BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
======
HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chuyên đề : AXIT CACBOXYLIC
Lớp: Bảo vệ thực vật K13
Họ và tên:
Nguyễn Văn Thanh MSSV: 13302050
Đỗ Phụng Nam Sơn MSSV: 13302049
NĂM 2014
LỜI NÓI ĐẦU
Để thuận tiện và đạt hiệu quả cao cho quá trình học tập và nghiên cứu về
chuyên đề axit cacboxylic, tập thể tác giả chúng tôi đã biên soạn ra cuốn hóa
học đại cương với chuyên đề axit cacboxylic. Đây là tài liệu giúp học sinh, sinh
viên nắm vững kiến thức về axit cacboxylic và hoàn thiện kỹ năng về bài tập
chương axit cacboxylic.
cuốn Hóa Học Đại Cương gồm có 2 phần:
phần 1: lý thuyết
phần 2: bài tập
Mặc dù các tác giả đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn như do cuốn sách
này được thực hiện trong điều kiện tương đối gấp rút và khả năng của người
viết còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi mong nhận
được ý kiến đóng góp của bạn đọc để chuyên đề ngày càng hoàn thiện hơn.
tập thể tác giả
2
Phần I: LÝ THUYẾT
1) Định nghĩa, phân loại và tên gọi các axit:
a) Định nghĩa:
- Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ có chứa nhóm cacboxyl -COOH liên kết
với gốc hiđrocacbon hoặc với nguyên tử H.
( )
( , , )
n n k m m n n k m m k
C H COOH C H CO C H O
m n m n
+ − − + − −
⇔ ⇔
= + ≥ ≥
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 0
- Khác với trường hợp rượu nhóm OH không liên kết trực tiếp với nguyên tử C có liên
kết π, nhóm -COOH có thể liên kết trực tiếp với các liên kết π mà phân tử vẫn bền vững.
- Hơn nữa nhóm -COOH có thể liên kết với một nguyên tử H tạo ra axit fomic rất đặc
biệt. Hai nhóm -COOH có thể liên kết với nhau tạo ra một axit hai chức axit Ôxalic.
b) Phân loại:
- Tuỳ theo gốc hiđrocacbon mà người ta phân loại các axit thành:
+ axit no: axit fomic (HCOOH); axit axêtic (CH
3
COOH); axit panmitic
(C
15
H
31
COOH), axit Stearic (C
17
H
35
COOH)
+ axit không no: acrylic (CH
2
=CH-COOH); axit metacrylic (CH
2
=C(CH
3
)-COOH),
axit Ôleic (C
17
H
33
COOH), axit Linoleic (C
17
H
31
COOH)
+ axit thơm: axit benzoic (C
6
H
5
COOH)
- Tuỳ theo số lượng nhóm chức -COOH người ta chia thành axit đơn chức và axit đa
chức. Axit đa chức bé nhất là axit ôxalic (COOH)
2
, axit Malonic HOOCCH
2
COOH, axit
Adipic HOOC-(CH
2
)
4
-COOH; axit phtalic (các đồng phân octo; meta và para)
c) Tên gọi:
- Tên gọi quốc tế của axit gồm có: Axit + Tên của hiđrocacbon tương ứng + oic
3
Thí dụ: CH
3
COOH gọi là axit etanoic; C
4
H
9
COOH: axit pentanoic; (CH
3
)
2
CHCOOH: axit 2 -
metylpropanoic
- Trong chương trình phổ thông ít có đề cập các axit có cấu tạo phức tạp nên khi gọi
tên các axit người ta hay sử dụng tên thông thường:
+ Tên axit do nguồn gốc tìm thấy: axit fomic tìm thấy từ kiến đỏ; axit axetic tìm thấy
trong dấm ăn
+ Tên từ gốc hiđrocacbon:
axit propionic(CH
3
CH
2
COOH); axit n - butiric (CH
3
CH
2
CH
2
COOH),
d) Cấu tạo phân tử:
- Nhóm COOH trong phân tử axit là tổ hợp của nhóm cacbonyl phân cực mạnh về
phía nguyên tử ôxi và nhóm OH cũng phân cực mạnh về phía ôxi.
- Do sự liên hợp π giữa liên kết C=O và đôi electron p của ôxi nên electron dịch
chuyển về phía nhóm CO nên nguyên tử H liên kết với nguyên tử ôxi trở nên linh động. Hiệu
ứng hút e về phía ôxi là nguyên nhân làm cho H liên kết với nguyên tử ôxi trở nên rất linh
động đến mức thể hiện tính axit.
- Nếu lấy axit HCOOH làm chất để so sánh với giả định rằng nguyên tử H không làm
cho nguyên tử H linh động hơn. Các nhóm ankyl là các nhóm đẩy e nên H sẽ kém linh động
dần trong dãy đồng đẳng của axit axetic khi gốc R càng lớn. Do liên hợp π nên axit không no
thường mạnh hơn axit no có cùng số nguyên tử C.
- Nguyên tử H trong axit đủ điều kiện để tạo ra liên kết H giữa các phân tử. Điều đó
thể hiện qua tính axit và độ tan trong nước của các axit cũng như nhiệt độ sôi của các axit cao
hơn các hợp chất có khối lượng phân tử tương đương.
- Ảnh hưởng của gốc R đến nhóm - COOH:
Nếu R là gốc ankyl có hiệu ứng cảm ứng +I (đẩy electron) thì làm giảm tính axit.
Gốc R càng lớn hay bậc càng cao. +I càng lớn, thì tính axit càng yếu.
Ví dụ: Tính axit giảm dần trong dãy sau.
4
Nếu trong gốc R có nhóm thế gây hiệu ứng cảm ứng I (như F > Cl > Br > I
hay NO
2
> F > Cl > OH) thì làm tăng tính axit.
Ví dụ: Tính axit tăng theo dãy sau.
Nếu trong gốc R có liên kết bội
Ví dụ:
.Nếu có 2 nhóm -COOH trong 1 phân tử, do ảnh hưởng lẫn nhau nên cũng làm tăng tính
axit.
