Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện Công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Bao bì và In nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.8 KB, 59 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI M U
Kể từ khi nền kinh tế nớc ta chuyển đổi từ cơ chế cũ, cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nớc theo định hớng xã
hội chủ nghĩa đã mang lại nhiều thay đổi cho nền kinh tế nói riêng và đất nớc nói
chung. Sự thay đổi này đặt ra trớc mắt các doanh nghiệp những thách thức mới cần
phải vợt qua để đa doanh nghiệp của mình thoát khỏi cơ chế cũ, bắt kịp với cơ chế
thị trờng vững bớc đi lên và ngày một phát triển.
Trong cơ chế thị trờng dù là doanh nghiệp nhà nớc hay doanh nghiệp t nhân
đều phải tự hạch toán kinh doanh, lấy thu nhập bù đắp chi phí bảo đảm phải có lãi.
Nhà nớc không bao cấp, không bù lỗ. Các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm thị trờng
tiêu thụ, quan tâm đến thị hiếu khách hàng, tìm nguồn cung ứng nhiên liệu, năng
suất lao động để nâng cao khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trờng. Do vậy các
doanh nghiệp còn lựa chọn đợc các hình thức, chế độ trả lơng không những trả
đúng, trả đủ cho ngời lao động mà còn làm cho tiền trở thành động lực mạnh mẽ
thúc đẩy mỗi ngời hăng say lao động.
Việc các doanh nghiệp chọn hình thức trả lơng hợp lý có thể tiết kiệm đợc chi
phí về tiền lơng mà vẫn kích thích đợc ngời lao động bởi khi tiền lơng cao sẽ là động
lực kích thích ngời lao động làm việc tốt hơn và giá trị thặng d do lao động của họ
đem lại là vô cùng lớn.
Thực tế cho thấy việc xác định đơn giá tiền lơng sản phẩm là rất phức tạp liên
quan đến nhiều vấn đề kinh tế, kỹ thuật, nh hệ thống các định mức lao động, định
mức vật t, đồng thời còn đòi hỏi phải thay đổi do biến động giá cả, máy móc thiết
bị..., mặt khác, một số công tác nh phục vụ nơi làm việc, kiểm tra chất lợng sản
phẩm cũng là nội dung không thể thiếu đợc trong bảo đảm cho công tác trả lơng đợc
thực hiện tốt. Trong công tác tiền lơng, nhiều doanh nghiệp dựa vào các hình thức,
chế độ trả lơng của nhà nớc để tìm ra những phơng pháp trả lơng mới, đảm bảo việc
phân phối công bằng phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, đồng
thời phát huy tối đa vai trò đòn bẩy kinh tế của tiền lơng.
Vì vậy không ngừng hoàn thiện các hình thức và chế độ trả lơng là một yêu cầu
khách quan. Qua thời gian thực tập tại Công ty C phn Bao bỡ v In nụng nghip


1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sau khi tìm hiểu các vấn đề em nhận thấy công tác tiền lơng là cần thiết hơn cả. Tuy
công ty đã sử dụng các hình thức và chế độ trả lơng hợp lý nhng vẫn cha thực chặt
chẽ nhất là các biện pháp hỗ trợ để đảm bảo cho công tác tiền lơng đợc thực hiện
tốt.
Từ những kiến thức đã học dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn em đã chọn
chuyên đề: "Một số biện pháp nhằm hoàn thiện cụng tỏc tin lơng tại Công ty
C phn Bao bỡ v In nụng nghip".
Bố cục của báo cáo thực tập tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm
3 phần chính:
Chng I: Tng quan v Cụng ty C phn Bao bỡ v In nụng nghip
Chng II: Thc trng cụng tỏc tin lng ti Cụng ty C phn Bao bỡ v
In nụng nghip
Chng III: Cỏc gii phỏp cn thit gúp phn hon thin cụng tỏc tin
lng ti Cụng ty C phn Bao bỡ v In nụng nghip.
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦ BAO BÌ VÀ
IN NÔNG NGHIỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Bao bì và In
nông nghiệp.
Công ty Cổ phần Bao bì và In Nông nghiệp tiền thân là một xưởng in vẽ bản đồ
được thành lập năm 1969 với nhiệm vụ là thiết kế, vẽ bản đồ bằng tay phục vụ cho
nhu cầu của Nhà nước.
Năm 1970, cơ sở được đổi tên thành Xưởng in vẽ bản đồ và không ảnh 1. Ngoài
việc vẽ bản đồ cho nhà nước, Xưởng còn in các giấy tờ quản lý kinh tế và các loại
tem nhãn hàng hóa.
Năm 1983, xưởng được đổi tên thành Xí nghiệp in Nông nghiệp 1 trực thuộc Bộ
nông nghiệp theo Quyết định 150NN-TC/QĐ ngày 12/05/1983 với nhiệm vụ là in các

tài liệu, sách cho ngành và các nhà xuất bản khác.
Năm 1993, Xí nghiệp in nông nghiệp 1 được đổi tên thành xí nghiệp in Nông
nghiệp và Công nghiệp thực phẩm trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực
phẩm, theo Quyết định 120NN-TCCP/QĐ. Cùng với việc đổi tên, Xí nghiệp đã xác
định lại định hướng phát triển, tập trung vào in bao bì và tem nhãn hàng hóa.
Năm 2002, Xí nghiệp được đổi tên thành Công ty in Nông nghiệp và Công nghiệp
thực phẩm trực thuộc Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn theo Quyết định
19/2002/BNN-TCCB/QĐ.
Ngày 01/07/2004, Công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Bao bì và In Nông
nghiệp theo Quyết định QĐ686 ngày 22/03/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn với vốn điều lệ là 27 tỷ đồng, trong đó nhà nước nắm giữ 25%.
Tên tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
Tên tiếng Anh: AGRICULTURE PRINTING AND PACKAGING JOINT
STOCK COMPANY
Trụ sở chính : Số 72, Đường Trường Chinh, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa,
Thành Phố Hà Nội
Điện thoại : 04-6840095
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Fax : 04-6840095
Theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103004779, thay đổi lần thứ nhất ngày
22/09/2005, các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của APP bao gồm:
1In bản đồ, sách báo, văn hoá phẩm, tem nhãn bao bì và các tài liệu phục vụ cho
sự phát triển ngành nông nghiệp và các ngành công nghiệp khác;
2Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị ngành in;
3In tem nhãn bao bì, sách, báo, văn phòng phẩm;
4Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị ngành in và các dịch vụ liên quan đến
ngành in;
5Thiết kế tạo mẫu in, dịch vụ quảng cáo thương mại, in sang băng đĩa hình (chỉ
kinh doanh in sang băng đĩa hình, được Nhà nước cho phép);

