Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nghiên Cứu Đề Xuất Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Năng Lực Quản Lí Các Dự Án Cấp Nước Sạch Tại Thanh Hóa Trong Giai Đoạn Lập Dự Án Đầu Tư.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 93 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay luận
văn Thạc sĩ kỹ thuật: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực
quản lý các dự án cấp nước sạch tại Thanh Hóa trong giai đoạn lập dự án đầu
tư”.
Đã hoàn thành đúng thời hạn và đảm bảo đầy đủ các yêu cầu đặt ra trong bản
đề cương đã được phê duyệt;
Trước hết Tác giả bầy tỏ lòng biết chân thành tới Trường đại học Thủy lợi đã
đào tạo và quan tâm giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tác giả trong q trình học tập và
hồn thành luận văn này;
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Gs.Ts Lê Kim Truyền và Ts Lương Văn Anh
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ để hoàn thành tốt nhiệm vụ của luận văn đặt ra;
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cơ phịng đào tạo Đại học và
sau Đại học, Khoa cơng trình, Bộ mơn cơng nghệ quản lý và xây dựng, các Thầy Cô
trên thư viện trường ĐH Thủy Lợi, Khoa kinh tế, Công ty Cổ phần TVXD Năng
Lượng Việt Nam, Trung tâm nước Sinh hoạt và Vệ sinh mơi trường NT Thanh Hóa,
đã tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình làm luận văn;
Trong quá trình nghiên cứu để hồn thành luận văn, chắc chắn khó tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong muốn được sự góp ý, chỉ bảo chân
tình của các Thầy Cô và cán bộ đồng nghiệp đối với bản luận văn. Xin trân trọng
cảm ơn!
Hà nội, tháng 03 năm 2015
Học viên cao học

Phạm Văn Sang


BẢN CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin,
tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước


đây.
Tác giả

Phạm Văn Sang


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu..................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................................2
5. Kết quả dự kiến đạt được .....................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN, VÀ QUẢN LÝ CÁC DỰ
ÁN CẤP NƯỚC SẠCH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ..............................................4
1.1. Mở đầu ................................................................................................................4
1.2. Các khái niệm về quản lý dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng .............5
1.2.1. Dự án .............................................................................................................5
1.2.2. Quản lý dự án, nội dung của quản lý dự án ..................................................8
1.2.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, trình tự thực hiện dự án đầu tư
xây dựng................................................................................................................11
1.3. Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..........................................................13
1.3.1. Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................................13
1.3.2. Nội dung Lập dự án đầu tư thực hiện DA cấp nước sạch...........................14
1.4. Nội dung, nhiệm vụ, năng lực quản lý các dự án cấp nước sạch .................15
1.4.1. Sự cần thiết quản lý các dự án cấp nước sinh hoạt .....................................15
1.4.2. Một số mơ hình quản lý dự án đã thực hiện ...............................................15
1.4.3. Khái niệm về năng lực quản lý và những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
quản lý dự án .........................................................................................................17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN

CÁC CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH BAN QLDA CỦA TRUNG TÂM
NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG NƠNG THƠN THANH
HĨA TRONG GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .....................22
2.1. Giới thiệu khái quát về Ban QLDA trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh
mơi trường nơng thơn Thanh Hóa .........................................................................22
2.1.1. Khái quát về Ban QLDA ............................................................................22
2.1.2. Sơ đồ tổ chức quản lý Ban QLDA ..............................................................23


2.2. Thực trạng năng lực quản lý các dự án cấp nước sạch Ban QLDA của
trung tâm nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn Thanh Hóa ..................26
2.2.1. Những kết quả đã đạt được .........................................................................26
2.2.2. Những tồn tại, hạn chế của Ban QLDA của Trung tâm nước sạch ............32
2.3. Đánh giá năng lực quản lý các dự án công trình cấp nước sạch Ban QLDA
trên địa bàn tỉnh Thanh hóa ..................................................................................34
2.3.1. Cơng tác quản lý chung các dự án cơng trình cấp nước sạch .....................34
2.3.2. Quản lý thực hiện dự án ..............................................................................35
2.3.3. Kế hoạch thực hiện dự án ...........................................................................36
2.3.4. Cơng tác quản lý chất lượng dự án .............................................................36
2.4. Khó khăn trong việc quản lý các dự án cơng trình cấp nước sạch Ban
QLDA trên địa bàn tỉnh Thanh hóa và những kiến nghị ....................................39
2.4.1. Những khó khăn, thách thức mà Ban QLDA gặp phải trong công tác quản
lý các dự án cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .....................................39
2.4.2. Những thuận lợi của Ban QLDA trong cơng tác quản lý các dự án cấp
nước sạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ................................................................41
2.4.3. Những kiến nghị .........................................................................................41
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN
LÝ CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC SẠCH BAN QLDA CỦA TRUNG TÂM NƯỚC
SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN THANH HÓA
TRONG GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ....44

3.1. Mục tiêu và kế hoạch xây dựng các cơng trình cấp nước sạch trên địa bàn
tỉnh Thanh hóa trong thời gian tới ........................................................................44
3.1.1. Mục tiêu ......................................................................................................44
3.1.2. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước sạch trên địa bàn giai đoạn
2013 – 2015 ..........................................................................................................45
3.2. Công trình cấp nước sạch huyện Nga Sơn trong hệ thống các cơng trình
cấp nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .................................................................48
3.2.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................48
3.2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ..............................................................................51
3.2.3. Sự phù hợp với quy hoạch tổng thể của cả nước và quy hoạch của vùng ..54
3.2.4. Tóm tắt đặc điểm hệ thống cơng trình cấp nước ........................................55