- Ảnh hưởng của nhóm -COOH đến gốc R:
Nhóm -COOH hút electron gây ra hiệu ứng -I làm cho H đính ở C vị trí α trở nên linh
động, dễ bị thế.
Ví dụ:
2) Tính chất vật lí của các axit thông dụng:
- Axit fomic sôi ở 100,5
o
C, có hằng số axit bằng K
a
= 10
-2
; có mùi xốc, gây ngứa (như
kiến đốt), gây đông tụ protit.
- Axit axetic có nhiệt độ sôi bằng 118
o
C, K
a
= 1,8 10
-5
, vị chua của dấm.
5
- Axit acrylic CH
2
=CH-COOH đại diện cho các axit không no.
- Axit lactic CH
3
CH(OH)COOH xuất hiện trong cơ thể khi có dấu hiệu mệt mỏi.
- Axit Benzoic C
6
H
5
COOH không tan trong nước, diệt nấm mốc là đại diện cho axit
thơm, ngoài ra còn có các axit thơm khác như axit o - phtalic, axit m - phtalíc (hay còn gọi là
iso - phtalic) và p - phtalic (hay tere -phtalic).
- Axit Panmitic C
15
H
31
COOH dầu cọ, dầu dừa.
- Axit Stearic C
17
H
35
COOH dàu bông gai lanh trẩu
- Axit Oleic C
17
H
33
COOH dầu thực vật có 1 liên kết đôi
CH
3
(CH
2
)
7
CH=CH(CH
2
)
7
COOH, dạng cis có tên là oleic còn dạng trans có tên là axit elaidic.
- Axit Linoleic C
17
H
31
COOH có 2 liên kết đôi:
CH
3
(CH
2
)
4
CH=CH CH
2
CH=CH(CH
2
)
4
COOH
- Axit oxalic HOOC-COOH; Malonic HOOCCH
2
COOH; Sucinic
HOOCCH
2
CH
2
COOH, Glutaric HOOC- (CH
2
)
3
-COOH; Adipic HOOC-(CH
2
)
4
-COOH;
HOOC CH=CH- COOH dạng cis có tên là axit maleic còn dạng trans có tên là axit fumaric;
Butendioic HOOC-CH=CH-COOH.
- Các axit cacboxylic có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn các rượu có cùng số nguyên tử C
hay các phân tử có cùng khối lượng phân tử khác do tạo thành liên kết H bền vững (H linh
động hơn) giữa hai hay nhiều phân tử axit. Tương tự các rượu ba axit đầu dãy tan vô hạn
trong nước, axit có 4, 5 nguyên tử C tan được. Các axit có từ 6 nguyên tử C trở lên hầu như
không tan trong nước.
3) Tính chất hóa học:
a, Phản ứng ở nhóm chức - COOH ( tính axit)
- Trong dung dịch nước điện li ra ion H
+
(H
3
O), làm đỏ giấy quỳ (axit yếu).
R càng nhiều C, axit điện li càng yếu.
- Phản ứng trung hoà
- Hoà tan kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp.
6
- Đẩy mạnh axit yếu hơn ra khỏi muối:
2CH
3
-COOH + CaCO
3
→ (CH
3
-COO)
2
Ca + CO
2
↑ +H
2
O
b, Phản ứng do nhóm OH của - COOH
- Phản ứng este hoá với rượu:
+ Phản ứng giữa axit axetic và rượu etylic là phản ứng thuận nghịch.
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
+
; t
0
+ Phương trình tổng quát phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol
(Chiều thuận là chiều este hóa , chiều nghịch là phản ứng thủy phân).
c, Phản ứng tạo thành anhiđrit axit:
- Phản ứng ở gốc R
Dễ thế halogen ở vị trí :
d, Đặc biệt:
- Khi có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác và có đun nóng axit tham gia phản ứng este hóa với
các chất có nhóm OH. Khi không có xúc tác phản ứng xảy ra theo cả hai chiều thuận nghịch
vì thế cần H
2
SO
4
đặc để lấy bớt nước đồng thời nếu tách sản phẩm este ra khỏi khu vực phản
ứng sẽ đạt hiệu suất cao.
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
H
2
SO
4
đ, to
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
- Các phản ứng của phần gốc hiđrocacbon như phản ứng cộng (vào liên kết π) và
trùng hợp; phản ứng thế (nếu là gốc no và thơm).
7
CH
2
=CH-COOH + Br
2
CH
2
Br-CHBr-COOH
CH
3
-(CH
2
)
7
CH=CH(CH
2
)
7
COOH + H
2
Ni, to
CH
3
(CH
2
)
14
COOH
n CH
2
=CH-COOH (-CH
2
-CH-)
n
COOH
CH
3
COOH + Cl
2
a’s’k’t’
Cl-CH
2
COOH + HCl
- Axit monocloaxetic có tính axit mạnh hơn axit axetic khoảng 80 lần (do liên kết Cl-
C phân cực về phía Clo). Muối của axit cloaxetic thường có tác dụng diệt cỏ và làm rụng lá
cây. Tuy nhiên ứng dụng của nó thường được sử dụng để tổng hợp các chất 2, 4 - D là axit
2,4 - điclophenoxiaxetic hay 2,4,5 - T là axit 2,4,5 - triclophenoxiaxxetic. Các chất này nếu
sử dụng ở lượng nhỏ có tac dụng kích thích sinh trưởng ở thực vật nhưng ở nồng độ lớn có
tác dụng diệt cỏ và làm rụng lá cây (Chất độc da cam chứa 50% là 2, 4 - D và 50% 2, 4, 5 - T
ở dạng este n -butilic. Trong sản phẩm 2, 4, 5 - T có lẫn tạp chất Dioxin).
- Nhóm COOH là nhóm thế loại 2 định hướng meta khi thực hiện phản ứng thế vào
vòng benzen.
C
6
H
5
COOH + HNO
3
H
2
SO
4
đ, to
m - NO
2
- C
6
H
4
- COOH + H
2
O
- HCOOH có thể tham gia phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)
2
/kiềm (dung
dịch Fehling).