6Dịch vụ đo đạc địa hình, khảo sát các công trình xây dựng;
7Kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống. Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và
các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ
trường, quán bar);
8Kinh doanh bất động sản và văn phòng cho thuê.(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh
khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật).
Trải qua hơn 30 năm hoạt động, với ưu thế về đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công
nhân có tay nghề cao được đào tạo chính quy ở trong và ngoài nước; hệ thống thiết bị
hiện đại, thường xuyên được đổi mới, Công ty luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng
trong và ngoài nước theo những tiêu chuẩn khắt khe nhất về chất lượng sản phẩm và
dịch vụ tư vấn bao bì nhãn mác. Công ty là đơn vị có uy tín nhất in trên màng nhôm
cuộn ở thị trường phía Bắc với các khách hàng lớn như Traphaco, Dược Hà Tây,
Dược Nam Hà, xí nghiệp dược TW1… Công ty còn là nhà cung cấp bao bì cho Công
ty Thuốc lá Thăng Long, Công ty Thuốc lá Bắc Sơn, Công ty cổ phần Bóng đèn
phích nước Rạng Đông.
Chính nhờ những nỗ lực và cố gắng của tập thể Ban lãnh đạo và CBCNV, Công ty
đã được vinh dự trao tặng:
1Huân chương Lao động Hạng 3 năm 1996.
2Huân chương Lao động Hạng 2 năm 2002 cùng nhiều cờ thi đua bằng khen
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
khác của Chính phủ và Thành phố.
1.2. Hệ thống tổ chức bộ máy.
Sơ đồ 1.1: bộ máy tổ chức của công ty.
Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của Công ty, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Pháp
luật và Điều lệ Công ty.
Hội đồng Quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra,
có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến
mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội

đồng Cổ đông. Hội đồng Quản trị có quyền và nghĩa vụ giám sát Giám đốc điều hành
và những người quản lý khác trong Công ty. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng Quản
trị do Pháp luật và Điều lệ Công ty, các Quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết
Đại hội đồng Cổ đông quy định.
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Ban Kiểm soát: Là cơ quan do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý của Hội đồng Quản trị, hoạt động
điều hành kinh doanh của Giám đốc; trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính.
Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng Quản trị và Giám đốc.
Ban Giám đốc: Giám đốc là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về
việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Các Phó Giám đốc giúp việc Giám
đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được phân công,
chủ động giải quyết những công việc đã được Giám đốc ủy quyền theo quy định của
Pháp luật và Điều lệ Công ty.
Các phòng nghiệp vụ:
1Phòng Tổ chức Hành chính: có chức năng tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo và
tổ chức thực hiện các công tác: tổ chức bộ máy, cán bộ; tuyển dụng, đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực; lao động tiền lương, thi đua, khen thưởng, kỷ luật; kiểm tra an
toàn - bảo hộ lao động, thực hiện chế độ chính sách với người lao động; quản trị hành
chính Văn phòng Công ty…
2Phòng Kế toán Tài chính: có chức năng tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo và tổ
chức thực hiện công tác phân tích, hoạch định và kiểm soát tài chính kế toán trên
phạm vi toàn Công ty; chấp hành thực hiện đầy đủ theo đúng các chế độ và quy định
của nhà nước trong quản lý vốn và tài sản tại doanh nghiệp; tổ chức, quản lý, sử dụng
có hiệu quả các nguồn vốn và tài sản của Công ty trong sản xuất kinh doanh; kế toán
toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bằng việc thu nhận, xử
lý kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh; tổ chức công tác kế toán theo chuẩn mực kế toán VN do bộ Tài chính ban

hành; lập các báo cáo quyết toán tài chính quý, năm theo quy định của Nhà nước và
của Công ty; tổ chức công tác kiểm kê tài sản, nguồn vốn theo định kỳ; tổ chức và
quản lý các nguồn vốn đầu tư, chi phí đầu tư của Công ty; kết hợp với các đơn vị thi
công và Phòng Kế hoạch kỹ thuật trong tổ chức thu tiền bán hàng, thu hồi công nợ và
lập kế hoạch thanh toán nợ phải trả.
3Phòng Kinh doanh: có chức năng tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các công tác: xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
về đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật; quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý khai thác
hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật; quản lý kỹ thuật an toàn; kiểm tra, giám sát chất
lượng sản phẩm và nguyên liệu, phôi hợp các phòng sản xuất để xử lý các khiếu nại
của khách hàng, duy trì, cải tiến toàn bộ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000, môi trường và từng giai đoạn phát triển. Phòng kinh doanh là đầu
mối đàm phán, ký kết các hợp đồng kinh tế, nhận đặt in và tư vấn in, marketing tìm
kiếm nguồn hàng, cung ứng vật tư thiết bị in và xuất nhập khẩu vật tư, quản lý kho
hàng và đội xe.
4Phòng Kỹ thuật Sản xuất: có chức năng tham mưu đề xuất cho Giám đốc và
triển khai các giải pháp công nghệ, đổi mới quy trình kỹ thuật; phối hợp với phòng
kinh doanh chào hàng các sản phẩm dịch vụ tiềm năng; tiếp nhận các đơn hàng từ
phía phòng kinh doanh, thực hiện thiết kế mẫu mã, chế phim bình bản, thiết kế
phương án kỹ thuật; theo dõi và kiểm tra chất lượng sản phẩm từ xưởng sản xuất.
5Xưởng Sản xuất: có chức năng quản lý bố trí sắp xếp nhân lực vật tư, tổ chức
sản xuất theo thiết kế mẫu mã đã được thông qua, đảm bảo trả hàng đúng yêu cầu về
số lượng, chất lượng và thời gian.
6Tổ Cơ điện: là bộ phận chuyên trách lắp đặt, sửa chữa, bảo trì hệ thống máy
móc điện năng cho toàn Công ty, đảm bảo cho các máy móc thiết bị được bảo quản
vận hành tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục.
7Tổ Phân cấp sản phẩm: có chức năng phân loại sản phẩm, đảm bảo giao cho
khách hàng những sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng.

