Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bài tập thẩm định dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.45 KB, 20 trang )

Câu hỏi ôn tập
Chương 1: Tổng quan về đầu tư
1.Trình bày khái niệm về đầu tư, đặc điểm của hoạt đồng đầu tư.
2. Trình bày các tiêu chí để phân loại hoạt động đầu tư.
3. Nêu vai trò của hoạt động đầu tư đối với nền kinh tế
4. Nêu vai trò của hoạt động đầu tư đối với doanh nghiệp.
Chương 2: Tổng quan về dự án đầu tư
1.Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu tư theo dự án.
2. Hãy trình bày khái niệm,đặc điểm, yêu cầu và công dụng của dự án đầu tư.
3. Nội dung của dự án đầu tư
4. Các giai đoạn hình thành và thực hiện dự án đầu tư. Phân tích mối quan hệ giữa các
giai đoạn trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.
5. So sánh nội dung và đặc điểm nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi.
6. Qúa trình soạn thảo dự án đầu tư có nhất thiết phải tiến hành theo 3 cấp độ nghiên
cứu ( nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu tư, nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi)
không? Vì sao?
7. Tại sao phải xem xét tình hình kinh tế xã hội tổng quát có liên quan đến dự án đầu
tư?
Chương 3: Thẩm định dự án đầu tư
1. Tại sao phải thẩm định dự án đầu tư? Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẩm
định dự án đầu tư?
2. Nêu yêu cầu đối với cán bộ làm công tác thẩm định dự án.
3. Trình bày các phương pháp tiến hành thẩm định dự án.
4. Yêu cầu đối với thông tin sử dụng trong thẩm định dự án.
5. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định dự án.
6. Sự cần thiết, mục đích và các nội dung nghiên cứu khía cạnh thị trường của dự án?
7. Có thể bỏ qua bước nghiên cứu kỹ thuật của dự án không? vì sao?
8. Khi thẩm định khía cạnh công nghệ của dự án đầu tư, cán bộ thẩm định phải quan
tâm đến những nội dung gì?
9. Nội dung thẩm định tài chính dự án. Các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định tài
chính dự án. Đối với ngân hàng thương mại, việc thẩm định nội dung tài chính của dự


án có ý nghĩa như thể nào?
10. Định nghĩa dòng tiền. Các nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án.
11. Định nghĩa lãi suất chiết khấu. Bản chất của lãi suất chiết khấu. Phương pháp xác
định lãi suất chiết khấu.
12. Trình bày các loại rủi ro của dự án. Nêu các biện pháp để hạn chế rủi ro của dự án.
13. Phân tích ưu, nhược điểm của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án.
14. Phân tích độ nhạy của dự án là gì? Tại sao trong thẩm định dự án đầu tư lại phải
tiến hành phân tích độ nhạy? Trình bày phương pháp phân tích độ nhạy của dự án.
15. Phân tích tình huống là gì? Ưu, nhược điểm của phương pháp này.
16. Phân biệt giữa thẩm định tài chính dự án và thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội của
dự án.
Chương 4: Nguồn tài chính cho dự án
1. Nêu khái niệm vốn đầu tư. Sự cần thiết phải huy đông đủ vốn đầu tư cho dự án.
2. Nêu các nguồn vốn của dự án đầu tư. Ưu nhược điểm của từng nguồn vốn này.
3. Đề xuất các giải pháp để thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án của Việt
Nam.
4. Các nguồn tài trợ có ảnh hưởng gì đến lãi xuất chiết khấu của dự án?
Chương 5: Các phương thức tài trợ
1. Trình bày khái niệm và các tiêu chuẩn làm căn cứ tài trợ cho dự án.
2. Trình bày nội dung, đặc điểm của các phương thức tài trợ. Ưu nhược điểm của từng
phương thức
Bài tập
Phần 1: Các bài tập về dòng tiền
Bài 1
Một người muốn có 80 triệu sau 10 năm. Vậy cần phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu
tiền ở hiện tại biết r = 8%/năm
Bài 2
Một người có tiến độ bỏ vốn đầu tư như sau: lần thứ nhất đầu tư 60 triệu; sau 2 quý
nữa đầu tư 30 triệu, sau 3 quý nữa tiếp theo bỏ ra 40 triệu, r = 5%/quý. Sau 10 quý kể
từ khi đầu tư giá trị các khoản tiền này là bao nhiêu?

Bài 3
Một dự án đầu tư có tiến độ như sau:
Năm 2000 2001 2002 2003
Vốn đầu tư (tỷ đồng) 1 1.5 1.5 1
Số vốn này đi vay đầu các năm, lãi suất đi vay là 10%/năm. Năm 2004 bắt đầu sản
xuất. Hỏi cho đến khi sản xuất, tổng số tiền đã vay để đầu tư là bao nhiêu?
Bài 4
Một doanh nghiệp mua thiết bị theo phương thức trả chậm như sau:
- Giao máy đầu năm thứ nhất
- Cuối năm thứ nhất trả 200 triệu
- Cuối năm thứ hai trả 300 triệu
- Cuối năm thứ ba trả 500 triệu
Lãi suất trả chậm 15%/năm. Vậy nếu mua trả ngay thì hết bao nhiêu tiền?
Bài 5
Một người cứ cuối mỗi tháng lại gửi vào ngân hàng 500.000 đồng. lãi suất tiền gửi là
1%/tháng. Hỏi sau 2 năm số tiền gửi là bao nhiêu?
Bài 6
Có một khoản vay là 10 triệu USD, dự kiến sẽ được trả liên tục vào cuối 5 năm, mức
trả mỗi năm bằng nhau, r = 10%/năm. Tính số tiền trả đều đặn hàng năm. (trả theo
niên kim cố định)
Bài 7
Cần gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền vào đầu năm thứ nhất để có thể lấy ra vào cuối
năm thứ nhất là 30 triệu đồng, các cuối năm sau mỗi cuối năm 5 triệu đồng liên tục
trong vòng 8 năm với lãi suất 10%/năm.
Bài 8
Một người vay ngân hàng 500 triệu và sẽ trả nợ ngân hàng theo phương thức trả đều
đặn cuối mỗi tháng một lần. Mỗi lần trả một số tiền đều bằng nhau. Việc trả nợ băt
đầu từ cuối tháng thứ 3 đến cuối tháng thứ thì hết nợ, r = 1%/tháng. Tính số tiền trả
nợ từng lần đó?
Bài 9

