BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN GIỮA KỲ
Mơn học: Quản trị đa văn hố
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO VĂN HỐ PHÁP
CHO NHÂN VIÊN
Giảng viên: Th.S Huỳnh Đăng Khoa
Mơn: Quản trị đa văn hố
Lớp: K58A
Nhóm thực hiện: Nhóm 7
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 11 năm 2021
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
(ký tên)
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Phần
Nội
dung
Kỹ
thuật
Nhiệm vụ
Thành viên đảm nhận
Lời mở đầu + Lời kết
Phí Thị Thanh Vân
I. Giới thiệu doanh nghiệp và bối cảnh
Trần Thùy Trang
II. Giới thiệu văn hóa Pháp
Nguyễn Thị Kim Ngọc
III. Chương trình đào tạo
3.1. Sàng lọc ứng viên
Phí Thị Thanh Vân
3.2.
Mơ hình HOFSTEDE
Phí Thị Thanh Vân
Trần Minh Phát
3.3.
Chương trình đào tạo ngơn ngữ
Nguyễn Như Phương
Nguyễn Ngọc Tiến Đạt
3.4.
Quy tắc ứng xử trong đời sống thường
ngày
Nguyễn Thị Kim Ngọc
Trần Minh Phát
3.5.
Chương trình văn hóa ứng xử trong cơng
việc
Trần Thùy Trang
Nguyễn Ngọc Nhựt
IV. Đánh giá hiệu quả chính sách đào tạo văn hóa
Nguyễn Thị Kim Ngọc
Bảng tổng quan khóa học
Nguyễn Ngọc Tiến Đạt
Setup Outline và phân chia nhiệm vụ
Nguyễn Thị Kim Ngọc
Paperwork + Trình bày bản word
Trần Thùy Trang
Nguyễn Như Phương
Phí Thị Thanh Vân
Bản trình bày thuyết trình
Nguyễn Ngọc Nhựt
Trần Minh Phát
Nguyễn Ngọc Tiến Đạt
Thuyết
Chuẩn bị nội dung trình bày và Concept
trình
Tất cả
ĐÁNH GIÁ ĐỘ HỒN THÀNH CƠNG VIỆC
Đánh giá chung:
Các thành viên làm việc nghiêm túc;
Nộp đúng thời hạn các công việc được phân công;
Tham gia đầy đủ các buổi họp online của nhóm để thảo luận, bàn bạc chung;
Có thái độ hịa đồng, hợp tác, thân thiện.
Form đánh giá:
STT
Họ và tên thành viên
MSSV
1
Nguyễn Thị Kim Ngọc
1912215322
2
Nguyễn Ngọc Tiến Đạt
1912215069
3
Nguyễn Ngọc Nhựt
1912215382
4
Nguyễn Như Phương
1912215406
5
Trần Minh Phát
1912215390
6
Trần Thùy Trang
1912215550
7
Phí Thị Thanh Vân
1912215598
Độ hồn thành cơng việc
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
I . GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VÀ BỐI CẢNH.....................................................................2
II. VĂN HĨA NƯỚC PHÁP...........................................................................................................3
2.1. Đặc điểm văn hố Pháp.........................................................................................................3
2.2. Tính cách đặc trưng của người Pháp.....................................................................................5
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO...................................................................................................7
3.1. Kế hoạch sàng lọc ứng viên:..................................................................................................7
3.1.1. Mục tiêu sàng lọc:..........................................................................................................7
3.1.2. Thời gian:.......................................................................................................................7
3.1.3. Mô tả công việc..............................................................................................................7
3.1.4. Các tiêu chí tuyển chọn chung........................................................................................8
3.1.5. Các vịng tuyển chọn......................................................................................................8
Vịng 1: Vịng nộp hồ sơ:.....................................................................................................8
Vòng 2: Vòng phỏng vấn:....................................................................................................9
3.1.6. Hoạt động gắn kết sau tuyển chọn:...............................................................................10
3.2. Phân tích về mơ hình Hofstede............................................................................................10
3.2.1. Khoảng cách quyền lực:...............................................................................................10
3.2.2. Mức độ né tránh rủi ro:.................................................................................................11
3.2.3. Tính cá nhân - tập thể...................................................................................................11
3.2.4. Nam tính - Nữ tính........................................................................................................11
3.2.5. Định hướng dài hạn - ngắn hạn....................................................................................12
3.2.6. Sự đam mê - tự kiềm chế..............................................................................................12
3.3. Chương trình đào tạo ngơn ngữ...........................................................................................12
3.3.1 Đào tạo tiếng Pháp........................................................................................................12
3.3.2. Đào tạo ngôn ngữ giao tiếp:.........................................................................................15
