Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

SKKN Phương pháp giải các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.97 KB, 15 trang )

Phòng giáo dục và đào tạo thuận thành
Trờng THcs nghĩa đạo
************************
Sáng kiến kinh nghiệm:
Phơng pháp giảI
các bài toán cơ bản liên quan đến
đồ thị hàm số
Giáo viên: Nguyễn Hồng Bốn
Nghĩa Đạo, tháng 3 năm 2009
1
A Phần mở đầu
I Lý do chọn đề tài
Bài toán cơ bản liên quan đến đồ thị hàm số là một phần kiến thức tơng
đối nhiều và rất cơ bản trong bộ môn toán ở lớp 9 cũng nh ở chơng trình toán
THPT.
Trong thực tế nếu giáo viên không nghiên cứu kỹ và hớng dẫn học sinh
thì các em sẽ gặp nhiều khó khăn ngay từ khâu nhận dạng bài toán và phơng
pháp giải cho từng loại bài.
Đặc điểm của môn Đại số nói chung là có sự liên quan mật thiết, lôgic
giữa các chơng, bài đòi hỏi các em phải nắm chắc kiến thức, kĩ năng cơ bản
từ đó học sinh biết nhận dạng và giải đợc nhanh hơn.
Đối với bài toán cơ bản liên quan đến đồ thị hàm số đây là một chuyên
đề mà SGK cha đề cập hết các dạng toán nên các em học sinh lớp 9 còn lúng
túng.
Để giúp các em có một phơng pháp học và ôn tập tốt trong các kì thi đạt
kết quả cao vợt qua các trở ngại, khó khăn trên. Bản thân tôi đã tiến hành phân
loại các đơn vị kiến thức, các dạng bài tập theo từng chủ đề mà các em thờng
gặp. Tìm hiểu, nghiên cứu các cách giải ngắn gọn tơng ứng cho từng loại bài.
Với những yêu cầu và mong muốn trên tôi đã chọn đề tài: Phơng pháp giải các
bài toán cơ bản liên quan đến đồ thị hàm số.
II - Đối t ợng nghiên cứu


Các bài toán cơ bản liên quan đến đồ thị hàm số và phơng pháp giải của
từng dạng bài, loại bài.
III Nhiệm vụ nghiên cứu
1 Cơ sở lý luận của ph ơng pháp giải các bài toán cơ bản liên quan đến đồ
thị hàm số.
2 - Nghiên cứu phơng pháp giải ở 4 dạng bài cơ bản
Điểm thuộc đờng, đờng đi qua một điểm;
Vị trí tơng đối giữa 2 đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục toạ độ;
Bài toán về lập phơng trình của một đờng thẳng;
2
Bài toán về chứng minh đờng thẳng luôn đi qua một điểm.
IV Giới hạn của đề tài
Trong khuôn khổ một đề tài với thời gian cho phép cùng các điều kiện
khác. ở đây chỉ nghiên cứu 4 dạng bài cơ bản, phơng pháp giải tơng ứng cha
đi sâu, mở rộng đến các bài toán nâng cao khó khăn phức tạp nhằm giúp học
sinh đại trà đạt yêu cầu tối thiểu.
B Phần nội dung
I Các kiến thức liên quan:
Bài toán cơ bản liên quan đến đồ thị hàm số muốn có phơng pháp
giải đúng, khắc phục đợc những khó khăn cần phải nắm chắc một số nội dung
kiến thức cơ bản và các kĩ năng tơng ứng đó là:
Khái niệm và dấu hiệu bản chất của đồ thị hàm số bậc nhất và hàm số
bậc hai dạng đặc biệt y = a x
2
(a

0)
Cách biểu diễn và hình ảnh một điểm trên mặt phẳng toạ độ, vị trí của
chúng trên mặt phẳng toạ độ, ở trên trục nào và khi đó giá trị của hoành độ và
tung độ ra sao?

