Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Đạt Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.32 KB, 65 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................6
Phần1: Đặc điểm chung của Công ty có ảnh hưởng tới kế .........................8
toán tiền lương.................................................................................................8
1.1 Đặc điểm chung về công ty Cổ phần Đạt Phương có ảnh hưởng tới công tác quản lý
kế toán tiền lương...............................................................................................................8
1.1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đạt Phương........................................................8
1.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý.....................................11
1.1.2.1 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật..........................................................................11
1.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...............................................................13
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán tại công ty..............................18
1.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...............................................................18
1.1.3.2 Đặc điểm tổ chức sổ kế toán .......................................................................20
Phần 2 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty Cổ phần Đạt Phương......................................................................22
2.1 Trình tự hạch toán tiền lương tại Công ty..................................................................22
2.2 Nội dung, phương pháp kế toán tiền lương...............................................................28
2.2.1 Đối với bộ phận văn phòng công ty và ban chỉ huy đội.....................................28
2.2.2 Đối với thợ cơ giới..............................................................................................36
2.2.3 Đối với công nhân các đội sản xuất....................................................................38
2.3. Nội dung, phương pháp kế toán các khoản trích theo lương...................................43
2.3.1 Nội dung kế toán các khoản trích theo lương.....................................................43
2.3.2 Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương..............................................45
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản phải........................47
trích theo lương.............................................................................................47
3.1 Đánh giá khái quát tình hình hạch toán tiền lương và các khoản phải trích theo
lương.................................................................................................................................47
3.1.1 Ưu điểm...............................................................................................................47
3.1.1.1 Về bộ máy kế toán........................................................................................47
3.1.1.2 Về hệ thống chứng từ kế toán......................................................................49
3.1.1.3 Về TK kế toán..............................................................................................49


3.1.1.4 Về hệ thống sổ sách kế toán.........................................................................50
3.1.1.5 Những thành tựu đạt được...........................................................................51
3.1.2 Những hạn chế.....................................................................................................53
3.1.2.1 Về bộ máy kế toán của công ty....................................................................53
3.1.2.2 Về hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty...................................................53
3.1.2.3 Về hệ thống tài khoản kế toán của Công ty.................................................54
3.1.2.4 Về công tác tổ chức và tính lương ..............................................................54
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 2
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo
lương.................................................................................................................................56
3.2.1. Bộ máy kế toán...................................................................................................56
3.2.2 Về hệ thống chứng từ..........................................................................................57
3.2.3 Về hệ thống tài khoản kế toán.............................................................................58
3.2.4 Về hệ thống sổ sách kế toán................................................................................58
3.2.5 Về công tác trả lương .........................................................................................59
3.2.5.1 Hoàn thiện cách tính lương đối với bộ phận gián tiếp................................59
3.2.5.2 Hoàn thiện cách tính lương đối với bộ phận trực tiếp.................................60
KẾT LUẬN....................................................................................................63
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
1. Biểu 1.1.1.1 Danh mục các Dự án đã và đang thực hiện
2. Biểu 1.1.1.2 Bảng chỉ tiêu tài chính năm 2005 và 2006
3. Hình 1.1.2.1 Sơ đồ quy trình các bước thi công cầu
4. Biểu 1.1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty
5. Biểu 1.1.3.1: Bộ máy kế toán của công ty
6. Biểu 1.1.3.2: Trình tự ghi sổ nhật ký chung
7. Biểu 2.1 Mẫu sổ Nhật ký chung
8. Biểu 2.1 Mẫu sổ cái TK 334

9. Biểu 2.1 Mẫu bảng kê chứng từ chi tiểt TK 334
10.Biểu 2.1 Sơ đồ các khoản thanh toán với người lao động
11.Biểu 2.2.1 Bảng chấm công phòng Tài chính - Kế toán
12.Biểu 2.2.1 Bảng thanh toán tiền lương phòng Tài chính - Kế toán
13.Biểu 2.2.3 Nhật trình công việc bộ phận lắp dựng
14.Biểu 2.2.3 Bảng chấm công bộ phận lắp dựng
15.Biểu 2.2.3 Bảng nghiệm thu khối lượng bộ phận lắp dựng
16.Biểu 2.2.3 Bảng thanh toán tiền lương bộ phận lắp dựng
17.Biểu 2.3.2: Sơ đồ kế toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ : Ban giám đốc
PGĐ : Phó giám đốc
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
TK : Tài khoản
CHT : Chỉ huy trưởng
GTGT : Giá trị gia tăng
SX : Sản xuất
CNV : Công nhân viên
PX : Phân xưởng
DN : Doanh nghiệp
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 5
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính – 8/2006 PGS.TS Nguyễn