Một công ty vay ngân hàng 5 triệu USD với lãi suất 10%/năm, dự kiến sẽ trả vào cuối
năm thứ 2 là 2 triệu USD, phần còn lại sẽ được trả đều đặn là 5 lần bằng nhau vào
cuối 5 năm tiếp theo. Tính số tiền phải trả vào cuối mỗi năm đó?
Bài 10
Một người mua xe trả góp như sau: đầu tiên phải trả 10 triệu đồng, việc trả góp bắt
đầu từ cuối thàng thứ 3 mỗi tháng trả 500.000 đồng. Việc trả góp diễn ra liên tục
trong vòng 10 tháng. Lãi suất trả góp là 2%/tháng. Hỏi nếu mua trả ngay thì hết bao
nhiêu tiền?
Bài 11
Một người dự định mua một căn nhà, dự kiến nếu trả ngay thì hết 1,5 tỷ đồng. Với r =
10%/năm, hãy tính:
a. Nếu người đó muốn trả ngay 600 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều đặn trong
8 năm thì mỗi năm sẽ trả bao nhiêu tiền?
b. Nếu người đó muốn trả vào cuối năm thứ 4 là 600 triệu, số tiền còn lại trả vào
cuối năm thứ 8 thì đến năm thứ 8 sẽ phải trả bao nhiêu tiền?
c. Nếu người đó muốn trả vào cuối năm thứ 8 là 600 triệu, còn trong 7 năm đầu
mỗi năm trả 120 triệu vào đầu năm thì người bán nhà có đồng ý không? Tại
sao?
Bài 12
Một người vay ngân hàng vào đầu 3 tháng liên tiếp nhau. Mỗi lần vay là 100 triệu.
Việc trả nợ bắt đầu từ cuối tháng thứ 3 và trả liên tục cho tới cuối tháng thứ 12 thì hết
nợ, mỗi lần trả một số tiền đều bằng nhau, r = 2%/tháng. Tính số tiền trả nợ từng lần ?
Bài 13
Có một khoản tiền được vay vào đầu năm thứ nhất là 100.000USD và được trả đều
đặn làm 5 lần bằng nhau vào cuối 5 năm liên tục, r = 10%/năm. Hãy tính :
a. Tính số tiền trả nợ từng lần ?
b. Tính số dự còn lại sau thừng lần trả nợ ?
c. Tách riêng phần trả gốc và trả lãi trong từng lần trả nợ ?
Bài 14 Có tình hình vay và trả tiền hàng năm của một người như sau :
- Từ đầu năm thứ nhất đến đầu năm thứ 3 mỗi đầu năm vay 60 triệu

- Cuối năm thứ 4 trả 100 triệu
- Cuối năm thứ 5 đến cuối năm thứ 8 mỗi cuối năm vay 40 triệu
- Cuối năm thứ 9 đến cuối năm thứ 12 mỗi cuối năm trả một số tiền đều bằng
nhau và hết nợ.
Tính số tiền trả nợ đều đó với r = 15%/năm
Phần 2 : Thẩm định và lựa chọn dự án đầu tư
Bài 1
Một công ty đang muốn có một máy thi công :
- Nếu đi thuê thì phải trả ngay từ đầu là 200 triệu và sau 4 năm sử dụng phải trả lại
máy đó.
- Nếu đi mua thì phải bỏ ra 250 triệu và sau 4 năm sử dụng thì bán lại máy thu được
70 triệu
Công ty nên chọn phương án nào biết r = 12%/năm
Bài 2
Một DN mua một chiếc mãy cũ để sử dụng. Muốn vận hành được thì phải sửa chữa.
- Nếu sửa chữa lớn thì phải bỏ ngay ra từ đầu là 18 triêu và máy sẽ chạy ổn định trong
5 năm.
- Nếu sửa chữa nhỏ thì cứ đầu mỗi năm bỏ ra 4 triệu và cũng đảm bảo máy đó khai
thác trong 5 năm.
Hãy chọn phương án sửa chữa biết r = 12 %/năm.
Bài 3
Một dự án có tổng VĐT là 1200 triệu. Doanh thu hàng năm dự kiến là 650 triệu đồng.
Tổng chi phí các loại của dự án hàng năm là 300 triệu. Dự án hoạt động trong 10 năm.
Gía trị thanh lý vào cuối năm thứ 10 là 100 triệu. Hỏi có nên đầu tư không nếu lãi suất
dài hạn là 15%/năm.
Bài 4
Một dự án đầu tư có chi phí đầu tư năm đầu tiên là 1,2 triệu USD, chi phí đầu tư năm
thứ 2 là 3 triệu USD, chi phí đầu tư năm thứ 3 là 0,8 triệu USD. Cuối năm thứ 4 dự án
thu về thu nhập ròng (dòng tiền vào – dòng tiền ra) hàng năm là 1,4 triệu USD cho
đến năm thứ 18. Tuổi thọ dự án là 18 năm, r = 10%/năm

a.Tính NPV
b.Nếu thu nhập ròng giảm 20% do gặp khó khăn thì dự án có được chấp nhận không ?
c. Tại mức thu nhập ròng tổi thiểu là bao nhiêu thì dự án chấp nhận được ?
Bài 5
Có 2 phương án với số liệu như sau :
Chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2
Gía mua 240 270
Chi phí/ năm 40 30
Thu nhập/năm 110 120
Gía trị thanh lý 40 30
Tuổi thọ (năm) 10 10
Hãy lựa chọn phương án theo chỉ tiêu NPV. Biết r = 10%/năm.
Bài 6
Có 2 phương án với số liệu như sau :
Chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2
Gía mua 100 150
Chi phí/ năm 22 43
Thu nhập/năm 50 70
Gía trị thanh lý 20 10
Tuổi thọ (năm) 5 10
Dự án sẽ hoạt động trong 10 năm. Biết r = 8%/năm.
Hãy lựa chọn phương án theo chỉ tiêu NPV.
Bài 7
Có thông tin về 3 loại thiết bị như sau (đơn vị : triệu đồng)
Chỉ tiêu
A B C
Gía mua thiết bị
45 60 50
Thu nhập/ năm
36 50 40