HCOOH + 2 AgNO
3
+ 4 NH
3
+ H
2
O (NH
4
)
2
CO
3
+ 2 Ag + 2 NH
4
NO
3
4) Điều chế và ứng dụng:
a) Điều chế axit axetic:
- Phương pháp hóa học: Có thể tổng hợp axit axetic từ etylen bằng phản ứng với ôxi
với xúc tác là PdCl
2
/CuCl
2
ở 100
o
C và 30 at hay từ axetylen bằng phản ứng hợp nước với xúc
tác là HgSO
4
ở 80
o
C rồi ôxi hóa bằng O
2
/Mn
2+
ở 70
o
C). Một trong các phương pháp hiện đại
nhất là phản ứng điều chế axit axetic bằng cách ôxi hóa n-Butan (một sản phẩm của công
nghiệp dầu khí) bằng oxi của không khí và xúc tác.
- Từ etylen:
CH
2
=CH
2
+ O
2
PdCl
2
/CuCl
2
, 100
o
C, 30 at
2 CH
3
CH=O
- Từ axetylen:
8
CH≡CH + H
2
O
HgSO
4
; 80
o
C
CH
3
CH=O
- Oxi hoá andehit axetic:
2CH
3
CH=O + O
2
Mn(CH
3
COO)
2
, 70
o
C
2 CH
3
COOH
CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
+ 5/2O
2
180
o
C, 50 at, xt
2 CH
3
COOH + H
2
O
- Phương pháp lên men là phương pháp cổ điển nhất. Nguyên liệu được dùng là rượu
nhạt (<10
o
) được ôxi hoá bằng ôxi không khí thành axit axetic nhờ tác dụng của men
Mycoderma aceti.
2 CH
3
- CH
2
- OH + O
2
Men
CH
3
-COOH + 2 H
2
O
Con men Mycoderma Aceti cần ôxi để sống và hoạt động ôxi hoá rượu. Tuỳ thuộc vào cách
bố trí thùng lên men, hoạt động thổi khí và lớp men mà có hai phương pháp: Phương pháp
lên men Pastervà phương pháp Schutzenberg. Phương pháp Paster dùng cách cho lớp váng
giấm nổi trên mặt dung dịch rượu và giấm, thổi khí ôxi. Rượu được cho cẩn thận từ trên
xuống tận lớp dung dịch để khỏi lầm vỡ cái giấm. Phương pháp Schutzenberg dùng lớp vỏ
bào để làm chất mang cái giấm. Rượu nhạt được thổi từ trên xuống còn không khí thổi ngược
từ dưới lên. Có thể thấy ngay rằng phương pháp Schutzenberg có hiệu quả hơn. Nhân dân ta
thường làm giấm bằng cách cho men giấm vào nước mía, nước mật vào các vại nhỏ. Trong
trường hợp này đường được lên men thành rượu rồi mới thành giấm. Muốn giấm có mùi
thơm người ta cho thêm quả chín như chuối dứa. Cần lưu ý rằng khi hết rượu thì con men lại
tiêu huỷ giấm nên cần phải tính thời hạn sao cho nồng độ giấm đạt cực đại và loại bỏ con
men và thu lấy giấm.
- Phương pháp chưng gỗ: Người ta tiến hành chưng khan gỗ trong nồi kín ở 400 -
500
o
C. Sản phẩm tạo ra là một chất nhựa đen (gọi là hắc ín hay gudron) và một hỗn hợp lỏng
nhẹ hơn, gồm có nước, mêtanol, axit axetic và axeton. Cho vôi sống vào hỗn hợp lỏng, đun
đến khan thu được muối canxi axetat. Cho chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch axit
sunphuric rồi chưng cất lấy axit axetic.
- Các axit khác như axit acrylic, axit benzoic có thể điều chế bằng các phương pháp
hoá học khác nhau.
b) Ứng dụng:
- Trong tổng hợp hữu cơ axit axetic được dùng để điều chế axeton, etylaxetat, i -
amylaxetat, các dược phẩm, polime, chất diệt cỏ
- Trong đời sống hàng ngày người ta sử dụng dung dịch CH
3
COOH nồng độ thấp (từ
3 đến 6 %) để làm dấm ăn và trong nấu nướng.
9
- Các muối axetat nhôm hay crôm được dùng làm chất cầm màu trong công nghiệp
nhuộm.
- Ngoài ra còn một số ứng dụng khác như:
Axít axetic là nguyên liệu để tổng hợp polyme (Ví dụ như: polivinyl axetat, xenlulozơ
axetat ), nông dược(thuốc diệt cỏ natri monocloaxetat, các chất kích thích tăng
trưởng và làm rụng lá như 2,4-D; 2,4,5-T, ), công nghiệp nhuộm (nhôm axetat, crôm
axetat, sắt axetat, ) và một số hóa chất hay dùng trong đời sống như axeton, etyl
axetat, isoamyl axetat, v.v
Dung dịch axit axetic 3-6% thu được khi lên men giấm cho dd đường, rượu etylic
dùng làm giấm ăn.
Các axit lauric n-C
11
H
23
COOH, panmitic n-C
15
H
31
COOH, stearic n-C
17
H
35
COOH và
oleic cis-CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7
COOH có trong thành phần dầu mỡ động vật và
thức vật dưới dạng trieste của glixerol. Muối natri của chúng được dùng làm xà
phòng. Các axit panmitic và stearic được trộn với paraphin để làm nến.
AXIT BENZOIC: (A. benzoic acid; cg. axit phenyl fomic, axit benzencacboxylic),
C6H5COOH. Hợp chất thuộc loại axit cacboxylic thơm đơn giản nhất. Tinh thể hình
kim hay hình vảy, màu trắng; tnc = 121,7 oC; ts = 249 oC; tthh = 100 oC. Tan trong
dung môi hữu cơ và nước nóng. Điều chế bằng cách oxi hoá toluen bằng axit nitric
hoặc axit cromic hoặc bằng oxi không khí (trong pha lỏng), đecacboxyl hoá anhiđrit
phtalic trong pha khí ở 340 oC với chất xúc tác ZnO. Dùng để bảo quản thực phẩm,
thuốc lá, keo dính; sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm và chất thơm. Trong y học,
dùng làm thuốc sát trùng, diệt nấm.
