Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

tìm hiểu về công ty TNHH vận tải hoàng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.22 KB, 18 trang )

Giới thiệu chung về công ty Tnhh vận tảI hoàng long
1.1 Lịch sử hình thành công ty TNHH vận tải Hoàng Long.
Tên công ty: Công ty TNHH vận tải Hoàng Long
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0202000012
Địa chỉ trụ sở chính: số 5-Phạm Ngũ Lão-Ngô Quyền-TP Hải Phòng.
Cho đến bây giờ những ngời dân đang sống ở ven các trục đờng quốc lộ số 5, số
10, số 1, hay đờng xuyên đảo Cát Bà đều rất quen thuộc với những chiếc xe khách
mang dòng chữ Hoàng Long. Cần mẫn xuôi ngựơc từ sáng sớm đến tận đêm khuya.
Mời năm về trớc, năm 1997 công ty Hoàng Long mới chỉ là một xí nghiệp t
nhân với chức năng kinh doanh mua bán, sửa chữa ôtô, phụ tùng các loại và vận
chuyển hành khách với 10 loại đầu xe loại 12-15 chỗ ngồi và có 50 lao động.
Trớc tình trạng xe nhà nớc thì chen lấn xô đẩy, có khi chở chung cá nguời và
súc vật, xe t nhân thì vòng vo đón khách, xe khách Hoàng Long đã mạnh dạn xây dựng
1 tuyến xe cố định từ Hải Phòng-Hà Nội với biểu đồ 1h chạy 1 chuyến, xe không có
khách cũng chạy. Với đội ngũ lái xe lành nghề, điêu luyện, lịch sự, chu đáo với khách
hàng và đảm bảo an toàn giao thông, khách hàng đã dần đến với Hoàng Long và tin t-
ởng Hoàng Long nhiều hơn. Vì vậy Hoàng Long đã mạnh dạn thay đổi và trang bị
thêm loại xe 24 và 35 chỗ ngồi và chú trọng đến việc phục vụ tốt hơn. Trên xe có tivi,
máy lạnh, khăn nớc lạnh. Tất cả các lái, phụ xe Hoàng Long đều đợc đào tạo nghiệp vụ
du lịch, luôn ân cần, lịch sự với khách. Thật xứng đnág là doanh nghiệp khởi luồng mở
bến cho tuyến xe Hà Nội-Hải Phòng tuyến xe đầu tiên của cả nớc hiện nay.
Không dừng tại đây công ty Hoàng Long lại mở tuyến xe Hà Nội-Thái Bình với
20 xe, tuyến Hà Nội-Lạng Sơn với 20 xe HUYNDAI courty 2005 với tần suất 58
chuyến cả đi lẫn về. Tuyến xe 2 tỉnh này đã góp phần vào việc xoá bỏ xe dù bến cóc đã
từ lâu là điều nhức nhối trên tuyến đờng này.
Tháng 6/2004 Hoàng Long với sự hợp tác cùng các chuyên gia nớc ngoài đã
cho ra đời 3 tàu thuỷ composit tàu HN01, HN03, HN05 có sức chở từ 53-61 ngời đạt
tốc độ từ 22-25 hải lý/giờ. Ngày 25/08/2004 tuyến liên vận Hà Nội-Hải Phòng-Cát Bà
đã đợc khai trơng.
Tháng 5/2005 công ty Hoàng Long lại cho ra mắt khách hàng bằng 1 loạt xe
mới tại tuyến Hải Phòng-Hà Nội. Đó là loại xe HUYNDAI AERO SPACE loại 47 chỗ,


có nhà vệ sinh trên xe sản xuất 2005 tại Hàn Quốc. Và cũng trong 2005 này công ty
Hoàng Long lại vinh dự đợc nhà nớc trao tặng giải Sao Vàng Đất Việt lần thứ 2.
Hoà mình trong công cuộc hội nhập WTO của đất nớc, Hoàng Long đã và đang
phấn đấu hoàn thành và mở tuyến Hà Nội-TP Hồ Chí Minh đa vào hoạt động trong dịp
tết Nguyên Đán 2007 (tháng 1/2007). Với 50 xe đời mới sản xuất 2006, là loại xe 2
tầng (35 giờng nằm, 3tivi, máy lạnh, nhà vệ sinh ). Khách hàng đ ợc phục vụ đồ ăn
trên xe và tại hệ thống nhà hàng của Hoàng Long trên tất cả các tuyến. Quý khách đi
xe Hoàng Long chuyến Hà Nội-TP Hồ Chí Minh chắc chắn sẽ rất hài lòng và thoải
mái.
Với những thành tích đã đạt đợc trong nhiều năm liên tục Hoàng Long đã góp
phần làm đẹp thêm cho các thành phố, góp phần tạo nên sự thuận lợi cho việc đi lại
của ngời dân. Từ đó đã tạo đợc uy tín đối với khách hàng đợc dân quý, dân yêu. Hoàng
Long cũng cam đoan với tất cả khách hàng sẽ cố gắng phục vụ tốt hơn nữa để đáp lại
sự yêu mến của khách hàng.
1.2 Ngành nghề kinh doanh.
1.2.1 Dịch vụ vận tải đờng bộ
Vận chuyển hành khách trên các tuyến:
+Tuyến Hà Nội-TP Hồ Chí Minh
+Tuyến Hải Phòng-TP Hồ Chí Minh
- 1 -
+Tuyến Hà Nội-Quảng Ninh (Mỹ Đình & Cửa Ông)
+Tuyến Hà Nội-Hải Phòng (bến Tam Bạc-Hải Phòng, bến Lơng Yên-Hà Nội)
+Tuyến Hà Nội-Hải Phòng-Cát Bà
+Tuyến Hà Nội-Thái Bình
1.2.2 Vận tải đờng thuỷ
Tuyến liên vận Hà Nội-Hải Phòng-Cát Bà khai trơng từ ngày 25/08/2004
1.2.3 Dịch vụ chuyển phát nhanh
Công ty Hoàng Long nhận chuyển phát nhanh trên các tuyến:
Hà nội-Phủ Lý-Nam Định-Thái Bình-Lạng Sơn (đặc biệt chuyển tiền nhanh,
nhận sau 2 phút)