Văn Công
2. Nghị định 203/2004/NĐ-CP ngày 14-12-2004 quy định mức lương tối
thiểu chung
3. Nghị định 94/2006/NĐ – CP ngày 07-09-2006 của Chính phủ điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung
4. Nghị định 166/2007/NĐ-CP ngày 16-11-2007 của Chính Phủ về quy
định mức lương tối thiểu chung
5. Luận văn 43-39 của Trung tâm thông tin thư viện Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân
6. Trang web www.vienkinhte.hochiminh.gov.vn


SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 6
LỜI MỞ ĐẦU
Lao động là quá trình hoạt động tự giác, hợp lý của con người, nhờ đó
con người làm thay đổi các đối tượng tự nhiên và làm cho chúng thích ứng để
thỏa mãn nhu cầu của mình. Lao động là điều kiện và cơ bản của sự tồn tại
của con người, vì thế sức lao động của con người giữ vai trò quan trọng quyết
định sự tồn tại của quá trình sản xuất. Tuy nhiên, người lao động chỉ phát huy
hết khả năng của mình khi mà công sức lao động của họ bỏ ra được đền bù
xứng đáng. Đó là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động,
được gọi là tiền lương.
Đối với người lao động, tiền lương là khoản thu nhập chính nhằm duy
trì và nâng cao mức sống cho bản thân và gia đình họ. Còn đối với doanh
nghiệp, tiền lương là công cụ để duy trì và phát triển nhân sự có lợi cho doanh
nghiệp. Làm tốt công tác tiền lương sẽ tạo động lực thúc đẩy người lao động
mang hết tài năng và nhiệt tình phấn đấu vì lợi ích chung của doanh nghịêp,
tạo niềm tin giữa cấp trên với cấp dưới, và giữa các thành viên trong doanh

nghiệp. Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương, bao gồm bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể
hiện sự quan tâm của toàn xã hội đến từng thành viên.
Trong những năm qua, cùng với sự thay đổi mạnh mẽ của nền kinh tế,
Đảng và nhà nước ta có những cải cách về tiền lương như điều chỉnh mức
lương tối thiểu, xây dựng hệ thống thang lương, bảng lương. Mặc dù vậy vẫn
chưa theo kịp sự phát triển của nền kinh tế, thực tế còn nhiều bất cập. Như
vậy, hoàn thiện công tác tiền lương là một yêu cầu khách quan đối với không
chỉ các doanh nghiệp mà còn là vấn đề mà Đảng và nhà nước rất quan tâm.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Đạt Phương, em đã
nhận thức và hiểu rõ hơn tầm quan trọng của công tác hạch toán tiền lương và
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 7
các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp. Với sự hướng dẫn của
thầy giáo Phạm Quang và các anh chị phòng Tài chính - Kế toán tại Công ty
Cổ phần Đạt Phương, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện hạch toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Đạt Phương” cho chuyên
đề thực tập của mình.
Nội dung của chuyên đề gồm 3 phần:
Phần 1: Đặc điểm chung của Công ty có ảnh hưởng tới kế toán tiền
lương
Phần2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty Cổ phần Đạt Phương
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản phải trích
theo lương
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 8
Phần1: Đặc điểm chung của Công ty có ảnh hưởng tới kế

toán tiền lương
1.1 Đặc điểm chung về công ty Cổ phần Đạt Phương có ảnh hưởng tới
công tác quản lý kế toán tiền lương
1.1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đạt Phương
Ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất độc lập, có chức năng tạo cơ
sở vật chất cho nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của đất nước, nhằm đáp
ứng yêu cầu cấp thiết của ngành xây dựng, Công ty Cổ phần Đạt Phương
được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103000857
ngày 12 tháng 3 năm 2002 do Sở kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp với
tên gọi tiền thân là Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Đạt Phương. đến nay
Công ty cổ phần Đạt Phương đã khẳng định được uy tín và năng lực trong
lĩnh vực đầu tư và xây dựng các công trình giao thông thuỷ điện lớn trong
nước.
Thông tin liên hệ
Tên công ty: Công ty Cổ phần Đạt Phương
Tên tiếng Anh: DATPHUONG JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Số 6 – Lô 12A – Khu đô thị Trung Yên – Yên Hoà - Cầu Giấy –
Hà Nội
Số điện thoại: 04.730856 Fax: 04.7830859
Website: http//:www.datphuong.com.vn
Ngay sau khi thành lập, mặc dù với đội ngũ cán bộ công nhân viên còn
hạn chế nhưng công ty đã bước ngay sang lĩnh vực xây dựng cầu – một lĩnh
vực khá khó khăn, đòi hỏi độ chính xác về kỹ thuật và an toàn lao động rất
cao. Đến nay, sau hơn 5 năm hoạt động, công ty đã có những bước tiến dài
trong lĩnh vực tổ chức sản xuất kinh doanh.
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 9
Công ty đã tham gia thi công xây dựng các hạng mục đường giao thông
sửa chữa cầu và thi công cầu dẫn, các dự án cải tạo và nâng cấp quốc lộ, dự