8Công ty hoạt động trong lĩnh vực in ấn và sản xuất bao bì, khách hàng chủ yếu là
các doanh nghiệp nên việc đặt hàng, giao hàng được thực hiện trực tiếp với Phòng
Kinh doanh của Công ty. Công ty không có chi nhánh cũng như cửa hàng, đại lý.
1.3. Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu và định hướng phát triển
doanh nghiệp
1.3.1 Kết quả sản xuất kinh doanh
1
2BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2005-
2006 VÀ QUÝ III 2007
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005-2007
Đơn vị: VNĐ
STT Chỉ tiêu 31/12/2005 31/12/2006 30/09/ 2007
1 Tổng giá trị tài sản 39.873.886.804 56.619.358.891 75.751.606.451
2 Doanh thu thuần 51.279.248.038 57.108.245.453 53.391353.376
3
Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh
4.807.435.675 7.057.827.975 6.113.858.484
4 Lợi nhuận khác 1.330.128.341 18.824.402 14.318.337
5 Lợi nhuận trước thuế 6.137.564.016 7.076.652.377 6.128.176.821
6 Thuế TNDN 0 758.292.000
(1)
465.734.293
7 Lợi nhuận sau thuế 6.137.564.016 6.318.360.377 5.662.442.528
8 Vốn điều lệ 27.000.000.000 27.000.000.000 27.000.000.000
9
Tỷ lệ LNST/vốn điều lệ
(% năm)

22,73% 23,40% 20,97%
(2)
10 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 43,99% 59,82% -
11 Tỷ lệ cổ tức 10% 14% -
(1)
Khoản chi phí thuế TNDN là phần thuế đã nộp tính trên lợi nhuận thực hiện 6
tháng cuối năm 2004. Công ty được cổ phần hoá ngày 01/07/2004 và được miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm kể từ năm bắt đầu kinh doanh có lãi sau khi cổ
phần hoá và giảm 50% trong 03 năm tiếp theo. Công ty đã lựa chọn để được miễn
100% thuế TNDN năm 2005, 2006 và giảm 50% thuế TNDN năm 2007 , 2008 và
2009. Thuế TNDN 6 tháng cuối năm 2004 chưa được ghi nhận được tính vào chi phí
thuế TNDN của năm 2006.
(2)
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốn điều lệ được tính cho 9 tháng.
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Bao bì và In nông nghiệp đã
được kiểm toán năm 2005-2006 và báo cáo tài chính Quý III năm 2007)
Năm 2007, Công ty được giảm 50% đối với phần thuế TNDN còn lại do chuyển
đổi hình thức và được miễn 100% thuế TNDN do tài sản đầu tư mới đem lại theo
Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 120/GP-UB do Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà
nội cấp ngày 31/10/2005. Theo đó, thuế TNDN của Công ty sẽ được tính theo công
thức sau (dựa trên Phần E, Mục III, Điểm 3 của Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày
22/12/2003):
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Thuế
TNDN
=
Lợi nhuận
trước thuế
x (1 -

Nguyên giá TSCĐ tăng
thêm trong dự án đầu tư
) x
14%
Tổng nguyên giá TSCĐ cuối năm
Ước tính thuế TNDN cho 6 tháng đầu năm là:
= 4.588.437.261 x (1- 27.624.703.274 )x 14%
60.160.840.492
= 4.588.437.261 x 54,08% x 14%
= 347.399.761
Ước tính thuế TNDN cho Quý 3 là:
= 1.539.739.560 x (1- 27.409.253.367 ) x 14%
60.768.240.585
= 1.539.739.560 x 54.90% x 14%
= 118.334.532
Thuế TNDN được kê khai hàng quý trên cơ sở tiến độ thực hiện dự án đầu tư. Do
đó, thuế TNDN ước tính cho 9 tháng đầu năm là:
347.399.761 + 118.334.532 = 465.734.293
Năm 2006 là năm thứ hai kể từ khi Công ty chuyển sang hoạt động theo hình thức
công ty cổ phần, cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh đã được chuyển đổi
theo hướng linh hoạt và hiệu quả hơn. Đây cũng là năm Công ty gặp nhiều khó khăn
về thị trường: giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh, thị trường tiêu thụ ngày càng cạnh
tranh gay gắt. Tuy nhiên kết quả kinh doanh của Công ty vẫn khả quan và tăng
trưởng tốt.
Năm 2006, Công ty đạt mức doanh thu 57 tỷ đồng, tăng 11,3% so với năm 2005.
Lợi nhuận trước thuế tương ứng đạt 7,076 tỷ đồng, tăng 15,3% so với năm 2005. Sự
tăng trưởng của Công ty tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh trong năm 2007, với
doanh thu thuần đến hết Quý III là 53,4 tỷ đồng.
Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế trên doanh thu của Công ty cũng thể hiện xu hướng
tăng mặc dù giá nguyên liệu đầu vào gia tăng. Điều này là do Ban lãnh đạo Công ty

có các biện pháp tiết kiệm chi phí hiệu quả như tinh giảm bộ phận hành chính, giảm
bớt các khâu trung gian, phối hợp nhịp nhàng các khâu sản xuất để nâng cao năng
suất lao động.
1.3.2. Định hướng phát triển của Công ty Bao bì và in Nông nghiệp.
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Công ty cổ phần Bao bì và In nông nghiệp trong nhiều năm qua luôn là một trong
những công ty dẫn đầu về công nghệ hiện đại và sức cạnh tranh trên thị truờng phía
Bắc. Bước sang giai đoạn mới của thời kỳ hội nhập, Công ty đang không ngừng hoàn
thiện và đổi mới để vươn ra thị trường khu vực và thế giới, đón nhận các hợp đồng
gia công cho nước ngoài có giá trị cao về kinh tế.
Là một đơn vị có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực in ấn bao bì, Công ty cổ phần
Bao bì và In nông nghiệp là một đơn vị có thương hiệu mạnh của ngành in Việt Nam.
So với các doanh nghiệp cùng ngành Công ty là một trong những công ty đứng đầu
về cung cấp bao bì hộp các loại với chất lượng cao đáp ứng nhu cầu đặc trưng của
từng loại ngành như: ngành dược, ngành Công nghiệp thực phẩm….
Hiện nay, Công ty đang cung cấp phần lớn bao bì thuốc lá nội địa cũng như xuất
khẩu, hộp bóng đèn trong nước và xuất khẩu, hộp đựng thuốc tại thị trường miền
Bắc. Công ty sử dụng công nghệ in UV offset để in trên giấy phủ màng nhôm và
decal nhựa với chất lượng như in offset. Công ty là đơn vị duy nhất tại miền Bắc in
màng nhôm trên công nghệ in Flexo. Do đó Công ty cung cấp đa phần sản phẩm
màng nhôm ép vỉ cho các công ty Dược phẩm miền Bắc.
Công ty cũng tự hào có một đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật giỏi, công nhân tay
nghề cao với hệ thống thiết bị máy móc đồng bộ, tiên tiến, hiện đại, đảm bảo sản xuất
từ khâu đầu đến khâu cuối. Thêm vào đó, Công ty cho thuê văn phòng tại 72 Trường
Chinh, chính thức thu được lợi nhuận từ năm 2008, nh ng− Công ty vẫn giữ lại một
văn phòng giao dịch ở toà nhà cho thuê tại 72 Trường Chinh, Hà Nội, thuận tiện cho
khách hàng giao dịch.
Với những ưu điểm và thế mạnh nêu trên, Công ty phấn đấu ngày càng khảng đình vị trí
dẫn đầu của mình. Nhưng công ty sẽ chú trọng hơn vào chất lượng sản phẩm và xây dựng