1.2.4 Hợp đồng xe du lịch
Công ty Hoàng Long cung cấp xe du lịch chất lợng cao, đảm bảo an toàn cho
mọi khách hàng.
Công ty có các văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trên toàn quốc: Hà
Nội-Hải Phòng-Cát Bà-Hà Nam-Ninh Bình-Hng Yên-Nam Định-Thái Bình-Lạng Sơn-
Thanh Hoá -Hà Tĩnh-Quảng Bình-Quảng Trị-Quảng Ngãi-Huế-Quảng Nam-Đà Nẵng-
Bình Định-Nha Trang-Đồng Nai-Bình Thuận-Phú Yên-Ninh Thuận-TP Hồ Chí Minh.
1.3 Cơ cấu tổ chức công ty TNHH vận tải Hoàng Long
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty TNHH vận tải Hoàng Long
Công ty TNHH vận tải Hoàng Long có 1100 cán bộ công nhân viên với cơ cấu
tổ chức nh sau:
- 2 -
GIáM ĐốC
PHó GIáM ĐốC
CÔNG ĐOàN
P.K TOáN-T CHíNH
PVậN TảI
B.THANH tra
P.TổNG HợP
Xởng ôtô+tầu
Tuyến
Hn-tp.hcm
Tuyến
Hn-l.sơn
Tuyến
Hn-hp
Tuyến
Hn-c. bà
Tuyến
Hn-tb

Chi nhánh hn Chi nhánh hp Chi nhánh tp.hcm
Vp
l.sơn
Vp
l.yên
Vp
g.bát
Vp 28
t.n.duật
Vp
t.bình
Vp
p.lý
Vp
n.định
k
Số 4
lt.tông
Số 5
Pn.l oã
Số 3
tn.h nã
Vp
c.bà
Vp
L.yên
vp
đ.nẵng
Vp
Tp.hcm

t.hoá n.an h.tĩnh q.bình
q.trị
Huế q.nhơn n.trang
- 1 -
* Đây là cơ cấu tổ chức trực tuyến chức năng:
- Quản trị các chức năng chỉ đóng vai trò tham mu cho lãnh đạo doanh nghiệp
trong việc điều hành kiểm soát kinh doanh.
- Lãnh đạo doanh nghiệp vẫn là ngời quyết định trực tiếp tới các phòng ban và
các cá nhân.
- Các phòng ban hay các cá nhân trực tiếp chỉ nhận và thi hành mệnh
lệnh của lãnh đạo, còn quản trị các chức năng chỉ đóng vai trò t vấn về
chuyên môn.
1.3.2. Nhiệm vụ và phân quyền cho tong phòng ban chức năng.
- Giám đốc: là ngời chịu trách nhiệm trớc công ty và trớc cơ quan pháp luật về
mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh là ngời điều hành quá trình
sản xuất kinh doanh theo kế hoạch đã thông qua ở đại hội công nhân viên
chức, là ngời trực tiếp ký hợp đồng kinh tế với khách hàng, xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh, có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý các
bộ phận, đề xuất với công ty về nâng lơng, khen thởng, kỷ luật.
- Phó giám đốc: là ngời giúp việc cho giám đốc trong việc trực tiếp điều hành
sản xuất, chịu sự phân công trực tiếp của giám đốc, quản lý 4 các phòng ban
và các tuyến.
- Công đoàn: Chịu trách nhiệm về công tác nhân sự trong công ty, khuyến
khích ngời lao động và bảo vệ quyền lợi của ngời lao động.
- Nhiệm vụ của từng phòng ban chức năng:
- Phòng tài chính - kế toán: thực hiện tong việc tổng kết, báo cáo tình hình
kinh doanh của công ty trong thời kỳ cụ thể. Phân tích, tính toán cụ thể, chi
tiết doanh thu các tuyến vận tảI, tính toán và phân tích chi phí hoạt động
trên các tuyến, lơng cho cán bộ công nhân viên. Lập bảng tổng kết tài sản cụ
thể từng kỳ trình giám đốc phê duyệt và thực hiện các chế độ chính sách của

