Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nghiên Cứu Đề Xuất Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Vận Hành Cho Hệ Thống Cấp Nước Huyện Kế Sách Tỉnh Sóc Trăng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN QUỐC VINH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN HÀNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HUYỆN KẾ SÁCH
TỈNH SĨC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN QUỐC VINH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN HÀNH
CHO HỆ THỐNGLUẬN
CẤP NƯỚC


HUYỆN
VĂN THẠC
SĨ KẾ SÁCH
TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. KHƯƠNG THỊ HẢI YẾN

TP. HỒ CHÍ MINH – 2019


LỜI CAM ĐOAN

Họ và tên: NGUYỄN QUỐC VINH
Ngày sinh: 30/04/1983
Cơ quan công tác: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh mơi trường nơng thơn tỉnh Sóc
Trăng.
Tác giả đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận
hành cho hệ thống cấp nước huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng”
Học viên lớp cao học: 25CTN12-CS2
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số: 17813051
Tôi xin cam đoan cơng trình này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân học viên
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Khương Thị Hải Yến. Tất cả các nội dung tham
khảo đều được trích dẫn nguồn đúng theo quy định.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.

Học viên thực hiện luận văn


Nguyễn Quốc Vinh

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý vận hành cho hệ thống cấp nước huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng” được hồn
thành dưới sự hướng dẫn của TS. Khương Thị Hải Yến.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Bộ mơn Cấp Thốt nướcTrường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là TS. Khương Thị Hải Yến. Cô đã tận tình hướng
dẫn, bổ sung cho em những kiến thức quý báu về ứng dụng các mơ hình thủy lực chun
ngành cấp nước từ lý thuyết đến thực tiễn đã giúp em hồn thành đề tài luận văn.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý lãnh đạo Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nơng thơn tỉnh Sóc Trăng đã tạo điều kiện cho em thu thập
những dữ liệu quan trọng và số liệu cần thiết để em có thể hồn thành đề tài này.
Với những nỗ lực và cố gắng của bản thân trong q trình thực hiện đề tài cũng khó
tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm trong q trình thực hiện luận văn. Chính vì vậy
những ý kiến đóng góp từ Thầy Cô và kiến thức được trang bị trong quá trình học tập tại
Trường sẽ là nền tảng, hành trang q báu giúp em hồn thiện hơn chun mơn nghiệp
vụ phục vụ cơng tác tại đơn vị góp phần hoàn thành nhiệm vụ chung của Đơn vị về thực
hiện việc cấp nước sạch sinh hoạt cho người dân nông thơn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Em xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày

tháng

năm 2019

Học viên thực hiện


Nguyễn Quốc Vinh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................II
MỤC LỤC ....................................................................................................................... III
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................VII
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... VIII
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ..............................................................................................1
2. Mục tiêu của Đề tài: ......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu......................................................................................................2
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: ...............................................................3
5.1 Cách tiếp cận: ..............................................................................................................3
5.2 Phương pháp nghiên cứu: ...........................................................................................3
5.3 Phương pháp kế thừa: .................................................................................................3
5.4 Phương pháp thống kê: ...............................................................................................3
5.5 Phương pháp đánh giá nhanh: ...................................................................................4
5.6 Phương pháp phỏng vấn: ........................................................................................4
6. Kết quả dự kiến đạt được: ............................................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
.............................................................................................................................................5
1.Tổng quan về khu vực nghiên cứu ................................................................................5


iii


1.1 Vị trí địa lý....................................................................................................................5
1.2 Kinh Tế - Chính Trị ....................................................................................................6
2. Giới thiệu điều kiện tự nhiên về khu vực nghiên cứu ................................................7
2.1 Hiện trạng cơ sở hạ tầng hệ thống cấp nước ở Chi nhánh cấp nước Kế Sách: .....7
2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống cấp nước ở Chí nhánh cấp nước Kế Sách .......12
2.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................................................12
2.2.2 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hệ thống cấp nước ở Chi nhánh cấp
nước Kế Sách ................................................................................................................13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ
THỐNG CẤP NƯỚC HUYỆN KẾ SÁCH–TỈNH SÓC TRĂNG...............................18
2.1 Cơ sở lý thuyết ...........................................................................................................18
2.1.1 Khái niệm chung về hệ thống cấp nước .............................................................18
2.1.2 Các yêu cầu cơ bản của hệ thống cấp nước nông thôn. ....................................19
2.1.3 Quản lý kỹ thuật hệ thống cấp nước ...................................................................21
2.2 Giới thiệu về Phần mềm EPANET để ứng dụng trong việc mô phỏng mạng lưới
cấp nước ........................................................................................................................24
2.3 Giới thiệu mơ hình quản lý cấp nước thơng minh thơng qua kết nối hệ thống
Scada: ................................................................................................................................24
2.4 Giới thiệu mơ hình trong hạng mục khu xử lý nước: ............................................33
2.4.1 Mơ hình kỹ thuật khu xử lý nước .......................................................................33
2.4.2 Mơ hình kỹ thuật mạng lưới đường ống cấp nước: ..........................................38
2.5 Xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý cấp nước .......45
2.5.1 Xã hội hóa cơng tác quản lý cấp nước nông thôn .............................................45
2.5.2 Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý cấp nước nông thôn ........47
2.6 Cơ sở thực tiễn ...........................................................................................................52
2.6.1 Kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp nước trên thế giới ......................................52