Axit oxalic khá phổ biến trong giới thực vật dưới dạng muối. Trong nước tiểu người
và động vật có một lượng nhỏ canxi oxalat. Axit oxalic có tính khử; phản ứng oxi hóa
axit oxalic thành CO
2
nhờ tác dụng vút KMnO
4
được dùng trong hóa phân tích.
Axit malonic chứ nhóm metylen ling động, dễ tham gia phản ứng ngưng tụ kiểu
croton, mặt khác dễ bị ddecaboxxyl hóa bởi nhiệt, sinh ra axit axetic. Este đietyl
malonat CH
2
(COOC
2
H
5
)
2
được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là tổng hợp axit
cacboxylic tăng 2 cacbon từ dẫn xuất halogen.
5) Tính chất hóa học của các muối:
- Muối của axit hữu cơ là muối của các axít yếu nên bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối
(axit không bay hơi) đuiược sử dụng để điều chế axit hưũ cơ, trong tách chất hay tinh chế
chất.
- Muối Natri, Kali của axit cao (> 12 C) có tác dụng tẩy rửa nên dùng làm xà phòng.
(Chú ý xà phòng sẽ mất tác dụng khi sử dụng với nước cứng vì tạo kết tủa muối với Ca
2+
và
Mg
2+
).
10
- Khi nung với kiềm thì xảy ra phản ứng đêcacboxyl hóa tạo ra hyđrocacbon và
Na
2
CO
3
. Khi nung trong ống nghiệm thuỷ tinh cần trộn thêm vôi sống CaO để ngăn cản phản
ứng của NaOH với thuỷ tinh (SiO
2
dễ gây cháy và tai nạn).
- Nung khan muối natri với xúc tác là ThO
2
thu được xêton và muối cacbonat.
- Điện phân dung dịch muối cacboxylat thu được H
2
và NaOH ở catôt, CO
2
và
hyđrocacbon ghép ở anôt.
6) Giới thiệu một số axit
a. Axit fomic H - COOH
Là chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước, có mùi xốc, nhiệt độ sôi = 100,5
o
C.
Trong phân tử có nhóm chức anđehit -CHO nên có tính khử mạnh của anđehit.
Ví dụ:
Điều chế: có thể điều chế từ CO và NaOH (cho CO đi qua kiềm nóng)
b. Axit axetic CH
3
- COOH
Là chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước, có mùi chua, xốc, nhiệt độ sôi = 118,5
o
C.
Dung dịch 5 - 8% là giấm ăn.
Điều chế : ngoài các phương pháp chung, axit axetic còn được điều chế bằng những cách
sau.
Đi từ axetilen.
Cho rượu etylic lên men giấm.
Chưng khô gỗ: trong lớp nước có 10% CH
3
COOH. Trung hoà bằng vôi thành
(CH
3
COO)
2
Ca. Tách muối ra rồi chế hoá bằng H
2
SO
4
để thu axit axetic.
11
Axit axetic được dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong công nghiệp dược phẩm và kỹ
nghệ sản xuất chất dẻo và tơ nhân tạo.
c. Axit béo có KLPT lớn .
Quan trọng nhất là
C
15
H
31
COOH C
17
H
35
COOH
(axit panmitic) (axit stearic)
Cả hai đều có cấu tạo mạch thẳng, không phân nhánh.
Là những chất rắn như sáp, không màu.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Phản ứng với kiềm và tan trong dung dịch kiềm.
Muối của các axit này với Mg và kim loại kiềm thổ (Ca, Ba, …) không tan trong nước.
Phần II: BÀI TẬP
1, các dạng bài tâp cơ bản
Dạng 1: Bài tập về phản ứng trung hoà:
Phương pháp:
- Với axit đa chức: Đặt CTTQ R(COOH)
x
R(COOH)
x
+ xNaOH
→
R(COONa)
x
+ xH
2
O
a ax a ax
12
2R(COOH)
x
+ xBa(OH)
2
→
R
2
(COO)
2x
Ba
x
+ 2xH
2
O
a ax/2 a/2 ax
- Với axit đơn chức ( x=1): Đặt CTTQ RCOOH
RCOOH + NaOH
→
RCOONa + H
2
O
2RCOOH + Ba(OH)
2
→
(RCOO)
2
Ba + 2H
2
O
• Nếu bài toán cho một hay một hỗn hợp các axit cacboxylic thuộc cùng một dãy đồng
đẳng tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
theo
tỉ lệ mol 2:1 thì đó là các axit đơn chức.
n
NaOH
= ( m
muối
– m
axit
)/ 22 → x = n
NaOH
/ n
axit
n
Ba(OH)2
= (m
muối
– m
axit
)/ 133 → x= 2. n
Ba(OH)2
/n
axit
• Lưu ý:
+ Nếu là axit no, đơn chức, mạch hở ta có thể đặt CTTQ là C
n
H
2n+1
COOH ( n≥0) hoặc
C
m
H
2m
O
2
(m ≥1)
+ Axit fomic có phản ứng tráng bạc do có nhóm chức anđehit trong phân tử.
+ Khối lượng chất rắn sau phản ứng: m
Rắn
= m
muối
+ m
NaOH(Ba(OH)2)
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic A, B đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử
cacbon. Cho 12,9g X tác dụng hết với 300ml dung dịch NaHCO
3
1M, cô cạn dung dịch thu
được đến khối lượng không đổi còn lại 21,05g chất rắn khan.
a) Xác định CTCT thu gọn của A, B.
b) Cho 12,9g hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
, kết thức
phản ứng thu được m gam kết tủa Ag. Tính giá trị của m.
Ví dụ 2: Một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
của axit axetic. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó
phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau khi đã trung hoà đem cô
cạn dung dịch đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp muối khan.
a) Viết CTCT của 2 axit. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
13
b) Tính giá trị của m.