nhà nớc.
- Phòng vận tải: Điều hành các
- Ban thanh tra: Giám sát hoạt động của các tuyến vận tải, kiểm tra các hoạt
động của các văn phòng, các lái xe, phụ xe trên toàn tuyến.
- Phòng tổng hợp: bao gồm một số phòng ban nh phòng điều hành trung tâm,
nhân sự,phòng kinh doanh. Với chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo và giám sát
hoạt động trên các tuyến cũng nh mọi hoạt động trong viên toàn công ty.
Ngoài ra, phòng hành chính tổng hợp còn thực hiện việc đề ra và giám sát
việc thực hiện các quy chế qui định trong công ty, các vấn đề liên quan
đến ngời lao động, các chính sách, chủ trơng.
- Xởng ôtô+tầu: Thực hiện bảo dỡng sửa chữa ôtô và tầu phục vụ cho công tác
vận tải của công ty, thờng xuyên kiểm tra về chế độ an toàn của xe, tầu để đảm
bảo cho công tác vận tải đợc an toàn và hiệu quả nhất
1.4 Cơ cấu tổ chức của phòng tài chính-kế toán trong công ty.
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của phòng tài chính-kế toán
2
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính-Kế toán
Phòng tài chính-kế toán của công ty TNHH vận tải Hoàng Long bao gồm 9
ngời: 1 kế toán trởng, 1 phó phòng kế toán, 2 kế toán tổng hợp, 2 kế toán vé,1 thủ
quỹ với các chức năng nhiệm vụ nh sau:
Kế toán trởng:
- Chức năng: kế toán trởng của công ty kiêm trởng phòng Tài chinh- Kế toán
chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, hạch toán kế toán khối văn phòng của
công ty và toàn bộ các văn phòng trên các tuyến.
- Nhiệm vụ:
+Thực hiện đúng pháp lệnh kế toán, thông kê của Nhà nớc và nghị định 59/CP
ngày 03/10/1996 của chính phủ ban hành.
+Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biễn vủa tài sản,
nguồn vốn phục vụ kinh doanh của công ty. Hớng dẫn cán bộ công nhân viên toàn
công ty phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ và thủ tục kế toán thống kê của Nhà

nớc. Phải chịu trách nhiệm về tính chính xác trung thực của tài liệu, số liệu.
+Theo dõi công nợ của công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu chi tiền mặt
và các hình thức thanh toán khác
+Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với các
phòng nghiệp vụ của công ty để hạch toán lỗ, lãi cho từng tuyến, giúp cho giám đ-
ợc nguồn vốn và doanh thu.
+Tham mu cho Giám đốc công ty chỉ đạo các phòng ban thực hiện chế độ quản
lý tài chính tiền tệ theo quy định của Bộ tài chính.
+Ký duyệt các văn bản quyết toán cũng nh các văn bản liên quan đến nghiệp vụ
của phòng Tài chính-Kế toán.
Phó phòng kế toán
-Phó phòng kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trởng. Đôn đốc cấp
dới và xem xét, tổng hợp các báo cáo của kế toán viên trớc khi trình kế toán tr-
ởng. Chấp hành các quy định về kế toán thống kê.
-Ký các séc bảo chi, phiếu thu, các chứng từ công nợ.
TrDởng phòng
Kế toán
Phó phòng
kế toán
2 kế toán
tổng hợp
9
2 kế toán
LDơng
2 kế toán

thủ quỹ
3
Kế toán tổng hợp: 2 kế toán tổng hợp thực hiện nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế
toán tài sản cố định và lập báo cáo tài chính định kỳ toàn công ty. Chấp hành