iv


2.6.2 Kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp nước ở Việt Nam .......................................56
2.7 Yêu cầu hệ thống mới ................................................................................................64
2.8 Tính thực tiễn của đề tài ...........................................................................................65
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN
HÀNH HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HUYỆN KẾ SÁCH, TỈNH SÓC TRĂNG ...........66
3.1. Đề xuất các giải pháp quản lý kỹ thuật cho hệ thống cấp nước huyện Kế sách,
tỉnh Sóc Trăng ..................................................................................................................66
3.1.1 Giải pháp kỹ thuật khu xử lý nước. ....................................................................66
3.1.2 Ứng dụng Phần mềm EPANET để mô phỏng thủy lực cho hệ thống mạng lưới
cấp nước phục vụ trong công tác quản lý kỹ thuật huyện Kế Sách: ..........................70
3.1.3 Ứng dụng Bơm biến tầng vào hệ thống cấp nước huyện Kế Sách: ..................79
3.2 Đề xuất giải pháp quản lý nhân sự...........................................................................82
3.3 Đề xuất giải pháp về đào tạo năng lực .....................................................................83
3.4 Đề xuất giải pháp về cơ chế chính sách nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
...........................................................................................................................................84
3.5 Đề xuất giải pháp chống thất thu: ............................................................................85
KẾT LUẬN ......................................................................................................................87
1. Các kết luận ..................................................................................................................87
2. Kiến nghị ......................................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................90

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Vị trí địa lý Chi nhánh cấp nước Kế Sách
Hình 1.2: Khu vực Trạm cấp nước huyện Kế Sách

Hình 1.3: Cụm xử lý, Bể chứa, Bể lắng, Lọc
Hình 1.4: Bể lắng bùn, hố lắn bùn
Hình 1.5: Nhà Bơm hóa chất, máy khuấy dung dịch Clor, Bơm cấp I, Bơm cấp 2, Bơm
giếng, Bơm rửa lọc
Hình 2.1. Mô phỏng thủy lực Epanet cho mạng lưới cấp nước
Hình 2.2. Cấu hình các thành phần cơ bản của hệ thống Scada
Hình 2.3. Sơ đồ phân cấp của một hệ thống Scada
Hình 2.4. Lưu đồ trao đổi thơng tin giữa các cấp trong hệ thống Scada
Hình 2.5. Sơ đồ dây truyền cơng nghệ HTCN sử dụng nước ngầm
Hình 2.6. Dàn phun mưa tự nhiên kết hợp bể lắng đứng
Hình 2.7. Bể Lắng đứng
Hình 2.8. Bể lọc nhanh
Hình 2.9. Đài nước
Hình 2.9.1. Sơ đồ một hệ thống có lắp đặt máy biếng tầng
Hình 2.9.2 Biến tầng máy bơm nước
Hình 2.9.3. Đập ngăn nước biển tại Singgapore
Hình 2.9.4. Khu nhà máy xử lý nước NEWATER tại Singgapore
Hình 3.1. Giếng khoan đường kính lớn
Hình 3.2. Tháp làm thống kết hợp bể lắng
Hình 3.3. Bể Lắng đứng
Hình 3.4 Sơ đồ hiện trạng mạng lưới đường ống cấp nước chi nhánh huyện Kế Sách

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các cơng trình CNTT tại Chi nhánh cấp nước huyện Kế Sách
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật của Đài nước
Bảng 3.1. Thông số lưu lượng vận hành của các hệ thống Trạm – Hệ cấp nước huyện Kế
Sách