án thuỷ điện lớn. Đặc biệt, công ty đã đầu tư hàng loạt máy móc thiết bị, tạo
ra một bước đột phá thật sự về kỹ thuật và công nghệ,
Hiện nay, Công ty cổ phần Đạt Phương có hơn 482 cán bộ công nhân
viên, trong đó: kỹ sư, cử nhân 45 người, cao đẳng, trung cấp 10 gười, công
nhân lao động 427 người. Tổng số đóng bảo hiểm là 178 người.
Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý và chuyên môn nghiệp vụ có trình độ đại
học và cao đẳng với bề dày kinh nghiệm trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh
vực thiết kế biện pháp tổ chức thi công, tổ chức và quản lý điều hành các
công trình dự án lớn của quốc gia.
STT Tên, địa điểm và quy mô công trình
Giá trị
hợp
đồng
(triệu
đồng)
Thời gian thực hiện
Khởi công Hoàn thành
1 Sửa chữa cầu Trầm km 178+100 - QL37, tỉnh Tuyên Quang 3246 11/2002 03/2003
2 Sửa chữa cầu Đoan Hùng km 111+300 - QL2, tỉnh Phú Thọ 4267 12/2002 09/2003
3
Gói thầu số 42 (01-N1): Km0+00 đến km 4+00 vàcầu A Sờ
1km
1+24167 - hạng mục: đường giao thông vào Nhà máy thuỷ
điện A Vương - tỉnh Quảng Nam
24538 12/2003 01/2005
4
Gói thầu số 2: Cầu BTCT thuộc đường liên xã Đăk sơ mei -
Hà Đông
Huyện Đăk đoa - tỉnh Gia Lai
2393 7/2004 01/2005

5 Cầu Suối Sập Km 12+785 - QL37, tỉnh Sơn La 2700 11/2004 12/2004
6
Thi công cầu dẫn số 5, thi công dầm đúc hẫng cầu chính
công trình
cầu Bãi Cháy - tỉnh Quảng Ninh
39180 02/2004 06/2006
7 Thi công kết cấu phần trên cầu dẫn số 2 phía Thanh Trì và
phía Gia
12071 09/2004 12/2005
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 10
Lâm - Dự án cầu Thanh Trì, tp Hà Nội
8
Gói thầu số 19B (Km5-10), gói thầu số 19C(Km10-15) và
cầu
Y.GOUN DO Km 19+230,35 - Đường vào khu Tái định cư
Thác 11+12 - Dự án thuỷ điện Buôn Tua Srah
20444 06/2005 08/2006
9
Xây dựng Cầu Buôn Trai Km91+960 - Quốc lộ 25 - tỉnh Gia
Lai
8234 12/2005 06/2006
10
Gói thầu số 03: Đoạn Km159+588-:-Km202+00 thuộc dự án
cải tạonâng cấp quốc lộ 14C - tỉnh Gia Lai: Phần cầu
Km168+961.18; CầuKm175+248.89; Cầu Km187+068.53/
17919 01/2006 04/2007
11
Cầu qua sông Tranh - Dự án thuỷ điện Sông Tranh 2, tỉnh