các quy định về kế toán thống kê.
Kế toán lơng: 2 kế toán lơng chịu trách nhiệm tổng hợp, tính toán lơng cho từng
phòng ban, từng tuyến và từng cá nhân trên cơ sở bảng chấm công từ các phòng
ban và các tuyến gửi về. Quản lý và nắm bắt các số liệu về quỹ lơng của công
ty, giải quyết các vấn đề về tiền lơng và tổng hợp báo cáo số liệu cho cấp trên.
Chấp hành các quy định về kế toán thống kê.
Kế toán vé: 2 kế toán vé chịu trách nhiệm thồng kê, tổng hợp thông tin chi tiết
về lợng vé xe, vé tàu, doanh thu thu đợc từ việc bán vé của các văn phòng trên
toàn tuyến. Báo cáo số liệu lên cấp trên. Chấp hành các quy định về kế toán
thống kê.
Thủ quỹ: quản lý quỹ và ký các phiếu chi, thực hiện việc thu tiền và xuất tiền
liên quan đến qũy công ty. Báo cáo số liệu về quỹ cho cấp trên. Chấp hành các
quy định về kế toán thống kê.
1.4.3 T chc kim toỏn ni b
kim soỏt cỏc hot ng công ty TNHH vận tải Hoàng Long ó t chc cụng
tỏc t kim soỏt, trc ht l t vic thit lp cỏc chớnh sỏch, cỏc th tc kim
soỏt ; tip n l trin khai cỏc chớnh sỏch , th tc kim soỏt ú v sau na l kim
tra , ỏnh giỏ cỏc hot ng kinh doanh , vic thc hin cỏc mnh lnh hay k
hoch ó ra cng nh hot ng kim soỏt ni b ó thc thi.
Vic kim tra, ỏnh giỏ hot ng ca cụng ty do b phn chuyờn trỏch lm
cụng vic ny.
T chc ny cú vai trũ l mt cụng c qun lý ca cỏc nh qun lý n v ,
phc v c lc cho qun lý hot ng ca chớnh cụng ty .
Chc nng ch yu ca t chc ny l thc hin vic kim tra , ỏnh giỏ i
vi cỏc hot ng trong bn thõn cụng ty. i tng kim toỏn ca t chc kim
toỏn ni b l cỏc hot ng trong cụng ty , bao gm hot ng kinh doanh , ti
chớnh k toỏn v vic thc hin cỏc quy nh phỏp lut , cỏc chớnh sỏch ch .
Phm vi ni dung kim tra , ỏnh giỏ ch yu ca t chc ny ti cụng ty
l :
+ R soỏt li hot ng ca h thng k toỏn ; giỏm sỏt hot ng ca h

thng ny theo cỏc khớa cnh tớnh phự hp , s hin hu , tớnh thng xuyờn , liờn
tc .
+ Kim tra li cỏc thụng tin trong cỏc lnh vc ca cụng ty bao gm c
thụng tin ti chớnh v thụng tin phi ti chớnh trờn cỏc khớa cnh liờn quan , xem xột
mc tin cy ca cỏc thụng tin , thm nh cỏc trng hp cỏ bit theo yờu cu
ca cỏc nh qun lý.
+ Kim tra , ỏnh giỏ v tớnh kinh t , tớnh hiu lc v tớnh hiu qu ca cỏc
hot ng trong cụng ty .
Ti cụng ty, t chc kim toỏn ni b c thit lp di hỡnh thc l mt
b phn chuyờn mụn v trc thuc b mỏy lónh o cao cp ca cụng ty . Cỏc
thnh viờn ca t chc l nhng ngi cú trỡnh chuyờn mụn cú liờn quan n ti
chớnh - k toỏn v cỏc lnh vc hot ng ch yu ca n v. T chc ny chu
trỏch nhim v kt qu hot ng ca mỡnh trc cỏc nh lónh o cụng ty .
1.5 Cơ cấu tài sản của công ty TNHH vận tải Hoàng Long
4
1.5.1 Về giá trị vốn góp
- Ông Vũ Văn Tuyến-Giám đốc công ty.
Giá trị góp vốn: 7.426.250.000đ. Tỉ lệ 59,41%.
- Bà Nguyễn Bích Hằng-Phó giám đốc công ty
Giá trị góp vốn: 5.073.750.000đ. Tỉ lệ 40,59%.
1.5.2 Tài sản, nguồn vốn, của công ty
Công ty TNHH vận tải Hoàng Long có trụ sở chính tại số 5 Phạm Ngũ Lão
và các văn phòng khắp các tỉnh, thành phố. Công ty có 3 tàu du lịch, hàng trăm đầu
xe và các văn phòng đặt tại các tỉnh, thành phố trên cả nớc. Tính đến cuối năm
2008, Hoàng Long đã có tổng tài sản lên tới 226.711.548.160đ. Đây là số tài sản
không nhỏ đối với 1 công ty TNHH tre tuổi nh Hoàng Long.
1.6 Những thuận lợi, khó khăn và định hớng phát triển của công ty TNHH
vận tải Hoàng Long
1.6.1 Những thuận lợi
Với thế mạnh là công ty hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ vận tải chất l-