Bảng 3.2. Kết quả tính tốn thủy lực đoạn ống trong giờ dùng nước lớn nhất
Bảng 3.3. Kết quả tính tốn áp lực tại các nút vào giờ dùng nước lớn nhất
Bảng 3.4. Kết quả tính tốn áp lực tại các nút vào giờ dùng nước lớn nhất
Bảng 3.5. Thống kê chỉ số tiêu thụ định kỳ của huyện Kế Sách

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HTCN: Hệ thống cấp nước
UBND: Ủy ban nhân dân
NN: nhà nước
KH: Khách hàng
NMN: Nhà máy nước
CLDV: Chất lượng dịch vụ
HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
KH – CN: Khoa học – công nghệ
XDCB: Xây dựng cơ bản
NS&VSMT: Nước sạch và vệ sinh môi trường
VSCC: Vệ sinh cơng cộng
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
XHH: Xã hội hóa
TNMT: Tài nguyên môi trường

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm gần đây, Chính phủ đã ban hành một số văn bản pháp luật nhằm chuẩn

hóa dần bộ máy tổ chức và cải cách cơ chế quản lý cho phù hợp cho thời kì đổi mới.
Song trên thực tế, những mơ hình quản lý và chính sách hiện hành liên quan đến vấn đề
quyền sở hữu, những phát sinh trong q trình cổ phần hóa, tính tự chủ và trách nhiệm
của các Trung Tâm cấp nước vẫn chưa được hoàn thiện.
Nước là nguồn tài ngun vơ cùng q giá đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong q
trình phát triển bền vững của một quốc gia. Trong đó, hệ thống cấp nước góp phần quan
trọng đối với đời sống và các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội. Mặc dù kết quả hoạt
động của các trung tâm cấp nước được xem là khả quan nhưng vẫn chưa phát huy hết
cơng suất, tỷ lệ thất thu, thất thốt vẫn cịn cao.
Về thực trạng cấp nước thì phần lớn các Trung Tâm cấp nước đều kế thừa mạng lưới có
tính lịch sử, dữ liệu đường ống không đầy đủ và có nguồn lực hữu hạn trong đầu tư nên
tỷ lệ thất thốt vẫn cịn khá cao. Theo báo cáo của các phịng chun mơn trong những
năm gần đây tỷ lệ thất thốt nước tính trung bình hàng năm của các chi nhánh cấp nước
trực thuộc Trung Tâm nước sạch và Vệ Sinh Mơi Trường Nơng Thơn Sóc Trăng là 21%.
Do vậy, cơng tác giảm nước thất thốt, thất thu là một chủ đề lớn của hầu hết các Trung
Tâm cấp nước tỉnh, thành phố hiện nay.
Sóc Trăng là một trong những vùng kinh tế đặc biệt của đồng Bằng sông cửu Long. Vì
thế trong thời gian qua, hệ thống cấp nước sạch ở đây đã được Đảng, Nhà nước đặc biệt
quan tâm đầu tư xây dựng và cải tạo. Rất nhiều dự án đã và đang được triển khai. Trong
các cơng trình đó, cần phải kể đến là Chi nhánh cấp nước Kế Sách ở huyện Kế Sách trực
thuộc Trung Tâm Nước Sạch Và Vệ Sinh Môi Trường Nông Thôn Sóc Trăng. Tổng cơng
suất của chi nhánh là 5.600 m3/ngày đêm, gồm có 09 Trạm và 04 Hệ cung cấp nước cho
các khu vực trung tâm của 08 xã và trãi dài qua các khu vực dân cư ở vùng nông thôn
trên địa bàn với tổng chiều dài tuyến ống cấp nước là 287,7 km cung cấp nước cho khoản
trên 9.685 hộ dân.
Những năm vừa qua, Chi nhánh cấp nước Kế Sách đã nhiều lần thay đổi về mặt quản lý,