thương hiệu trên thị trường trong nước.
1.4. Các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Công ty Cổ phần Bao bì và In
Nông nghiệp ảnh hưởng đến công tác tiền lương.
1.4.1. Đặc điểm về lĩnh vực, nhiệm vụ kinh doanh.
1.4.1.1. Lĩnh vực kinh doanh.
Theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103004779, thay đổi lần thứ nhất ngày
22/09/2005, các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của APP bao gồm:
9In bản đồ, sách báo, văn hoá phẩm, tem nhãn bao bì và các tài liệu phục vụ cho
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
sự phát triển ngành nông nghiệp và các ngành công nghiệp khác;
10Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị ngành in;
11In tem nhãn bao bì, sách, báo, văn phòng phẩm;
12Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị ngành in và các dịch vụ liên quan
đến ngành in;
13Thiết kế tạo mẫu in, dịch vụ quảng cáo thương mại, in sang băng đĩa hình
(chỉ kinh doanh in sang băng đĩa hình, được Nhà nước cho phép);
14Dịch vụ đo đạc địa hình, khảo sát các công trình xây dựng;
15Kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống. Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa
và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không bao gồm kinh doanh phòng hát
karaoke, vũ trường, quán bar);
Kinh doanh bất động sản và văn phòng cho thuê
1.4.1.2. khách hàng
Các hợp đồng của Công ty được phân thành hai nhóm:
1Nhóm hợp đồng nguyên tắc
2Nhóm hợp đồng cụ thể
Công ty thường ký hợp đồng nguyên tắc với các khách hàng lớn và thường
xuyên như: Công ty thuốc lá Thăng Long, Công ty Thuốc lá Bắc Sơn, Công ty
thuốc lá Thanh Hoá, Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà, Công ty cổ phần Bánh
kẹo Hải Châu, Công ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông, Công ty cổ

phần Dược Traphaco... Hàng tháng, hàng quý, khách hàng gửi đơn đặt hàng tới
Công ty để thực hiện theo khối lượng phát sinh của từng tháng.
Với các khách hàng theo thời điểm hoặc khối lượng không nhiều, Công ty sẽ ký
hợp đồng cụ thể theo từng đợt.
Bảng 1.2: Một số khách hàng có hợp đồng lớn trong năm 2006
STT Tên khách hàng
1 Công ty Thuốc lá Thăng Long
2 Công ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
3 Công ty cổ phần Dược Traphaco
4 Công ty Thuốc lá Bắc Sơn
(Nguồn: Công ty cổ phần Bao bì và In nông nghiệp)
Bảng 1.3: Một số khách hàng chính của Công ty
STT Tên khách hàng Loại hợp đồng thực hiện
1 Công ty Thuốc lá Thăng Long Hợp đồng thường xuyên
2 Công ty Thuốc lá Thanh Hóa Hợp đồng thường xuyên
3 Công ty Thuốc lá Bắc Sơn Hợp đồng thường xuyên
4 Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà Hợp đồng thường xuyên
5 Công ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng
Đông
Hợp đồng thường xuyên
6 Công ty cổ phần Dược Traphaco Hợp đồng thường xuyên
7 Công ty Pentax Việt Nam Hợp đồng thường xuyên
8 Công ty liên doanh HAIHA – KOTOBUKI Hợp đồng thường xuyên
9 Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Châu Hợp đồng thường xuyên
10 Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây Hợp đồng thường xuyên
11 Công ty cổ phần Dược phẩm TƯ Mediplantex Hợp đồng thường xuyên
12 Công ty cổ phần Dược phẩm TƯ3 Hợp đồng thường xuyên
13 Xí nghiệp Dược TƯ1 Hợp đồng thường xuyên

14 Công ty cổ phần Nước khoáng Vital Hợp đồng thường xuyên
15 Công ty cổ phần Dược và Vật tư Thú y Hợp đồng thường xuyên
16 Công ty Dược Nam Hà Hợp đồng thường xuyên
17 Công ty Dược phẩm Trường Thọ Hợp đồng thường xuyên
(Nguồn: Công ty cổ phần Bao bì và In nông nghiệp
1.4.1.3. sản phẩm của Công ty và tình hình cạnh tranh trên thị trường.
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sn phm v dch v ch yu ca Cụng ty c chia thnh hai nhúm sau:
Cỏc mt hng in n
1In t ri, t gp, tp chớ, tem nhón, Catalogue, bao bỡ hp trờn cỏc cht liu
giy, bỡa v giy ph nhụm, can, can nha, hp carton súng E (bỡa lm
hp cú mt lp bỡa súng gia). Cụng ty nhn in cho cỏc mt hng ch yu
nh bao thuc lỏ, búng ốn, hp thuc tõn dc, bỏnh ko, chố ru
2Ch bn Flexo (ch bn cho kh ln) cho cỏc n v in khỏc.
3Sn xut mng nhụm ộp v cho ngnh dc.
4Thit k to mu cho cỏc sn phm in: T vn bao bỡ nhón mỏc cho sn phm
5Cung cp vt t thit b liờn quan n ngnh in bao gm giy in cỏc loi, mc
in, vt t ngnh in, ph liu ngnh in nh bn nhụm ó qua in, giy l.
Cỏc nhúm sn phm v doanh thu trong nm 2006
1- Nhón, bao bỡ thuc lỏ : 24,2 t
2- Bao bỡ búng ốn : 7,9 t
3- Bao bỡ giy sn phm dc : 7,5 t
4- Bao bỡ hng nhụm, ộp v thuc : 5,4 t
5- Bao bỡ thc phm : 3,7 t
6- Nhón gii khỏt : 3,85 t
7- Nhúm hng khỏc : 4,55 t
Tng cng: : 57,1 t
Trong ú hng xut khu v phc v cho xut khu l 14,85 t, chim 26,0%
tng doanh thu.