ợng cao, với những dòng xe hiện đại, an toàn và đợc đầu t trang thiết bị phục vụ
khách đi xe, giá vé phải chăng đã tạo nên một thơng hiệu vận tải đợc nhiều ngời
biết đến và là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng. Thêm vào đó còn phải kể đến
sự kinh nghiệm và nhiệt tình hết mình vì công vệc của đội ngũ lái xe, phụ xe đã tạo
lòng tin cho khách hàng, khiến họ hoàn toàn yên tâm mỗi khi đI xe Hoàng Long.
Mời năm, một chặng đờng cha phải là dài, nhng để có đợc một chỗ đứng
trong lĩnh vực vận tải nh hiện nay ngoài sự nỗ lực của bản thân ban giám đốc, tập
thể cán bộ công nhân viên và đội ngũ lái xe phải kể đến những chính sách hỗ trợ về
nhiều mặt của Nhà nớc, sự chia sẻ, giúp đỡ từ phía các đối tác và đặc biệt là sự ủng
hộ của khách hàng.
Những năm gần đây, đợc sự đầu t của Nhà nớc nhằm phát triển giao thông
và các cơ sở hạ tầng. Những tuyến đờng khang trang đợc xây dựng tạo điều kiện
thuận lợi cho lái xe trên những chặng đờng phục vụ khách.
Các văn phòng đại diện của công ty đặt tại các tỉnh, thành phố cũng có
những vị trí thuận tiện cho việc đi lại, đặt vé và giao nhận hàng hoá của khách
hàng.
Tất cả những điều đó đã khiến cho Hoàng Long nhận ra tầm quan trọng của
mình và càng nỗ lực hơn nữa để phục vụ khách hàng.
1.6.2 Những khó khăn
Hiện nay, đã có rất nhiều các công ty đợc thành lập trong lĩnh vực vận tải
khiến cho Hoàng Long gặp phải khá nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh phục vụ
khách hàng.
Giá xăng dầu năm 2012 tăng cao khiến cho Hoàng Long phải cắt giảm
nhiều chi phí, tuy nhiên giá vé vẫn phải tăng lên để không bị lỗ. Điều này khiến
cho nhiều khách hàng chuyển sang dịch vụ khác để tiết kiệm chi phí đi lại. Công ty
đã gặp không ít khó khăn vì chi phí tăng cao và doanh thu sụt giảm.
Do ảnh hởng của lạm phát và tình hình kinh tế khó khăn chung, rất nhiều
doanh nghiệp phá sản vì không đủ sức chống đỡ những khó khăn. Trớc hoàn cảnh
đó Hoàng Long cũng đang phải gồng mình chống chọi với những khó khăn để tồn
tại và phát triển.

1.6.3 Định hớng phát triển của công ty TNHH vận tải Hoàng Long
5
Với những thuận lợi của mình công ty Hoàng Long đã và đang nỗ lực để
xây dựng cho mình một thơng hiệu vận tải uy tín, mở rộng lĩnh vực kinh doanh
sang một số lĩnh vực vận tải hàng, du lịch, tài chính và liên doanh với nớc ngoài.
Bằng việc mở rộng lĩnh vực vận tải sang cả những quốc gia lân cận trong t-
ơng lai, công ty mong muốn sẽ phát triển thành công ty vận tải hàng đầu trong nớc
và khu vực. Để làm đợc điều đó toàn thể công ty phải nỗ lực phấn đấu ngay từ bây
giờ để có thể đạt đợc mục đích của mình.
II NHNG SAI SểT KIM TON VIấN PHT HIN TRONG QU
TRèNH THC HIN KIM TON BO CO TI CHNH CA công ty
TNHH vận tải Hoàng Long CHO NM TI CHNH KT THC NGY
31/12/2012.
1 B sút hch toỏn lói ti khon tin gi ngõn hng 15tr
2
Kim kờ tin mt ti ngy 31. 12. 2012 phỏt hin chờnh lch thiu so vúi s
qu tin mt s tin 15 tr
3
cha hch toỏn nghip v sau: ti 01.01. 2012: Doanh nghip cho cty A
vay 150 triu ng , lói sut 15% nm, thi hn vay t 01.01. 2012-
31.12.2013.Gc v gc s c thanh toỏn khi n hn.
4
Ghi hai ln mt s húa n bỏn hng v cung cp dch v (giỏ vn ó ghi
ỳng ), giỏ bỏn cha thu 120 tr , thu VAT 10%, cha thu tin
5
Kim tra cỏc dch v mua hng phỏt hin thy cú mt s nghip v mua
nvl v nhp kho , phỏt hin giỏ tr nhp kho thc t ln hn giỏ trờn húa
n giỏ tr gia tng 10 triu .S sỏch k toỏn hch toỏn theo húa n
GTGT
6

Mt s húa n bỏn hang ngy 28/12/2012 giỏ bỏn cha thu 200tr thu
GTGT 10% ó c ghi doanh thu m k toỏn cha c ghi giỏ vn theo
giỏ xut kho 180 tr
7
Mt s húa n bỏn hang ngy 29/12/2012 giỏ bỏn cha thu 250 tr thu
GTGT 10% , giỏ vn 200 tr ó c ghi giỏ vn m k toỏn cha ghi
nhn doanh thu
8
Kim kờ phỏt hin tha TSC hu hỡnh cú NG 100 tr, cha rừ nguyờn
nhõn
9
K toỏn tớnh sai khu hao TSC cú NG 300 tr, thi gian s dng 5 nm,
do ti sn mua thỏng 2 nm 2012 nhng thỏng 10 nm 2012 mi c tớnh
khu hao , TSC b phn qun lý
10 K toỏn ghi nhm mt TSC vụ hỡnh vo TSC hu hỡnh , NG 100 tr
11
S d khon phi thu khach hng chi tit cty B trờn s k toỏn l 350triu
.Th xỏc nhn kim toỏn viờn nhn c t B thỡ B ch xỏc nhn s n l
345 triu.(yyy<350) chờnh lch cha rừ nguyờn nhõn, k toỏn cha gii
thớch c
12
Mt khon vay ngn hn ngõn hng C tr giỏ 100 tr b k toỏn ghi nhm
vo khon phi tr khỏc
13
Cha trớch lp d phũng phi thu khú ũi ca mt khon ỳng ra phi trớch
lp theo quy nh vi s tin 100tr
14 Cty mua mt lụ hng giỏ 150tr , Thu GTGT 10% hng ó giao ngy
30.12. 2012 ti kho ngi bỏn , n 31.12. 2012 húa n ó v nhng
hng cha v kho, cty cha tr tin ngi bỏn v khụng ghi chộp nghip v
6