1



kinh phí đầu tư cho quản lý mạng lưới cịn gặp nhiều khó khăn, nguồn nhân lực chun
mơn cịn hạn chế nên công tác vận hành và quản lý hệ thống chưa đạt được kết quả như
mong muốn.
Với mục tiêu lâu dài là nâng cao hiệu quả quản lý, mở rộng quy mô quản lý hệ thống
mạng lưới cấp nước. Vì vậy cần phải từng bước phát triển khoa học kỹ thuật, tăng cường
ứng dụng công nghệ mới, từng bước hiện đại hóa hệ thống cấp nước nhằm phục vụ cơng
tác quản lý hệ thống cấp nước một cách có hiệu quả, tiết kiệm chi phí quản lý và đầu tư.
Đó là lí do tơi chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý vận hành cho hệ thống cấp nước huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng” nhằm tạo
tiền đề cho việc xem xét, giải quyết các vấn đề về nâng cao quản lý hiệu quả hệ thống
cấp nước.
2. Mục tiêu của Đề tài:
Đánh giá toàn diện thực trạng hệ thống cấp nước huyện Kế Sách.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận hành hệ thống cấp nước
huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội huyện Kế Sách;
mạng lưới truyền dẫn nước sạch đang hoạt động tại huyện Kế Sách do Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nơng thơn tỉnh Sóc Trăng quản lý.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống cấp nước huyện Kế Sách, Tỉnh Sóc Trăng.
Phân tích, nhận định và đánh giá thực trạng để tìm ra giải pháp tối ưu nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý hệ thống cấp nước cho Chi nhánh cấp nước Kế Sách.
4. Nội dung nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu những nội dung sau:
+ Nội dung 1: Thu thập thơng tin, phân tích và đánh giá hiện trạng cấp nước tại Chi
nhánh cấp nước Kế Sách
+ Nội dung 2: Tìm hiểu các giải pháp về kỹ thuật phương pháp quản lý hiệu quả phù hợp
2



với hệ thống cấp nước huyện Kế sách, tỉnh Sóc Trăng.
+ Nội dung 3: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống cấp nước.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
5.1 Cách tiếp cận:
Tiếp cận thực tiễn: Đi trực tiếp khảo sát, nghiên cứu, thu thập số liệu. Từ đó, đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý phù hợp với thực tiễn của Chi nhánh cấp nước Kế
Sách.
Tiếp cận đa mục tiêu và bền vững: Các giải pháp mà đề tài đưa ra xem xét thì nguyên lý
phát triển bền vững luôn được đặt lên hàng đầu và phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương.
5.2 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập và đánh giá thông tin;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp;
- phương pháp quản lý hiệu quả, các giải pháp về kỹ thuật
- Phương pháp kế thừa
- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu;
- Phương pháp đánh giá nhanh
- Phương pháp phỏng vấn
5.3 Phương pháp kế thừa:
Kế thừa các kết quả của các đề tài, dự án trước đó để tổng hợp thơng tin đưa vào cơ sở
dữ liệu đầu vào phục vụ cho luận văn.
5.4 Phương pháp thống kê:
Thu thập, tổng hợp, phân tích và thống kê các số liệu về điều kiện tự nhiên – kinh tế văn hóa – xã hội của Huyện Kế sách, Tỉnh Sóc Trăng.

3


5.5 Phương pháp đánh giá nhanh:
Thông qua việc khảo sát đo đạc thực tế tại hiện trường, đánh giá khái quát và chi tiết các
yếu tố tác động đến việc quản lý và vận hành hệ thống cấp nước.

5.6 Phương pháp phỏng vấn:
Trong thời gian thực hiện đề tài, tiến hành tham khảo ý kiến của các nhà quản lý và nhân
viên trong Trung Tâm Nước Sạch Và Vệ Sinh Mơi Trường Nơng Thơn Sóc Trăng.
- Ngồi ra, sử dụng phương pháp phân tích, nhận định và đánh giá thực trạng để tìm ra
giải pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống cấp nước cho Chi nhánh cấp
nước Kế Sách.
6. Kết quả dự kiến đạt được:
Đánh giá được thực trạng của hệ thống cấp nước huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng.
Nâng cao năng lực quản lý, vận hành hệ thống cấp nước huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu.
Giảm dần tỷ lệ thất thoát nước của hệ thống cấp nước huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng từ
21% xuống cịn 15%, đồng thời giảm bớt chi phí vận hành mang lại hiệu quả kinh tế.
Nâng cao chất lượng nước đầu ra theo Chất lượng sản phẩm QCVN 01-1:2018 Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch phục vụ mục đích sinh hoạt.
Góp phần thực hiện đạt chỉ tiêu 17.1 về cung cấp nước sạch, một trong những tiêu chí
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng.