3.2.5. Cơ sở pháp lý lập dự án đầu tư ...................................................................57
3.3. Những khó khăn và thuận lợi của Ban trong giai đoạn mới ...................59
3.3.1. Những thuận lợi ..........................................................................................59
3.3.2. Những khó khăn..........................................................................................59
3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án cấp
nước sạch Ban QLDA của trung tâm cấp nước sạch và vệ sinh mơi trường
nơng thơn Thanh Hóa .............................................................................................60
3.4.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm tra, thẩm định và phê duyệt các Dự án
đầu tư ....................................................................................................................60
3.4.2. Giải pháp lựa chọn phương án thiết kế và dây chuyền công nghệ phù hợp
với điều kiện vùng dự án ......................................................................................63
3.4.2. Giải pháp quản lý đấu thầu .........................................................................71
3.4.3. Giải pháp quản lý hợp đồng ........................................................................73
3.4.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn của Ban quản lý dự án .74
3.4.5. Giải pháp chiến lược sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả dự án cấp
nước sạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ................................................................75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................84

1. Kết luận ................................................................................................................84
2. Kiến nghị ..............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA ..............................................................24
Hình 3.1: Vị trí tỉnh Thanh Hóa trên bản đồ Việt Nam .........................................49
Hình 3.2: Vị trí vùng dự án trên bản đồ tỉnh Thanh Hóa .......................................50
Hình 3.3. Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt DAĐT .......................................61
Hình 3.4. Sơ đồ cấp nước truyền thống ..................................................................67
Hình 3.5: Dây chuyền cơng nghệ phương án 1 ......................................................68
Hình 3.6: Dây chuyên công nghệ phương án 2 ......................................................68


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Phân loại dự án.........................................................................................8
Bảng 2.1: Trách nhiệm các cơ quan tổ chức thực hiện tiểu dự án .........................35
Bảng 2.2: Tiến độ thực hiện dự án .........................................................................36
Bảng 3.1: Thống kê dân số 09 xã vùng dự án ........................................................51
Bảng 3.2. Hạng mục chính cơng trình ....................................................................55
Bảng 3.3: Dự báo dân số cấp nước 09 xã vùng dự án ............................................64
Bảng 3.4: Tiêu chuẩn cấp nước ..............................................................................65
Bảng 3.5: Bảng tính tốn nhu cầu dùng nước ........................................................66
Bảng 3.6: So sánh lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý nước .............................69
Bảng 3.7: Chi phí quản lý vận hành .......................................................................78
Bảng 3.8: Giá thành bán nước sạch tính tốn .........................................................80



DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT
Ký hiệu
HTX
UBND
NN & PTNT
NT
TN & MT
QLDA

Tên đầy đủ
Hợp tác xã
Ủy ban nhân dân
Nông nghiệp và phát triển nông thông
Nông thôn
Tài nguyên và môi trường
Quản lý dự án

QL

Quản lý

MT

Môi trường

CN&VSNT

Cấp nước và vệ sinh nông thôn

NS&VSNT


Nước sạch và vệ sinh nơng thơn

DA

Dự án

DN

Doanh nghiệp

XDCT

Xây dựng cơng trình

WB

Ngân hàng Thế giới

PMU

Ban quản lý dự án trung ương

KT-TC

Kỹ thuật – Thi cơng

TVXD

Tư vấn xây dựng


NĐ-CP

Nghị định chính phủ


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước sạch là một nhu cầu cơ bản trong đời sống hằng ngày của mọi người và
đang trở thành đòi hỏi bức bách trong việc bảo vệ sức khỏe và cải thiện điều kiện
sinh hoạt cho nhân dân, cũng như trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước. Hiện nay vẫn cịn 70% dân số ở vùng nơng thơn nước ta đang sử dụng nước
không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh và một nửa số hộ khơng có nhà tiêu. Các bệnh
liên quan tới nước như tiêu chảy, đường ruột phổ biến và chiếm tỷ lệ cao nhất trong
các bệnh thường gặp hiện nay trong bệnh viện và trạm y tế. Vấn đề xây dựng cơng
trình cấp nước đang trở thành một địi hỏi rất cấp bách và có tầm quan trọng rất lớn
trong những giai đoạn sắp tới. Trong bối cảnh đó cần phải có một chiến lược phát
triển tổng quát và lâu dài cho lĩnh vực cấp nước sạch.
Dịch vụ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường được thực hiện theo nguyên tắc
đáp ứng nhu cầu người dân trên cơ sở cung cấp thông tin đầy đủ để người dân được
lựa chọn loại hình dịch vụ cấp nước và vệ sinh, hình thức chi trả và mơ hình quản lý
tốt nhất để vận hành.
Các dự án về cấp nước sạch đã được triển khai thực hiện trên một số địa bàn
các tỉnh trong nước. Một số dự án bước đầu đã mang lại hiệu quả đáng kể, tuy nhiên
có những dự án mãi vẫn chỉ nằm trên giấy tờ hoặc tiến độ triển khai rất chậm hoặc
đã được triển khai xây dựng nhưng chất lượng và hiệu quả khơng cao. Ngun nhân
của tình trạng trên khơng phải do lỗi của riêng ai, hay của một cấp ban nghành nào.
Vì khi đưa vào triển khai thực hiện gặp nhiều khó khăn từ khâu quy hoạch chuẩn bị