3.4. Quy tắc ứng xử trong đời sống thường ngày.......................................................................16
3.4.1. Mục tiêu:.......................................................................................................................16
3.4.2. Thời gian:.....................................................................................................................16
3.4.3. Phương pháp đào tạo:...................................................................................................16
3.4.4. Nội dung từng buổi học sẽ xoay quanh các chủ đề sau:...............................................17
3.5. Chương trình đào tạo văn hóa ứng xử trong cơng việc với người Pháp:............................19
3.5.1. Mục tiêu của chương trình:...........................................................................................19
3.5.2. Cơ sở xây dựng chương trình:......................................................................................19
3.5.3. Nội dung và kế hoạch, phương pháp đào tạo:..............................................................20
3.5.3.1. Phương pháp làm quen và gây ấn tượng tốt với đồng nghiệp, hệ thống phân cấp
và vai trò của thứ bậc nơi làm việc tại Pháp:......................................................................21
3.5.3.2. Tác phong và các chuẩn mực khi làm việc, văn hóa làm việc của đối tác............22
3.5.3.3. Phương pháp làm việc hiệu quả dưới áp lực và rèn luyện tư duy phản biện:.......23
3.5.3.4. Kỹ thuật ra quyết định nhóm:................................................................................24
3.5.3.5. Phương pháp xử lý mâu thuẫn:..............................................................................24
3.5.3.6. Phương pháp động viên:........................................................................................25
3.5.4. Phương pháp đánh giá:.................................................................................................25
IV. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO VĂN HĨA:........................................25
4.1. Tại Việt Nam:......................................................................................................................25
4.2. Tại quốc gia Pháp:...............................................................................................................25
4.3. Đánh giá hiệu quả đào tạo theo mơ hình Donald Kirkpatrick:............................................26
LỜI KẾT.........................................................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................30
|1
LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi một quốc gia trên thế giới đều sở hữu một nền văn hóa riêng, khơng nước nào giống
với nước nào, vì thế phong cách ăn mặc của các quốc gia cũng khác nhau. Tuy rằng ảnh
hưởng của tồn cầu hóa, hiện đại hóa hay du nhập văn hóa cũng khiến phong cách thời
trang đã thay đổi nhiều nhưng trang phục mỗi nền văn hóa, đất nước khác nhau vẫn có
những nét đặc thù riêng và đặc biệt là trong các bộ trang phục truyền thống của từng quốc
gia.
Các nền văn hóa khác nhau mang giá trị khác nhau. Càng tìm hiểu về văn hóa, chúng ta
càng hiểu biết nhiều hơn về tương lai của thời trang toàn cầu. Điều quan trọng là phải biết
ảnh hưởng của văn hóa đối với ngành cơng nghiệp thời trang.
Trong mơi trường đầy biến động như hiện nay, nhu cầu của con người ngày càng cao, vì
vậy yêu cầu đối với ngành thời trang cũng ngày càng lớn. Để tạo ra một sản phẩm trong
ngành thời trang phải trải qua nhiều bước. Từ khâu thiết kế sản phẩm đến khâu chọn
nguyên liệu, vật liệu đầu vào, thuê thợ may cho đến bán hàng đều cần đến một đội ngũ
nhất định. Đồng thời, sự giao thoa giữa các quốc gia, các nền văn hóa đã dẫn đến nhiều sự
kết hợp về mặt thời trang đa quốc gia để tạo ra các xu hướng mới trên thế giới. Để có thể
hồn thành xuất sắc các công việc liên quan đến khâu thiết kế thời trang tại nước ngồi
cần có sự đào tạo và rèn luyện bài bản để đảm bảo nhân viên có đầy đủ các yếu tố đa văn
hóa.
|2
I . GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VÀ BỐI CẢNH
Flora là thương hiệu thời trang cao cấp của Việt Nam, công ty với 22 năm hoạt động và
tạo nên danh tiếng “người tiên phong” của ngành thời trang Việt, hiện đã mở rộng kinh
doanh sang thị trường Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc và đang dự định tiến
xa hơn nữa vào thị trường thời trang thế giới.
Tuần lễ thời trang Paris 2022 – Paris Fashion Week 2022 (for Spring-Summer) với show
"De Saigon à Paris" (Từ Sài Gòn đến Paris) nằm trong chuỗi sự kiện đặc biệt (Fashion
Week Special Show), đem đến cơ hội hợp tác giữa thương hiệu thời trang Flora và Dior
(nhà mốt lừng danh của Pháp) để tạo nên bộ sưu tập thời trang cao cấp (haute couture) hơi
hướng kết hợp hình ảnh Việt Nam và Pháp cho mùa Xuân-Hè năm 2022 sẽ diễn ra tại
Pháp vào tháng 11. Đây là bước tiến mới, đánh cột mốc quan trọng trong q trình hoạt
động của cơng ty bởi tầm ảnh hưởng to lớn của Tuần lễ thời trang trong giới, là cơ hội
giúp nhãn hàng Flora có thể tiến gần đến thị trường thời trang toàn cầu, khẳng định đẳng
cấp thương hiệu.