4


Chương 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG CẤP
NƯỚC
1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu
1.1 Vị trí địa lý

Hình 1.1 Vị trí địa lý huyện Kế Sách

5



Huyện Kế Sách nằm ở phía Đơng Bắc của tỉnh Sóc Trăng. Phía Đơng và Đơng Bắc giáp
tỉnh Trà Vinh (qua sơng Hậu); phía nam giáp huyện Châu Thành và huyện Long Phú,
phía tây giáp tỉnh Hậu Giang, và có sơng Hậu chảy ngang qua ở phía tây bắc, được chia
làm 13 đơn vị hành chính gồm 2 thị trấn: Kế Sách, An Lạc Thôn và 11 xã: Thới An Hội,
An Lạc Tây, An Mỹ, Ba Trinh, Đại Hải, Kế An, Kế Thành, Nhơn Mỹ, Phong Nẫm, Trinh
Phú, Xuân Hòa. Huyện Kế Sách nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu,
thời tiết mang nét đặc trưng của Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long, là vùng khí hậu nhiệt
đới gió mùa, quanh năm nóng ẩm, có chế độ nhiệt cao.
Điều kiện đất đai, thổ nhưỡng của huyện màu mỡ rất thích hợp cho xây dựng nền nơng
nghiệp có chất lượng cao. Đặc biệt là với diện tích mặt nước lớn, môi trường sinh thái tốt
rất phù hợp cho nuôi trồng nhiều loại thủy hải sản đặc sản (cả nước ngọt, lợ và mặn). Lợi
thế này sẽ đáp ứng nhu cầu phục vụ nguyên liệu nông, lâm, thủy sản cho các khu cơng
nghiệp trong và ngồi tỉnh. Ngồi ra, với hệ sinh thái tự nhiên đa dạng, không khí trong
lành kết hợp với các điểm du lịch như Cồn Mỹ Phước nằm gần cuối hạ lưu sông Hậu,
thuộc địa phận xã Nhơn Mỹ, Huyện có hệ thống giao thông đường sông, biển thuận lợi
với 2 cửa sông lớn ra biển Đông là Trần Đề và Định An, Cảng Cái Côn đảm bảo cho nhu
cầu vận tải lớn, chi phí rẻ và tính an tồn cao.
1.2 Kinh Tế - Chính Trị
Trên lĩnh vực văn hóa - xã hội huyện Kế Sách có nhiều thành tựu mới, hệ thống trường
lớp, cơ sở y tế, các thiết chế văn hóa được đầu tư nâng cấp và xây dựng; nhu cầu về học
hành, chữa bệnh, đi lại, vui chơi giải trí của người dân được nâng lên; các chính sách an
sinh xã hội luôn được thực hiện đầy đủ, kịp thời… An ninh chính trị, trật tự an tồn xã
hội giữ vững ổn định. Hệ thống chính trị được kiện tồn và phát huy hiệu quả hoạt động;
về tiềm năng, Kế Sách có mối quan hệ chặt chẽ trong phát triển kinh tế - xã hội với các
huyện Long Phú, Châu Thành của tỉnh Sóc Trăng và một số huyện lân cận của tỉnh Trà
Vinh. Đặc biệt, tuyến quốc lộ 1A, quốc lộ Nam sông Hậu là những kết nối quan trọng
giữa huyện với các khu công nghiệp lớn của tỉnh như: Đại Ngãi, An Nghiệp và kết nối
với khu công nghiệp Hưng Phú của Thành phố Cần Thơ… Đây sẽ là động lực, mở ra
hướng phát triển mới cho kinh tế của huyện trong tương lai, cả về cung cấp nguyên liệu
cho chế biến xuất khẩu và thu hút du khách nghỉ dưỡng. Huyện có diện tích


6


352,8761 km², dân số 159.562 người, mật độ dân số đạt 452 người/km². Thu nhập bình
quân đầu người gần 30 triệu đồng/năm
2. Giới thiệu điều kiện tự nhiên về khu vực nghiên cứu
Trên địa bàn huyện có 2 hướng gió chính: gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 11, gió
mùa Đơng Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Tốc độ gió trung bình 2m/s. Mỗi năm
bình qn có trên 30 cơn giơng và lốc xốy, gây thiệt hại đến sản xuất và đời sống. Các
yếu tố khí hậu thời tiết bất lợi và thiên tai có chiều hướng gia tăng trong những năm gần
đây.
Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm 26,8 0C. Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối là 37,8 0C
(vào tháng 4 hàng năm); nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối là 16,2 0C (vào tháng 12 – 1 hàng
năm). Tổng số giờ nắng trung bình hàng năm là 2.342 giờ, bình quân 6,5 giờ/ngày.
Trong năm, khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình là 1.846 mm; lượng mưa phân
bố không đều giữa các tháng trong năm, trong mùa mưa lượng mưa chiếm trên 90% tổng
lượng mưa cả năm, tổng số ngày mưa trung bình là 136 ngày/năm.
2.1 Hiện trạng cơ sở hạ tầng hệ thống cấp nước ở Chi nhánh cấp nước Kế Sách:

Hình 1.2 Khu Trạm cấp nước huyện Kế Sách

7


Xây dựng khu xử lý trên khuôn viên trạm với các hạng mục: Cơng nghệ tồn trạm – trạm
bơm cấp 1; Cụm xử lý (bể chứa nước sạch, bể lắng, bể lọc); Hồ lắng bùn cặn; Nhà quản
lý điều hành; Trạm bơm nhà hóa chất; Hàng rào – sân – thoát nước – đường nội bộ.
+ Khu Nhà quản lý điều hành

Nhà cấp 4 gồm 4 gian phòng và 1 hành lang. Các phòng bao gồm: phòng tiếp khách và
làm việc, phịng nghỉ, phịng bếp, vệ sinh. Tổng kích thước tồn bộ nhà 5,8m x 7,5m =
43.5m2. Móng và cột nhà có kết cấu bằng BTCT mác 200, tường xây gạch ống trát vữa
xi măng, sơn nước, mái lợp tơn.

Hình 1.3 Cụm xử lý: Bể chứa – lắng – lọc
8


Xây dựng cụm lắng – lọc – bể chứa bao gồm 1 bể lắng, 2 bể lọc nằm trên bể chứa nước
sạch bằng bê tông cốt thép, bể chứa nước sạch có kết cấu bằng bê tơng cốt thép mác 250
đổ tại chỗ và được đặt âm một phần trong đất, dung tích bể thiết kế 160m3. Kích thước
xây dựng 6,5m x 10,0m = 65,0m2.

Nhiệm vụ : Nơi chứa nước + cặn thốt ra từ q trình rửa ngược, súc bồn lắng và bể lọc.
Tách bùn trong nước bằng quá trình lắng trọng lực. Kích thước: 7,7m x 11,0m = 84,7m2.

Hình 1.4 Hồ lắng bùn
Được xây dựng trên diện tích đất 6,0m  14,0m = 84,0m2 bao gồm các phòng bơm cấp 2
và phịng hóa chất.

9


Hình 1.5 Nhà trạm bơm và hóa chất
Máy khuấy dung dịch Clor; N=0,75kW.

+ Bơm cấp I: 02 bơm chìm 3 pha 3x380; Q = 30m3/h, H = 15m; N = 3,8kW. Bơm đa
tầng trục rời, bánh xe, guồng, guồng bằng gang. Trong đó có 01 bơm hoạt động và 01 bơm
dự phòng.

+ Bơm cấp II: 02 bơm ly tâm trục đứng 3 pha 3x380; Q = 45m3/h ; H = 30m; N =
7,5Kw. Bơm ly tâm trục đứng, đơn tầng trục rời, cánh quạt đồng, trục thép không rỉ,
guồng bằng gang. Trong đó có 1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phịng.
+ Bơm định lượng hố chất Clor Q = 80 - 90 l/h; H = 5 m; P = 200W.

10


+ Bơm rửa lọc: 01 bơm ly tâm trục ngang 3 pha 3x380; Q = 90m3/h ; H = 10,0m; N =
4,0kW. Bơm ly tâm trục ngang, đơn tầng trục rời, cánh quạt đồng, trục thép không rỉ,
guồng bằng gang.

Nguồn nước, cơng suất , các cơng trình đơn vị và đường ống truyền tải
Chi nhánh cấp nước huyện Kế Sách gồm có 10 trạm CNTT và 04 hệ CN với tổng chiều
dài tuyến ống cấp nước là 288,7km cung cấp nước cho khoản trên 9.685 hộ dân.
Bảng 1.1 Các Công trình CNTT tại Chi nhánh cấp nước huyện Kế Sách:

TT

Trạm cấp nước

Trạm/Hệ CN

I
1
2
3

Cơng


Nguồn

suất

nước

thiết

khai

kế

thác

(m3/

(nước

ngđ)

ngầm)

7.432

Trạm CNTT Xn Hịa

được

dài


cấp

tuyến

nước

ống

sạch

(m)