1.4.2. c im v quy trỡnh cụng ngh.
Cùng với thời gian ngành in nói chung và Công ty in nói riêng đã chứng kiến
nhiều sự thay đổi của mình. Ngành in đã cho ra những sản phẩm in ấn có chất l ợng
ngày càng cao mẫu mã cũng ngày một phong phú.
thớch nghi vi s thay i liờn tc ca mụi trng, cụng ty liờn tc u t
mỏy múc thit b phc v cho quỏ trỡnh sn xut.Vỡ th nng sut lao ng ca cụng
nhõn ngy mt tng cao.
Công nghệ in chia làm 3 giai đoạn trớc in, in và hoàn thiện.
- Giai đoạn trớc in bao gồm: Thiết kế lên phim, rửa phim, bình trang, phơi bản
và các công việc khác cho tới khi đợc 1 bản kẽm.
- Giai đoạn in là phần việc từ bản kẽm cộng với công nghệ và ra sản phẩm.
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Giai đoạn hoàn thiện là công việc dỡ đếm, gấp, xếp, cắt, xén, khâu, đóng
thành sách.
Công nghệ in có nhiều loại trong đó có 2 dạng phổ biến tại Công ty là Typô và
Offset.
- Phơng thức in Typô:
Công nhân sắp chữ chì theo từng trang giấy của bản thảo.
Các con chữ với các font chữ, kích thớc khác nhau đợc sắp liền nhau trong một
khay. Xát mực lên khay chữ, trải giấy lên trên các chữ sẽ hằn lên trên giấy.
- Phơng thức in Offset:
Bản thảo sau công đoạn sắp chữ sẽ đợc in ra giấy rồi chuyển thành phim hoặc
in lên giấy bản mờ. Sau đó chồng phim lên bản kẽm có phủ một lớp hoá chất bắt ánh
sáng, đem đến rọi lên trên. ánh sáng sẽ tác động đến hoá chất ở những chỗ không có
con chữ. Sau khi rửa kẽm chỗ có chữ sẽ có thuốc nên cao hơn, cứng hơn những chỗ
khác. Sau quá trình rửa thêm nớc xút phần diện tích đầu mặt chữ sẽ có tác dụng hút
mực, đẩy nớc chỗ thấp hơn sẽ hút nớc đẩy mực. Sau đó gắn bản kẽm lên máy in và
in ra giấy.
Nh vậy giữa 2 phơng thức in thì Typô ngời công nhân sẽ rất vất vả, quá trình

làm việc phải thờng xuyên tiếp xúc với con chữ chì rất có hại cho sức khoẻ.
Ngoài ra, nếu một bát chữ mà lỡ bị xô, bị đổ các con chữ chì bị lệch đi là phải
sắp lại từ đầu. Khi sửa lỗi chính tả thờng sửa lỗi chính tả 3 lần vì phải dàn xếp xô
đẩy các con chữ cho đến khi ổn định về mặt diện tích. Điều này rất ảnh hởng đến
năng suất lao động, ý thức đợc điều đó công ty đã chuyển từ Typô sang in hoàn
toàn bằng Offset. Nếu nh trớc đây ngời công nhân phải mất trọn ngày mới sắp đ-
ợc 2-3 trang truyện khổ 13x19 thì bây giờ với lợng thời gian nh vậy có thể hoàn
thành gấp 3-4 lần khối lợng công việc.
- Bộ phận chế bản công ty đợc trang bị 3 máy vi tính, 1 máy quét chuyên dụng,
1 máy phơi. Với công nghệ chế bản điện tử 3 công đoạn bao gồm:
+ Máy quét phẳng với phần mềm chuyên dụng đi kèm cho phần nhập liệu.
+ Máy tính để xử lý ảnh, ghép chữ, thao tác hình hoạ, tạo các hiệu ứng nh
mong muốn.
+ Cuối cùng là cụm máy xuất phim chuyên dụng.
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công nghệ sản xuất ngày một hiện đại đã từng bớc đa mức sản lợng trang in
tăng lên qua các năm.
Bng 1.4: Mc sn lng trang in tng qua cỏc nm.
Đơn vị: triệu trang in
Năm Sản lợng trang in hoàn thành
qua các năm
Mức tăng so với năm trớc
(%)
2004 740 -
2005 960 28
2006 1900 98
2007 2860 50
1.4.3. c im v c s vt cht v trang thit b.
1Trong nhiu nm qua, Cụng ty C phn Bao bỡ v In nụng nghip luụn thuc

nhúm 4 doanh nghip ngnh in tem nhón hng u ca min Bc v dn u v trỡnh
cụng ngh hin i v sc cnh tranh trờn th trng. Cụng ty bt u bc sang
giai on mi vn ra th trng khu vc v th gii, ún nhn cỏc hp ng gia
cụng cho nc ngoi cú giỏ tr cao v kinh t. Cỏc u th ni tri ca Cụng ty c
th hin thụng qua cỏc mt sau:
1Kinh nghim nhiu nm trong lnh vc in bao bỡ, vic ch phim c chun húa
cho tng loi sn phm.
2Ch khuụn b cho cỏc sn phm yờu cu chớnh xỏc cao v hỡnh hc, t n
gin n phc tp, ỏp ng cho cỏc dõy chuyn úng gúi t ng: thuc lỏ, dc
phm
3Cú th xut phim t cỏc file s ca tt c cỏc phn mm ha hin cú trờn th
gii.
4Dõy chuyn mỏy múc hin i c nhp khu t c, Thy S; i ng nhõn
viờn k thut cú tay ngh cao v nng lc sn xut t ti 2 t trang in 13x19 trong 1
nm.
5Cú th hon thnh cỏc n t hng ln, phc tp trong thi gian ngn nht vi
cht lng hon ho, trờn mi cht liu.
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Máy chế bản Flexo tự động Máy in Offset ROLAN 200
Máy bế hộp tự động Máy in Flexo 6màu
Máy dán hộp đa năng Máy xén tự động