đầu tư đến khâu triển khai. Vậy một vấn đề lớn đặt ra ở đây làm thế nào đề nâng cao
hiệu quả quản lý các dự án cấp nước sạch trên cả nước nói chung và trên địa bàn
Thanh Hóa nói riêng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư là một bài toán lan rải và chưa
có biện pháp khắc phục. Xuất phát từ các vấn đề về việc làm thế nào để nghiên cứu
đề xuất các giải pháp giải pháp nhằm nâng cao năng lực cao năng lực quản lý các
dự án cấp nước sạch nói chung và tại Thanh Hóa nói riêng trong giai đoạn lập dự án
đầu tư xây dựng cơng trình, tác giả luận văn chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án cấp nước sạch tại Thanh
Hóa trong giai đoạn lập dự án đầu tư”.


2

2. Mục tiêu
- Phân tích đánh giá thực trạng trong công tác quản lý lập dự án đầu tư xây
dựng cơng trình nước sạch của Ban trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cơng tác quản lý các cơng trình
nước sạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư đạt hiệu quả
cao hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các cơng trình cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn;
- Phạm vi nghiên cứu: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng các cơng trình
cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận: Nghiên cứu phân tích cách quản lý các dự án đã và đang xây
dựng. Đánh giá những tồn tại và tìm ra những nguyên nhân, từ điều kiện thực tế địa
phương và các qui định hiện hành đề xuất các giải pháp.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Nghiên cứu tổng quan;
+ Phương pháp thu thập, phân tích tổng hợp;

+ Phương pháp quan sát trực tiếp;
+ Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết và nghiên cứu.
5. Kết quả dự kiến đạt được
+ Tổng hợp được các mô hình và cơng tác quản lý các cơng trình hạ tầng cấp
nước sạch trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng nói chung và cơng trình cấp
nước sạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nói riêng;
+ Đề xuất một số giải pháp, cơ chế, chế tài quản lý các cơng tình cấp nước
sạch nơng thơn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nhằm nâng cao năng lực quản lý và
hiệu quả cơng trình trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết
cấu của luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án, tình hình quản lý các dự án cơng
trình cấp nước sạch ở Việt Nam hiện nay.
- Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực quản lý dự án các cơng trình cấp


3

nước sạch tại Thanh Hóa trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cao năng lực quản
lý các dự án cấp nước sạch tại Thanh Hóa trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây
dựng cơng trình.
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo


4

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN, VÀ QUẢN LÝ CÁC DỰ

ÁN CẤP NƯỚC SẠCH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
1.1. Mở đầu
Nước sạch là một nhu cầu cơ bản trong đời sống hằng ngày của mọi người và
đang trở thành đòi hỏi bức bách trong việc bảo vệ sức khỏe và cải thiện điều kiện
sinh hoạt cho nhân dân, cũng như trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước. Hiện nay vẫn cịn 70% dân số ở vùng nông thôn nước ta đang sử dụng nước
không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh và một nửa số hộ khơng có nhà tiêu. Các bệnh
liên quan tới nước như tiêu chảy, đường ruột phổ biến và chiếm tỷ lệ cao nhất trong
các bệnh thường gặp hiện nay trong bệnh viện và trạm y tế. Vấn đề xây dựng cơng
trình cấp nước đang trở thành một địi hỏi rất cấp bách và có tầm quan trọng rất lớn
trong những giai đoạn sắp tới. Trong bối cảnh đó cần phải có một chiến lược phát
triển tổng quát và lâu dài cho lĩnh vực cấp nước sạch.
Tiểu dự án thuộc chương trình CN&VSNT dựa trên kết quả trong khn
khổ chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG), do đó tuân thủ những nguyên tắc và
mục tiêu đề ra trong Chiến lược quốc gia về NS&VSNT đến năm 2020 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt nhằm cải thiện điều kiện sống và giảm nghèo đói cho cư
dân nơng thơn ở khu vực đồng bằng sơng Hồng. Các ngun tắc đó bao gồm:
Dịch vụ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường được thực hiện theo nguyên
tắc đáp ứng nhu cầu người dân trên cơ sở cung cấp thông tin đầy đủ để người dân
được lựa chọn loại hình dịch vụ cấp nước và vệ sinh, hình thức chi trả và mơ hình
quản lý tốt nhất để vận hành.
Các dự án về cấp nước sạch đã được triển khai thực hiện trên một số địa
bàn trên các tỉnh trong nước. Một số dự án bước đầu đã mang lại hiệu quả đáng kể,
tuy nhiên có những dự án mãi vẫn chỉ nằm trên giấy tờ hoặc tiến độ triển khai rất
chậm. Nguyên nhân của tình trạng trên khơng phải do lỗi của riêng ai, hay của một
cấp ban nghành nào. Vì khi đưa vào triển khai thực hiện gặp nhiều khó khăn từ
khâu quy hoạch chuẩn bị đầu tư đến khâu triển khai. Vậy một vấn đề lớn đặt ra ở
đây làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý các dự án cấp nước sạch trên cả nước