Quảng Nam
9467 04/2006 12/2006
12
Gói thầu số 5 đoạn từ Km27+00 -:- Km29+877 và cầu
Km23+519 - thuỷ điện Huội Quảng, tỉnh Sơn La
27112 05/2006 02/2007
13
Hệ thống cầu, đường cầu qua sông A Vương - Dự án thuỷ
điện Za Hưng, tỉnh Quảng Nam
10537 06/2006 12/2006
14
Thi công cầu nước Vin và Đường tránh ngập ĐT616 đoạn 3
- Dự án thuỷ điện Sông Tranh 2, tỉnh Quản Nam
17713 01/2007 08/2007
15
Thi công cầu dẫn phía quận Bình Thạnh, trụ T12, đúc hẫng
dàm liên tục trụ T12, khối hợp long giữa nhịp - Dự án Càu
Thủ Thiêm - tp Hồ Chí Minh
21517 10/2006 12/2007
16
Thi công kết mố M1, trụ T3, T4, T5, T6, T7, T8, T9, T10;
kết cấu dầm hộp liên tục BTCT đúc hẫng (70+110+70)m và
kết cấu 8 nhịp dầm BTCT ÚT, L=33m Xây dựng mới Cầu
Đại Phước, tỉnh Đồng Nai
92963 02/2007 12/2008
17 Thi công cầu tam Phú Mỹ - Quận 2 - TP Hồ Chí Minh 1943 09/2007 11/2007
18
Thi công cầu Thía - Tỉnh lộ Quy Mông - Đông An, tỉnh Yên
Bái
23715 01/2008 10/2008

19 Nâng câps QL 19 đoạn qua TP.Pleiku - tỉnh Gia Lai 20807 12/2007 05/2009
Biểu 1.1.1.1 Danh mục các Dự án đã và đang thực hiện
Với những thành tích to lớn trong công tác sản xuất kinh doanh, Công ty
cổ phần Đạt Phương đã được trao tặng nhiều bằng khen trong sản xuất.
Trong hai năm 2005 và 2006 Công ty cổ phần Đạt Phương đã có
những bước phát triển vượt bậc. Năm 2005 Công ty tham gia góp vốn liên
doanh thành lập Công ty Cổ phần Za Hưng, với số vôn góp: 1.050.000.000
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 11
đồng. Ta có thấy sự phát triển của Công ty thông qua các chỉ tiêu tài chính
sau:
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu 2005 2006
1. Tổng nguồn vốn 26.507.633.023 42.837.321.189
2. Nguồn vốn chủ sở hữu 4.332.905.851 13.304.431.781
3. Tài sản cố định 8.722.701.014 8.736.486.757
4. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
22.562.033.424 36.121.253.603
5. Lợi nhuận sau thuế 190.265.525 434.200.573
Biểu 1.1.1.2 Bảng chỉ tiêu tài chính năm 2005 và 2006
1.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
1.1.2.1 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
Do đặc điểm kinh doanh của công ty là các công trình giao thông có địa
điểm dàn trải từ Bắc vào Nam, sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn
các điều kiện sản xuất (xe máy, phương tiện, thiết bị thi công, người lao
động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm, nên lực lượng lao động
của Công ty được tổ chức thành các đội xây dựng, các đội xây dựng được
thành lập có thể đi theo các công trình, một số công trình lớn thì có thành lập

đội xây dựng riêng như đội cầu ZaHưng, đội cầu Thủ Thiêm…Do đặc điểm
này mà công việc kiểm soát số lượng lao động thực tế cũng như việc tính
lương cho lao động gặp khá nhiều khó khăn.
Công ty sẽ chịu trách nhiệm tìm kiếm thị trường, lập hồ sơ dự thầu và ký
kết hợp đồng thi công công trình khi trúng thầu. Trên cơ sở kế hoạch sản xuất
kinh doanh và mối quan hệ truyền thống của các đội, phòng kế hoạch Công ty
lập phương án thi công, kế hoạch sản xuất và chuẩn bị vốn, thiết bị, công
nghệ, NVL, các biện pháp an toàn và trang bị bảo hộ lao động cho các đội thi
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 12
công, giao nhiệm vụ cho các đội giải phóng mặt bằng, chuẩn bị lán trại để thi
công công trình hay hạng mục công trình đó.
Trong quá trình thi công, sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu
tác động trực tiếp bởi các điều kiện khí hậu, thiên nhiên, trong điều kiện thời
tiết không thuận lợi sẽ ảnh hưởng tới chất lượng thi công, có thể phát sinh các
thiệt hại buộc phải phá đi làm lại hoặc phải tạm ngưng sản xuất trong thời
gian dài, vì vậy Công ty cần có kế hoạch sản xuất phù hợp sao cho tiết kiệm
chi phí nhân công và hạ giá thành sản phẩm. Đặc biệt công ty có mua bảo
hiểm công trình cũng như bảo hiểm về thiết bị máy móc có giá trị lớn để giảm
bớt thiệt hại khi có sự cố xảy ra.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp rất lâu dài, đặc điểm này đòi hỏi
phải tổ chức tốt công tác hạch toán ban đầu sao cho đảm bảo chất lượng công
trình cũng như dự toán thiết kế tạo điều kiện thuận lợi cho việc bàn giao công
trình, ghi nhận doanh thu, thu hồi vốn và đạt hiệu quả kinh tế xã hội mong
muốn.
Sản phẩm của công ty là các công trình xây dựng có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài…
Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý kinh doanh, quản lý chi phí sản
phẩm nhầt thiết phải trên cơ sở gi trị dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi

công), chi phí sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán. lấy dự toán làm
thước đo. Vì vậy, việc thi công cần phải tuân theo quy trình sản xuất để đảm
bảo tiến độ thi công cũng như kế hoạch dự toán.
Ta có thể tóm tắt quy trình sản xuất sản phẩm chính của Công ty qua sơ
đồ sau:
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 13
Hình 1.1.2.1 Sơ đồ quy trình các bước thi công cầu.
1.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
- Ban giám đốc là người tổ chức điều hành cao nhất trong bộ máy quản
lý của Công ty, có chức năng điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh,
phù hợp với điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty.
Ban Giám Đốc gồm có: Giám đốc, các phó giám đốc phụ trách công tác:
kế hoạch, kỹ thuật, vật tư thiết bị và phụ trách khu vực, Phó Giám đốc phụ
trách phụ trách văn phòng đại diện khu vực hoạc Ban điều hành và quản lý dự
án.
 Phòng kế hoạch – vật tư :
- Tham mưu cho giám đốc công ty về việc lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty.
-Tham mưu giúp giám đốc về công tác quản lý kinh tế nội bộ của công ty.
- Tham mưu cho giám đốc công về công tác quản lý vật tư.
- Tham mưu cho giám đốc công ty về chiều sâu, đổi mới công nghệ,
công tác đào tạo phục vụ nâng cao năng lực, chất lượng quản lý.
- Tham mưu giúp giám đốc trong công tác quản lý các dự án do công ty
đầu tư.
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
Lập kế hoạch,
chuẩn bị mặt
bằng, lán, trại.

Chuẩn bị máy
móc thiết bị, tập
kết vật tư.
Thi công kết cấu
phần dưới (mố,
trụ cầu).
Nghiệm thu bàn
giao công trình.
Hoàn thiện thi
công.
Thi công kết cấu
phần trên (dầm,
kê mặt cầu)
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 14
Phòng kế hoạch – vật tư có 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 02 đến 05
nhân viên.
 Phòng kỹ thuật – thiết bị:
- Tham mưu cho giám đốc công ty về công tác quản lý kỹ thuật, chất
lượng, an toàn lao động.
- Tham mưu cho giám đốc công ty về công tác quản lý thiết bị, đầu tư
đổi mới thiết bị.
- Tham mưu cho giám đốc công ty về đầu tư chiều sâu, đổi mới công
nghệ, công tác đào tạo phục vụ nâng cao năng lực, chất lượng quản lý.
Phòng kỹ thuật – thiết bị có: 01 Trưởng phòng, 01 hoặc 02 phó phòng và
từ 02 đến 06 nhân viên.
 Phòng tổ chức Hành chính
- Tham mưu cho Giám đốc công ty trong công tác quản lý tài chính, kế
toán.
- Tham mưu cho giám đốc về định hướng đầu tư, hoạch định thị trường

tài chính.
Phòng tổ chức hành chính: tham mưu giúp giám đốc trong công tác tổ
chức, công tác cán bộ, công tác lao động tiền lương, công tác bảo hộ lao động
và công tác hành chính đời sống.
Phòng tổ chức hành chính có: 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và có định
biên từ 02 đến 04 thành viên.
 Phòng tài chính - kế toán có:
- Tham mưu cho Giám đốc công ty trong công tác quản lý tài chính, kế
toán.
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 15
- Tham mưu cho giám đốc về định hướng đầu tư, hoạch định thị trường
tài chính.
Phòng Tài chính kế toán có: 01 kế toán trưởng, 01 phó trưởng phòng, và
định biên từ 02 đến 04 nhân viên.
 Văn phòng đại diện: giúp giám đốc trong việc quản lý, điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu vực hoặc dự án được giao phụ trách.
Văn phòng đại diện khu vực hay ban điều hành và quản lý dự án có
trưởng văn phòng hay giám đốc điều hành và có từ 02 đến 05 nhân viên, được
chia làm 2 tổ gồm: Tổ văn phòng - kế toán, tổ kế hoạch - kỹ thuật.
 Đội thi công:
- Là đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh, được giao khoán tự hạch toán
hoặc không giao khoán, có nhiệm vụ thi công một số hạng mục hoặc toàn bộ
dự án, công trình cầu-đường hoặc các nhiệm vụ được giao khác.
- Công ty giao nhiệm vụ thi công một phần hay toàn bộ công trình cho
đơn vị thi công bằng quyết định giao việc hoặc bằng hợp đồng giao khoán.
Đội thi công có đội trưởng, 01 đến 02 đội phó, 01 thống kê, 01 đến 04
nhân viên kỹ thuật giúp việc và theo quy mô, yêu cầu tiến độ dự án, công
trường mà biên chế lực lượng công nhân, trang thiết bị máy móc cho phù hợp.