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn
toàn 0,3mol X, thu được 11,2lít khí CO
2
(đktc). Nếu trung hoà 0,3mol X cần dùng 500ml
dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH B. HCOOH, HOOC-CH
2
-COOH
C. HCOOH, C
2
H
5
COOH D. HCOOH, CH
3
COOH (K B-
_2009)
Dạng 2: Bài tập về phản ứng đốt cháy:
- Với axit cacboxylic nói chung: Đặt CTTQ C
n
H
2n+2-2k-2x
O
2x
C
n
H
2n+2-2k-2x
O
2x
+
2
313 xkn
−−+
O
2
→ n CO
2
+ (n+1-k-x) H
2
O
- Với axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: Đặt CTTQ C
n
H
2n
O
2
C
n
H
2n
O
2
+
2
3n
O
2
→ n CO
2
+ n H
2
O
→ nCO
2
= nH
2
O
Nếu bài toán cho đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp các axit cacboxylic thuộc cùng dãy
đồng đẳng thu được nCO
2
= nH
2
O thì đó là axit no, đơn chức.
Ví dụ 1: Một hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no ( mỗi axit không chứa quá 2 nhóm –COOH)
có khối lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn A rồi cho sản phẩm qua
nước vôi trong dư, thu được 47,5g kết tủa. Mặt khác nếu cho hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với
dung dịch Na
2
CO
3
thu được 22,6g muối. Tìm CTCT và tính khối lượng mỗi axit trong hỗn
hợp A.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z đa chức ( Y, Z có cùng số nguyên tử
cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với Na, sinh ra 4,48lít khí
H
2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, sinh ra 26,4g CO
2
. Công thức cấu tạo thu gọn và phần
trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là:
A. HOOC-CH
2
-COOH; 70,87% B. HOOC-CH
2
-COOH; 54,88%
C. HOOC-COOH; 60% D. HOOC-COOH; 42,86%
(KB_2009)
14
Dng 3: Bi tp v phn ng este hoỏ:
RCOOH + ROH
42
SOH
RCOOR + H
2
O ; K
C
K
C
=
[ ][ ]
[ ][ ]
OHRRCOOH
OHRCOOR
'
'
2
2, Mt s bi tp cú li gii:
cau 1: Một hỗn hợp chứa 2 axit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa
dung dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa
thu đợc 3,68g hỗn hợp muối khan. CTPT của 2 axit là:
A. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH B. C
2
H
5
COOH và
C
3
H
7
COOH
C. HCOOH và CH
3
COOH D. Đáp án khác
Gii: Gi s ta cú cụng thc chung ca 2 cht l R, ta cú PTHH l:
RCOOH + NaOH RCOONa +H
2
O
mol: 0,05 0,05
M
RCOONa
= 3,68/0,05 = 73,6 R + 67 =73,6 R = 6,6 (1< 6,6 < 15) HCOOH v
CH
3
COOH (cõu C)
Cõu 2: Mt axit cacboxylic cú cụng thc tng quỏt l C
n
H
2n + 2 2a m
(COOH)
m
. Cỏc giỏ tr n,
a, m ln lt c xỏc nh l
A. n > 0, a 0, m 1. B. n 0, a 0, m 1.
C. n > 0, a > 0, m > 1. D. n 0, a > 0, m 1.
XEm li cõu 1
Cõu 3: A l axit no h, cụng thc C
x
H
y
O
z
. Ch ra mi liờn h ỳng
15
A. y = 2x-z +2. B. y = 2x + z-2. C. y = 2x. D. y = 2x-
z.
CxHyOz hay CxHyO2(z/2)
Ta có axit no hở => Tổng số pi = số nhóm COOH = z/2 = (2x + 2 – y) / 2 “Công
thức tổng pi”
y = 2x – z + 2 => A
Câu 4: A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công thức C
x
H
y
O
z
. Chỉ ra mối
liên hệ đúng
A. y = 2x. B. y = 2x + 2-z. C. y = 2x-z. D. y = 2x +
z-2.
Tương tự câu 3
Axit có 1 nối đôi => Tổng pi = 1 + số nhóm COOH = 1 + z/2 = (2x + 2 – y) / 2
y = 2x – z => C
Câu 5: Axit không no, đơn chức có một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon có công thức phù
hợp là
A. C
n
H
2n+1-2k
COOH ( n 2). B. RCOOH.
C. C
n
H
2n-1
COOH ( n 2). D. C
n
H
2n+1
COOH ( n 1).
Xem chuyên đề 1 cách xác định CT “Cách 1 : CnH2n+2 – 2a – m (CHức)m”
Axit có 1 liên kết đôi trong hidrocabon + đơn chức => a = 1 ; m = 1
CnH2n+2 – 2 – 1COOH hay CnH2n – 1 COOH => C
Câu 6: Axit cacboxylic A có công thức đơn giản nhất là C
3
H
4
O
3
. A có công thức phân tử là
A. C
3
H
4
O
3
. B. C
6
H
8
O
6
. C. C
18
H
24
O
18
. D.
C
12
H
16
O
12
.
CTĐG : (C3H4O3)n hay C3nH4nO3n => Tổng pi + vòng = (2.3n + 2 – 4n)/2 = n + 1
Vì axit luôn có dạng CxHy(COOH)m hay số pi trong gốc COOH = số Oxi / 2
Loại A vì Oxi lẻ ; B thỏa mãn vì tổng pi = 3 = số gốc COOH
16
Loại C vì có tổng pi + vòng = 7 # 9pi “trong gốc COOH”
Tương tự Loại D vì tổng pi + vòng = 5 # 6pi trong gốc COOH
Câu 7: CTĐGN của một axit hữu cơ X là CHO. Đốt cháy 1 mol X thu được dưới 6 mol CO
2
.
CTCT của X là
A. CH
3
COOH. B. CH
2
=CHCOOH. C.HOOCCH=CHCOOH. D.Kết quả khác.
CTĐG (CHO)n => C thỏa mãn “Cùng với số C < 6”
Câu 8: Một axit no A có CTĐGN là C
2
H
3
O
2
. CTPT của axit A là
A. C
6
H
9
O
6
. B. C
2
H
3
O
2
. C. C
4
H
6
O
4
. D. C
8
H
12
O
8
.