5

nói chung và trên địa bàn Thanh Hóa nói riêng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư là
một bài toán lan rải và chưa có biện pháp khắc phục.
1.2. Các khái niệm về quản lý dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1. Dự án
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại dự án
a. Khái niệm dự án
Theo Đại bách khoa toàn thư, từ “Project – Dự án” được hiểu là “Điều có ý
định làm” hay “Đặt kế hoạch cho một ý đồ, quá trình hành động”. Như vậy, dự án
có khái niệm vừa là ý tưởng, ý đồ, nhu cầu vừa có ý năng động, chuyển động hành
động. Chính vì lẽ đó mà có khá nhiều khái niệm về thuật ngữ này, cụ thể như:
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó dưới
sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để
cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là một sản
phẩm hay một dịch vụ mà bạn mong muốn.
Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc
nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên
nguồn vốn xác định.
Dự án là một quá trình mang đặc thù riêng bao gồm một loạt các hoạt động
được phối hợp và kiểm sốt, có định ngày khởi đầu và kết thúc, được thực hiện với
những hạn chế về thời gian, chi phí và nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu phù hợp
với những yêu cầu cụ thể.
Dự án là đối tượng của quản lý và là một nhiệm vụ mang tính chất 1 lần, có
mục tiêu rõ ràng trong đó bao gồm chức năng, số lượng và tiêu chuẩn chất lượng,
yêu cầu phải được hoàn thành trong một khoảng thời gian quy định, có dự tốn tài
chính từ trước và nói chung khơng được vượt qua dự tốn đó [11, tr.1].
Như vậy có thể biểu diễn dự án bằng công thức sau:
Dự án = Kế hoạch + Tiền + Thời gian  Sản phẩm duy nhất (Vật chất, tinh
thần, dịch vụ).

Dự án đầu tư là gì? (Chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)


6

Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự
tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc
dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
Theo một quan điểm khác thì dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp nhằm sử
dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho
nhà đầu tư và cho xã hội [10, tr.2].
Dự án đầu tư là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tư, do đó bên trong
nó chứa đựng các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tư.
Trước hết, dự án đầu tư phải thể hiện rõ mục tiêu đầu tư là gì, có thể là mục
tiêu dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn hoặc là mục tiêu chiến lược hay mục tiêu trước
mắt. Mục tiêu trước mắt được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế cụ thể như
năng lực sản xuất, quy mô sản xuất hay hiệu quả kinh tế. Còn mục tiêu dài hạn có
thể là các lợi ích kinh tế cho xã hội mà dự án đầu tư phải mang lại.
Hai là, nguồn lực và cách thức để đạt được mục tiêu. Nó bao gồm các điều
kiện và biểu pháp vật chất để thực hiện như vốn, nhân lực, công nghệ ...
Ba là, với khoảng thời gian bao lâu thì các mục tiêu có thể đạt được và cuối
cùng là ai có thể thực hiện hoạt động đầu tư này và kết quả của dự án.
Vậy các đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư đó là:
-

Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể;

-


Xác định được hình thức tổ chức để thực hiện;

-

Xác định được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư;

-

Xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án [10, tr.3].

Dự án xây dựng là gì ?
Dự án xây dựng là cách gọi tắt của Dự án đầu tư xây dựng công trình, được
giải thích trong Luật xây dựng Việt Nam ngày 18/06/2014 như sau:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải
tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự


7

án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng” [9].
Một dự án xây dựng bao gồm các vấn đề sau:
1. Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích được xác
định, các mục đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn
thành khi các mục tiêu cụ thể đã đạt được.
2. Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng cơng trình. Nếu coi phần “Kế
hoạch của dự án” là phần tinh thần, thì tiền được coi là phần vật chất có tính quyết

định sự thành công của dự án.
3. Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian
đồng nghĩa với cơ hội của dự án. Đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được
quan tâm.
4. Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài
nguyên đặc biệt quý hiếm. Đất ngồi các giá trị về địa chất, cịn có giá trị về vị trí,
địa lý, kinh tế, mơi trường, xã hội ... vì vậy quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho
các dự án xây dựng có những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực
hiện dự án xây dựng.
5. Sản phẩm của dự án xây dựng có thể là: xây dựng cơng trình mới: cải tạo,
sửa chữa cơng trình cũ, mở rộng nâng cấp cơng trình cũ.
6. Cơng trình xây dựng: Cơng trình xây dựng là sản phẩm của dự án đầu tư
xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp,
giao thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình khác. Cơng trình xây dựng bao
gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục công trình. Như vậy cơng trình xây dựng
là mục tiêu và là mục đích của dự án, nó có một đặc điểm riêng đó là:
- Các cơng trình xây dựng là mục đích của cuộc sống con người, khi nó là
các cơng trình xây dựng dân dụng như: nhà ở, khách sạn ...
- Các cơng trình xây dựng là phương tiện của cuộc sống khi nó là các cơng
trình xây dựng cơ sở để tạo ra các sản phẩm khác như: xây dựng công nghiệp, giao
thông, thủy lợi ...