Về Tuần lễ thời trang (Fashion Week): là một sự kiện của ngành công nghiệp thời trang,
kéo dài từ 5-7 ngày và là cơ hội để các nhà tạo mẫu, nhãn hiệu thời trang nổi tiếng cho ra
mắt những bộ sưu tập mới, tạo ra xu hướng thời trang mới nhất. Những tuần lễ thời trang
nổi bật nhất diễn ra ở những kinh đô thời trang của thế giới bao gồm: New York, Luân
Đôn, Milano và Paris. Tại đó, Tuần lễ thời trang diễn ra hai lần/ năm. Từ tháng 1 đến
tháng 4, các nhà tạo mẫu cho ra mắt những bộ sưu tập thu đông, và từ tháng 9 đến tháng
11 là những bộ sưu tập xuân hè. Tuần lễ thời trang dành cho mùa nào trong năm sẽ được
tổ chức nhiều tháng trước khi bước vào mùa đó nhằm giúp cho báo chí và khách hàng có
thể dự đốn được các thiết kế thời trang cho mùa tiếp theo. Ngoài ra, khoảng thời gian
này cũng cho phép các nhà phân phối sắp xếp việc mua hàng hoặc hợp tác với các nhà
thiết kế trong kế hoạch tiếp thị sản phẩm của họ.
Nắm bắt cơ hội “ngàn năm có một” ấy, cơng ty đã cử ra 02 nhà thiết kế xuất sắc nhất cùng
với 10 cộng sự phù hợp để sang Pháp thực hiện dự án đặc biệt này vào tháng 8/2022. Vì
đây là lần đầu hoạt động sang thị trường Châu Âu nên công ty cần chương trình đào tạo
đa
|3
văn hóa cho nhân viên để trang bị những kỹ năng và kiến thức cần thiết, giúp đội nhân lực
của mình có thể hồn thành tốt nhiệm vụ trong chuyến cơng tác này.
II. VĂN HĨA NƯỚC PHÁP
Nói đến Pháp là nói đến một đất nước với văn hóa vĩ đại, truyền thống lâu đời, được định
hình bởi địa lý, các sự kiện lịch sử sâu sắc thể hiện qua rất nhiều khía cạnh từ nghệ thuật
đến con người như các cơng trình kiến trúc tinh tế, các viện bảo tàng, nhà hát, nhà thờ
(đặc biệt nổi tiếng thế giới nhà thờ Notre Dame), những cây cầu, những tòa tháp hay đơn
giản những con phố,… hay những thói quen lịch sự, trang trọng của người Pháp như văn
hóa ăn mặc, trang trí, giao tiếp…
Người Pháp cho rằng khí chất thanh lịch mà họ có được là nhờ Vua Louis XIV, “Vị vua
mặt trời” thống trị đất nước từ năm 1643. Louis có gu thẩm mỹ đặc biệt xa hoa, được thể
hiện trong cơng trình ngoạn mục Palace of Versailles cũng như trong cách trưng diện của
ông - “Ảnh hưởng thực sự của ngành công nghiệp thời trang cả về thương mại lẫn sáng
tạo đều đến từ Paris và đó đích thực là nơi nó thuộc về.”
2.1. Đặc điểm văn hố Pháp
a . Ngơn ngữ Pháp
Tiếng Pháp có nguồn gốc từ tiếng Latin, qua q trình phát triển ngơn ngữ Latin gốc ban
đầu kết hợp với tiếng Hy Lạp và các ngôn ngữ địa phương đã từng bước hình thành nên
tiếng Pháp bây giờ. Tiếng Pháp là một trong những ngôn ngữ rất phổ biến trên thế giới và
là một trong sáu ngơn ngữ chính thức được Liên Hợp Quốc cơng nhận.
Đây cũng là ngơn ngữ chính thức của Vatican và NATO. Tiếng Pháp là ngôn ngữ quốc tế
được sử dụng trong các lĩnh vực như ẩm thực, thời trang, kịch, nghệ thuật thị giác, nghệ
thuật nhảy múa và kiến trúc.
b. Tôn giáo
Hầu hết các công dân Pháp đều tham gia tôn giáo Cơ đốc giáo (chủ yếu là Công giáo
83%- 88%). Trong lịch sử, Cơng giáo đóng một vai trị quan trọng trong việc hình thành
văn hóa Pháp và là quốc giáo cho đến năm 1789. Phần lớn dân số còn lại ngày nay xác
định là người
|4
theo thuyết bất khả tri hoặc vô thần. Tuy nhiên, cũng có những nhóm cư dân Hồi giáo, Do
Thái và Phật giáo đáng kể ở Pháp hiện đại.