Chi phí/ năm
20 24 26
Gía trị thanh lý
4 6 4
Tuổi thọ (năm)
4 12 6
Hãy lựa chọn phương án theo chỉ tiêu NPV. Biết r = 12%/năm.
Bài 8
Công ty than X đang dự kiến 2 phương án vận chuyển khai thác than từ mỏ vền nhà
máy. Phương án 1 phải mua 2 xe vận chuyển và xây dựng trạm bốc dỡ tại nhà máy.
Phương án 2 xây dựng hệ thống chuyền tải từ mỏ về nhà máy. Biết r = 12%/năm. Hãy
lựa chọn phương án với những thông tin sau: (đơn vị : triệu đồng)
Chỉ tiêu Phương án 1 Phương
án 2
2 xe ô tô Trạm bốc dỡ
Vốn đầu tư 90 30 180
Chi phí vận chuyển / năm 12 0,5 3
Gía trị thanh lý 10 2 11
Tuổi thọ (năm) 8 12 24
Bài 9
Công ty X đang xem xét việc thay thế một dây chuyền đóng hộp tại kho hàng của
mình. Dây chuyền hiện tại đã mua cách đây nhiều năm với giá 600.000$. Gía trị còn
lại trên sổ sách là 200.000$, và có thể bán ra thị trường với giá 150.000$ vào thời
điểm hiện nay. Công ty có thể mua một dây chuyền mới có công suất cao hơn với giá
1.200.000$. Dự kiến chi phí chuyên chở và lăp đặt là là 100.000$. Thuế suất thuế thu
nhập DN là 28%, hãy tính đầu tư thuần cho dây chuyền mới.
Bài 10
Công ty Y đang có một dây chuyền máy móc thiết bị mua cách đây 5 năm với nguyên
giá 500.000$. Dây chuyền này được khấu hao mỗi năm là 50.000$. Công ty đang xem
xét việc thay dây chuyền này bằng một dây chuyền mới hiệu quả hơn. Dây chuyền

mới được mua với giá 700.000$, chi phí chuyên chở lắp đặt là 50.000$. Công ty dự
kiến sẽ bán máy cũ với giá 275.000$. Thuế suất thuế thu nhập DN là 40%, hãy tính
đầu tư thuần cho dây chuyền mới.
Bài 11
Một công ty đang dự kiến đầu tư thêm một tài sản cố định trị giá 1000 triệu đồng, thời
gian tồn tại của tài sản là 5 năm. Hết thời hạn 5 năm giá trị thanh lý coi như bằng 0.
Hiện tại công ty đang thực hiện phương pháp khấu hao đều. Nếu TSCĐ được đầu tư
thì sẽ tiết kiệm chi phí mỗi năm là 100 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 30%, tỷ lệ chiết khấu của công ty là 15 %. Theo anh/chị công ty có nên đầu
tư không?
Bài 12
Nhà máy Thiên Nam dự định nâng cấp thiết bị để giảm thiểu chi phí sản xuất hàng
năm. Nếu mua thiết bị giá 1.000.000 đ thì hàng năm có thể giảm 400.000đ. Thiết bị
ny cú tui th l 5 nm nhng sau 3 nm vn hnh phi i tu li vi chi phớ khong
500.000 . Nu da vo ch tiờu IRR thỡ thit b ny cú ỏng mua khụng nu i = 10%.
Bi 13
Nh mỏy ru Bỡnh tõy d kin xõy dng mt phõn xng lm v chai. c tớnh
hng nm cn 600.000 chai. S tin u t l 50 triu ng mua thit b lm vic
trong 20 nm, chi phớ vn hnh hng nm khong 7,5 triu ng, thu v bo him l
2,5 triu ng. Hi nh mỏy cú nờn mua thit b ú khụng hay tip tc mua chai t
nh mỏy thy tinh vi giỏ 30/chai nh hin nay, bit i = 12%.
Bi 14
Cụng ty A ang nghiờn cu mua mt mỏy nghin mi vi giỏ 100.000$, chi phớ
chuyờn ch lp t l 2.500$.Nu c chp nhn, d ỏn ny ũi hi vn u t hot
ng rũng ban u l 20.000$. Cỏch õy 1 nm cụng ty ny ó chi cho cụng ty t vn
10.000$ lp 1 nghiờn cu kh thi v mỏy nghin mi ny. Hóy tớnh vn u t cat
d ỏn.
Bài 15
Công ty Bình Dơng mua một dây chuyền chế biến thực phẩm và đợc trả chậm theo ph-
ơng thức nh sau:

- Trả đợt 1 cuối năm thứ nhất: 40.000 đôla
- Trả đợt 2 cuối năm thứ hai: 30.000 đôla
- Trả đợt 3 cuối năm thứ 3: 20.000 đôla
Việc lắp đặt dây chuyền đợc tiến hành đến hết năm thứ 1 thì hoàn tất, sau đó đi ngay
vào hoạt động. Chi phí lắp đặt là 5000 đôla đợc tính vào thời điểm cuối năm. Dây
chuyền này dự kiến sẽ khai thác liên tục trong vòng 12 năm, chi phí là 10.000
đôla/năm, thu nhập là 32.000 đôla/năm.
a. Cho biết r = 12%/năm. Công ty có nên đầu t không?
b. Nếu thu nhập/năm giảm 30% do phải cạnh tranh với doanh nghiệp khác thì dự án
còn khả thi không?
c. Thu nhập tối thiểu phải đạt đợc để dự án vẫn hấp dẫn đầu t?
d. Tính chi phí vốn tối đa mà dự án có thể chịu đợc?
Bài 16
Một Công ty đi vay vốn đầu t dây chuyền công nghệ sản xuất dợc phẩm với lãi suất
10%/năm. Hàng năm, dây chuyền này cho doanh thu là 2200 triệu đồng. Chi phí các
loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 1000 triệu đồng. Tuổi thọ của dây chuyền
công nghệ là 6 năm. Giá trị thanh lý của dây chuyền công nghệ này sau thuế là 500
triệu.
a. Giá mua dây chuyền công nghệ tối đa có thể chấp nhận đợc?
b. Nếu ngời bán dây chuyền công nghệ đa ra 3 phơng thức thanh toán:
- Trả hàng năm 1100 triệu trong cuối 6 năm
- Trả ngay 2000 triệu và trả hàng năm trong 6 năm, mỗi năm 500 triệu.
- Trả trọn gói 3900 triệu.
Hãy chọn phơng thức trả?
c. Nếu lãi suất vay vốn thay đổi thì lãi suất tối đa có thể chấp nhận đợc là bao nhiêu để
có thể không bị thua lỗ theo phơng thức thanh toán đã chọn?
Bài 17
Công ty chế biến và nuôi trồng thuỷ sản Hải Dơng mua thiết bị từ Trung Quốc với số
liệu nh sau:
Chi phí mua thiết bị đợc phía Trung Quốc cho trả chậm vào đầu 3 năm liên tục, mỗi

năm trả 4 tỉ đồng. Thời gian lắp đặt thiết bị trong 2 năm. Chi phí lắp đặt năm 1 hết 750
triệu, năm 2 hết 680 triệu (các chi phí lắp đặt tính vào thời điểm cuối năm). Sau khi
lắp đặt hoàn chỉnh, dây chuyền đi ngay vào hoạt động khai thác với chi phí vận hành
là 1,25 tỉ/năm và thu nhập là 3,75 tỉ/năm. Thời gian khai thác dự án 15 năm. Toàn bộ
tài sản đã khấu hao hết. Giá trị thanh lý máy móc thiết bị sau thuế là 530 triệu, r =
10%/năm.
a. Nhận xét về khả năng đầu t vào dự án này
b. Nếu vì cạnh tranh làm thu nhập giảm 20%/năm. Nhân tố khác không đổi thì dự án
còn có tính khả thi không?
c. Nếu doanh nghiệp phảI tiến hành sửa chữa lớn với chi phí sửa chữa là 500 triệu
đồng vào năm thứ 5 của quá trình khai thác thì dự án còn hấp dẫn nữa hay không ?
Bi 18
Hóy tớnh toỏn v cho bit cụng ty A nờn chn phng ỏn no trong 2 phng ỏn sau
õy v gii thớch vỡ sao?
Phng ỏn 1: Xõy dng cu g
Chi phớ xõy dng cu l 120.000$, tui th cõy cu ny l 10 nm, chi phớ bo dng
cu hng nm l 15.000$/nm k t khi xõy dng cu xong v a vo s dng. Khi
thanh lý cu thu c 100$.
Phng ỏn 2: Xõy dng cu st
Chi phớ xõy dng l 200.000$, tui th cõy cu ny l 40 nm, chi phớ bo dng cu
hng nm l 5.000$. L phớ thu c hng nm l 45.000$ k t khi xõy dng xong
v a vo s dng. Cu ny c xõy dng theo hỡng thc BOT, theo tha thun ca
hai bờn thỡ sau 20 nm hp ng c thanh lý v nh u t nhn c 1 khon tin
l 20.000$. Lói sut ỏp dng cho c 2 phng ỏn l 8%/nm.
Bài 19
Công ty chế biến cà phê định đầu một máy chế biến với giá 150 triệu. Doanh thu hàng
năm là 70 triệu. Chi phí hàng năm để vận hành là 10 triệu. Giá trị thanh lý bằng 0.
Thời gian khai thác của máy là 5 năm. Khấu hao đều và thuế thu nhập là 32%. Yêu
cầu
1. Xác định dòng tiền dòng hàng năm

2. Nhận xét về khả năng đầu t qua việc tính NPV với r = 12%/năm
3. Giả sử doanh nghiệp chỉ có 75 triệu và phải vay ngân hàng 75 triệu để mua
máy với lãi suất vay bằng 10%/năm. Doanh nghiệp dự kiến trả nợ ngân hàng
làm 3 lần vào cuối 3 năm đầu tiên theo phơng thức trả gốc đều, lãi trả cùng
kì với gốc.
Bi 20
Nh mỏy cao su Biờn Hũa d nh lp t mt mỏy mi thay th cho 3 cụng nhõn thao
tỏc bng tay hng lng 1,5 tr/thỏng/ngi. Mỏy mi ny ch cn 1 cụng nhõn iu
khin hng mc lng cng nh trờn nhng hng nm phi tn thờm chi phớ vn
hnh l 7 tr ng. mỏy mi cú cụng sut bng 3 cụng nhõn núi trờn nhng phi mua
v lp t vi chi phớ l 80 tr. Nh mỏy nh khu hao theo phng phỏp tuyn tớnh
trong 5 nm. Lói sut chit khu bng 18%, thu sut thu thu nhp doanh nghip l
28%. Hi doanh nghip cú nờn u t hay khụng ?
Bi 21
Mt cụng ty u t cho mt d ỏn vi tng s tin l 1.2 t ng. Ngun ti tr cho
d ỏn bao gm: VTC: 240 triu ng, Vn vay NH: 960 triu ng vi lói sut vay
20%/ nm. Gc v lói c hon tr theo niờn kim c nh vo cui mi nm trong 5
nm. Thu nhp trc khỏu hao v thu hng nm l 480 triu ng. D ỏn hot ng
trong 5 nm, khu hao tuyn tớnh, thu TNDN 28%, r=16%/ nm.
Bài 22
Công ty Hi - fi Audio Co.LTD có dự án mở thêm một cửa hàng kinh doanh đĩa nhạc.
Số liệu tài chính của dự án nh sau:
1. Chi phí đầu t mua cửa hàng: 105.000 $
2. Mua thiết bị âm thanh: 2.500$
3. Mua thiết bị ánh sáng, điều hoà: 1.200$
4. Chi phí tiền điện hàng năm: 3.600$
5. Chi phí nhập đĩa nhạc hàng năm: 40.800$
6. Chi lơng cho 2 nhân viên bán hàng : 120$/ngời/tháng
7. Dự kiến doanh thu bán hàng hàng năm : 77.500$
Cho biết khấu hao theo phơng pháp tuyến tính. Thuế TNDN là 28%. Thời gian vận