Là một công ty in chuyên về sản xuất bao bì, Công ty có hệ thống máy móc
chuyên dụng, khép kín từ khâu cắt xén, bế hộp, ép nhũ, cán láng, dán hộp…có thể
đáp ứng các nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.
Bảng 1.5: Một số máy móc thiết bị hiện đại của Công ty
Đơn vị: VNĐ
STT Máy móc thiết bị
Năm sử

dụng
Nguyên Giá
1
Máy in Flexo Kdo 260 (6 màu
UV) 2006 5.645.000.000
2 Máy in Flexo Galus 6 màu UV 2004 15.415.646.682
3 Máy in Heizeberg (1 màu) 2003 1.469.658.450
4 Máy in Heizeberg (1 màu) 2003 2.186.406.260
5 Máy in Manroland UV ( 2 màu) 2003 2.892.128.850
6 Máy in Manroland (2 màu) 2003 2.893.907.400
7 Máy bế TQ MW1050 2002 1.484.742.394
Máy in Flexo nhập mới nguyên chiếc từ Đức của hãng Galus và KDO, Nhà cung
cấp máy in hàng đầu thế giới.
Ưu điểm nổi trội của máy in Flexo như sau:
1Dây chuyền khép kín từ khâu đưa giấy cuộn vào hệ thống đến khâu cắt bế thành
sản phẩm.
2Đầu ra sản phẩm đa năng có thể là dạng nhãn, tờ rơi hoặc dạng cuộn thích hợp
cho các dây chuyền đóng gói tự động phía sau.
3Công nghệ in 6 màu, in nổi, phủ bong véc ni, in trên nhiều loại vật liệu khác nhau
tạo ra các sản phẩm đa dạng phong phú cạnh tranh được với các sản phẩm in ở các
nước có công nghệ in tiên tiến trên thế giới.
4Công suất 500.000 vỏ hộp/ ca máy (sản phẩm chủ yếu là vỏ hộp thuốc lá, vỏ hộp
thuốc dược phẩm, các loại màng nhôm, đề can cuộn)
5Tiêu hao nguyên liệu ít.
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6m bo yu t mụi trng theo tiờu chun Chõu u (do vic s dng mc in cú
ngun gc thc vt)
Trỡnh t ng húa cao thụng qua vic s dng ớt lao ng trong mt ca lm
vic: 5 cụng nhõn vi cụng sut in 500.000 v hp/ca mỏy so vi in n theo truyn

thng vi 15-20 cụng nhõn v cụng sut in t ti a 300.000 v hp/ca mỏy. Vi
dõy chuyn ng b trờn, Cụng ty cú th ỏp ng c cỏc nhu cu v in cho cỏc
dõy chuyn úng gúi t ng nh du n, thuc lỏ, bỏnh ko, bia, ru, dc
phm
Tuy nhiên máy móc thiết bị càng hiện đại thì trình độ tay nghề của công nhân
cũng cần phải nâng cao để phù hợp với quy trình công nghệ và công tác tiền lơng
cũng cần thay đổi cho phù hợp với nguyên tắc trả lơng theo số lợng và chất lợng lao
động.
1.4.4. c im v lao ng.
0 Tng s lao ng ti thi im 30/04/2007 ca Cụng ty l 145 ngi. Trong
ú:
1Phõn theo loi hỡnh lao ng:
Lao ng trc tip : 113 ngi chim 78%
Lao ng giỏn tip : 32 ngi chim 22%
1Phõn loi theo trỡnh lao ng
2i hc : 31 ngi, chim 21%.
Cao ng : 7 ngi, chim 5%.
Trung cp, CN k thut : 107 ngi, chim 74%.
* Tóm lại, qua những đặc điểm nêu trên có thể thấy đợc những thuận lợi và khó
khăn của công ty trên bớc đờng trởng thành và phát triển.
Thuận lợi:
Công ty có một đội ngũ lãnh đạo trởng thành từ cơ sở đợc đào tạo cơ bản, dày
dạn kinh nghiệm qua nhiều lần thử thách, có năng lực và phẩm chất tốt, có trình độ
khoa học kỹ thuật và quản lý, đoàn kết xây dựng công ty. Đặc biệt là nói đến đồng
chí giám đốc công ty - ông là một nhà lãnh đạo tốt, biết tập hợp và sử dụng năng lực
của những ngời dới quyền để làm tốt công việc đợc giao và do đó hoàn thành tốt
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
những nhiệm vụ mà công ty đặt ra, mặt khác công ty không những nâng cao uy tín
bằng chất lợng sản phẩm đối với khách hàng. Điều này đợc thể hiện bằng số lợng

khách hàng và một số doanh nghiệp thờng xuyên ký hợp đồng kinh tế với công ty.
Nắm bắt và phát huy những lợi thế đó là những thuận lợi cơ bản, là thế mạnh
công ty vơn lên đứng vững trong cơ chế thị trờng.
Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên công ty còn gặp phải một số khó khăn sau
đây:
Về công tác cán bộ công ty có chính sách đổi mới cán bộ lãnh đạo và quản lý.
Mặt tích cực là lớp trẻ có trình độ, có kiến thức kinh tế thị trờng và thích ứng đợc với
cơ chế này, song hạn chế ở chỗ họ lại không có kinh nghiệm cha đợc va chạm nhiều
với thực tế nên còn lúng túng trong công việc công ty cần có chính sách về thuyên
chuyển và đề bạt đào tạo và đào tạo cán bộ hợp lý nhằm giải quyết tốt mối quan hệ
giữa lớp cán bộ cũ và lớp ngời kế cận thứ hai là về mặt lao động. Công ty tiến hành
tuyển dụng lao động trẻ vào làm việc song tay nghề của họ còn thấp cha đáp ứng đ-
ợc vì thế việc điều động lao động còn gặp khó khăn. Đó là những khó khăn về công
tác nhân sự về công ty.
1.4.5. Bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
- Ch tch Hi ng Qun tr:
ễng Nguyn Thnh Nam
Ngy, thỏng, nm sinh : 10/02/1958
a ch thng trỳ : P604, D3, Tp th B Nụng nghip, ng a, H Ni
Trỡnh chuyờn mụn : C nhõn kinh t, K s in bn
Chc v cụng tỏc hin nay : Ch tch Hi ng qun tr, Giỏm c
1- Phú Ch tch Hi ng Qun tr:
ễng V Hng Tuyn
Ngy, thỏng, nm sinh : 03/09/1959
a ch thng trỳ : P2, Tp th Xớ nghip In Nụng nghip, Phng Mai, H
Ni
Trỡnh chuyờn mụn : K s in bn ; Tt nghip cỏc khoỏ o to sau: (i)
qun lý v s dng mỏy in offset (Cng ho Liờn bang c 1988); (ii) Qun
lý v s dng mỏy in Flexo (Malaysia 2003); (iii) Lp cỏn b qun lý cao cp