c. Giá trị
Phương châm của Pháp: “Liberty, Equality, and Fraternity” - Phản ánh các giá trị của xã
hội Pháp. Bình đẳng và thống nhất là quan trọng đối với người Pháp, được thể hiện qua
các chính sách của nhà nước như luật lao động, …
d. Ẩm thực
Văn hóa ẩm thực của Pháp rất phong phú bởi ẩm thực mỗi vùng miền lại mang một nét
riêng hòa trộn với nét đặc trưng truyền thống tạo nên sự tuyệt vời của hương vị. Ẩm thực
Pháp hấp dẫn tựa như một mơn nghệ thuật: cầu kì, tỉ mỉ từ cách trình bày, cách nấu cho
đến cách thưởng thức. Tất cả toát lên một sự đẳng cấp và sang trọng mà hiếm nền ẩm thực
nào trên thế giới có được, vì thế mà Pháp nổi tiếng với những bàn tiệc sang xa hoa.
e. Lễ hội và sự kiện văn hóa
- Lễ hội Carnival Nice: Đây được biết đến là một trong những lễ hội văn hóa quan trọng
nhất của vùng Côte d’Azur. Lễ hội Carnival Nice diễn ra theo 3 sự kiện chính gồm: Lễ
hội hóa trang Corso, trận chiến muôn hoa và diễu hành ánh sáng.
- Lễ hội Chanh: Lễ hội Chanh cũng là một trong những lễ hội lớn của Pháp. Lễ hội này
được tổ chức vào khoảng giữa tháng 2 hàng năm, tại Menton. Tại đây, những ngôi nhà,
con vật,… khổng lồ được tạo nên bằng những trái chanh vô cùng sinh động, và bắt mắt.
- Lễ hội Rome: Lễ hội Rome được tổ chức lần đầu từ năm 1952 và được tổ chức đều đặn
mỗi năm tại Nỵmes. Nỵmes được mệnh danh là thành Rome của Pháp bởi thành phố này
có những cơng trình kiến trúc mang đậm phong cách La Mã.
f. Thời trang Pháp
Paris thường được coi là kinh đô thời trang của thế giới, bắt đầu từ triều đại của Louis
XIV. Với những thương hiệu nổi tiếng như Dior, Chanel, Louis Vuitton, Hermès,
Balenciaga, hay Saint Laurent… Pháp dần nổi tiếng với những mặt hàng xa xỉ trên khắp
châu Âu. Các
|5
nhãn hàng ấy đều mang trong mình âm hưởng, màu sắc, linh hồn của nước Pháp lãng
mạn, thanh lịch và đầy kiêu kì. Dưới bàn tay tài hoa của các nhà thiết kế lừng danh, thời
trang Pháp luôn đi đầu trong việc tạo dựng nên những kiến tạo thời trang mang đậm tính
nghệ thuật và có giá trị dài lâu, đồng thời góp phần làm thay đổi dịng lưu chuyển của thời
trang theo từng giai đoạn, cũng như gây ảnh hưởng lớn đến xu hướng thời trang toàn cầu.
g. Văn học - Nghệ thuật
Nghệ thuật được đánh giá cao trong truyền thống của Pháp. Văn học, hội họa và điện ảnh
Pháp đều có ý nghĩa lịch sử trên tồn thế giới. Những tác phẩm như Les Misérables hay
những nghệ sĩ như Monet là một trong những tác phẩm bất hủ của nhân loại.
h. Kiến trúc Pháp
Pháp là một trong những cái nơi vừa góp phần bảo lưu, gìn giữ các phong cách kiến trúc
cổ điển, lại vừa góp phần sáng tạo ra những phong cách kiến trúc mới hết sức độc đáo và
ấn tượng. Kiến trúc Pháp kế thừa những nét đẹp của kiến trúc cổ điển Hy Lạp – La Mã,
cái nơi chung của kiến trúc châu Âu. Chính vì thế mà có thể nói rằng kiến trúc Pháp được
thừa hưởng những tinh hoa, dấu ấn và hơi thở của thời đại thổi hồn vào những cơng trình
và phong cách rất riêng.
2.2. Tính cách đặc trưng của người Pháp
Người Pháp có phong cách giao tiếp rất lịch sự, khơn ngoan, khéo léo và văn minh. Người
Pháp ln có biệt tài làm vừa lịng người khác. Do vậy văn hóa Pháp được gọi là văn hóa
ngoại giao.
a. Người Pháp thẳng thắn và đam mê
Giao tiếp với người Pháp họ khá cởi mở, dễ tiếp xúc nhưng cũng rất thẳng thắn trong mọi
vấn đề, thích sự trung thực. Đồng thời, họ hay nói về đam mê về tương lai và những việc
nên làm. Họ ln mạnh mẽ và kiên trì theo đuổi ước mơ của mình tới cùng.
b. Người Pháp rất tự hào về đất nước của họ và xem việc họ phụng sự cho đất nước là một
công việc cao cả.
|6
Để có được một nước Pháp như ngày hơm nay, người Pháp đã khơng ngừng đấu tranh cho
sự hịa nhập chứ khơng hịa tan. Dù đi đâu, họ vẫn ln giữ gìn bản sắc văn hóa của dân
tộc. Họ sẵn sàng đứng lên khi đất nước gặp khó khăn, họ xem các công việc bảo vệ xây
dựng đất nước là một công việc rất cao cả và thiêng liêng.
c. Người Pháp rất coi trọng tính cộng đồng và quyền bình đẳng.