Địa bàn phục
vụ

960

x

845 27.870 Xã An Lạc Tây

480

x

647 11.860 Xã Xn Hịa

480

x


Xã An Lạc
965 10.585
Thơn

Trạm CNTT An Lạc
Thơn

Chiều

9.685

Trạm CNTT Xn Hịa –
An Lạc Tây

Số hộ

11


4

Hệ CN Bồ Đề

168

x

306


6.000

5

Hệ CN Kinh Giữa

168

x

344

6.000

6

Trạm CNTT Thới An Hội

480

x

544 15.752 Xã Thới An Hội

7

Trạm CNTT Đại Hải

960


x

1.031 50.500

480

x

475 15.000

480

x

945 16.740 Xã Nhơn Mỹ

10 Trạm CNTT An Mỹ

480

x

565 23.945 Xã An Mỹ

11 Trạm CNTT An Lạc Tây

480

x


528 25.680 Xã An Lạc Tây

12 Trạm CNTT Ba Trinh

480

x

641 35.785 Xã Ba Trinh

13 Trạm CNTT Kế An

960

x

14 Hệ Tập Rèn

336

x

8
9

Xã Đại Hải

Trạm CNTT Khu TĐC
Đại Hải
Trạm CNTT Nhơn Mỹ


xã KếThành

1.525 40.000 Xã Kế An
324

2.000 Xã Thới An Hội

(Nguồn: Quy mô các công trình Trung tâm nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn,
tỉnh Sóc Trăng).
Hiện trạng mạng lưới cấp nước của chi nhánh Kế Sách:
Mạng lưới cấp nước sạch tại các CTCN do Chi nhánh quản lý bao gồm các loại ống nhựa
PVC có đường kính từ 60mm, 76mm, 90mm, 114mm, 140mm, 168mm, 200mm, Tổng
chiều dài đường ống 288,7 km trải rộng trên địa bàn 11 xã, thị trấn thuộc huyện Kế
Sách, tỉnh Sóc Trăng.
2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống cấp nước ở Chí nhánh cấp nước Kế Sách
2.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý
Chi nhánh Cấp nước Kế Sách trực thuộc Trung tâm nước sạch và VSMT NT Tỉnh Sóc
Trăng
Giám đốc (1 người): Chịu trách nhiệm điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động của Chi
nhánh, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến mọi hoạt động hàng ngày của Chi
nhánh, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quyết định của Ban giám đốc Trung tâm
về phương án kinh doanh và phương án đầu tư của Chi nhánh, kiến nghị cách bố trí cơ
cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Chi nhánh, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh

12


quản lý trong Chi nhánh trừ các chức danh thuộc quyền quyết định của Ban giám đốc
Trung tâm.

Giám đốc Chi nhánh chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về các hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh. Đề ra những hướng đi cụ thể cho Chi nhánh.
Có quyền đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công nhân viên trong Chi nhánh.
Phó giám đốc chi nhánh (1 người): tham mưu cho giám đốc các vấn đề liên quan đến
kinh doanh, kỹ thuật và phát triển của Chi nhánh. Thay giám đốc giải quyết các vấn đề
tại Chi nhánh khi giám đốc vắng mặt.
Theo dõi và giải quyết các vấn đề liên quan đến tình hình kinh tế, kỹ thuật của Chi
nhánh.
Bộ phận kỹ thuật (4 người): Quản lý kỹ thuật các cơng trình trong Chi nhánh Tham mưu,
giúp việc lãnh đạo quản lý kỹ thuật và công nghệ, xây dựng chiến lược phát triển và tổ
chức thực hiện chương trình ứng dụng cơng nghệ mới, kỹ thuật mới cho Chi nhánh, vận
hành, quản lý công tác sản xuất tại Chi nhánh. Theo dõi kiểm tra tình hình sản xuất, máy
móc, thiết bị tại Chi nhánh, điều phối lưu lượng, áp lực giữa khu xử lý và mạng lưới tiêu
thụ. Tổng hợp, phân tích, đánh giá và báo cáo tình hình hoạt động sản xuất của Chi
nhánh.
Năng lực quản lý: Chi nhánh cấp nước Kế Sách đang tự xây dựng cho mình các quy trình
nội bộ về quản lý chất lượng, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống cấp nước do mình
quản lý và khai thác.
Trình độ, năng lực và tính chun nghiệp trong cơng tác quản lý vận hành, bảo dưỡng và
sửa chữa ngày càng được nâng lên. Sản lượng nước sản xuất và số lượng khách hàng lắp
đặt thủy kế mới tăng nhanh hàng năm.
2.2.2 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hệ thống cấp nước ở Chi nhánh cấp nước
Kế Sách
Mặt mạnh trong công tác quản lý hệ thống cấp nước ở Chi nhánh.
Chi nhánh chủ động trong việc điều hành quản lý và đề ra phương án kinh doanh của
mình, đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển cấp nước của Trung tâm và mục tiêu kinh
13


doanh của Chi nhánh.

