V5=V8>V3>V9>V6>V10
Như vậy, người tiêu dùng ưu tiên lựa chọn đầu tiên giá cả sau là hương
vị tiếp là thương hiệu, tiếp đến là thành phần, tiếp theo là thể tích và chất
lượng, tiếp đến là bao bì, tiếp là hạn sử dụng, tiếp theo là màu sắc sữa, cuối
cùng là trạng thái.


1
2
3

Đối
tượng
khảo
sát
Phươn
g Trân
Anh
Duy
Yến

4



Anh
Quân
5 Mẹ bé
Anh
Quân
6 Diễm
My
7 Mỹ
Tiên
8 Thanh
Phươn
g
9 Minh
Thư
10 Quốc
Vinh

C1== 8
C2=8,2
C3=8,6
C4=8,3
C5=8,1
C6=8
C7=7,9
C8=7,9

1.Giá
cả


2.H
ươn
g vị

3.Bao


4.Thươ
ng hiệu

5.Thể
tích

6.Màu
sắc sữa

8.Chất
lượng
sữa

9. hạn
sử
dụng

10.
trạng
thái

7


7.Th
ành
phầ
n
8

7

8

9

9

7

8

8

9

6

9

8

9


8

9

9

8

8

8

8

8

9

10

9

8

9

8

9


8

9

8

9

8

9

7

8

7

9

8

9

7

8

9


8

8

8

8

9

8

9

7

8

8

7

9

7

7

8


7

9

8

8

9

8

8

7

6

7

8

9

8

8

9


8

8

8

8

8

9

9

8

8

9

9

9

7

7

8


9

9

7

8

8

9

8

8

8

8

9


C9=8,4
C10=8,1
Ka= = 8,1505 ( Hệ số chất lượng thực tế )
Knc= 10 ( Hệ số chất lượng chuẩn )
Kma== 0,81505 ( Hệ số mức chất lượng )


Qua những thông số và kết quả trên, chúng đã cho thấy rằng
sản phẩm đã đạt đủ tiêu chuẩn qua những mức an toàn về dinh
dưỡng, uy tín về thương hiệu, được sử dụng rộng rãi ở mọi lứa
tuổi và được tất cả các bậc phụ huynh, người dùng cảm thấy tín
nhiệm và hài lịng, thân thiện với người người nhà nhà và có thể
yên tâm sử dụng.
Chương 3 : Danh mục chỉ tiêu chất lượng thực tế.
1.1 Qua khảo sát thực tế.

Rất nhiều người tin dùng sản phẩm


Không chỉ đem đến cho mọi người đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết,
TH TrueMilk Light Meal cịn tích cực truyền tải thông điệp mạnh mẽ,
giúp kết nối, sẻ chia và gắn kết mọi người đến với nhau hơn.

Luôn luôn khát khao, luôn luôn
nỗ lực trao đi yêu thương, cùng
nhau phát triển, đem đến chp mọi
người một sức khỏe tốt và lâu dài.



×