 Ban chỉ huy công trình:
- Ban chỉ huy công trình được thành lập để trực tiếp thi công một phần
hoặc toàn bộ công trình nhất định.
- Ban chỉ huy công trình được giao khoán tự hạch toán hoặc không giao
khoán. Công ty giao nhiệm vụ thi công một phần hay toàn bộ công trình do
ban chỉ huy công trình bằng hợp đồng giao khoán hoặc quyết định giao việc.
- Ban chỉ huy công trình sẽ hết thời hiệu hoạt động, tự giải thể khi thi
công xong và hoàn tất các thủ tục nghiệm thu, bàn giao, hoàn thành công
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 16
trình. Thiết bị, lực lượng thi công sẽ được công ty điều động cho các đơn vị,
công trình khác.
Ban chỉ huy công trình có:
- Ban chỉ huy công trình là đơn vị trực thuộc công ty hoặc có thể trực
thuộc văn phòng đại diện khu vực hoặc ban điều hành và quản lý dự án.
- Ban chỉ huy công trình được thành lập trên cơ sở điều động, biệt phái
cán bộ, công nhân, máy móc thiết bị từ các đơn vị trong công ty hoặc huy
động một phần lực lượng từ bên ngoài công ty.
- Ban chỉ huy công trình có chủ nhiệm, 01 phó chủ nhiệm công trình, có từ
01 đến 04 nhân viên kỹ thuật và tuỳ theo quy mô, yêu cầu tiến độ của công trường
mà biên chế lực lượng công nhân , máy móc thiết bị cho phù hợp.
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 17
Ta có thể khái quát Sơ đồ tổ chức của công ty như sau:
Biểu 1.1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
17
Đội

công
trình 1
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
P. TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
BAN KIỂM
SOÁT
CÁC ĐƠN VỊ CÓ
VỐN GÓP KHÔNG
CHI PHỐI CỦA
CÔNG TY
CÔNG
TY CP
ZA
HƯNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC CTCP
DV&
DL
GIA
LAI
P. TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
P. KỸ THUẬT
THIẾT BỊ
P. KẾ HOẠCH
VẬT TƯ.
Đội
công
trình 2

Đội
công
trình 4
Đội
công
trình 5
Đội
công
trình 6
Đội
công
trình
cầu Za
Hưng
Đội
công
trình
đường
Za
Hưng
Đội
công
trình
cầu
nước
Vin
Đội
công
trình
cầu

Thủ
Thiêm
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 18
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán tại công ty
1.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được phép hạch toán độc
lập và có bộ máy kế toán riêng căn cứ theo Quyết định 15 (ngày 17/6/2003).
Được tổ chức theo mô hình tập trung, phòng Tài chính - kế toán của
Công ty tại trụ sở chính bao gồm 6 người: kế toán trưởng, phó phòng tài chính
- kế toán và 3 kế toán viên cùng 1 thủ quỹ, mỗi người được phân công trách
nhiệm thực hiện phần hành kế toán cụ thể nhằm mục đích chuyên môn hoá
công việc. Ngoài ra, tại các đội xây dựng trực thuộc Công ty đều có nhân viên
thống kê kế toán riêng gồm khoảng 2 người.
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 19
Ta có thể khái quát mô hình kế toán tại Công ty như sau:
Biểu 1.1.3.1: Bộ máy kế toán của công ty
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc và công ty toàn bộ
công việc của phòng được giao theo quy chế làm việc của công ty.
Phó trưởng phòng tham mưu cho Trưởng phòng các công việc của
phòng, được giải quyết các công việc thay Trưởng phòng khi Trưởng phòng
không có mặt tại cơ quan và phải báo cáo lại Trưởng phòng được biết.
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
19
Kế toán trưởng
Phó kế toán trưởng
Kế
toán
tổng