hành dự kiến của dự án là 8 năm. Giá trị còn lại của thiết bị sau thời gian hoạt động là
1.400$, và bán lại đợc 1600$. Riêng cửa hàng đã đợc khấu hao hết và vẫn bán lại đợc
105.000$ ở cuối năm thứ 8.
Cho biết r = 10% /năm.
1.Hãy tính NPV, IRR và thời gian hoàn vốn của dự án này. Từ đó, cho kết luận về khả
năng đầu t dự án.:
2.Vẫn số liệu của dự án trên, hãy tính lại NPV, IRR và Thv khi:
a. Nếu dự án đã khấu hao hết giá trị của thiết bị và sau 8 năm, thiết bị bán đợc trên thị
trờng với giá 1.400 $.
b. Nu doanh thu gim dn 8% mi nm do cnh tranh vi cỏc ca hng khỏc trờn th
trng.
c. Nu doanh thu ca nm th nht bng 50%, nm th hai ch bng 70%, nm th 3
ch bng 90% ca cỏc nm kinh doanh n nh sau ú.
d. Nu thi gian ca d ỏn ch cũn l 6 nm, cỏc nhõn t khỏc khụng i.
3.Công ty Hi-fi Audio vay Ngân hàng 60.000$ để mua cửa hàng với lãi suất
10%/năm. Việc trả nợ Ngân hàng sẽ thực hiện theo phơng thức trả gốc đều, lãi trả
cùng kỳ với gốc vào cuối 3 năm đầu tiên.
- Hãy xác định dòng tiền của dự án ? Cho bit k hoch tr n nh trờn cú kh thi
vi cụng ty khụng vi gi nh cụng ty ch trụng i vo ngun thu nhp t chớnh d
ỏn tr n ngõn hng m khụng cú bt c ngun tr n no khỏc?
- Tính NPV, IRR
Bi 23
Cụng ty c phn Viglacera d kin u t dõy chuyn sn xut gch mỏy cú cụng sut
12.000.000 viờn/ nm vi giỏ bỏn d kin 1500 ng/ viờn. Giỏ mua dõy chuyn thit
b ny l 15 t ng, chi phớ chuyn giao cụng ngh l 500 triu ng (c tr khi
mua dõy chuyn). Thi gian lp t dõy chuyn l 1 nm, chi phớ lp t c tr vo
cui nm th nht l 50 triu ng. Chi phớ NVL, in nc, nhõn cụng hng nm
(cha k khu hao) l 10 t ng. Sau khi lp t xong dõy chuyn i ngay vo vn
hnh khai thỏc trong 8 nm. Gi s dõy chuyn cha khu hao ht, GTCL l 200 triu
đồng, GTTL là 150 triệu đồng. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính,

thuế suất thuế TNDN là 28%, r=15%/ năm.
Yêu cầu: TÝnh NPV, IRR của dự án
Bài 24
Bệnh viện Hồng Bàng mua một hệ thống thiết bị giặt là quần áo bệnh viện. Thiết bị
được bên bán cho phép trả chậm như sau:
- Đợt 1 vào cuối năm thứ nhất: 300 triệu đồng
- Đợt 2 vào cuối năm thứ 2: 210 triệu đồng
- Đợt 3 vào cuối năm thứ 3: 150 triệu đồng
Chi phí hàng năm cho việc vận hành thiết bị là 200 triệu đồng. Doanh thu hàng năm
dự tính là 400 triệu đồng.
Thời gian hoạt động của thiết bị là 7 năm. Dự tính thiết bị chưa khấu hao hết, GTCL
là 100 triệu, GTTL thiết bị là 120 triệu. Dự án áp dụng phương pháp khấu hao tuyến
tính, thuế suất thuế TNDN 28%, r=18%/ năm.
Yêu cầu: TÝnh NPV, IRR của dự án
Bài 25
Công ty TNHH mỳ Hảo Hảo mua một dây chuyền sản xuất vỏ bao mỳ ăn liền với giá
3500 triệu đồng. Dự kiến công suất sản xuất năm thứ nhất là 5.000.000 vỏ bao/ năm,
các năm sau công suất tăng thêm 10% so với năm trước, dự tính giá bán là 400 đồng/
bao. Các chi phí của hoạt động đầu tư này như sau:
- Chi phí lắp đặt thiết bị là 20 triệu đồng (được trả khi mua dây chuyền)
- Chi phí NVL, điện nước hàng năm: 400 triệu đồng
- Chi phí nhân công hàng năm: 2 triệu đồng/ người/ tháng, dự tính số nhân
công là 15 người
- Chi phí hàng năm khác (chưa kể kháu hao): 100 triệu đồng
Dây chuyền được vận hành ngay từ năm đầu tiên và hoạt động trong 5 năm. Giả sử
dây chuyền chưa khấu hao hết, GTCL là 250 triệu đồng, GTTL thiết bị là 300 triệu
đồng. Dự án áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính, thuế thu nhập 28%, lãi suất
chiết khấu 14%/ năm
Yêu cầu: TÝnh NPV, IRR của dự án
Bài 26