8

Một cách chung nhất có thể hiểu dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù,
một nhiệm vụ cụ thể cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực
riêng và theo một kế hoạch tiến độ xác định [10, tr.4].
b. Phân loại dự án
Dự án có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Bảng 1.1 phân loại các

dự án thơng thường theo một tiêu chí cơ bản [10, tr.10].
Bảng 1.1. Phân loại dự án
STT

Tiêu chí phân loại

Các loại dự án

1

Theo cấp độ

Dự án thông thường: chương trình, hệ thống

2

Theo quy mơ

Nhóm A, nhóm B, nhóm C

3

Theo lĩnh vực

Xã hội, kinh tế, tổ chức hỗn hợp

4

Theo loại hình


5

Theo thời hạn

6

Theo khu vực

7

Theo chủ đầu tư

8

Theo đối tượng đầu Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tượng vật

chất cụ thể

9

Vốn từ ngân sách Nhà nước; vốn ODA; vốn tín dụng;
vốn tự huy động của DN Nhà nước; vốn liên doanh
với nước ngoài; vốn của dân; vốn của các tổ chức
ngoài quốc danh; vốn FDI ...

Theo nguồn vốn

Giáo dục đào tạo; nghiên cứu và phát triển; đổi mới;
đầu tư tổng hợp.
Ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài hạn

trên 5 năm
Quốc tế; quốc gia; vùng; miền; liên ngành; địa
phương
Nhà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ

1.2.2. Quản lý dự án, nội dung của quản lý dự án
1.2.2.1. Quản lý dự án là gì?
Sự xuất hiện của hàng loạt cơng trình kém chất lượng, cơng trình dở dang,
chúng ta cảm thấy đau lịng. Nếu các nhà quản lý hiểu rõ được kiến thức quản lý lý
dự án, nắm vững được quy luật vận động của dự án thì sẽ tránh được rất nhiều các
hiện tượng xấu xảy ra.
Từ những năm 50 trở lại đây, cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học
kỹ thuật và kinh tế xã hội, các nước đều cố gắng nâng cao sức mạnh tổng hợp của


9

bản thân nhằm theo kịp cuộc cạnh tranh toàn cầu hóa. Chính trong tiến trình này,
các tập đồn doanh nghiệp lớn hiện đại hóa khơng ngừng xây dựng những dự án
cơng trình có quy mơ lớn, kỹ thuật cao, chất lượng tốt. Dự án đã trở thành phần cơ
bản trong cuộc sống xã hội. Cùng với xu thế mở rộng quy mô dự án và sự không
ngừng nâng cao về trình độ khoa học cơng nghệ, các nhà đầu tư dự án cũng yêu cầu
ngày càng cao đối với chất lượng dự án.
Vì thế, quản lý dự án trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của dự
án. Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống
để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ cơng việc liên quan tới dự án dưới sự ràng
buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư phải lên kế
hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và định giá tồn bộ q
trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Các yếu tố: thời gian, chi phí, chất lượng, an tồn và vệ sinh mơi trường là

những mục tiêu cơ bản và giữa chúng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tùy
mối quan hệ giữa các mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kỳ
của một dự án, nhưng nói chung để đạt kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải
“hy sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Do vậy, trong quá trình quản lý dự án các quản
lý hy vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án.
1.2.2.2. Nội dung quản lý dự án
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối
với các giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án. Mục đích của nó là
từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt
mục tiêu dự án như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng.
Vì thế, làm tốt cơng tác quản lý là một việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
Các nội dung của quản lý dự án hình thành một chu trình năng động từ việc
lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó cung cấp các thông tin
phản hồi cho việc tái lập thiết kế hoạch dự án.
Chi tiết hơn nội dung quản lý dự án có nhiều, nhưng cơ bản là những nội
dung chính sau:


10

1. Quản lý phạm vi dự án: tiến hành khống chế q trình quản lý đối với nội
dung cơng việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân
chia phạm vi, quy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án ...
2. Quản lý thời gian dự án: quản lý thời gian dự án là q trình quản lý mang
tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra.
Nó bao gồm các cơng việc như xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt
động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
Cơng trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi một khoảng
thời gian nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi cơng xây dựng có nghĩa vụ lập tiến độ
thi cơng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các cơng việc cần thực hiện để đạt hiệu quả

cao nhất nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã được xác định của tồn dự
án.
3. Quản lý chi phí dự án: quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành
dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án chi phí khơng vượt q mức dự trù ban đầu.
Nó bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
4. Quản lý chất lượng dự án: quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có
hệ thống việc thực hiện dự án nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng
mà khách hàng đặt ra. Nó bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất
lượng và đảm bảo chất lượng ...
5. Quản lý nguồn nhân lực: quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý
mang tính hệ thống nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của
mỗi người trong dự án và tận dụng nó một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm các
việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng
các dự án.
6. Quản lý việc trao đổi thông tin dự án: quản lý việc trao đổi thông tin dự án
là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo việc truyền đạt, thu thập,
trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho việc thực hiện dự án cũng như
truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án.
7. Quản lý rủi ro trong dự án: khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố
rủi ro mà chúng ta không lường trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý


11

mang tính hệ thống nhằm tận dụng tối đa những nhân tố có lợi khơng xác định và
giảm thiểu tối đa những nhân tố bất lợi không xác định cho dự án. Nó bao gồm việc
nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính tốn rủi ro, xây dựng đối sách và khống
chế rủi ro.
8. Quản lý việc mua bán của dự án: quản lý việc thu mua của dự án là biện
pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm sử dụng những hàng hóa, vật liệu thu mua

được từ bên ngồi tổ chức thực hiện dự án. Nó bao gồm việc lên kế hoạch thu mua,
lựa chọn việc thu mua và trưng thu các nguồn vật liệu.
9. Quản lý việc giao nhận dự án: đây là một nội dung quản lý dự án mà Hiệp
hội các nhà quản lý dự án trên thế giới đưa ra dựa vào tình hình phát triển của quản
lý dự án. Một số dự án tương đối độc lập nên sau khi thực hiện hoàn thành dự án,
hợp đồng cũng kết thúc cùng với sự chuyển giao kết quả. Nhưng một số dựa án
khác, sau khi dự án hồn thành thì khách hàng lập tức sử dụng kết quả dự án này
vào việc vận hành sản xuất. Dự án vừa bước vào giai đoạn đầu vận hành sản xuất
nên khách hàng (người tiếp nhận dự án) có thể thiếu nhân tài quản lý kinh doanh
hoặc chưa nắm vững được tính năng, kỹ thuật của dự án. Vì thế cần có sự giúp đỡ
của đơn vị thi công dự án giúp đơn vị tiếp nhận dự án giải quyết vấn đề này, từ đó
mà xuất hiện khâu quản lý việc giao nhận dự án.
Các nội dung của quản lý dự án có tác dụng qua lại lẫn nhau và khơng có nội
dung nào tồn tại độc lập. Nguồn phân bổ cho các khâu quản lý phụ thuộc và các ưu
tiên cơ bản, ưu tiên vào các hình thức lựa chọn để quản lý [10, tr.16].
1.2.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, trình tự thực hiện dự án đầu tư
xây dựng
1.2.3.1 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
* Các định nghĩa về quản lý dự án:
- Là sự lãnh đạo và phân phối các nguồn lực và vật tư để đạt được các mục
tiêu nhất định trước về: phạm vi, chi phí, thời gian, chất lượng và sự hài lòng của
các bên tham gia.
- Là điều khiển một kế hoạch đã đạt được kế hoạch định trước và những phát
sinh xảy ra trong một hệ thống bị ràng buộc bởi các yêu cầu về pháp luật, về tổ


12

chức, về con người, về tài nguyên nhằm đạt được các mục tiêu đã định ra về chất
lượng, thời gian, giá thành, an tồn lao động và mơi trường.

* Những yếu tố chung của quản lý dự án xây dựng cơng trình:
Thứ nhất, muốn QL được DA cần phải có một chương trình, một KH được
định trước;
Thứ hai, phải có các cơng cụ, các phương tiện để kiểm sốt và quản lý;
Thứ ba, phải có quy định các luật lệ cho quản lý;
Thứ tư, là con người, gồm các tổ chức và cá nhân có đủ năng lực để vận
hành bộ máy QL.
1.2.3.2 Trình tự thực hiện một dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Trình tự thực hiện một dự án đầu tư xây dựng được chia làm 3 giai đoạn:
* Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là:
- Nghiên cứu thị trường, khả năng, sự cần thiết phải đầu tư và lựa chọn địa
điểm XDCT;
- Đối với các dự án quan trọng quốc gia chủ đầu tư phải lập báo cáo đầu tư
XDCT;
- Lập dự án đầu tư nếu báo cáo đầu tư được phê duyệt;
- Đối với các dự án không phải lập báo cáo đầu tư thì chủ đầu tư lập ln dự
án đầu tư để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Với những cơng trình khơng cần lập dự án đầu tư thì tiến hành lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật.
* Giai đoạn 2: Giai đoạn thực hiện đầu tư
- Xin phép xây dựng và mua sắm thiết bị;
- Giao đất hoặc thuê đất để xây dựng cơng trình;
- Đền bù giải phóng mặt bằng;
- Thiết kế cơng trình và lập tổng dự toán;
- Xin giấy phép xây dựng;
- Đấu thầu – thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình.
* Giai đoạn 3: Giai đoạn kết thúc xây dựng



13

- Nghiệm thu bàn giao cơng trình;
- Đưa cơng trình vào sử dụng;
- Bảo hành cơng trình;
- Quyết tốn vốn đầu tư.
Tuy nhiên việc chia làm 3 giai đoạn như trên chỉ là tương đối về mặt thời
gian và công việc, không nhất thiết phải tuân theo tuần tự như vậy. Có những việc
bắt buộc phải thực hiện theo trình tự, nhưng cũng có những việc của một số dự án
có thể làm gối đầu hoặc làm song song, để rút ngắn thời gian thực hiện [3].
1.3. Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.3.1. Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Nội dung dự án đầu tư xây dựng gồm hai phần:
-

Phần thuyết minh

-

Thiết kế cơ sở

a. Nội dung phần thuyết minh dự án
Phần thuyết minh của dự án đầu tư xây dựng cần phải thể hiện được 5 nội
dung sau đây:
1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư;
2. Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng cơng trình, các hạng mục cơng
trình;
3. Các giải pháp thực hiện bao gồm;
4. Đánh giá tác động MT, các giải pháp phòng chống cháy nổ, an ninh quốc
phòng;