hợp
Kế
toán tiền
mặt
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
HTK
Kế
toán
công nợ
Kế
toán CP
và Gia
thành
Thống kê - kế
toán 1
Thống kê - kế
toán 2
Thống kê - kế toán
tại các đội
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 20
Phân công công việc cho từng nhân viên theo yêu câu: Cán bộ theo dõi
từng phần việc chịu trách nhiệm với công việc được bàn giao trước lãnh đạo
phòng. Mọi nhân viên tuân thủ nội quy, quy định của công ty và phòng đề ra.
Các nhân viên ngoài các công việc được phân công phải thực hiện các
công việc đột xuất theo sự phán công của lãnh đạo công ty và lãnh đạo phòng.
Mọi thành viên trong phòng được quyền chủ động đề xuất sáng kiến

trong chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi mình phụ trách.
1.1.3.2 Đặc điểm tổ chức sổ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán được sử dụng thống nhất trong toàn công ty
theo tài liệu “Chế độ kế toán doanh nghiệp” ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
Chứng từ của công ty được bảo đảm theo mẫu quy định, có đầy đủ các
yếu tố như: tên gọi chứng từ, ngày tháng năm lập, số hiệu chứng từ, tên, mã
số thuế, địa chỉ của đơn vị lập chứng từ, tên địa chỉ của người nhận chứng từ
cùng với đơn vị, mã số thuế, nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng
với các chỉ tiêu về số lượng, đơn giá và giá trị, chữ ký của các cá nhân và
người đại diện pháp nhân của đơn vị phát hành chứng từ.
Hình thức ghi sổ mà công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Theo
hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải
được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời
gian phát sinh và định khoản kế toán của từng nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu
trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Do đó các
loại sổ dùng để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là các mẫu
sổ theo hình thức Nhật ký chung như: Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết và Sổ cái
các TK 334, 338, 335, 241,622, 623, 627, 642. Hiện nay, công ty đang áp
dụng phần mềm kế toán Fast Accounting 2004 để hỗ trợ cho công tác kế toán.
Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương theo hình thức Nhật ký chung:
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 21
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
QH đối chiếu:
Biểu 1.1.3.2: Trình tự ghi sổ nhật ký chung
Ngoài ra, trong nội bộ công ty còn lưu hành các loại sổ áp dụng tại các

đội, các bộ phận sản xuất.
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
21
Chứng từ gốc.
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 334
Bảng cân đối
phát sinh.
Báo cáo tài
chính.
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết.
Bảng tổng hợp
chi tiêt.
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 22
Phần 2 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần Đạt Phương
2.1 Trình tự hạch toán tiền lương tại Công ty
Việc hạch toán tiền lương của Công ty Cổ phần Đạt Phương được chia
làm hai khối là khối trực tiếp và khối gián tiếp. Khối trực tiếp bao gồm công
nhân trực tiếp sản xuất tại các đội sản xuất, thợ cơ giới, công nhân thi công,
bảo vệ…Khối gián tiếp bao gồm công nhân viên làm việc tại văn phòng Công
ty, chi nhánh, văn phòng đại diện, ban chỉ huy công trình.
Hàng tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ ban đầu:
* Với văn phòng Công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Danh sách bậc lương quy định
- Danh sách hệ số kết quả thực hiện
- Bảng chấm công

- Bảng thanh toán tiền lương
* Với các đội sản xuất, ban điều hành công trường
- Bậc lương quy định
- Danh sách hệ số kết quả thực hiện
- Quỹ lương mục tiêu trong tháng
- Danh sách hệ số hoàn thành mục tiêu
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
* Với các hạng mục khoán nội bộ đơn vị (tổ SX, CNV của đội).
- Bảng giao khoán.
- Phiếu nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.
- Bảng công, Bảng thanh toán lương.
* Với các hạng mục khoán ngoài
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 23
- Phiếu giao khoán
- Bảng thanh toán lương
- Phiếu giao nhận tiền
- Hợp đồng lao động giữa đội với tổ, với nhóm, đơn vị lao động thuê
ngoài phải có dấu cơ quan hoặc dấu xác nhận của chính quyền địa phương
(Trong đó có người đại diện và kèm theo danh sách lao động kèm theo).
* Đối với công nhân hàng ngày của đơn vị sản xuất (Không khoán)
- Nhật trình công việc.
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lương.
Phòng kế toán sau khi xem xét và được Giám đốc ký duyệt thì tạm ứng
tiền cho đội trưởng và cán bộ công nhân viên để thanh toán lương cho công
nhân. Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán của Công ty tiến hành lập Bảng
phân bổ tiền lương và BHXH. Kế toán sau khi tính ra các khoản BHXH,