Điều kiện để phơng trình ax + b = 0 có nghiệm duy nhất, vô số
nghiệm, vô nghiệm.
Cách giải hệ phơng trình bậc nhất, bậc 2 hai ẩn số.
Các điều kiện về nghiệm của phơng trình bậc 2, hệ 2 phơng trình bậc
nhất hai ẩn số.
Cách giải bất phơng trình bậc nhất, bậc 2 một ẩn số
Cách vẽ đồ thị
Vị trí tơng đối giữa:1 điểm với 1 đờng thẳng;
1 điểm với một Parabol;
2 đờng thẳng với nhau, 1 đờng thẳng với 1 Parabol;
và quan hệ của 3 đờng.
Các điều kiện tơng ứng cho mỗi trờng hợp trên. Đặc biệt là việc hớng
dẫn cho học sinh nhận đợc các dạng bài toán và viết đợc các điều kiện tơng
ứng. Học sinh biết lập luận chặt chẽ, trình bày lời giải khoa học.
3
II Các dạng bài toán cơ bản và ph ơng pháp giải:

Dạng 1: Điểm thuộc đ ờng - đ ờng đi qua một điể m
* Ví dụ 1: Trong mặt phẳng toạ độ cho điểm A( -2, 2) và đờng thẳng
(d
1
) có PT y = - 2(x + 1)
a) Giải thích vì sao A nằm trên (d
1
)
b) Tìm a trong hàm số y = ax
2
có đồ thị ( P ) đi qua A
Bài giải
a) f (x

A
) = f( - 2) = -2( -2 + 1) = 2 = y
A
Vậy A (d
1
)
b) Vì (P)đi qua A nên toạ độ điểm A phải nghiệm đúng phơng trình (P)
thay x = - 2, y = 2 vào PT của (P) ta đợc.
2 = a( - 2)
2
a =
2
1
Vậy với a =
2
1
thì (P) y =
2
1
x
2
luôn đi qua A
* Tóm lại: Đồ thị hàm số y = f(x) mà đi qua một điểm A(x
A
, y
A
) trên
mặt phẳng toạ độ thì toạ độ điểm đó nghiệm đúng của phơng trình y = f(x)
Dạng 2: Xét vị trí t ơng đối của hai đồ thị hàm số trên cùng mặt
phẳng toạ độ.

* Nội dung: Cho (P) và (d) theo thứ tự là đồ thị của hàm số y = f( x) và
y = g(x)
Hỏi (P) và (d) sẽ xảy ra vị trí nh thế nào đối với nhau trên cùng mặt
phẳng toạ độ .
* Phơng pháp giải : Toạ độ điểm chung của (P) và (d) nếu có là
nghiệm của hệ phơng trình sau:
y = f(x)
(A)
y = g(x)
Phơng trình hoành độ điểm chung của (P) và (d) là nghiệm của phơng trình
f(x) g(x) = 0 (1)
- Nếu phơng trình (1) vô nghiệm thì hệ phơng trình (A) vô nghiệm
(P)và (d) không có điểm chung Hai đồ thị không giao nhau .
4
- Nếu phơng trình (1) có nghiệm kép hệ PT(A) có nghiệm kép
(P) và (d) tiếp xúc với nhau, đờng thẳng trở thành tiếp tuyến của đờng cong.
Điểm chung là tiếp điểm của đờng thẳng và đờng cong.
Nếu PT(1) có hai nghiệm phân biệt PT(A) có hai nghiệm phân biệt
(P) và(d) có hai điểm chung phân biệt.
Ví dụ 2: Trong cùng một mặt phẳng toạ độ, cho Parabol (p) y = x
2
và đ-
ờng thẳng (d) có PT: y = 2x + m
Tìm m để a) (P) và(d) không có điểm chung
b ) (P) tiếp xúc với (d)
c ) (P) Cắt (d) tại hai điểm phân biệt .
Bài giải:
a) ( P) và (d) không có điểm chung khi và chỉ khi hệ PT
y = f(x)
(*) vô nghiệm

y =g(x)
Hệ PT(*) vô nghiệm khi phơng trình
x
2
- 2x - m = 0 Vô nghiệm


< 0 b
2
- ac < 0 1 + m 0 m < - 1
Vậy với m < - 1 thì (P) và ( d) không cắt nhau.
b) (P) và (d) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi phơng trình
x
2
2x m = 0 có nghiệm kép