Khơng những lịng tự hào dân tộc của người Pháp cao mà họ cịn rất coi trọng tính cộng
đồng và quyền bình đẳng. Tuy nhiên, so với những nước phương Tây thì quyền dân chủ ở
Pháp bị hạn chế hơn. Những người nhập cư phải hòa nhập vào nền văn hóa của nước này,
khơng được hình thành nên những nhóm tôn giáo khác biệt. Tại Pháp, tôn giáo là một
trong những vấn đề nhạy cảm. Pháp luật nước này ngăn cấm việc thu thập số liệu, thông
tin liên quan đến chủng tộc, tôn giáo,…
d. Người Pháp thường tự đặt ra các nguyên tắc cho bản thân và đánh giá người khác dựa
trên sự hiểu biết, trình độ học vấn.
Ở Pháp, sự thơng minh và tính logic được đánh giá cao. Nếu họ khơng thấy tính logic
trong một vấn đề thì ngay lập tức họ sẽ bác bỏ. Họ có khuynh hướng coi trọng lý thuyết
hơn là thực tiễn.
Cuộc sống và hạnh phúc gia đình với người Pháp quan trọng hơn cơng việc, chính vì vậy
mà những kỳ nghỉ ở nước này thường được kéo dài từ 5 đến 8 tuần. Cũng vì để có nhiều
thời gian dành cho gia đình hơn, đa số người Pháp nghỉ hưu rất sớm khi bước sang độ
tuổi.
e. Người Pháp rất thích tranh luận và họ luôn theo đuổi vấn đề đến cùng.
Kết quả của một cuộc tranh luận đối với họ ln ln có người thắng, kẻ thua và khơng
có bất kỳ trường hợp nào là ngoại lệ. Thay đổi quan điểm của người Pháp hay thuyết phục
họ không phải là việc làm dễ. Với họ, sự đồng thuận khơng dễ gì đạt được.
|7
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. Kế hoạch sàng lọc ứng viên:
3.1.1. Mục tiêu sàng lọc:
Trong sự kết hợp lần này giữa Flora và Dior, cùng với 2 nhà thiết kế, công ty sẽ tuyển
chọn 10 cộng sự sang Pháp để hỗ trợ cho dự án thiết kế này. Vì vậy cần tuyển chọn và
sàng lọc các nhà thiết kế và cộng sự phù hợp để thích nghi, làm việc với môi trường mới.
3.1.2. Thời gian:
Kéo dài khoảng 1 tháng cho việc tuyển chọn.
3.1.3. Mô tả công việc
Nhà thiết kế:
- Phụ trách chính thiết kế các bản thảo sản phẩm trong chuyến hợp tác cùng với nhà thiết
kế tại Pháp.
- Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng hiện nay ở Pháp và lồng ghép các đặc điểm văn hóa Việt.
- Quản lý quá trình thiết kế từ khâu lên ý tưởng đến kiểu dáng cho sản phẩm cuối cùng.
Kèm theo đó là tạo các mơ hình thu nhỏ của sản phẩm để dễ dàng kiểm tra và chỉnh sửa.
- Phối hợp với các thành viên cộng sự để cho ra các sản phẩm hồn thiện nhất.
Cộng sự:
- Phụ trách hỗ trợ chính 2 nhà thiết kế trong chuyến hợp tác lần này.
- Đảm nhiệm nhiệm vụ may, thêu các họa tiết, các chi tiết phụ cho bản thiết kế.
- Đảm bảo hoàn thành thời gian thiết kế đúng hạn, thường xuyên theo dõi và báo cáo tiến
độ công việc.
- Phụ trách hỗ trợ trong khâu làm việc với các đối tác tại Pháp.
- Các công việc khác: chụp ảnh, vấn đề đi lại, hội họp,...cùng các cơng việc hành chính,
tài chính khác.
|8
3.1.4. Các tiêu chí tuyển chọn chung
- Khả năng thích ứng với thay đổi văn hóa: Tìm kiếm các cộng sự có khả năng hịa nhập
và thích nghi nhanh, kỹ năng xử lí giải quyết tình huống linh hoạt.
- Sức khỏe thể chất và tinh thần: Có sức khỏe ổn định, tinh thần vững vàng, bình tĩnh
trước các tình huống.
- Kinh nghiệm: Ưu tiên cho những người đã có kinh nghiệm sinh sống/làm việc tại nước
ngoài.