Công ty rau quả Hà Nội dự kiến đầu tư xây dựng một kho lạnh và một dây chuyền chế
biến, quy mô đầu tư là 30.000 triệu đồng. Doanh thu hàng năm của dự án là:
(đơn vị: triệu đồng)
Năm 1 2 3 4 5 6
26.000 28.000 29.000 35.000 32.000 30.000
Với dự án đầu tư này, chi phí biến đổi hàng năm chiếm 40% doanh thu, chi phí cố
định hàng năm là 8.000 triệu đồng (chưa kể khấu hao). Thời gian hoạt động của dự án
là 6 năm, giá trị thanh lý kho và thiết bị là 7.000 triệu đồng. Công ty áp dụng phương
pháp khấu hao tuyến tính, thuế suất thuế thu nhập 28%, lãi suất chiết khấu 12%/ năm
1- Tính NPV của dự án và cho nhận xét về hiệu quả đầu tư (NPV = 324.9 triệu
đồng)
2- Tính chi phí vốn tối đa của dự án. (IRR = 12.41%)
Bài 28
Một dự án xây dựng nhà máy lắp máy nông nghiệp có công suất thiết kế 50.000
sản phẩm /năm. Thời gian khai thác là 5 năm. DN áp dụng khấu hao đều. Vốn đầu tư
ban đầu bao gồm:
- Vốn cố định: 90 tỷ đồng
- Vốn lưu động: 30 tỷ đồng
Năm đầu tiên dự trù hoạt động 50 % công suất thiết kế.
Năm thứ 2 và thứ 3 dự án hoạt động 85% công suất thiết kế, vốn lưu động tăng lên 55
tỷ đồng.
Năm thứ 4, dự án hoạt động 100% công suất thiết kế vốn lưu động tăng lên 85 tỷ.
Năm thứ 5, dự án hoạt động 60% công suất thiết kế, vốn lưu động chỉ còn 35 tỷ.
Gía bán 1 đơn vị sản phẩm là 4 triệu đồng, chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 2
triệu đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Yêu cầu:
1. Lập bảng dòng tiền trong suốt chu kỳ của dự án.
2. Tính NPV của dự án.
3. Gỉa sử chủ đầu tư tìm được nguồn vay là 80 tỷ, lãi suất vay là 15%/năm. Thời
gian trả nợ là 3 năm (trả theo niên kim cố định). Bắt đầu trả nợ vào cuối năm
thứ nhất. Lập bảng trả nợ gốc và lãi vay.

4. Lập lại bảng dòng tiền của dự án có bổ sung phần vay và trả nợ vay ngân hàng.
Tính lại NPV của dự án.
Bài 28
Công ty A dự định đầu t xây dựng một nhà máy sản xuất thiết bị gia dụng với
vốn đầu t là 92 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn cố định: 42 tỷ đồng
- Vốn lu động: 50 tỷ đồng
Năm đầu tiên dự trù nhu cầu vốn lu động là 50 tỷ đồng.
Năm thứ 2 và thứ ba mỗi năm cần có vốn lu động là 70 tỷ đồng.
Năm thứ 4 nhu cầu vốn lu động là 60 tỷ đồng.
Năm thứ 5 vốn lu động là 40 tỷ đồng
Giá trị còn lại của TSCĐ vào cuối chu kỳ khai thác dự án là 7 tỷ đồng. Thời gian khai
thác dự án là 5 năm. Thu hồi vốn lu động 50 tỷ đồng.
Biết LNR + KH của dự án hàng năm nh sau:
Năm 0 1 2 3 4 5
LNR + KH 20 30 40 35 20
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu hiệu quả của DAĐT với r = 12%/năm
Bi 29
Cụng ty A ang xem xột hai d ỏn u t hin i húa dõy chuyn sn xut. Cụng ty
d nh u t mt chic xe nõng (d ỏn 1) hoc 1 dõy chuyn t ng (d ỏn 2)
vn chuyn nguyờn liu v bỏn thnh phm gia cỏc b phn sn xut. Dũng tin ca
2 d ỏn c cho bng sau:
Dũng tin ca d ỏn 1
Nm 0 1 2 3 4 5 6
NCFi (50000) 10000 16000 14000 12000 11000 10000
Dũng tin ca d ỏn 2
Nm 0 1 2 3
NCFi (25000) 8000 13200 11000
Lói sut chit khu l 12%/nm
Hóy la chn d ỏn v tớnh IRR cho d ỏn c la chn.

Bi 30
Cụng ty Oil Mining ang xem xột 3 d ỏn, mi d ỏn u cú vn u t 100 triu $,
v thu c lói hng nm trong 15 nm ti nh sau: (gi s cụng ty khụng b gii hn
trờn th trng vn vi chi phớ l 16%/nm)
D ỏn A: Li nhun rũng 30 triu $/ nm trong 15 nm
Dự án B: Lợi nhuận ròng 20 triệu$/ năm trong 15 năm tới, 10 triệu $/năm trong 10
năm tiếp theo.
Dự án C: 20, 60, 100 triệu $ tương ứng trong 3 năm đầu và 5 triệu $/năm trong 12
năm còn lại.
1. Không tính toán, theo bạn nên chọn dự án nào?
2. Hãy tính NPV, IRR cho mỗi dự án
3. Không tính toán, hãy giải thích tại sao NPV của dự án B sẽ mang giá trị âm nếu
chi phí vốn là 21%.
4. Theo bạn nên đầu tư vào dự án nào? Tại sao?
Bài 31
Một dự án đang xem xét mua sắm một thiết bị có giá bán 100.000$, giá thanh lý dự
tính là 10.000$. Thiết bị này sẽ tạo ra sản phẩm được bán với giá 15$/sản phẩm. Chi
phí biến đổi là 4$/sản phẩm. Chi phí cố định bao gồm bảo dưỡng 2.000$/năm; chi phí
chung 3.000$/năm; chi phí quản lý 15.000$/năm. Sản phẩm tiêu thụ dự kiến 15.000
sản phẩm /năm
Thiết bị có tuổi thọ 15 năm. Khấu hao đều.Gía trị còn lại trên sổ sách là 20.000.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%, chi phí vốn trung bình của công ty 10% sau
thuế.
NPV của dự án là bao nhiêu?
Bài 32
Công ty Phú Thịnh đang có dự định mua một dây chuyền xản suất triển khai một sản
phẩm mới. Tuổi thọ dự kiến là 10 năm. Có các số liệu tài chính như sau:
- Kinh phí mua sắm thiết bị: 3.200 triệu đồng
- Kinh phí lắp đặt: 200 triệu đồng
- Chi phí chế biến : 100 triệu đồng/tháng