BHYT, KPCĐ cho công nhân và trừ đi khoản đã tạm ứng, phòng kế toán tính
ra số lương còn lại cho người lao động. Việc thanh toán lương được tiến hành
thông qua Bảng thanh toán lương. Công nhân đã lĩnh tiền phải ký nhận vào
Bảng thanh toán lương. Bảng thanh toán lương phải được gửi về Phòng kế
toán để làm căn cứ ghi sổ kế toán đồng thời nó cũng là căn cứ để kế toán tính
ra thuế thu nhập cá nhân mà người lao động phải nộp. Việc thanh toán lương
cho công nhân viên được hạch toán như sau:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất
Nợ TK 623 (6231): phải trả công nhân sử dụng máy thi công.
Nợ TK 627 (6271 – chi tiết phân xưởng): phải trả nhân viên văn phòng,
quản lý các đội sản xuất, ban điều hành công trường
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 24
Nợ TK 642 (6421): phải trả cho bộ phận nhân công quản lý doanh
nghiệp.
Có TK 334: tổng số tiền lương phải trả
Đồng thời kế toán nhập số liệu vào máy để máy lập ra các sổ sách như:
sổ chi tiết TK 334, sổ cái TK 334…Khi đã có tiền lương của từng phòng, kế toán
sẽ vào sổ Nhật ký chung - Sổ nhật ký chung được ghi từng ngày hoặc ngay khi
phát sinh việc thanh toán lương tức là ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh quan hệ
đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi sổ cái.
Sổ Nhật ký chung của công ty có mẫu như sau:
NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 10 năm 2007
Chứng từ Diễn giải
Đã ghi
sổ cái

Số hiệu
TK
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
60 01-10
Chi trả lương đội cầu Thủ
Thiêm
622
334 36,980,000 36,980,000
230 03-10 Chi trả lương đội công trình 1
622
334 45,203,000 45,203,000
292 16-10 Tạm ứng cho CNV
1413
334 1,600,000 1,600,000
456 18-10 Tạm ứng cho CNV
1415
334 3,400,000 3,400,000
465 21-10
Trả lương cho phòng hành
chính
627
334 9,800,000 9,800,000
470 28-10 Phải trả lao động thuê ngoài
622
334 68,500,000 68,500,000

598 30-10 Tạm ứng cho CNV
1412
334 23,000,000 23,000,000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Biểu 2.1 Mẫu sổ Nhật ký chung
Khi đã có số liệu trên sổ Nhật ký chung, chúng sẽ là căn cứ để ghi vào
sổ cái tài khoản 334 - Sổ cái TK 334 được dùng để ghi chép các nghiệp vụ
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 25
kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được
quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp.
Sổ cái TK 334 là sổ tổng hợp quan trọng trong hạch toán tiền lương,
nhìn vào đây kế toán và người quan tâm có thể biết được tình hình thanh toán
tiền lương hay tính ra lương của các công trình. Số dư Nợ hoặc dư Có của TK
334 giống như số dư trên sổ cái TK 334, do vậy muốn biết nội dung Dư Nợ
và Dư có của Sổ cái có thể thông qua TK 334. Song song với việc vào sổ
Nhật ký chung, dựa trên chứng từ gốc về tiền lương kế toán mở rộng bảng kê
chứng từ chi tiết cho TK 334 - được chi tiết theo từng đơn vị từ đó có thể theo
dõi theo đơn vị. Đó là điều mà sổ cái TK 334 không làm được. Như vậy việc
mở thêm bảng chi tiết đã đáp ứng được yêu cầu là dùng để ghi chép các đối
tượng kế toán cần theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ
tiêu, tổng hợp phân tích kiểm tra của đơn vị mà sổ kế toán tổng hợp không
đáp ứng được. Cuối tháng hoặc cuối quý phải tổng hợp số liệu và khoá các
bảng kế toán chi tiết. Sau đó căn cứ vào các bảng này lập các bảng tổng hợp

chi tiết. Dưới đây là mẫu sổ cái TK 334 của Công ty Cổ phần Đạt Phương.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334 - Phải trả công nhân viên
Từ 01/05/2007 tới 05/05/2007
SV: Trần Thị Hằng Lớp: Kế toán46D
25

×