Bài 24 => (C2H3O2)n => Tổng pi = (2.2n + 2 – 3n)/2 = n/2 + 1 = n “Vì axit no => tổng pi =
số nhóm COOH = số Oxi / 2” n = 2 => C
Câu 9: C
4
H
6
O
2
có số đồng phân mạch hở thuộc chức axit là
A. 4. B. 3. C. 5. D. tất cả đều sai.
C4H6O2 => số pi = (2.4 + 2 – 6)/2 = 2 => 1 pi trong gốc hidrocacbon “Vì có 1 pi trong gốc
COOH – có 2 oxi => đơn chức” => Đồng phân “Nhớ đồng phân hình học vì có nối đôi
trong hidrocacbon”
C = C – C – COOH ; C – C = C – COOH “có đp hình học”
C = C(C) – COOH => Tổng cộng có 4
Câu 10: Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có % O (theo khối lượng) là
37,2. Chỉ ra phát biểu sai
A. A làm mất màu dung dịch brom. B. A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh
hữu cơ.
C. A có đồng phân hình học. D. A có hai liên trong phân tử.
Axit đơn chức => 1 gốc COOH => hay 2 Oxi
%O = 16.2.100% / MAxit = 37,2 % => M Axit = 86 : C4H6O2 “Kinh nghiệm thấy
88 là C4H8O2 no => giảm 2 H là 86 hay tăng 1 pi trong gốc hidroacbon”
Mấu chốt ở từ phân nhánh => C = C(C) – COOH
C sai vì không có đp hình học “VÌ R1 giống R2 là CH3”
17
Có liên kết pi trong mạch hidrocacbon thì có pứ cộng Br2 “Làm mất màu” => A đúng
B đúng điều chế (- CH3 – (COOH)C(CH3) -)n “Học ở bài 1 SGK 12 – nâng cao –
hoặc bài polime”
Câu 11: Axit hữu cơ A có thành phần nguyên tố gồm 40,68% C ; 54,24% O. Để trung hòa
0,05 mol A cần 100ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A là
A. HOOCCH
2
CH
2
COOH. B. HOOCCH(CH
3
)CH
2
COOH.
C. HOOCCH
2
COOH. D. HOOCCOOH.
40,68% C ; 54,24% O => % H => CTĐG : (C2H3O2)n => CT : nOH / nAxit = m “m là
nhóm COOH ” => m = 2 => Axit có 2 nhóm COOH => n = 2 => A
Mẹo : đáp án => có 2 nhóm COOH hay 4 Oxi => n = 2
Câu 12: Hợp chất CH
3
CH(CH
3
)CH
2
CH
2
CH(C
2
H
5
)COOH có tên quốc tế là
A. axit 2-etyl-5-metyl hexanoic. B. axit 2-etyl-5-metyl nonanoic.
C. axit 5-etyl-2-metyl hexanoic. D. tên gọi khác.
C C – C
CH
3
CH(CH
3
)CH
2
CH
2
CH(C
2
H
5
)COOH hay C – C – C –C – C – COOH
6 5 4 3 2 1
=> Axit 2 – etyl – 5 metyl hexanoic “Xem cách đọc tên SGK”
Câu 13: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ là
A. 2% →5%. B. 5→9%. C. 9→12%. D.
12→15%.
Cụ thể là từ 2% => 6%
Câu 14: Axit axetic tác dụng được với dung dịch nào ?
A. natri etylat. B. amoni cacbonat. C. natri phenolat. D. Cả A, B, C.
Axit axetic “CH3COOH” ; Natri etylat “CH3COONa” ; Amoni cacbonat “(NH4)2CO3” ;
Natri phenolat “C6H5ONa”
18
Mình không nhớ pứ cho lắm
4 (NH4)2CO3 + 9 CH3COOH => 8 (NH4)CH3COOH + 6 CO2 + 2 H2O
CH3COOH + C6H5ONa => C6H5OH + CH3COONa => D “A mình không rõ”
Nhưng cụ thể , A , B , C đều mang tính bazo và Axit axetic mang tính axit => Có pứ
Câu 15: Trong dãy đồng đẳng của các axit đơn chức no, HCOOH là axit có độ mạnh trung
bình, còn lại là axit yếu (điện li không hoàn toàn). Dung dịch axit axetic có nồng độ 0,001
mol/l có pH là
A. 3 < pH < 7. B. < 3. C. 3. D. 10
-3
Vì CH3COOH là chất điện li yếu => Độ điện li < 1
Độ điện li (α) = n / no = CM / CMo < 1“Với n là số phân tử phân li ra ion , no là tổng số
phân tử hòa tan hoặc nồng độ phân ly / nồng độ ban đầu” “SGK 11 NC – 8”
CM < CMo CM < 0,001 => 3 < PH < 7 “Vì là axit => PH < 7 và do log của 0,001 =
3” => A
“Đọc thêm SGK 11 NC – 8 để hiểu hơn về PH”
Câu 16: Độ điện li của 3 dung dịch CH
3
COOH 0,1M ; CH
3
COOH 0,01M và HCl được sắp
xếp theo thứ tự tăng dần là
A. CH
3
COOH 0,01M < HCl < CH
3
COOH 0,1M.
B. CH
3
COOH 0,01M < CH
3
COOH 0,1M < HCl.
C. HCl < CH
3
COOH 0,1M < CH
3
COOH 0,01M.
D. CH
3
COOH 0,1M < CH
3
COOH 0,01M < HCl.
Độ điện li (α) = n / no = CM / CMo “Với n là số phân tử phân li ra ion , no là tổng số phân tử
hòa tan”
SGK 11 NC – 8
Đối với chất điện ly mạnh => α = 1 ; Chất điện ly yếu => α < 1
HCL là chất điện ly mạnh => α = 1 ; CH3COOH là chất điện ly yếu
Khi pha loãng => độ điện ly của các chất điện ly đều tăng => CM CH3COOH 0,01 < CM
CH3COOH 0,1
19
=> Độ điện li của CH3COOH 0,01 > … “vì loãng hơn” => D
Câu 17: Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH
3
COOH ; C
2
H
5
OH ; CO
2
và
C
6
H
5
OH là
A. C
6
H
5
OH < CO
2
< CH
3
COOH < C
2
H
5
OH.