Tự chủ trong kinh doanh tạo động lực tinh thần thúc đẩy khả năng làm việc và sáng tạo
của đội ngũ cán bộ công nhân viên của Chi nhánh. Vì hoạt động sản xuất, kinh doanh của
Chi nhánh nhằm mục đích thu lợi nhuận góp phần thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh
tế xã hội đồng thời đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động trong Chi
nhánh.
Từng bước áp dụng công nghệ vận hành bán tự động và tự động trong quản lý vận hành
hệ thống cấp nước như: lắp đặt hệ thống biến tần ở trạm bơm cấp II,
Mặt hạn chế trong công tác quản lý hệ thống cấp nước ở Chi nhánh.
Cơng tác phối hợp với các chính quyền địa phương trong công tác kiểm tra, giám sát,
quản lý đầu tư phát triển hệ thống cấp nước chưa được chủ động.
Chưa nghiên cứu đề xuất các cơ chế chính sách nhằm khuyến khích sự tham gia của cộng
đồng trong cơng tác đầu tư, quản lý và vận hành hệ thống cấp nước.
Chính quyền địa phương nói chung và Chi nhánh cấp nước nói riêng chưa chủ động
trong việc huy động các nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế để mở rộng phát
triển hệ thống cấp nước, nâng cao năng suất dịch vụ và chất lượng của dịch vụ cấp nước.
Năng lực quản lý một số bộ phận chuyên trách còn thiếu và yếu, chưa thực sự đáp ứng
được yêu cầu chung của Chi nhánh, dẫn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, sự hài
lòng của khách hàng chưa cao.
Chưa xây dựng được kế hoạch vận hành duy tu bảo dưỡng cũng như quản lý tài sản trên
hệ thống cấp nước một cách chuyên nghiệp đặc biệt là các thiết bị gắn với mạng lưới cấp
nước.
Chi phí sản xuất vẫn cao, chi phí tiêu hao điện năng vẫn lớn, tỷ lệ thất thốt rị rỉ ở mức
cao dẫn đến giá thành sản phẩm vẫn chưa thể hiện đúng giá trị của nó.
Cơ hội cho cơng tác quản lý hệ thống cấp nước ở Chi nhánh.

14


Hệ thống cấp nước ở Chi nhánh cấp nước Kế Sách nói riêng và hệ thống cấp nước Tỉnh
Sóc Trăng nói chung cũng được hưởng lợi rất nhiều từ các cơ chế chính sách của nhà

nước và chính quyền địa phương.
Thu hút sự quan tâm của các dự án hợp tác có nguồn vốn đầu tư nước ngồi của các tổ
chức tài trợ, các dự án vay vốn ADB, ODA, WB6... nhằm cải thiện cấp nước và mơi
trường.
Cơ chế chính sách của Nhà nước và chính quyền địa phương ngày càng tạo điều kiện cho
công tác điều hành quản lý hệ thống cấp nước hiệu quả và bền vững hơn.
Cơ chế chính sách thu hút sự tham gia của các thành phần kinh tế của nhà nước tạo cơ
hội cho việc nâng cao năng lực phục vụ và chất lượng của hệ thống cấp nước.
Sự gia tăng nhanh chóng về dân số dẫn tới số lượng khách hành sử dụng nước sẽ tăng
trong tương lai, đây là cơ hội để mở rộng phạm vi cấp nước cũng như ra tăng doanh thu
cho Chi nhánh.
Dân trí ngày càng cao, ý thức của cộng đồng về nước sạch vệ sinh môi trường ngày càng
tốt, là tiền đề cho sự tham gia tham vấn của cộng đồng trong công tác quản lý hệ thống
cấp nước.
Thách Thức cho công tác quản lý hệ thống cấp nước ở Chi nhánh. Cơ chế chính sách
quản lý, văn bản pháp quy tiêu chuẩn quy trình quy phạm, định mức kinh tế xã hội đã có
nhưng vẫn cịn thiếu, việc hướng dẫn thi hành đối với địa phương vẫn cịn hạn chế.
Chưa xây dựng được cơ chế chính sách, bộ máy tổ chức quản lý vận hành hệ thống cấp
nước khi có sự tham gia của các thành phần kinh tế, hay sự tham gia của cộng đồng.
Công tác quản lý khai thác nguồn nước mặt, ngầm, bảo vệ nguồn nước chưa nhận được
sự quan tâm thích đáng của chính quyền địa phương.
Mạng lưới đường ống cấp nước xây dựng từ rất lâu, gây thất thốt và rị rỉ lớn.
Kế hoạch triển khai xây dựng, cải tạo mạng lưới đường ống cấp nước còn chậm và chưa
thực sự khoa học gây ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ cung cấp nước cho các khách
hàng của Chi nhánh.
15


×