- Khả năng ngoại ngữ: Tối thiểu có khả năng giao tiếp tốt bằng tiếng Anh, ưu tiên những
người biết tiếng Pháp và có khả năng giao tiếp tốt với người địa phương.
- Tình trạng hôn nhân: ưu tiên các đối tượng chưa kết hôn.
3.1.5. Các vịng tuyển chọn
Gồm 2 vịng chính:
Vịng 1: Vịng nộp hồ sơ:
Đối với vị trí Nhà thiết kế:
- Số lượng: 2 người.
- Tuổi tác: 25 - 45 tuổi.
- Tốt nghiệp trường cao đẳng, Đại học các chuyên ngành về May mặc, Thiết kế thời trang
và các ngành liên quan.
- Sử dụng thành thạo phần mềm chuyên ngành: Corel, AI, Photoshop và các phần mềm văn
phòng.
- Khả năng về nghệ thuật và sáng tạo vượt trội.
- Kỹ năng Đa văn hóa tốt, đã từng làm việc trong mơi trường nước ngồi.
- Có kinh nghiệm là nhà thiết kế cho ít nhất 3 Show thời trang.
- Giấy khám sức khỏe đáp ứng đủ điều kiện bình thường có hiệu lực trong 3 tháng gần nhất.
- Chứng nhận đã tiêm đầy đủ 2 mũi Vaccine Covid.
|9
- Bằng IELTS 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tương đương. Chứng chỉ tiếng Pháp (nếu có).
Đối với vị trí cộng sự:
- Số lượng: 10 người.
- Tuổi tác: 25 - 45 tuổi.
- Tốt nghiệp trường cao đẳng, Đại học các chuyên ngành về May mặc, Thiết kế thời trang
và các ngành liên quan.
- Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học cơ bản.
- Kỹ năng Đa văn hóa tốt.
- Giấy khám sức khỏe đáp ứng đủ điều kiện bình thường có hiệu lực trong 3 tháng gần nhất.
- Chứng nhận đã tiêm đầy đủ 2 mũi Vaccine Covid.
- Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong các vị trí liên quan đến hỗ trợ, tổ chức sự kiện, đặc
biệt là các show thời trang.
- Bằng IELTS 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tương đương. Chứng chỉ tiếng Pháp (nếu có).
Vịng 2: Vịng phỏng vấn:
Đối với vị trí Nhà thiết kế:
Vòng 2.1: Nhà thiết kế cần thiết kế 1 bộ sưu tập thời trang kết hợp phong cách Việt và
Pháp trong thời gian 2 tuần.
Sau 2 tuần, các ứng viên lần lượt trình bày về điểm đặc biệt trong bộ trang phục của mình.
Vịng 2.2: Phỏng vấn cá nhân:
Ứng viên sẽ tiến hành phỏng vấn với Ban lãnh đạo của Flora với các nội dung:
- Về định hướng công việc và ý tưởng cho lần kết hợp sắp tới của ứng viên
- Các đặc điểm công việc và mức độ cam kết hoàn thành nhiệm vụ của ứng viên.
| 10
- Kiểm tra mức độ xử lý tình huống và khả năng giao tiếp của ứng viên thông qua một số
tình huống nhỏ.
- Chế độ lương thưởng, đãi ngộ, phúc lợi.
Đối với vị trí cộng sự: Phỏng vấn cá nhân
Ứng viên sẽ tiến hành phỏng vấn với Ban lãnh đạo của Flora với các nội dung:
- Nguyện vọng của ứng viên.
- Ưu khuyết điểm của công việc
- Cam kết mức độ hồn thành cơng việc
- Đưa ra một số tình huống đa văn hóa nhỏ để ứng viên giải quyết
- Chế độ lương thưởng, phúc lợi mong muốn.
3.1.6. Hoạt động gắn kết sau tuyển chọn:
Tổ chức các buổi hội họp, các buổi bonding để các ứng viên có cơ hội giới thiệu bản thân
cũng như làm quen với các cộng sự của mình, tạo mơi trường làm việc cởi mở, thoải mái.
Thời gian: 1 tuần sau khi có kết quả tuyển chọn.
Hình thức:
- Buổi Coffee Chat (vào ban ngày): để các thành viên tiện giới thiệu bản thân, mong muốn
trong chuyến đi và trao đổi sơ lược về vị trí, vai trị các thành viên.
- Buổi Party (vào buổi tối): tạo bầu khơng khí náo nhiệt để mọi người dễ dàng cởi mở và
tâm sự nhiều câu chuyện cuộc sống hơn, từ đó xây dựng các mối quan hệ thân thiết và
thúc đẩy quá trình làm việc dễ dàng hơn.