= 0 1 + m = 0 m = - 1
Khi đó x =
a
b'
= 1 y = 1
Vậy với m = - 1 thì (P) và (d) tiếp xúc nhau và toạ độ tiếp điểm là (1; 1)
c) ( P) và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phơng trình
x
2
2x m = 0 có 2 nghiệm phân biệt


> 0 1 + m > 0 m > - 1

Vậy với m > - 1 thì (P) và(d) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt
Ví dụ 3: Cho đờng thẳng (d
1
) và (d
2
) lần lợt có phơng trình
(d
1
): y = ax +
2
b
(d
2
): y = bx +
3
a
a) Xác định a và b để đờng thẳng(d
1
)và (d
2
) cùng đi qua điểm A(1; 2)
5
b) Với a, b vừa tìm đợc ở câu a, gọi giao điểm của (d
1
) và (d
2
) cùng đi qua
điểm A (1; 2) với trục tung lần lợt là B,C hãy tìm toạ độ của B và C.
c) Hãy xác định a và b để đờng thẳng (d
1

)và (d
2
) cắt nhau tại một điểm (0; 5)
Bài giải:
a) Đây là bài toán cơ bản điểm thuộc đờng, đờng đi qua điểm:
Vì (d
1
)và (d
2
) cùng đi qua A(1; 2) nên toạ độ điểm A phải nghiệm đúng
đồng thời 2 phơng trình ( d
1
) và (d
2
)
Thay x = 1, y = 2 vào (d
1
)và (d
2
) ta có HPT:
2 = a +
2
b
2a + b = 4 ( 1)

2 = a +
3
a
a + 3b = 6 ( 2)
Giải hệ ta đợc : a =

5
6
b =
5
8
Vậy với : a =
5
6
thì ( d
1
) và (d
2
) cùng đi qua A (1; 2)
b =
5
8
b) Để giải câu b ta cần phải hiểu một điểm nằm trên trục tung thì hoành độ
của điểm đó bằng 0.
Việc xác định tung độ của các điểm đó tức là việc xác định tung độ gốc
của các đờng thẳng trên.
Với a =
5
6
và b =
5
8
thì:
(d
1
) y =

5
6
x +
5
4

5
4
là tung độ điểm B .
Vậy toạ độ điểm B( 0;
5
4
)
Với a =
5
6
và b =
5
8
thì (d
2
) : y =
5
8
x +
5
2
tung độ điểm C là
5
2

Vậy toạ độ điểm C ( 0;
5
2
)
c) Câu này cách giải giống câu a, nhng điểm (0; 5) nằm trên trục tung vì (d
1
)
và (d
2
) cắt nhau tại điểm (0; 5) nên x = 0, y = 5 là nghiệm của HPT:
6
y = ax +
2
b
y = bx +
3
a
Thay x = 0, y = 5 vào hệ trên ta đợc hệ HPT:
5 = a . 0 +
2
b
a = 15

5 = b. 0 +
3
a
b = 10
Vậy với a = 15; b = 10 thì ( d
1
) và (d

2
) cùng đi qua điểm( 0; 5)
* Cách giải thứ 2:
Vì (d
1
) đi qua điểm (0; 5) là điểm trên trục tung (điểm có tung độ y = 5)
là tung độ gốc của (d
1
)

2
b
= 5 b = 10
Tơng tự điểm có tung độ y = 5 là tung độ gốc của (d
2
) cùng đi qua điểm (0;
5)
* Chú ý: Đồ thị hàm số y = ax + b luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
Dạng 3 : Bài toán về lập ph ơng trình đ ờng thẳng
* Bài toán 1: Lập PT đờng thẳng (d) đi qua điểm A( x
A
, y
A
) và có hệ số
góc k.
Đây là bài toán đi tìm hệ số b trong phơng trình đờng thẳng và là một
bài toán cơ bản đờng đi qua một điểm.
Lời giải
Phơng trình tổng quát của (d) là y = ax + b
+ Xác định a: Theo bài toán ta có a = k