này vào năm 2012 mà chỉ phản ánh vào sổ kế toán khi hàng thực tế nhập
kho ngày 03.01. 2013.
15 Ghi chi phí lãi vay không đúng năm tài chính , số tiền 15 trđ
16
Hạch toán 2 lần một hóa đơn vận chuyển hàng đi tiêu thụ, giá chưa thuế
50 trđ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán
17
Phương pháp tính giá thành chưa phù hợp với chuẩn mực kế toán .KTV
ước tính ảnh hưởng của việc áp dụng phương pháp chưa phù hợp làm tăng
giá trị tồn kho thành phẩm và làm giảm giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ số
tiền 75 trđ
18
Ghi sai chi phí lương phải trả công nhân viên 25 trđ làm tăng chi phí lương
của nhân viên bán hàng
19 Ghi nhầm khoản góp vốn điều lệ sang phải trả khác 250 tr đ
20 Thuế XK hàng hóa ghi nhầm vào chi phí quản lý doanh nghiệp 20 trđ
21
Phát hiện một số hóa đơn đầu vào có tổng số VAT đầu vào được khấu trừ
là 5 trđ được kê khai trên sổ kế toán và tờ khai thuế GTGT . các hóa đơn
này đều giá thanh toán trên 20 triệu nhưng được thanh toán bằng tiền mặt
nên không đủ điều kiện khấu trừ đầu vào
22
Trong năm , cty thanh toán chiết khấu thanh toán cho khách hàng trả tiền
trước hạn trong năm bằng TGNH với số tiền 10 tr đồng , kế toán viên đã
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp
23
Bỏ sót nghiệp vụ thanh lý TSCĐ hữu hình NG 200 trđ, đã hao mòn 70%,
thu thanh lý bằng TGNH cả VAT 10% là 110 trđ, chi phí cả thuế VAT
10% bằng TM 11trđ.
24

Đối chiếu biên bản kiểm kê thành phẩm cuối kỳ phát hiện số lượng trên sổ
kế toán 155 nhiều hơn so với biên bản kiểm kê thành phẩm .chênh lệch do
hàng gửi đi bán chưa được ghi nhận số tiền 50 trđ
25
Chi phí tiếp thị để bán sản phẩm đươc kế toán viên hạch toán vào chi phí
tài chính số tiền 20
26
Hợp đồng thuê văn phòng từ tháng 10 năm 2011 đến tháng 9 năm 2012;
số tiền 160 trđ , trả tiền một lần ngay khi ký hợp đồng .kế toán đã ghi nhận
hết vào chi phí năm 2012
III. CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
Đơn vị tính: triệu đồng
1 Nợ TK 112 6
Có TK 515 6
2 Nợ TK 1381
15
Có TK 111
15
3 Nợ TK
228
150
Có TK
111
150
Nợ TK
1388
22,5
Có TK
515 22,5
7

4 Nợ TK
511 120
Nợ TK
3331 12
Có TK
131 132
5 Nợ TK
152 10
Có TK
3381 10
6 Nợ TK
632 180
Có TK
156 180
7 Nợ TK
131 275
Có TK
511 250
Có TK
3331 25
8 Nợ TK
211 100
Có TK
3381 100
9 Nợ TK
642 40
Có TK
214 40
10 Nợ TK
213 100

Có TK
211 100
11 Nợ TK
1381 5
Có TK
131 5
12 Nợ TK
338 100
Có TK
311 100
13 Nợ TK
642 100
Có TK
139 100
14 Nợ TK
151 150
Nợ TK
133 15
Có TK
331 165
15 Nợ TK
1388 15
Có TK
635 15
16 Nợ TK
331 55
Có TK
641 50
Có TK
133 5

17 Nợ TK
632 75
Có TK
155 75
18 Nợ TK
334 25
Có TK
641 25
19 Nợ TK
338 250
Có TK
411 250
8
20 Nợ TK
511 20
Có TK
642 20
21 Nợ TK
642 5
Có TK
133 5
22 Nợ TK
635 10
Có TK
642 10
23 Nợ TK
811 60
Nợ TK
214 140
Có TK

211 200
Nợ TK
112 110
Có TK
711 100
Có TK 3331 10
Nợ TK 811
10
Nợ TK 133
1
Có TK 111
11
24 Nợ TK 157 50
Có TK 155 50
25 Nợ TK 641 20
Có TK 635 20
26 Nợ TK 242 40
Có TK 642 40
27 Nợ TK 911 400
Có TK 632 255
Có TK 642 75
Có TK 811 70
Nợ TK 635 25
Nợ TK 511 110
Nợ TK 515 28,5
Nợ TK 711 100
Nợ TK 641 55
Có TK 911 318,5
Nợ TK 421 81,5
Có TK 911 81,5