3.2. Phân tích về mơ hình Hofstede:
3.2.1. Khoảng cách quyền lực:
Là mức độ khác nhau giữa các nhóm về việc chấp nhận và tơn trọng quyền lực. Pháp có
chỉ số bất bình đẳng ở mức cao, điều đó cho thấy một mức độ bất bình đẳng xã hội được
xác lập bởi nhiều nhà lãnh đạo. Pháp có lịch sử lâu dài của sự tập trung quyền lực, mặc
dù xã
| 11
hội dân chủ vẫn là một phần quan trọng của chính phủ Pháp nhưng các tầng lớp xã hội
ngày nay vẫn còn giữ lại rất nhiều tàn dư của thời phong kiến. Nước Pháp có một tầng lớp
tư sản rất đông đảo, họ thực sự là những người kiểm soát đất nước. Trong kinh doanh, sự
tập trung quyền lực thể hiện ở việc quyền lực tổng hợp được nắm trong tay của một cá
nhân. Người lãnh đạo là người quyết định tất cả, nhân viên trong những nền văn hóa có
khoảng cách lớn về quyền lực khơng được giao những nhiệm vụ quan trọng, họ chỉ chờ
đợi nhận được những điều chỉ dẫn rõ ràng từ ban quản lý.
3.2.2. Mức độ né tránh rủi ro:
Người Pháp cảm thấy bất an về những tình huống chưa rõ ràng hay chưa biết. Giống như
những nước có tâm lý tránh bất định cao người Pháp thường thích có nhiều luật lệ, nghi
thức, khơng thích phiêu lưu, mạo hiểm. Họ cũng rất chú trọng lễ nghi và phép lịch sự,
tuân thủ pháp luật nghiêm ngặt. Họ có nhiều quy tắc ở nơi làm việc và đúng giờ là việc rất
tự nhiên ở Pháp. Trong trường hợp được mời tới các buổi họp hoặc tiệc, trong giấy mời
thường ghi rõ “ trang phục nghi lễ” có nghĩa là nam nên mặc com lê tối màu đặc biệt là
vào mùa đông, phụ nữ nên mặc trang phục thanh lịch và đơn giản. Trong trường học, các
nhà quản trị đều được giáo dục rất bài bản nhưng ít kỹ năng thực hành hơn.
3.2.3. Tính cá nhân - tập thể:
Chủ nghĩa cá nhân là khuynh hướng con người chú trọng đến bản thân họ và những điều
trực tiếp liên quan đến họ. Hướng này đối nghịch với chủ nghĩa tập thể, là khuynh hướng
con người dựa vào tập thể để làm việc và trung thành với nhau. Pháp là nước điển hình về
chủ nghĩa cá nhân mạnh mẽ, ngay từ khi còn trên ghế nhà trường, học sinh tại Pháp đã có
tính cạnh tranh cao. Trong cơng ty, các cá nhân thường tự chịu trách nhiệm về quyết định
của mình và thành tích cá nhân rất được coi trọng. Họ yêu cuộc sống và thích những thứ
tinh tế trong cuộc đời, rất tự hào về những sản phẩm Pháp và phong cách Pháp.
3.2.4. Nam tính - Nữ tính
Pháp có một nền văn hóa hơi nữ tính. Họ coi trọng chất lượng cuộc sống và mục đích
sống. Nam và nữ đều có vai trị xã hội như nhau. Điều này có thể được chỉ ra bởi hệ thống
phúc lợi nổi tiếng của Pháp, một tuần làm việc 35 giờ, mỗi năm có năm tuần nghỉ lễ và
tập trung vào chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, văn hóa Pháp xét về kiểu mẫu thì Pháp
có một đặc
| 12
điểm độc đáo khác mà khơng có ở bất kỳ quốc gia nào khác, đó là tầng lớp thượng lưu
thường thể hiện nữ tính trong khi tầng lớp lao động lại xem trọng nam tính. Theo đặc
điểm đó, chúng ta có thể hiểu rằng tầng lớp lao động sẽ có nhiều khả năng cạnh tranh hơn
để đạt được một mục tiêu, đặt thiện cảm hơn đối với thành tích và có tư tưởng sống để
làm việc. Ngược lại, tầng lớp cao sẽ có xu hướng thơng cảm hơn với những người bất
hạnh và có quan điểm sống, đơn giản là họ sống khơng chỉ để làm việc mà cịn để tận
hưởng và có một cuộc sống chất lượng hơn.
3.2.5. Định hướng dài hạn - ngắn hạn
Với số điểm 63, Pháp đạt điểm khá cao ở khía cạnh này và cho thấy khuynh hướng thực
dụng. Trong các xã hội Pháp, người ta tin rằng chân lý phụ thuộc rất nhiều vào hoàn cảnh,
bối cảnh và thời gian. Họ cho thấy khả năng thích ứng truyền thống dễ dàng với các điều
kiện thay đổi, có xu hướng tiết kiệm và đầu tư mạnh mẽ, tiết kiệm và kiên trì trong việc
đạt được kết quả.