+ Xác định b: Vì đờng thẳng (d) đi qua A ( x
A
, y
A
)
ta thấy a = k, x = x
A
, y = y
A

vào phơng trình tổng quát của d ta đợc ph-
ơng trình của (d) cần tìm là:
y = kx

+ y
A
- kx
A
* Bài toán 2: Lập PT đờng thẳng (d) đi qua 2 điểm A( x
A
, y
A
); B(x
B
,y
B
)
Lời giải
Phơng trình tổng quát của (d) là y = ax + b
Vì (d) đi qua A và B nên ta có hệ PT

7
y
A
= ax
A
+ b
y
B
= ax
B
+ b
Giải hệ trên ta tìm đợc a và b
Thay a và b vào PT(d) đợc PT của (d) cần tìm.
* Bài toán 3: Lập phơng trình đờng thẳng (d) có hệ số góc k và tiếp xúc
với đờng cong (P) có PT: y = f(x)
Lời giải
Phơng trình tổng quát của (d) có dạng: y = kx + b
Phơng trình hoành độ điểm chung của (P) và (d) là f(x) = kx + b (1)
Vì (d) tiếp xúc với (P) nên PT(1) có nghiệm kép.
Từ điều kiện này ta tìm đợc b và suy ra PT của (d)
* Bài toán 4: Lập PT của đờng thẳng (d) đi qua A( x
A
, y
A
), tiếp xúc với
đờng cong P: y = f(x) và song song với đồ thị hàm số: y = kx +m
Giải:
Ta đa bài toán này về dạng bài 3 và 4 vì (d) song song với y = kx +m
do đó hệ số góc là k.
Dạng 4: Bài toán về chứng minh đờng thẳng luôn đi qua điểm cố định.

Ta có phơng trình ax +b = 0 có vô số nghiệm khi a = 0, b = 0
* Bài toán: Chứng minh rằng với mọi m thì đờng thẳng sau đây luôn đi
qua một điểm cố định và tìm toạ độ điểm đó.
y = mx + m - q ( m, q là tham số R)
Cách giải
Gọi A( x
0
, y
0
)là một điểm cố định trong mặt phẳng toạ độ mà đờng
thẳng y = mx + m q luôn đi qua với mọi m
Vì A là điểm thuộc đờng thẳng, nên toạ độ A nghiệm đúng phơng trình
đờng thẳng. Thay vào đó ta có:
y
0
= mx
0
+ m - q luôn đúng m
m (x
0
+ 1) - (y
0
+ q) đúng m
x
0
+ 1= 0 x
0
= 0

y

0
+ q = 0 y
0

= - q
A(- 1, -q) là điểm cố định
8
Vậy đờng thẳng trên luôn đi qua điểm A( - 1, - q) cố định với mọi m
* Các ví dụ:
Ví dụ 4: CM rằng đờng thẳng y = mx + m 2 luôn đi qua 1 điểm cố
định với mọi giá trị của m. Tìm toạ độ điểm đó:
Bài giải
Gọi A( x
0
, y
0
)là một điểm cố định mà đờng thẳng trên luôn luôn đi qua
với mọi m
Ta có y
0
= mx
0
+ m 2 m (x
0
+ 1) (y
0
+ 2) = 0 luôn đúng m
x
0
+ 1 = 0 x

0
= - 1

y
0
+ 2 = 0 y
0

= - 2
Vậy điểm A( - 1; - 2) là điểm cố định mà đờng thẳng trên luôn đi qua
Am
* Ví dụ 5: Trên mặt phẳng toạ độ xOy ta xét Parabol( P) và đờng
thẳng(d) lần lợt có PT:
(P) : y = 2x
2
(d) : y = ax + 2 a
Chứng minh rằng với mọi giá trị của a thì Parabol( P) và đờng thẳng (d)
có một điểm chung cố định.
Tìm toạ độ điểm chung đó:
( Trích đề thi vào THPT năm học 1999 - 2000)
Đây là bài toán đi tìm điểm cố định mà đờng thẳng luôn luôn đi qua
a rồi chứng tỏ điểm đó thuộc đờng cong (P).
Bài giải
Gọi điểm cố định mà đờng thẳng (d)luôn đi qua là M( x
0
, y
0
)với mọi a
Thay vào PT của (d) ta có:
y