ca Phũng Thng mi Cụng nghip Vit Nam 2006.
Chc v cụng tỏc hin nay : Phú Giỏm c, Phú Ch tch Hi ng Qun tr
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
1- Uỷ viên Hội đồng Quản trị:
Bà Trần Thị Thanh Vân
Ngày, tháng, năm sinh : 15/12/1954
Địa chỉ thường trú : Số 72, Đường Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế
Chức vụ công tác hiện nay : Kế toán trưởng
1-. Uỷ viên Hội đồng Quản trị:
Bà Lê Diễm Thanh
Ngày, tháng, năm sinh : 10/11/1963
Địa chỉ thường trú : P304, I3, Khu Tập thể Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư
Chức vụ công tác hiện nay : Trưởng phòng Kinh doanh
1- Uỷ viên Hội đồng Quản trị:
Ông Đặng Trường Giang
Ngày, tháng, năm sinh : 05/07/1970
Địa chỉ thường trú : P106, Nhà C9, Quỳnh Mai, Hà Nội
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Thiết bị điện
Chức vụ công tác hiện nay : Uỷ viên HĐQT Công ty cổ phần Bao bì & In Nông
nghiệp
1- Trưởng Ban kiểm soát:
Ông Dương Như Tùng
Ngày, tháng, năm sinh : 16.11.1946
Địa chỉ thường trú : Số 10, Ngõ 192, đường Giải phóng, Phương Liệt, Thanh
Xuân, Hà Nội
Trình độ chuyên môn : Chuyên viên
Chức vụ công tác hiện nay : Trưởng ban Kiểm soát

1-. Thành viên Ban kiểm soát:
+Ông Nguyễn Quang Lộc
Ngày, tháng, năm sinh : 12/09/1958
Quê quán : Tổ 6, Phường Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Trình độ chuyên môn : Thợ bậc 6
Chức vụ công tác hiện nay : Thành viên Ban kiểm soát
+Bà Phạm Thị Phúc
Ngày, tháng, năm sinh : 16/04/1962
Địa chỉ thường trú : Số 15, Tổ 12, Phường Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế
Chức vụ công tác hiện nay : Thành viên Ban Kiểm soát
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
1Số cổ phần nắm giữ của các thành viên Ban lãnh đạo tại thời điểm
31/05/2007:
Bảng 1.6: Danh sách các thành viên Ban lãnh đạo nắm giữ cổ phiếu Công ty
STT Ban lãnh đạo
Số cổ phần nắm
giữ
Tỷ lệ sở hữu
(%)
1
Nguyễn Thành
Nam
(*)
140.600
5,21
2 Vũ Hồng Tuyến 72.600
2,69
3

Trần Thị Thanh
Vân
73.000
2,70
4 Lê Diễm Thanh 26.500
0,98
5 Đặng Trường Giang 100.000
3,70
6 Dương Như Tùng 36.800
1,36
7 Nguyễn Quang Lộc 93.900
3,48
8 Phạm Thị Phúc 35.000
1,30
TỔNG 578.400
21,42
(Nguồn : Công ty cổ phần Bao bì và In nông nghiệp chốt tại ngày 31/05/2007)
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng II. Thực trạng công tác tiền lơng
tại Công ty Cổ phần Bao bì và In Nông nghiệp
2.1. Thực trạng công tác quản lý lao động
2.1.1. Vấn đề quản lý nguồn nhân lực
2.1.1.1. Tuyển chọn và bố trí sử dụng lao động
a. Tuyển chọn lao động
- Mục đích của việc tuyển chọn lao động:
Công ty tiến hành tuyển chọn lao động nhằm tìm đợc những lao động đã tốt
nghiệp các trờng lớp nghiệp vụ đã đợc đào tạo cơ bản về công việc chuyên môn có
phẩm chất, kỹ năng phù hợp với đặc điểm của ngành.
+ Tuyển chọn lao động khi công ty mở rộng sản xuất cần thêm lao động hay số

lao động hiện có không đủ để hoàn thành khối lợng công việc hoặc có lao động cha
đáp ứng đợc yêu cầu của công việc, nghỉ việc giữa chừng cần công nhân thay thế.
- Phơng pháp tuyển chọn lao động:
Công ty sử dụng phơng pháp lịch sử kết hợp với thử việc:
+ Phơng pháp lịch sử: Xem xét hồ sơ lý lịch.
Trong hồ sơ lý lịch có ghi đầy đủ các nội dung cần thiết theo mẫu quy định của
Nhà nớc.
Cán bộ phòng tổ chức lao động có nhiệm vụ xem xét hồ sơ lý lịch của ngời lao
động xem xét đối chiếu xem có phù hợp với yêu cầu tuyển chọn hay không.
Sau khi xem xét thấy phù hợp sẽ tiến hành thoả thuận ký kết hợp đồng thử việc
với ngời lao động.
+ Thử việc:
. Đối với công việc có chức danh, nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật bậc
đại học và trên đại học thời gian thử việc không quá 60 ngày.
. Đối với công việc có chức danh, nghề cần trình độ trung cấp, công nhân kỹ
thuật, nhân viên nghiệp vụ thời gian thử việc không quá 30 ngày. Nếu sau thời gian
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thử việc nhận thấy ngời lao động phù hợp với công việc giám đốc công ty sẽ ký hợp
đồng lao động với ngời lao động.
Nh vậy, việc tuyển chọn lao động tại công ty khá phù hợp với đặc điểm của
ngành, từ đó tạo thuận lợi cho công ty trong việc tìm đợc những thợ giỏi những nhân
viên quản lý có trình độ chuyên môn.
b. Bố trí lao động
- Công ty bố trí lao động theo khả năng và giới tính phù hợp với trình độ
chuyên môn đợc đào tạo.
VD: Phòng tổ chức cán bộ có 3 cán bộ thì cả 3 đều có trình độ chuyên môn từ
trung cấp trở lên chuyên ngành quản lý lao động.
- Xởng in có 14 lao động thì đều là lao động nam vì vậy đây là bớc công việc
phức tạp, nặng nhọc không thích hợp với nữ.