9
IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH SAU KIỂM TOÁN
10
V. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC SAI SÓT ĐẾN TỶ SUẤT TÀI CHÍNH
Các tỷ suất tài chính được chia thành các nhóm cơ bản là :
- Hệ số về hiệu quả sinh lời thông qua các tỷ suất như doanh lợi tiêu thụ sản
phẩm ,hàng hóa ,dịch vụ…
- Hệ số về khả năng thanh toán thông qua hệ số thanh toán tổng quát , hệ số
thanh toán tức thời , hệ số thanh toán hiện hành và hệ số thanh toán nhanh.
- Hệ số về tình hình đầu tư thông qua 4 tỷ suất là hệ số nợ , tỷ suất đầu tư ,
tỷ suất tự tài trợ cho TSCĐ , tỷ suất tài trợ .
Các sai sót trên có ảnh hưởng tới các khoản mục trên báo cáo tài chính do
đó ảnh hưởng tới các tỷ suất tài chính của công ty .
1) Tỷ suất thể hiện hiệu quả sinh lời của công ty :
Doanh lợi tiêu thụ
hàng hoá, dịch vụ
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Trước khi điều chỉnh
Doanh lợi tiêu thụ
hàng hoá, dịch vụ
=
2.322.808.711
= 0,05939
39.112.565.419
Sau khi điều chỉnh
Doanh lợi tiêu thụ
hàng hoá, dịch vụ
=

2.241.308.711
=
0,05714
39.222.565.419
Tỷ suất này phản ánh tổng hợp hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả
quản lý công ty. Do các sai sót làm cho tỷ suất tài chính doanh lợi tiêu thụ hàng
hoá, dịch vụ giảm.
2) Nhóm các tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán
2.1 Hệ số thanh toán tổng quát
Hệ số thanh toán
tổng quát
= Tổng tài sản
Nợ phải trả
Do kế toán công ty không vào sổ một số nghiệp vụ phản ánh tài sản hoặc
ghi sai phương pháp nên đã làm cho tổng giá trị tài sản tăng 115.500.000đ.
Một số sai sót đã làm nợ phải trả của công ty giảm 32.000.000đ
Vậy trước khi kiểm toán :
Hệ số thanh toán
tổng quát
=
104.782.635.874
= 2,37449
44.128.533.755
Sau khi kiểm toán
Hệ số thanh toán
tổng quát
=
104.919.135.874
=
2,37931

11
44.096.533.755
Các sai sót làm cho hệ số thanh toán tổng quát tăng lên.
2.2 Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán
hiện hành
= Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Các sai sót làm cho tài sản ngắn hạn giảm 74.500.000 đồng và nợ ngắn hạn
giảm 32.000.000 đ
Trước khi kiểm toán :
Hệ số thanh
toán
= 34.925.815.753
34.041.634.015
Sau khi kiểm toán :
Hệ số thanh
toán
=
34.872.315.753
34.009.634.015
Như vậy , một số sai sót liên quan đến hai khoản mục tài sản ngắn hạn và
nợ ngắn hạn đã ảnh hưởng tới hệ số thanh toán hiện hành của công ty , làm cho hệ
số này giảm đi.
2.3 Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán
nhanh
=
TS ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

Trước khi điều chỉnh
Hệ số thanh
toán
=
34.925.815.753 – 5.177.698.805
= 0,87387
34.041.634.015
Sau khi điều chỉnh :
Hệ số thanh
toán
=
34.872.315.753 – 5.082.698.805
= 0,87592
34.009.634.015
Các sai sót làm cho hệ số thanh toán nhanh của công ty bị ảnh hưởng và
giảm đi.
2.4 Hệ số thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán
tức thời
= Tiền
Nợ ngắn hạn
Trước khi điều chỉnh
Hệ số thanh toán
tức thời
=
10.585.742.771
= 0,31096
34.041.634.015
Sau khi điều chỉnh
Hệ số thanh toán

tức thời
=
10.525.742.771
= 0,30949
12
34.009.634.015
Các sai sót làm cho hệ số thanh toán nhanh của công ty bị ảnh hưởng và
giảm đi.
3) Nhóm tỷ suất tài chính thứ 3 phản ánh tình hình đầu tư .
3.1 Tỷ suất nợ
Tỷ suất nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Trước khi điều chỉnh
Tỷ suất nợ =
44.128.533.755
= 0,42114
104.782.635.874
Sau khi điều chỉnh
Tỷ suất nợ =
44.096.533.755
= 0,42029
104.919.135.874
3.2 Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư =
Tài sản dài hạn
Tổng giá trị tài sản
Trước khi điều chỉnh
Tỷ suất đầu tư =
69.856.820.121