0

= ax
0

+ 2 a luôn đúnga
( x
0
1) a y
0

+ 2 = 0
x
0
1 = 0 x
0
= 1

2 y
0
= 0 y
0
= 2
Vậy đờng thẳng (d) luôn luôn đi qua điểm M (1; 2) cố định a
Ta nhận thấy rằng toạ độ M(1; 2) luôn luôn thoả mãn phơng trình của
(P). Thật vậy f(1) = 2 . 1
2
= 2 = y
M
9

Vậy (P) và(d) luôn luôn có một điểm chung cố địnhM(1; 2) với mọi a
* Ví dụ 6: Cho hai đờng thẳng (d
1
) và (d
2
) lần lợt có phơng trình:
(d
1
): y = 3x 2 (d
2
): y = x + m
Hãy tìm m để 2 đờng thẳng (d
1
) và (d
2
) cắt nhau tại một điểm nằm trên
Parabol có PT: y = x
2
.
Bài giải:
Ta có thể giải theo hai cách sau:
Cách1: Xác định toạ độ giao điểm của (d
1
) và (P) toạ độ giao điểm của
(P) và (d
1
) là nghiệm của hệ PT sau:
y = 3x 2
y = x
2

Hoành độ giao điểm là nghiệm của PT: x
2
3x + 2 = 0
Ta thấy: a + b + c = 1 3 + 2 = 0
Nên PT có 2 nghiệm phân biệt x
1
= 1 ; x
2
= 2
Với x
1
= 1 thì tung độ giao điểm y
1
= 1 ta có toạ thứ nhất là A(1 ; 1)
Với x
2
= 2 thì tung độ giao điểm là y
2
= 4 ta có toạ độ giao điểm thứ
hai là B(2 ; 4)
Vì(d
2
) cũng đi qua A hoặc B
Nếu( d
2
) đi qua A thì m thoả mãn PT: 1 = 1 + m m = 0
Nếu( d
2
) đi qua B thì m thoả mãn PT: 4 = 2 + m m = 2
Vậy với m = 0 thì (d

1
) cắt(d
2
) tại điểm A(2, 1) trên đồ thị hàm số y = x
2
Với m = 2 thì ( d
1
) cắt (d
2
) tại B (2; 4 ) trên đồ thị hàm số y = x
2
* Cách 2: Ta có thể tìm toạ độ giao điểm của (d
1
) và (d
2
) theo m rồi
thay toạ độ x, y theo m vào phơng trình (P): y = x
2
để tìm đợc các giá trị của
m.
* Thực chất để tìm m và toạ độ giao điểm của d
1
, d
2
trên P là giải hệ 3PT:
d
1
: y = 3x - 2
d
2

: y = x + m
P: y = x
2
Với 3 ẩn m,x,y
Ví dụ 7: Trong cùng một hệ trục toạ độ vuông góc cho Parabol
(P): y =
4
1
x
2
và đờng thẳng (d): y = mx 2m 1
a) Tìm m sao cho (d) tiếp xúc với (P). Tìm toạ độ tiếp điểm đó.
b) Chứng tỏ (d) luôn đi qua một điểm cố định A (P)
10
Bài giải:
a) ( d) tiếp xúc với (P) phơng trình x
2
+ 4mx 8m 4 = 0 có nghiệm
kép
= b
2
ac = 0 4m
2
+ 8m + 4 = 0 (m + 1)
2
= 0 m = - 1
Vậy với m = -1 thì (d) tiếp xúc với (P)
Toạ độ tiếp điểm là nghiệm của hệ PT
y =
4