2.1.1.2. Phân công, phân bổ lao động
Hiện nay công ty tồn tại cả 3 hình thức:
- Phân công lao động theo chức năng.
- Phân công lao động theo chuyên môn nghề nghiệp đào tạo.
- Phân công theo mức phức tạp.
+ Hình thức phân công lao động theo chức năng đợc thể
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
S 2.1: Phõn cụng lao ng theo chc nng.
Phân công lao động theo chuyên môn nghề nghiệp đợc đào tạo. Đợc thể hiện
cụ thể ở bảng sau:
Bảng 2.1. Phân công lao động theo chuyên môn nghề nghiệp c o to
Mức độ phù hợp chuyên môn
Bộ phận phòng ban
phù hợp Không phù hợp
Phòng tổ chức hành chính 100% -
Phòng kế toán - tài vụ 83% 17%
Phòng kế hoạch - kỹ thuật - vật t 66,66% 33,33%
Qua bảng trên ta thấy, nhìn chung mức độ phân công lao động theo chuyên
môn nghề nghiệp ở công ty khá phù hợp điển hình là phòng tổ chức hành chính với
23
Hoạt động lao động toàn công ty
(CBCNV toàn công ty)
Nhóm chức năng sản xuất
(sản xuất)
Nhóm chức năng quản lý sản
xuất (CBNV - QL sản xuất)
Sản xuất
chính
- Công

nhân chính
ở các tổ sản
xuất
Giám đốc
- Giám đốc
- P. giám đốc
- Kế toán tr-
ởng, trởng
phòng chức
năng.
- Quản đốc
Quản lý kỹ
thuật.
- Quản đốc
phó quản
đốc là nhân
viên kỹ
thuật
Quản lý
kinh tế
thông tin
- CBCNV
phòng kế
hoạch, kế
toán, tổ
chức
Hành
chính.
- Lái xe
- Y tế

- Bảo vệ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
100% cán bộ có trình độ chuyên môn phù hợp. Bên cạnh đó, phòng kế hoạch kỹ
thuật vật t vẫn còn có 33,33% cán bộ có trình độ chuyên môn không phù hợp. Điều
này sẽ ảnh hởng đến hoạt động quản lý của công ty đòi hỏi công ty phải có biện
pháp bố trí sắp xếp lại lao động giữa các phòng ban từng bớc khắc phục bất hợp lý.
+ Phân công lao động theo mức độ phức tạp:
Đợc thể hiện cụ thể ở bảng sau:
Bảng 2.2: Bảng phân công lao động theo mức độ phức tạp ca cụng vic
Bậc công nhân
Bậc công việc
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3 1 1 2
Bậc 4 3 3 2
Bậc 5 1 5 1 3 9
Bậc 6 2 6 1 3 1
Bậc 7 5 3
Qua bảng trên ta thấy rõ sự phân công lao động theo mức độ phức tạp của công việc
tại công ty còn nhiều bất cập. Có tới 39 ngời chiếm 75% tổng số 52 lao động trực
tiếp sản xuất có trình độ cấp bậc công nhân không phù hợp với cấp bậc công việc.
Có ngời có CBCN bậc 1 đã đợc phân công làm tới công việc bậc 5 và 7,7% lao động
có CBCN bậc 7 lại làm công việc bậc 3, bậc 4. Điều này đòi hỏi công ty cần có kế
hoạch phân công lao động sát với tình hình thực tiễn hơn. Có nh vậy hoạt động sản
xuất của công ty mới phát huy hết hiệu quả.
2.1.1.3. Quản lý chất lợng lao động:
Bảng 2.3: Chất lợng lao động tại các phân xởng sản xuất.
Bậc thợ
1 2 3 4 5 6 7

- Xởng chế bản 8 8 3 3 2
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Xởng in 14 1 2 6 1 3 1
- Xởng sách 26 21 5 1 3 9 5 3
- Xởng cơ điện 4 1 1 2
Tổng số 52 29 1 7 10 4 13 10 7
Bảng 2.4: Chất lợng lao động tại công ty
TT Theo chuyên môn
đào tạo và trình độ
đào tạo
Tổng
số
Giới tính Thâm niên nghề Tuổi

số
%
số
%
số
%
số
%
số
%
số
%
1 Trên đại học Tiến
sĩ kinh tế
1 1 1 1

2 Đại học - cao đẳng 10
Kỹ s xây dựng 1 1 1 1
Kỹ s điện 2 2 2 2
Kỹ s cơ khí 2 2 2 2
Cử nhân kinh tế 3 1 2 1 2 1 2
Cử nhân tài chính
kế toán
2 2 2 2
3 Trung cấp 11
- Tài chính kế toán 2 2 2 2
- Lao động - x hội ã 4 2 2 4 1 3
- Cơ điện 1 1 1 1
- Y 1 1 1 1
- Kỹ thuật 3 3 1 2 3
4 Công nhân nhân
viên
58
- Bảo vệ 2 2 2 2
- Lái xe 2 2 2 2
- Nhân viên đánh
máy
2 2 1 1 1 1
- Công nhân sản
xuất tại các phân
xởng
52 23 29 14 38 23 29
Nhận xét: Qua 2 bảng trên cho thấy chất lợng lao động tại công ty khá cao.
Trong tổng số 80 lao động làm việc tại công ty thì có 22 ngời có trình độ đào tạo từ
trung cấp trở lên chiếm 27,5% tổng số lao động, hơn nữa số này đều thuộc nhóm
quản lý sản xuất và chiếm tới 78,5% số lao động của nhóm này. Cho thấy, công ty

có một đội ngũ cán bộ quản lý vững vàng có đầy đủ năng lực chuyên môn có thể
giúp công ty từng bớc đi lên. Bên cạnh đó còn có đội ngũ công nhân sản xuất có
25

×