B. CH
3
COOH < C
6
H
5
OH < CO
2
< C
2
H
5
OH.
C. C
2
H
5
OH < C
6
H
5
OH < CO
2
< CH
3
COOH.
D. C
2
H
5
OH < CH
3
COOH < C
6
H
5
OH < CO
2
.
Tính axit thể hiện ở H linh động
Mẹo nhớ pứ với NaOH => C2H5OH không phản ứng với NaOH => H linh động nhỏ nhất
CH3COOH vừa pứ với NaOH , vừa pứ với Na => H linh động lớn nhất => C
Thêm C6H5OH pứ với CO2 => Tính axit của C6H5OH < CO2
Câu 18: Cho 3 axit ClCH
2
COOH , BrCH
2
COOH, ICH
2
COOH, dãy sắp xếp theo thứ tự tăng
dần tính axit là
A. ClCH
2
COOH < ICH
2
COOH < BrCH
2
COOH.
B. ClCH
2
COOH < BrCH
2
COOH < ICH
2
COOH.
C. ICH
2
COOH < BrCH
2
COOH < ClCH
2
COOH.
D. BrCH
2
COOH < ClCH
2
COOH < ICH
2
COOH.
Xem thêm chuyên đề tính axit , bazo , nhiệt độ sôi => C
chú ý với Ancol Và Axit :
- Các gốc dẩy e (CH3,C2H5….) sẽ làm tăng nhiệt độ sôi do liên kết H bền hơn
VD : CH3COOH<C2H5COOH
- Các gốc hút e (Phenyl,Cl-,I-… ) sẽ làm giẩm nhiệt độ sôi do liên kết H kém bền hơn
(độ hút e giảm dần theo thứ tự F>Cl>Br>I , gốc hút càng mạnh càng làm giảm nhiệt độ
sôi và càng xa nhóm chức thì lực tương tác lại càng yếu đi )
D/ chú ý với các hợp chất thơm có chứa nhóm chức –OH ,-COOH ,-NH2
- Nhóm thế loại 1 ( chỉ chứa các liên kết sigma như :CHkhác , C3H7 …) có tác dụng
đẩy e vào nhân thơm làm liên kết H trong chứ kém bền hơn nên làm tăng nhiệt độ
sôi .
20
- Nhóm thế loại 2 ( chứa liên kết pi như NO2 ,C2H4 …) có tác dụng hút e của nhân
thơm làm liên kết H trong chức kém bền đi nên làm giảm nhiệt độ sôi .
- Nhóm thế loại 3 ( các halogen : -Br ,-Cl ,-F ,-I ) có tác dụng đẩy e tương tự như
nhóm thế loại 1.
Câu 19: Giá trị pH của các axit CH
3
COOH, HCl, H
2
SO
4
được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. H
2
SO
4
, CH
3
COOH, HCl. B. CH
3
COOH, HCl , H
2
SO
4
.
C. H
2
SO
4
, HCl, CH
3
COOH. D. HCl, CH
3
COOH, H
2
SO
4
.
PH của axit : [H+] > 10
-7
= 10
-a
“PH = a” => [H+] càng lớn thì tính axit càng nhỏ “SGK 11
NC – 18”
Giả sử CM của cả 3 chất bằng nhau = x CM
Vì H2SO4 , HCl là chất điện ly mạnh => α = 1 => Phân ly hết hay CM phân li = CM ban đầu
CH3COOH là chất điện li yếu => α < 1 => CM phân li < CM ban đầu
H2SO4 => 2H(+) + SO4(2-)
X 2X
HCl => H(+) + Cl(-)
X X
CH3COOH => H(+) + CH3COO(-)
<X <X
Từ 3 PT trên => H2SO4 > HCL > CH3COOH “Nông độ H+ trong axit” => PH tăng dần
ngược lại :
H2SO4 < HCL < CH3COOH
Câu 20: Trong các phản ứng este hóa giữa ancol và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch
theo chiều thuận khi ta
A. dùng chất háo nước để tách nước. B. chưng cất ngay để tách este ra.
C. cho ancol dư hoặc axit dư. D. tất cả đều đúng.
SGK 12 NC – Bài 1 “Phần cuối cùng”
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic được mol CO
2
= mol H
2
O. X
gồm
21
A. 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức. B. 1 axit no, 1 axit chưa no.
C. 2 axit đơn chức no mạch vòng D. 2 axit no, mạch hở đơn chức.
nCO2 = nH2O => Axit có tổng pi + vòng = 1 “Xem chuyên đề 1”. => D đúng “vì gốc COOH
đã chưa 1 pi rùi”
A sai vì axit đa chức, B sai vì axit chưa no, C sai vì mạch vòng
Câu 22: Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 0,3 mol NaOH. X gồm
có
A. 2 axit cùng dãy đồng đẳng. B. 1 axit đơn chức, 1 axit hai
chức.
C. 2 axit đa chức. D. 1 axit đơn chức, 1 axit đa
chức.
Ta luôn có CT : x = nNaOH / nX “Với x là số gốc COOH , X là chất chứa gốc COOH” mở
rộng thêm với este
Theo đề bài => Loại A và C “Vì không nhất thiết cần đồng đẳng chỉ cần số gốc COOH, đa
chức sai vì theo CT trên => x ≥ 2 “mà thực tế nNaOH / nX = 1,5”
Mẹo x = 1,5 “x trung bình” => x = 1 và x > 1,5 => D đúng “ B cũng đúng nhưng không tổng
quát”
Cách # :
Gọi a, b lần lượt là số nhóm COOH của 2 axit ; x , y là số mol của từng axit
n hỗn hợp 2 axit = x + y = 0,2
n NaOH = a.x + b.y = 0,3
Từ 2 PT trên trừ về ta được x ( a-1) + (b-1)y = 0,1
Theo đề bài a hoặc b = 1 “vì có 1 axit đơn chức – hoặc dựa vào x = 1,5 => chắc chắn có x =
1”
=> (b-1)y = 0,1 => b > 1 “mà b nguyên => b = 2 , 3 , 4 …. Hay đa chức ”
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn axit cacboxylic A bằng lượng vừa đủ oxi được hỗn hợp (khí và
hơi) có tỉ khối so với H
2
là 15,5. A là axit
A. đơn chức no, mạch hở B. đơn chức có 1 nối đôi (C = C),
mạch hở.