5. Tổng mức đầu tư dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp
vốn theo tiến độ, phương án hoàn trả vốn đối với dự án có u cầu thu hồi vốn, các
chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính và hiệu quả xã
hội của dự án.
b. Nội dung phần thiết kế cơ sở dự án
Nội dung phần thiết kế cơ sở của dự án phải thể hiện được các căn cứ, giải
pháp thiết kế chủ yếu, bảo đảm đủ điều kiện để xác định tổng mức đầu tư và triển


14

khai các bước thiết kế tiếp theo (thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công). Hồ sơ
thiết kế cơ sở bao gồm thuyết minh (kể cả các phụ lục tính tốn) và bản vẽ.
1. Thuyết minh thiết kế cơ sở được trình bày riêng hoặc trình bày trên các
bản vẽ, để diễn giải thiết kế với các nội dung chủ yếu sau:
- Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế, giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của cơng trình với
quy hoạch xây dựng tại khu vực, các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác
động đối với cơng trình, danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng;
- Thuyết minh công nghệ;
- Thuyết minh xây dựng.
2. Các bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
- Bản vẽ công nghệ, thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số
kỹ thuật chủ yếu, đối với cơng trình có u cầu cơng nghệ;
- Bản vẽ xây dựng, thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, phương án tuyến
cơng trình đối với cơng trình xây dựng theo tuyến, kiến trúc, kết cấu chịu lực chính
của cơng trình, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật cơng trình với các kích thước
và khối lượng chủ yếu, các mốc giới, tọa độ và cao độ xây dựng;
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy nổ.
1.3.2. Nội dung Lập dự án đầu tư thực hiện DA cấp nước sạch
Một dự án cần có nghiên cứu tiền khả thi, thì sau khi giai đoạn này được

thông qua sẽ chuyển sang giai đoạn nghiên cứu khả thi. Như vậy, vẫn phải kiểm tra
lại những căn cứ, sự cần thiết phải đầu tư. Nội dung của nghiên cứu khả thi là:
1. Những căn cứ, sự cần thiết phải đầu tư;
2. Lựa chọn hình thức đầu tư;
3. Lập chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng (đối với các dự án có
sản xuất);
4. Các phương án địa điểm cụ thể;
5. Phương án giải phóng mặt bằng, kế hoạch di dời dân (nếu có);
6. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ;
7. Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phương
án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường;


15

8. Xác định rõ nguồn vốn, khả năng tài chính, tổng mức đầu tư, nhu cầu vốn
theo tiến độ;
9. Phương án quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động;
10. Phân tích hiệu quả đầu tư;
11. Các mốc thời gian thực hiện;
12. Hình thức quản lý dự án và lựa chọn hình thức quản lý;
13. Khẳng định Chủ đầu tư và trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan.
1.4. Nội dung, nhiệm vụ, năng lực quản lý các dự án cấp nước sạch
1.4.1. Sự cần thiết quản lý các dự án cấp nước sinh hoạt
- Sự phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Mở rộng được thị trường tiêu thụ nước sạch, tăng cao lợi ích kinh tế, quyết
định sự duy trì, tồn tại và phát triển của người sản xuất.
- Cải thiện môi trường sống, nâng cao mức sống, sức khỏe cộng đồng.
Vì vậy phát triển sản xuất kinh doanh, quản lý các dự án cấp nước sinh hoạt
đồng nghĩa với việc nâng cao sức khỏe cộng đồng, giảm thiểu các bệnh do nước

mang lại. Sử dụng đủ nước sạch theo tiêu chuẩn quy định thể hiện mức sống của
người dân Việt Nam được nâng cao và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của
đất nước.
1.4.2. Một số mơ hình quản lý dự án đã thực hiện
1.4.2.1. Cơ cấu phân chia chức năng
Các bộ phận quản lý trong tổ chức dạng chức năng được thiết kế dựa trên
tính tương tự của nhiệm vụ cơng tác nào đó cùng tiêu chuẩn như nhau hay khơng,
xem tính chất hoạt động của các nhiệm vụ cơng tác này có tương tự với nhau hay
không, chức năng làm việc cần thiết cho những nhiệm vụ cơng tác đó có giống nhau
hay khơng, việc hồn thành các nhiệm vụ cơng tác này có phát huy vai trò giống với
thực hiện các mục tiêu khác hay không?
Đặc điểm nổi bật nhất của kết cấu tổ chức dạng chức năng chính là sự phân
cấp quản lý rõ ràng. Cán bộ quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở được phân bổ
lần lượt theo cấp độ kết cấu quản lý, đây là một mơ hình tổ chức truyền thống phổ
biến. Trong kết cấu tổ chức dạng chức năng, mỗi một ban ngành đều có nghĩa vụ và


