Trêng tiÓu häc hång Quang
Chuyên đề II.
Bồi dỡng hsg tiếng việt ở tiểu học
-
Phát hiện học sinh có khả năng học giỏi TV.
-
Bồi dỡng hứng thú, yêu thích học Tiếng Việt.
-
Bồi dỡng vốn sống cho học sinh.
-
Bồi dỡng KT KN sử dụng Tiếng Việt.
-
Bồi dỡng KT KN cảm thụ văn học.
I. Nhiệm vụ bồi dỡng học sinh giỏi môn
Tiếng Việt :
2. Bồi dỡng hứng thú học Tiếng Việt.
- Giúp học sinh nhận ra vẻ đẹp, khả năng kì diệu
của Tiếng Việt.
- Gây hứng thú bằng những lời giới thiệu hấp dẫn
của giáo viên
II. Tổ chức bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng
Việt cho học sinh tiểu học.
1. Phát hiện học sinh có khả năng học giỏi TV.
(Ham đọc sách báo, thích nghe kể chuyện, có óc t
ởng tợng, nhạy cảm, vốn từ phong phú )
- Nhận diện từ.
III. Bồi dỡng kiến thức kĩ năng Tiếng Việt.
1. Bồi dỡng kiến thức kĩ năng về từ ngữ.
a) Bồi dỡng lí thuyết về từ (từ đơn, ghép, láy, tợng
thanh, tợng hình,đa nghĩa, đồng âm khác nghĩa,
đồng nghĩa)
+ Từ đơn do một tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Từ ghép do 2 hoặc nhiều tiếng có quan hệ
về nghĩa tạo thành (cách phân biệt từ ghép phân
loại, ghép tổng hợp)
+ Từ láy do 2 hoặc nhiều tiếng có quan hệ về âm
tạo thành (lớp 4 nhắc tới 3 kiểu từ láy : láy âm, vần, cả
âm và vần)
+ Từ tợng thanh, tợng hình .
+ Từ đa nghĩa (nghĩa gốc và nghĩa chuyển)
+
*Chú ý một số trờng hợp hay nhầm lẫn :
- Hiện tợng chuyển loại từ. VD : Nó bớc những
bớc chắc chắn.
- Từ ghép :
- Từ láy :
+ bạn bè, cây cối, máy móc, chùa chiền, đất đai,
chim chóc, thịt thà, gậy gộc
+ êm ái, inh ỏi, ầm ĩ, óc ách .
+ cong queo, cuống quýt, cập kênh, công kênh
+ tơi tốt, đi đứng, buôn bán, mặt mũi, nhỏ nhẹ
+ bình minh, linh tính, bài bản, công cán, hành hạ,
khẩn khoản, lai lịch, hân hoan, hảo hạng, bộ binh
+ bồ kết, cà phê, radio, xà phòng
b) Bài tập về từ :
- Nhận diện từ ghép/láy ; ghép tổng hợp/phân
loại ; các kiểu từ láy ; nhận diện từ (gạch chân từ
trong đoạn văn, phân nhóm, thêm một yếu tố)
- Tìm từ, phát triển từ từ vốn sống.
- Giải nghĩa từ (bằng trực quan, tìm trái nghĩa,
đồng nghĩa, so sánh, nêu khái niệm).
- Sử dụng từ (dùng từ đặt câu, giao tiếp ).
- KT KN về cấu tạo ngữ pháp của câu.
2. Bồi dỡng kiến thức kĩ năng về ngữ pháp.
Chơng trình SGK cũ, câu chia theo cấu tạo thành câu
đơn, câu ghép, câu đặc biệt, câu rút gọn. Câu chia
theo mục đích nói thành câu kể, câu hỏi, câu cầu
khiến, câu hỏi. Chơng trình SGK mới cho học sinh
làm quen với câu chia theo mục đích nói (lớp 4) và các
các mẫu câu (từ lớp 2). Đến tuần 19 (lớp 5) có khái
niệm câu ghép.
- KT KN về dấu câu, sử dụng dấu câu.
- KT KN về từ loại (3 loại từ chính đợc dạy ở tiểu
học : danh, động, tính từ)
- KT KN về câu :
a) Lí thuyết về câu :
- Xác định trạng ngữ, đặt câu có trạng ngữ.
- Điền và sử dụng dấu câu.
- Phân loại từ.
a) Các bài tập về câu :
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Đặt câu có quan hệ từ, cặp quan hệ từ.
3. Bồi dỡng cảm thụ văn học.
ở lớp 2 học sinh chủ yếu viết đoạn văn theo câu hỏi
gợi ý. Lớp 3 tự viết một số thể loại (nghe kể, nói
viết theo chủ điểm, viết th, làm đơn và điền giấy tờ in
sẵn, tập tổ chức cuộc họp, giới thiệu về trờng lớp và
viết báo cáo hoạt động, ghi chép sổ tay.
Sang lớp 4 học sinh đợc học khái niệm của từng
thể loại (Văn kể chuyện, văn miêu tả (đồ vật, cây cối, con
vật), phát triển các dạng ở lớp 3)
Lớp 5 (miêu tả (cảnh, ngời và ôn lại lớp 4), biên bản, viết
đoạn đối thoại, lập chơng trình hoạt động
a) Chơng trình.
4. Bồi dỡng làm văn.
- Đề phải gần gũi, quen thuộc, gắn liền với cuộc sốn,
tạo xúc cảm cho học sinh.
b) Yêu cầu về thực hành
4. Bồi dỡng làm văn.
- Giúp học sinh có kĩ năng, thói quen :
+ Tìm hiểu đề (đọc kĩ yêu cầu, xác định thể loại )
+ Quan sát, tìm ý (chú ý phơng pháp quan sát
băng nhiều giác quan, vị trí có xúc cảm với đối tợng
qs ; ghi chép chi tiết)
+ Tìm ý, chọn từ ngữ.
+ Lập dàn ý.
+ Chấm, chữa.