C. đa chức no, mạch hở. D. axit no,mạch hở, hai chức,
22
Vì pứ vừa đủ => sau pứ tạo ra CO2 và H2O
Gọi x , y lần lượt là số mol CO2 và H2O => M = (44x + 18y)/(x+y) = 31 x = y
Axit chứa 1 liên kết pi => A “1 pi trong gốc COOH”
B , C , D đều có số pi > 1
Thực chất có thể tinh ý , Sự khác biệt giữa A với B, C , D để lựa chọn
Câu 24: Đốt cháy hết 1 thể tích hơi axit A thu được 2 thể tích CO
2
đo ở cùng điều kiện, A là
A. HCOOH. B. HOOCCOOH. C. CH
3
COOH.D. B và C đúng.
x = nCO2 / nX “x là số C trong X” , Đề => x = 2 => B, C đều chứa 2 C => D đúng
Câu 25: Có thể điều chế CH
3
COOH từ
A. CH
3
CHO. B. C
2
H
5
OH. C. CH
3
CCl
3
. D. Tất cả đều
đúng.
SGK 11 NC – 255 ; A CH3CHO + 1/2O2 => CH3COOH
C2H5OH + O2 => CH3COOH + H2O
Chú ý đáp án C rất hay “Dựa vào điều kiện hổ biến của rượu khi có 3 gốc OH gắn vào 1 C”
Xem lại bài giảng trên mạng hoặc tờ lý thuyết chuyên đề 5:
CH3CCl3 + NaOH => CH3C(OH)3 + NaCl ; CH3C(OH3) => CH3COOH + H2O “Tách
H2O”
Câu 26: Cho các chất : CaC
2
(I), CH
3
CHO (II), CH
3
COOH (III), C
2
H
2
(IV). Sơ đồ chuyển
hóa đúng để điều chế axit axetic là
A. I IV II III. B. IV I II III.
23
C. I II IV III. D. II I IV III.
Có CaC2 => Điều chế C2H2 “Xem chuyên đề 3 – hidroacbon không no”
Từ I => IV => A và D đúng
Ta thấy từ IV : C2H2 + H2O => III (CH3CHO) – Điều kiện hổ biến của rượu “Pứ ở
bài ankin”
=> A
Hoặc Thực chất từ II không thể tạo ra I => Loại D => A
Câu 27: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
A. CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, C
2
H
5
COOCH
3
. B. CH
3
CHO, C
6
H
12
O
6
(glucozơ),
CH
3
OH.
C. CH
3
OH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO. D. C
2
H
4
(OH)
2
, CH
3
OH,
CH
3
CHO.
“Xem SGK 11NC – 255 có cả 3 pứ đáp án C : Xem câu 43 có 2 pứ
Thêm CH3OH + CO => CH3COOH
A sai vì C2H5COOCH3 chỉ điều chế ra C2H5COOH
B sai vì có glucozo “điều chế ra C2H5OH rùi mới ra CH3COOH”
D sai vì C2H4(OH)2
Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa : CH
3
CH
2
Cl + KCN → X (1); X + H
3
O
+
(đun nóng)
→
Y(2)
Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH
3
CH
2
NH
2
, CH
3
CH
2
COOH. B. CH
3
CH
2
CN, CH
3
CH
2
CHO.
C. CH
3
CH
2
CN, CH
3
CH
2
COOH. D. CH
3
CH
2
CN,
CH
3
CH
2
COONH
4
.
Đề ĐH 2009 “Phần nâng cao”
C đúng: Pứ : CH3CH2Cl + KCN => CH3CH2CN + KCl “Tưởng tượng gốc CN như gốc
OH”
24
CH3CH2CN => CH3CH2COOH “Mình không hiểu phần này – mọi người có thể seach trên
mạng thêm”
Mò . Thấy B , C , D đều có CH3CH2CN => Loại A
Thấy A sai có CH3CH2COOH “Thường tác giả cho vậy” => Các đáp án nào có thường là
đúng”
=> C “Chỉ mang tính chất tham khảo nếu không làm được – nếu sai mình không
chịu trách nghiệm hi”
Câu 29: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH
3
CHO. B. C
2
H
5
OH. C. CH
3
COOH. D. C
2
H
6
.
H linh động càng cao thì nhiệt độ sôi càng lớn “Xem phần tính axit, bazo , nhiệt độ sôi”
=> CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C2H6 => C : CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất
Câu 30: Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất
?
C
2
H
5
OH HCOOH CH
3
COOH
A. 118,2
o
C 78,3
o
C 100,5
o
C
B. 118,2
o
C 100,5
o
C 78,3
o
C
C. 100,5
o
C 78,3
o
C 118,2
o
C
D. 78,3
o
C 100,5
o
C 118,2
o
C
Câu 47 + “Cùng dãy đồng đẳng mạch càng dài thì nhiệt độ sôi càng lớn”
=> CH3COOH > HCOOH > C2H5OH => D thỏa mãn
Câu 31: Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
A. CH
3
CHO; C
2
H
5
OH ; CH
3
COOH. C. C
2
H
5
OH ; CH
3
COOH ; CH
3
CHO.
B. CH
3
CHO ;CH
3
COOH ; C
2
H
5
OH. D. CH
3
COOH ; C
2
H
5
OH ; CH
3
CHO.
Câu 47 => A
Câu 32: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. CH
3
OH < CH
3
CH
2
COOH < NH
3
< HCl.
B. C
2
H
5
Cl < CH
3
COOH < C
2
H
5
OH.
25