- Khả năng sản xuất: 10.000 sản phẩm /tháng
- Chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 15.000đồng
- Gía bán một sản phẩm là 45.000 đồng
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều. Hết thời gian sử dụng giá trị còn
lại của thiết bị là 150 triệu đồng. Thiết bị có giá trị thanh lý là 250 triệu.
Tính NPV, IRR và thời gian hoàn vốn của dự án.
Bài 33
Nhà máy gạch Xuân Hòa muốn đầu tư dây chuyền làm gạch chịu lửa với công suất
5.000.000 viên/ năm, dự tính giá bán là 2000 đồng/ viên. Gía bán dây chuyền thiết bị
này là 5.000 triệu đồng, tuổi thọ dây chuyền là 5 năm, sau thời gian sử dụng không có
giá trị thu hồi. Ngoài ra, nhà máy còn phải chịu các chi phí sau:
- CF lắp đặt thiết bị: 300 triệu đồng (được trả vào cuối năm thứ nhất)
- CF bảo dưỡng nhà xưởng hàng năm: 100 triệu đồng.
- CF vận hành hàng năm: 8500 triệu đồng
Nhà máy sử dụng phương pháp khấu hao đều, r = 15%/ năm. Hãy đánh giá hiệu
quả của dự án theo NPV, IRR,…
Bài 34
Công ty Á Đông là một công ty chuyên thiết kế các phần mềm ứng dụng. Để có thể
mở rộng thị trường và cạnh tranh với các sản phẩm của các công ty nước ngoài, công
ty dự định sẽ tung ra thị trường sản phẩm mới. Để đảm bảo sự thành công của sản
phẩm này, công ty dự định sẽ đầu tư một thiết bị mới có giá trị 10 tỷ đồng( kể cả chi
phí lắp đặt). Tuổi thọ thiết bị là 4 năm. Dự kiến doanh thu từ bán sản phẩm mới sẽ
vào khoảng 10,5 tỷ đồng vào năm thứ nhất, tăng lên 15% vào năm thứ 2, tăng 25%
vào năm thứ 3 và giữ nguyên không đổi cho đến năm kết thúc dự án. Thuế thu nhập
DN 28%. Thiết bị khấu hao theo đường thẳng. Nhu cầu vốn lưu động là 1,5 tỷ đồng.
Lãi suất chiết khấu 10%.
Công ty có nên mua thiết bị mới này không? Sử dụng phương pháp độ nhạy để đánh
giá rủi ro của dự án theo hai biến số doanh thu và chi phí của dự án.
Bài 35

Có sự thay đổi giá trị của chỉ tiêu IRR khi có các biến động sau:
Các yếu tố thay đổi IRR(%)
1- Không đổi 18.5
2- VĐT tăng 10% 16.8
3- Giá cả sản phẩm giảm 10% 15.3
4- Chi phí biến đổi tăng 10% 16.2
Cho biết yếu tố nào gây ra sự biến động nhiều nhất của chỉ tiêu hiệu quả? tại sao?
Bµi 36
C«ng ty Hoµng Gia ®ang chuÈn bÞ cho viÖc thùc hiÖn mét DA§T ®Ó s¶n xuÊt
mặt hàng B. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm và tổng vốn đầu t là 1500 triệu
trong đó 1250 triệu đầu t cho TSCĐ, 250 triệu đầu t cho VLĐ ròng.
Theo bộ phận marketing của công ry, việc sản xuất và tiêu thụ mặt hàng B phụ
thuộc nhiều vào sự phát triển của nền kinh tế. Nếu nền kinh tế bình thờng (xác suất là
50%) thì doanh thu mỗi năm là 900 triệu, nền kinh tế hng thinh (xác suất 30%) doanh
thu mỗi năm là 1100 triệu, nền kinh tế suy thoái (xác suất là 20%) doanh thu mỗi năm
là 750 triệu.
Chi phí biến đổi mỗi năm bằng 50% doanh thu bán hàng. Chi phí cố định cha kể khấu
hao mỗi năm là 10 triệu. Công ty thực hiện phơng pháp khấu hao đều. Khi kết thúc
đầu t dự kiến thanh lý đợc 100 triệu đồng. Tỷ lệ thuế TNDN của công ty là 30%. Hiện
tại công ty đang có 2 phơng án sử dụng nguồn tài trợ là:
- Phơng án 1: 100% vốn chủ sở hữu
- Phơng án 2: Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãI suất 10%/năm, gốc trả
đều, lãI trả hàng năm.
Dự án đợc đầu t theo phơng pháp chìa khóa trao tay. Anh /chị hãy tính NPV của mỗi
phơng án. Tỷ lệ chiết khấu trong các trờng hợp đều là 10%
Bài 37
Công ty Thiên Long đang phân tích đanh giá DAĐT sản xuất kinh doanh mặt
hàng A. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm, tổng vốn đầu t là 2000 triệu trong đó
1500 triệu đầu t TSCĐ, 500 triệu đầu t vào vốn lu động ròng. TSCĐ của công ty đợc
khấu hao theo phơng pháp tuyến tính.