1
x
2
x = 2

y = - x + 1 y = - 1
Vậy toạ độ tiếp điểm là ( 2; 1)
b) Gọi toạ độ điểm cố định A(x
0
, y
0
) mà đờng thẳng (d) luôn đi qua m ta có:
y
0
= mx
0
2m 1 luôn đúng m (x
0
2 ) m (y
0
+ 1) = 0 m
x
0
2 = 0 x = 2

y
0
+ 1 = 0 y = - 1
Ta nhận thấy x
0

= 2; y
0
= - 1 thoả mãn PT của (P) do đó điểm A(2; - 1)
thuộc Parabol y =
4
1
x
2
mà A cố định.
Ví dụ 8: Xác định các giá trị của tham số k để 3 đờng thẳng
(I): x +6y = 0 (II): ( 1 k) x + ky = 1 + k (III): 6x + 7y = - 6
Đồng quy tại 1điểm
Bài giải:
Tìm toạ độ giao điểm của đờng thẳng (I) và (III) điểm chung của
(I) và (III) là nghiệm của hệ PT:
x + 6y = 0 (1)
6x + 7y = - 6 (2)
Giải hệ ta đợc : x = -
29
36
y =
29
6
Vậy toạ độ giao điểm của 2 đờng thẳng (I) và(III) là
A(-
29
36
;
29
6

)
Vì toạ độ điểm A thoả mãn PT II ( vì 3 đờng thẳng đồng quy)
thay x =-
29
36
; y =
29
6
vào PT II, ta đợc
11
(1 k) (-
29
36
) +
29
6K
= 1 + k
- 36 + 36 k + 6k = 29 + 29k
13k = 65
k = 5
Vậy với k = 5 thì 3 đờng thẳng trên đồng quy tại điểm A(-
29
36
;
29
6
)
* Tơng tự ví dụ 6 ta có thể tìm k và xác định toạ độ điểm đồng quy
bằng cách giải hệ 3 PT
Ví dụ 9: Cho Parabol y = -

2
1
x
2
và điểm A( - 1 ; 1)
Viết phơng trình đờng thẳng (d) tiếp xúc với(P) và đi qua điểm A( - 1;1)
Bài giải:
Phơng trình tổng quát (d) là: y = ax + b vì (d) đi qua điểm A(- 1 ; 1) nên
toạ độ A(- 1; 1) là nghiệm của phơng trình (d), thay vào ta có:
a b = - 1 (1)
Vì (d) tiếp xúc với Parabol nói trên nên phơng trình:
x
2
+ 2ax + 2b = 0 có nghiệm kép = 0 a
2
2b = 0 (2)
Kết hợp (1) và(2) ta có HPT
a b = -1 (1)
a
2
2b = 0 (2)
Giải hệ HPT ta đợc
a
1
= 1 +
3
, b
1
= 2 +
3

khi đó (d
1
) là y = (1 +
3
)x + 2 +
3
a
2
= 1+
3
; b
2
= 2 -
3
ta có PT(d
2
) là y = ( 1 -
3
) x + 2 -
3
III Kết quả thực hiện
Qua các năm nghiên cứu và thực tế dạy học sinh tôi nhận thấy:
Các em đã biết phân loại bài tập và nhận dạng đợc bài tập và có định h-
ớng giải đúng.
Phần lớn học sinh dễ tiếp thu hơn và đã có kỹ năng giải bài tập khá tốt,
tuy nhiên những bài tập ở mức độ cao thì học sinh còn gặp khó khăn .
Các em đã có hứng thú không còn ngần ngại khi giải quyết bài tập loại
này.
IV Bài học kinh nghiệm và ý kiến đề xuất
12