3.2.6. Sự đam mê - tự kiềm chế
Người Pháp sống trong mơi trường có văn hóa tự do cá nhân cao sẽ ln chủ động làm
những gì mình thích, đơi khi việc đó vượt q tầm kiểm sốt của bản thân. Bên cạnh đó,
văn hóa tự do cũng cho mỗi cá nhân tự do toàn quyền trong các quyết định mà khơng phải
chịu sự kiểm sốt q nhiều của hệ thống quy tắc và mối quan hệ. Họ có xu hướng hưởng
thụ thành quả một mình (ăn uống, du lịch, mua sắm...) hơn là đi chung với một tập thể
hoặc gia đình. Họ hay nói về đam mê về tương lai và những việc nên làm. Họ luôn mạnh
mẽ và kiên trì theo đuổi ước mơ của mình tới cùng.
3.3. Chương trình đào tạo ngơn ngữ
3.3.1 Đào tạo tiếng Pháp
Để có một chương trình đào tạo hiệu quả thì cơng ty đã thiết kế các bước đào tạo như sau:
Bước 1: Xác định nhu cầu
| 13
Giao tiếp và trao đổi với đồng nghiệp người Pháp trong q trình làm việc về chun
ngành mà khơng cần sử dụng tới người phiên dịch hoặc không thể diễn đạt được những
thơng tin trong q trình làm việc.
Bước 2: Xác định mục tiêu đào tạo
Vì thời gian đào tạo có hạn cho nên mặc dù với 4 kỹ năng cơ bản là nghe, nói, đọc, viết
thì Cơng ty chú trọng vào đào tạo và nâng cao kỹ năng nghe và nói là chính. Sau q trình
đào tạo, đảm bảo 100% nhân viên của công ty đi qua Pháp có thể giao tiếp cơ bản với
người Pháp, có vốn kiến thức ngữ pháp và từ vựng chuyên ngành để phục vụ cho việc
trao đổi công việc được thuận lợi hơn. Ngồi ra về khả năng đọc, mục tiêu có thể đọc và
hiểu những nội dung, ký hiệu chuyên ngành.
Bước 3: Lựa chọn giáo trình, chương trình, khóa học và sắp xếp thời gian đào tạo
- Quá trình đào tạo 6 tháng tại Việt Nam, bắt đầu từ 02/2022, kết thúc vào 31/07/2022:
Thời gian
2 tháng
2 tháng
2 thán
(01/02 - 31/03)
(01/04 - 31/05)
(01/06 - 31/07)
On boarding
Learn to grow
Be In (être dans)
(Intégration)
(Apprendre à
Giai đoạn
grandir)
Nội dung
- Tìm hiểu các kiến
- Tiếp tục giáo trình - Học vào các kiến thức
đào tạo
thức căn bản của
đào tạo tiếng Pháp căn chuyên ngành của tiếng
tiếng Pháp bao gồm
bản nhưng tập trung Pháp trong lĩnh vực
từ vựng và ngữ pháp
nhiều hơn vào phát âm thời trang bao gồm từ
trong giao tiếp cơ
và giao tiếp.
bản.
vựng, kí hiệu,…
|
Tài liệu
- 10 chủ đề giao
- 4000 từ vựng cơ
- Từ vựng chuyên
đào tạo
tiếp cơ bản;
bản;
ngành thời trang;
- 4000 từ vựng cơ
- Bài tập luyện nghe
- Tài liệu bằng tiếng
bản;
tiếng Pháp cơ bản.
Pháp
- Ngữ pháp tiếng
chuyên
ngành
thời trang.
Pháp cơ bản.
Thời gian
- 3 buổi/ tuần, mỗi
- 3 buổi/tuần, mỗi
- 2 buổi/tuần, mỗi
và đội
buổi 1h30’ (Tương
buổi 1h30’. (Tương
buổi
đương 36h học);
đương 36h học)
đương 32h học);
ngũ đào
tạo
2h
(Tương
- Được giảng dạy bởi - Được giảng dạy bởi
- Giảng viên người
giảng viên người Việt giảng viên người Việt
Pháp đứng lớp.
Nam có IELTS 7.5 và Nam có IELTS 7.5 và
chứng chỉ tiếng pháp chứng chỉ tiếng pháp
DALF cấp độ C1.
DALF cấp độ C1.
Phương
- Sử dụng bộ tài liệu
- Áp dụng phương
-Áp dụng
pháp đào
từ vựng tiếng Pháp
pháp Shadowing.
pháp Shadowing;
tạo
mượn phát âm Việt
- Được phát 1 cuốn sổ
Nam;
tay lưu kí. Trong mỗi
- Flashcard để học từ
tuần, học viên sẽ ghi
vựng.
chép lại những gì
phương
mình học được, ghi
nhận sự tiến bộ, sự
thiếu tiến bộ nào;
- Mỗi tuần sẽ sưu tầm
1 bài báo hay về thời
trang, tổng hợp và
trình bày trước lớp;
- Sử dụng các kí hiệu