Theo điều tra của phòng marketing, sản phẩm của công ty sản xuất ra đợc tiêu
thụ trong khoảng 150.000 sp đến 250.000 sp (xấu nhất là 150.000, tốt nhất là
250.000sp) và giá bán cũng dao động trong khoảng 90.000đ/sp đến 110.000đ/sp. Tình
huống trung bình là 200.000 sp và giá 100.000đ/sp.
Khả năng xấu nhất đợc xác định là 15% và tốt nhất là 15%, tình huống cơ sở là 70%.
Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu bán hàng, CPCĐ cha tính khấu hao mỗi năm 50
triệu. Khi dự án kết thúc, TSCĐ thanh lý đợc 50 triệu. Tỷ lệ thuế TNDN là 40%.
Công ty đang có phơng án sử dụng 1000 triệu vốn tự có, 1000 triệu vốn vay với lãi
suất 10% trả theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm.
Giám đốc công ty cho rằng tất cả các phơng án đầu t của công ty có hệ số biến thiên
của NPV <= 1 là có thể đầu t đợc.
Anh/ chị hãy cho biết ý kiến của mình. Biết tỷ lệ chiết khấu là 12%. Toàn bộ VĐT bỏ
ra tại thời điểm 0.
Bài 38
Doanh nghiệp A đang xem xét 1 DAĐT TSCĐ
Tổng số tiền đầu t vào TSCĐ là 1200 triệu đồng đợc thực hiện ngay vào đầu năm thứ
nhất. Dự án đem lại thu nhập từ ngay năm thứ nhất.
Thời gian hoạt động của TSCĐ là 5 năm, mỗi năm dự án đem lại 1 dòng tiền vào (Lợi
nhuận trớc thuế và lãi vay) là 180 triệu. Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu hao
tuyến tính.
Thu nhập trớc thuế từ thanh lý TSCĐ đợc giả định là 30 triệu
Doanh nghiệp phải tính thuế thu nhập doanh nghiệp là 32%
Doanh nghiệp đang xem xét 2 phơng thức tài trợ:
- Hỗn hợp: Vốn chủ sở hữu là 400 triệu, Vay dài hạn ngân hàng 800 triệu
thời hạn 5 năm, lãI suất 10%/năm và đợc trả theo niên kim cố định vào
cuối mỗi năm bắt đầu từ cuối năm 1.
- Hoàn toàn vốn chủ sở hữu.
Trong cả hai trờng hợp bỏ qua nhu cầu VLĐ.
Yêu cầu: Bằng NPV, hãy lựa chọn phơng thức tài trợ có lợi nhất cho doanh nghiệp
biết r = 12%/năm.

Bi 39
Doanh nghip sn xut nc ỏ ang d nh u t i mi thit b, thay th h
thng lnh chy bng du DO ó c v hao tn nhiờn liu bng h thng chy in,
ng thi thay th quy trỡnh ly nc v lm ỏ th cụng bng h thng rũng rc t
ng. Mc thu li t vic tit kim chi phớ u vo. S liu TC ca d ỏn nh sau:
Vn u t
Tng VT 4110 triu
T l vay 70%
Lói vay/nm 10%
Thi gian vay 3 nm
Chi phớ sn xut hin ti
Giỏ 1 lớt du 4000 VN
Tiờu hao du/ 1 cõy ỏ 0.85 lớt
Chi phớ sn xut sau u t
Giỏ 1m3 nc 4200 VN
Tit gim nc/ 100 cõy ỏ 1.6 m3
Tiờu hao in/cõy ỏ 3.4 KW
Giá 1 KW điện 900 VNÑ
Tỷ lệ tăng tiêu hao năm 2%
Giảm lương CN /tháng 6.4 triệu VNĐ
Thời gian khấu hao 5 năm
Giá trị thu thanh lý hệ thống cũ 360 triệu VNĐ
Doanh thu
Sản lượng tháng

310,000
cây
Đơn giá bán 5600 VNĐ
Thuế suất thuế TNDN 28%
Tính NPV, IRR

Bài 40
Công ty mua thiết bị dây chuyền sản xuất mỳ gói là 7800 triệu đồng sau khi quy đổi
ra VNĐ(thanh toán bằng USD) của hãng MITSUI, chi phí vận chuyển người bán
chịu, thuế nhập khẩu người mua chịu là 10%, công ty trả ngay 40% giá trị mua thiết
bị (bao gồm cả thuế); phần còn lại vay của ngân hàng ACB bằng tiền VNĐ để trả.
Phần vay sẽ được trả theo phương thức trong 3 năm, mỗi năm trả 1/3 vốn vay, trả vào
cuối năm, bắt đầu trả từ cuối năm thứ nhất, lãi suất cho vay 12%/năm. Thiết bị được
tính khấu hao đều trong 5 năm, giá trị thanh lý ước tính là 750 triệu đồng.
- Ngoài ra công ty còn phải chịu chi phí lắp đặt và chạy thử là 620 triệu đồng.
- Công suất của dây chuyền là 10.200 tấn /năm
- Nhà xưởng xây mới có tổng trị giá 4.080 triệu, khấu hao đều trong 10 năm
Kế hoạch kinh doanh như sau:
*Chi phí hoạt động:
- Biến phí cho 1 tấn sản phẩm như sau: Nguyên vật liệu chính (bao gồm VAT) là 3,8
triệu; nguyên vật liệu phụ (bao gồm VAT) là 2,7 triệu; nhiên liệu (bao gồm VAT) là
0,4 triệu; nhân công là 0,5 triệu; đóng gói là 0.5 triệu; chi phí kinh doanh là 0,3 triệu.
- Chi phí gián tiếp chưa tính phần khấu hao hàng năm là 3,2 tỷ đồng
- Vốn lưu động chiếm bình quân hàng năm bằng 30% biến phí.
* doanh thu dự kiến
Gía bán là 9,5 triệu đồng/tấn. Năm thứ nhất chỉ đạt 70% công suất, năm thứ hai đạt
80% công suất, từ năm thứ 3 trở đi đạt 90% công suất. Ngoài ra còn thu được mỳ vụn
bằng 3% sản lượng với đơn giá bán bình quân là 3 triệu đồng/tấn mỳ vụn. Thuế VAT
là 10%.
Lãi suất chiết khấu của dự án là 15%
Yêu cầu: hãy lập phương án tài chính của dự án để xác định hiệu quả đầu tư.
(gợi ý: lập các bảng như bảng doanh thu, bảng trích khấu hao, bảng chi phí sản xuất,
bảng lợi nhuận, bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng, bảng dòng tiền)

×