16

trách nhiệm khác nhau. Nói một cách khái qt thì các bộ phận trong một doanh chế
tạo như bộ phận cơng trình, bộ phận chế tạo, bộ phận thiết kế, bộ phận thị trường
đều được công khai, mỗi bộ phận chỉ được công khai mỗi bộ phận dựa vào các chức
năng đã định để thực hiện chức trách của mình [3, tr.65].
Chức năng đặc biệt có nhiệm vụ sắp xếp một hoạt động đặc biệt nào đó, từ
đó có được hiệu quả đặc biệt tập trung lực lượng của các chuyên ngành khác nhau
ví dụ như kiến trúc sư, kế tốn, nhà thiết kế... Vì được tập trung lại nên khả năng kỹ
thuật chuyên ngành của mỗi một cá nhân cũng được nâng lên rõ rệt điều này có lợi
cho việc giao lưu và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, đồng thời có thể giải quyết một
cách hiệu quả các vấn đề khó khăn về dự án trong lĩnh vực chức năng này.
Sử dụng tiêu chuẩn chức năng để thiết kế ban ngành là một loại tư duy lôgic

tự nhiên duy nhất, thuận tiện và phù hợp nhất. Việc tiến hành các cơng việc có liên
quan đến dự án của các doanh nghiệp (cơng ty) có kết cấu theo dạng chức năng
phần lớn đều thể hiện trên việc khai thác các sản phẩm mới. Doanh nghiệp sẽ lựa
chọn ra một loạt các thành viên dự án từ các bộ phận bán hàng, bộ phận tài vụ, bộ
phận thiết kế, bộ phận chế tạo và bộ phận thu mua, thành lập nên một nhóm dự án
khai thác sản phẩm mới, đồng thời giao cho một người làm giám đốc dự án, lãnh
đạo nhóm dự án khai thác sản phẩm mới. Những thành viên dự án này phần lớn đều
là kiêm chức, nhưng cũng có một bộ phận là chuyên trách. Thành viên dự án kiêm
chức có hai chức trách, chức trách thứ nhất khơng có gì tách rời chức vụ làm việc
và cương vị làm việc trước đó, chức trách thứ hai là trách nhiệm quan trọng, đó là
phụ trách khai thác sản phẩm mới. Cũng có thể điều này khiến cho doanh nghiệp
khó tránh khỏi xung đột, khi cương vị chức năng trước đây và nhóm dự án phát sinh
mâu thuẫn với nhu cầu của một thành viên nào đó sẽ địi hỏi có nhiều sự điều hành
hơn, bởi vì bản thân thành viên nào đó sẽ chịu hai sự lãnh đạo khác nhau, tức là sự
quản lý của giám đốc dự án và sự quản lý của lãnh đạo bộ phận chức năng trước
đây, cũng có lúc việc điều hành này có thể sẽ vượt cả quyền hạn của giám đốc dự
án.
1.4.2.2. Cơ cấu theo dự án


17

Trong các doanh nghiệp quy mô lớn, dựa vào dự án để tiến hành các hình
thức phân nhóm cho hoạt động của doanh nghiệp là một việc làm ngày càng thể
hiện rõ được tầm quan trọng của nó. Từ kết cấu tổ chức dạng chức năng đến kết cấu
tổ chức theo dạng dự án là cả một quá trình diễn biến.
Cùng với sự lớn mạnh của doanh nghiệp hoặc công ty cũng như sự tăng lên
của dự án hoặc sản phẩm, bất cứ một ban ngành chức năng nào cũng đều cảm thấy
rằng công việc quản lý ngày càng trở nên phức tạp, trong khi đó phạm vi quản lý sự
say mê hăng hái lao động, giáo dục về tâm lý tình cảm lao động.

1.4.3. Khái niệm về năng lực quản lý và những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
quản lý dự án
1.4.3.1. Khái niệm về năng lực quản lý dự án
Năng lực QLDA là khả năng để hoàn thành một nhiệm vụ quản lý dự án để
đạt được mục tiêu đề ra: bảo đảm chất lượng cơng trình, hoàn thành đúng tiến độ và
giá thành trong phạm vi cho phép.
1.4.3.2. Thực trạng chung về công tác quản lý các dự án cấp nước sạch
Trên cả nước hiện nay có rất nhiều các dự án cấp nước sạch triển khai từ
thành thị tới các vùng sâu, miền núi. Tuy hình thức và quy mơ của các dự án khơng
giống nhau nhưng có một đặc chung mà các dự án cấp nước đều gặp phải đó chính
khâu quản lý dự án. Quản lý dự án ở đây mang ý nghĩa rất tổng quan, không những
chỉ đơn thuần là xây dựng chung mà nó cịn phản ánh tính hiệu quả mà dự án mang
lại. Các dự án hiện nay trên cả nước đều xảy ra những tình trạng bất cập chung, có
những dự án khơng thể triển khai được, có những dự án triển khai khơng mang lại
đúng mà nó mang lại. Điều này nói nên một thực trạng đang rất báo động rằng cơng
tác quản lý của chúng ta cịn rất yếu kém và gặp phải khơng ít những khó khăn.
1.4.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý các dự án cấp nước sạch
a. Nhân tố về kinh tế của các đối tượng cung cấp và sử dụng nước sạch
* Về phía người sử dụng nước sạch:
+ Mức sống: Theo báo cáo môi trường kinh doanh “Doing Business 2014”
của Ngân hàng Thế giới công bố cuối tháng 07 năm nay, Việt Nam nằm ở bậc 99 về
năng lực cạnh tranh toàn cầu, và với vị thế này lẽ ra thu nhập bình quân đầu người


×