= 0,66668
104.782.635.874
Sau khi điều chỉnh
Tỷ suất đầu tư =
70.046.820.121
= 0,66763
104.919.135.874
Như vậy , sai sót làm ảnh hưởng tới tỷ suất đầu tư và làm cho giá trị của tỷ
suất này tăng lên.
3.3 Tỷ suất tự tài trợ
a. Tỷ suất tự tài trợ cho TSCĐ
Tỷ suất tự tài trợ
=
Vốn chủ sở hữu
13
Tổng tài sản dài hạn
Đối với tỷ suất tự tài trợ cho tài sản cố định của công ty bị ảnh hưởng do tỷ
suất này liên quan tới vốn chủ sở hữu và tổng giá trị tài sản dài hạn .
Trước khi điều chỉnh :
Tỷ suất tự tài trợ
=
60.085.984.051
= 0,86013
69.856.820.121
Sau khi điều chỉnh :
Tỷ suất tự tài trợ
=
60.254.484.051
= 0,86020
70.046.820.121

Các sai sót đã làm tỷ suất tự tài trợ cho TSCĐ giảm đi.
b. Tỷ suất tự tài trợ cho TSCĐ
Với tỷ suất tự tài trợ của công ty liên quan tới giá trị vốn chủ sở hữu và tổng
nguồn vốn . Hai khoản mục này đều bị ảnh hưởng bởi các sai sót nên giá trị của tỷ
suất bị ảnh hưởng .
Tỷ suất tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Trước khi điều chỉnh :
Tỷ suất tự tài trợ =
60.085.984.051
= 0,57343
104.782.635.874
Sau khi điều chỉnh :
Tỷ suất tự tài trợ =
60.254.484.051
= 0,57429
104.919.135.874
Các nhóm tỷ suất tài chính đều bị ảnh hưởng bởi các sai sót , hầu hết các tỷ
suất tài chính đều bị ảnh hưởng tăng giá trị .
14
VII. NH GI KHI QUT TèNH HèNH TI CHNH CA công ty
TNHH vận tải Hoàng Long
Qua bng cõn i k toỏn hp nht v bng bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca cụng
ty ta thy c tỡnh hỡnh ti chớnh ca công ty TNHH vận tải Hoàng Long nm
2012:
V ti sn v ngun vn:
STT Ch tiờu u nm Cui kỡ

T

trng Giỏ tr
T
trng
Giỏ tr (%) (ng) (%)
(ng)
I
Tng giỏ tr
ti sn
96.832.379.846 100 104.919.135.874 100
1.
Ti sn ngn
hn
38.556.238.513 39,82 34.872.315.753 33,24
2. Ti sn di hn
58.276.141.333 60,18 70.046.820.121 66,76
II
Tng ngun
vn
96.832.379.846 100 104.919.135.874 100
1.
Vn ch s
hu
41.304.367.387 42,66 44.096.533.755 42,03
2. N phi tr
55.528.012.459 57,34 60.822.602.119 57,97
Ti sn ca cụng ty c ngn hn v di hn u cú nhng bin ng mnh
v u tng lờn.
Ti sn ngn hn gim 3.683.922.760 () trong nm 2012
Ti sn di hn tng : 11.770.678.788 () trong nm 2012
Tng giỏ tr ti sn tng : 8.086.756.028 () trong nm 2012

Vic tng giỏ tr ti sn ca cụng ty trong nm 2012 l do tin v cỏc khon
tng ng tin tng, hng tn kho tng, cụng ty mua thờm v c tng ti sn
c nh
Ngun vn ca cụng ty cng cú nhng bin ng mnh c v vn ch s
hu v n phi tr.
Vn ch s hu tng lờn : 2.792.166.368 () trong nm 2012
N phi tr tng 5.294.589.660 () trong nm 2012
Tng ngun vn ca cụng ty tng lờn : 8.086.756.028
Vic tng ngun vn ca cụng ty l do tng vn ch s hu, ngun kinh phớ v
qu khỏc, tng li ớch c ụng thiu s v tng n phi tr
Nhìn chung trong kì vừa qua nguồn vốn của doanh nghiệp tăng lên đáng kể.
Đây là sự phát triển đáng kể của công ty vì trong giai đoạn hiện nay công ty đang
cần vốn để mở rộng quy mô trong doanh nghiệp cũg nh tạo tiềm lực lớn cho công
ty. Không chỉ dùng lại ở đó việc côngty thu hút thêm vốn đã góp phần công ty tăng
cờng các máy móc trang thiết bị hiện có trong doanh nghiệp đồng thời cải tạo xây
dựng nâng cấp các công trình cơ sở vật chất kĩ thuật làm cho doanh nghiệp có đủ
khả năng công ty đáp ứng nhu cầu của công việc. Đây thực sự là tiềm lực mà công
ty cần tiếp tục phát huy để thực sự đáp ứng đợc nhu cầu của doanh nghiệp. Ngoài
15
ra doanh nghiệp cũng cần phải chú trọng công tác đào tạo nhân lực bồi dỡng nhân
tài để cố đợc đội ngũ nhân lực thực sự có tài cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó doanh
nghiệp cũng cần phải chú trọng công tác trợ cấp cho ngời lao động để đảm bảo chế
độ hợp lí cho công nhân viên.
16

×