Việc phân chia kiến thức theo từng chuyên đề từng dạng bài là hết sức
cần thiết, giíp chúng ta có thể đi sâu hơn về từng nội dung kiến thức, phân
tích đánh giá đợc đầy đủ hơn vì vậy chúng ta nên coi đây là việc làm thờng
xuyên, cần thiết để đem lại hiệu quả cao.
Trong quá trình giảng dạy ngoài việc giáo viên tự phân tích, tổng hợp
để phân dạng các nội dung kiến thức thì việc dạy cho học sinh biết cách phân
tích, tổng hợp, biết tự mình phân chia các đơn vị, các dạng bài tập. Đây là
nhiệm vụ chính của ngời giáo viên của quá trình dạy học và giáo dục.
Khi học sinh đợc hớng dẫn các bài toán theo các dạng bài học sinh sẽ
định hớng và biết nhận dạng và có phơng pháp giải một cách nhanh chóng,
gặp ít các trở ngại.
Với Bài toán cơ bản liên quan đến đồ thị hàm số thì ngoài những kĩ
năng lập luận theo từng dạng bài tập của chuyên đề thì việc liên hệ với hình
ảnh của chúng trên mặt phẳng toạ độ giúp học sinh khẳng định kiến thức chắc
chắn hơn. Vì vậy trong quá trình giảng dạy và học tập chúng ta cần có hình
ảnh minh hoạ trên đồ thị các mối quan hệ đó .
C Phần Kết Luận
Trên đây là một vài kinh nghiệm nhỏ của tôi sau nhiều năm ôn tập kiến
thức cho học sinh lớp 9 nói chung và ở phần hớng dẫn học sinh giải các bài
toán cơ bản liên quan đến đồ thị hàm số nói riêng.
Với sự hiểu biết và kinh nghiệm giảng dạy có hạn, không sao tránh
khỏi những thiếu sót trong khi giảng dạy chuyên đề này. Vậy bản thân tôi rất
mong các thầy giáo, cô giáo, các đồng nghiệp đóng góp ý kiến, phê bình để
chất lợng giảng dạy, đặc biệt là nâng cao chất lợng học tập của học sinh ở
chuyên đề này nói riêng và chất lợng môn Toán nói chung ở trờng THCS.
Xin chân thành cám ơn
Nghĩa Đạo, ngày 10 tháng 3 năm 2009
Ngời viết
Nguyễn Hồng Bốn
13

Tài liệu tham khảo
1 Sách giáo khoa Đại số 9
2 SGV Đại số 9
3 Toán nâng cao và phát triển Đại số 9
4 Toán nâng cao và các chuyên đề Đại số 9
5 Toán Bồi dỡng học sinh giỏi Đại số 9
6 - Để học tốt Đại số 9
7 Các đề thi tốt nghiệp THCS và tuyển sinh vào THPT và một
số các tài liệu hớng dẫn ôn thi khác.
Mục Lục
Trang
A Phần mở đầu
2
B Phần Nội dung
3
Dạng 1 4
Dạng 2 4
Dạng 3 7
Dạng 4 8
Kết quả thực hiện - Bài học kinh nghiệm và ý kiến đề xuất 13
C Phần Kết luận
13
Tài liệu tham khảo
14

đề kiểm tra toán 9
phần hàm số và đồ thị
Thời gian làm bài: 90 phút
14
***************************

B ài 1:
Cho các hàm số (d): y = mx + 2n + 3và (d): y = nx + 2m
a) Tìm m, n biết (d) và (d) cùng đi qua A(1; 1).
b) Vẽ đồ thị hai hàm số trên với m và n vừa tìm đợc ở câu a) và tìm toạ
độ giao điểm B và C của hai đồ thị hàm số trên với trục hoành.
c) Tính chu vi, diện tích và các góc của tam giác ABC.
Bài 2:
Cho các hàm số (d): y = mx + 1 (d): y = 2x + 3
và (P): y = x
2
a) Tìm m để (d) và (P) tiếp xúc nhau. Tìm tọa độ tiếp điểm đó.
b) Tìm m để (d); (d) và (P) đồng qui.
c) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm đối xứng nhau qua trục tung.
Bài 3:
Cho các hàm số (d): y = 2mx - m + 1 và (P): y = 4x
2
.
Chứng minh rằng (d) và (P) luôn có một điểm chung cố định với mọi m.
Bài 4:
Lập phơng trình đờng thẳng (d) biết:
a) Đờng thẳng đó đi qua điểm A(0; -1) và tiếp xúc với Parabol (P): y =
x
2
b) Đờng thẳng đó đi qua điểm A(2; 1) và vuông góc với đờng thẳng
(d): x - y = 1.
c) Đờng thẳng đó đi qua điểm A(1; 1) và cắt (P): y = x
2
tại điểm có tung
độ bằng 4.
===========Hết==========

15

×