Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Đề tài tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu đường hàng không tại công ty tnhh nsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 74 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên Đề Tài:

TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN NHẬP
KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI
CÔNG TY TNHH NSX

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:

TP. Hồ Chí Minh, tháng…06…năm…2017


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời chào đến Quý thầy /cô của Trường Cao đẳng
Kinh tế Đối Ngoại.
Thứ hai, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Q
thầy/cơ, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Thương mại Quốc tế đã tạo mọi điều
kiện để em được hoàn thành một cách trọn vẹn việc thực tập. Và hơn nữa, em xin
gửi lời cảm ơn vô cùng sâu sắc đến cô Lương Thị Hoa, là người đã hướng dẫn em
hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp cũng như cho em những kinh nghiệm quý báu để
thực hiện tốt trong thời gian thực tập.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn bộ Ban lãnh đạo, các anh
chị trong cơng ty TNHH NSX đặc biệt là các anh, chị trong bộ phận xuất nhập
khâủ đã hỗ trợ em hết mình, hướng dẫn em tận tình để em có thể hồn thành tốt


trong thời gian thực tập và viết bài báo cáo của mình.
Trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo tốt nghiệp, không thể tránh khỏi
những sai phạm và những điều khơng hay, em mong Qúi thầy/cơ, Q cơng ty có
thể bỏ qua cho em. Đồng thời, vì trình độ lý luận cũng như kiến thức- kinh nghiệm
chưa nhiều nên sẽ khơng thiếu những lỗi, sai sót. Em hi vọng Qúi thầy/cơ sẽ đưa ra
những ý kiến đóng góp để em rút kinh nghiệm cho bản thân và hồn thành tốt bài
báo cáo tốt nghiệp của mình.
Lời cuối, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy/ cơ, anh/ chị trong
cơng ty NSX. Và kính chúc tồn thể thầy cô, anh chị trong công ty dồi dào sức
khỏe, hạnh phúc, thành đạt, hồn thành tốt cơng việc của mình.
Trân trọng kính chào!

Hồ Chí Minh, ngày tháng 06 năm 2017.
Sinh viên thực hiện


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế mang
tính chiến lược như TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt Nam-EU…nó
đã tạo ra những thuận lợi và cả thách thức cho nền kinh tế nước ta. Thách thức ở đây là
nền kinh tế Việt Nam chưa phát triển so với các cường quốc trong khu vực Châu Á nói
riêng và thế giới nói chung, cơ sở hạ tầng cịn yếu kém. Tuy vậy, chúng ta khơng nên chỉ
nhìn về mặt yếu kém mà cần phải nhìn ra rằng nó đang mở ra vơ vàng cơ hội phát triển,
thời cơ lớn cho nước ta trong hoạt động ngoại thương. Trong tiến trình hội nhập kinh tế

quốc tế nó đã mang đến những tác động tích cực tới sự phát triển đến nền kinh tế Việt
Nam. Vì vậy,để hịa nhập cùng với xu hướng trên, các hoạt động xuất nhập khẩu tại các
công ty đang dần được chú trọng và đầu tư đúng mức hơn, đánh dấu bước phát triển mới
của ngoại thương Việt Nam.

Thấy được tầm quan trọng, lợi ích to lớn của nghành Xuất Nhập Khẩu nói
chung hay hoạt động giao nhận nói riêng, trong đó có hoạt động giao nhận đường
hàng không. Kết hợp với những nhận thức nói trên và kiến thức về chuyên nghành
bản thân đang theo học là chuyên nghành xuất nhập khẩu cũng như q trình thực
tập tại cơng ty TNHH NSX, em xin được chọn đề tài “Tổ chức và thực hiện
nghiệp vụ giao nhận nhâp khẩu đường hàng không tại công ty TNHH NSX”
cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Mục đích của bài báo cáo này nhằm phân tích đánh giá tình hình tổ chức giao
nhận nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng khơng của cơng ty thơng qua q trình
thực tập tại cơng ty NSX và việc đi thực tế, tham gia trực tiếp vào nghiệp vụ giao
nhận tại sân bay và cảng. Đồng thời, bản thân cũng đưa ra những điểm mạnh và
điểm yếu của công ty trong việc tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường
hàng khơng khơng, cụ thể là quy trình nhập khẩu. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
giúp cho hoạt động giao nhận của cơng ty thêm hồn thiện, củng cố và nâng cao
uy tín của cơng ty trên thị trường.
Bố cục nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 phần chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về cơng ty TNHH NSX.
Chương 2: Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận
hàng nhập khẩu đường hàng không tại công ty TNHH NSX.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao
nhận hàng nhập đường hàng không tại công ty TNHH NSX.


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NSX............. 1

1.1

Qúa trình hình thành và phát triển cơng ty............................................ 1

1.1.1

Đôi nét về công ty................................................................................ 1

1.1.2

Nguồn vốn và cơ sở vật chất................................................................ 2

1.1.3
1.2

Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp............................................ 2
Cơ cấu dịch vụ của công ty......................................................................... 3

1.2.1

Lĩnh vực hoạt động của công ty............................................................ 3

1.2.2

Cơ cấu dịch vụ...................................................................................... 3

1.3

Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng ban......................................... 5


1.3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................ 5

1.3.2

Chức năng và nhiệm vụ các phịng ban................................................. 6

1.3.3

Phân tích tình hình nhân sự.................................................................. 7

1.4
1.4.1
1.4.2
nhận

Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016..... 8
Kết quả hoạt động kinh doanh của tất cả các lĩnh vực 2014-2016......... 8
Doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ dịch vụ giao
11

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP
VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG
TY NXS.......................................................................................................................

14

2.1


Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan dến quy trình............................. 14

2.2

Sơ đồ quy trình giao nhận...................................................................... 15

2.3
Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập mặt
hàng chân đế và tay đỡ màn hình cho máy tập chèo thuyền bằng đường hàng
không tại công ty TNHH NSX........................................................................... 16
2.3.1

Ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng.................................................. 16

2.3.2

Nhận và kiểm tra thông tin về lô hàng................................................. 16


2.3.3

Khai hải quan hàng nhập....................................................... 25

2.3.5

Tổ chức nhận hàng tại sân bay................................................32

2.3.6

Giao hàng cho khách hàng.....................................................33


2.3.7

Quyết toán tiền hàng cho khách hàng........................................34

Nhận xét chung về công tác thực hiện............................................34

2.4.

2.4.1. Điểm mạnh.............................................................................34
2.4.2. Điểm yếu................................................................................35
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CƠNG

TY...................................................................................................... 37
3.1

Nhận xét chung........................................................................37

3.1.1

Thuận lợi...........................................................................37

3.1.2

Khó khăn...........................................................................37

3.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận
hàng nhập đường hàng không tại công ty............................................ 38
3.2.1


Giải pháp đối với doanh nghiệp...............................................38

3.2.2

Kiến nghị đối với nhà nước....................................................40

KẾT LUẬN...................................................................................... 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................44
PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG.......45


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng anh

TNHH
TTP

Trách nhiệm hữu hạn

EU

Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership
Agreement
ASEAN Economic
Community
European Union


C/O

Certificate of Origin

AEC

Tiếng việt

Hiệp định đối tác kinh tế
xuyên Thái Bình Dương
Cộng đồng kinh tế ASEAN
Liên minh châu Âu
Giấy chứng nhận xuất xứ

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

HHXNK

Hàng hóa xuất nhập khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

D/O

Delivery order


Lệnh giao hàng

A/N

Arrival note

Thông báo hàng đến

MAWB

Master airway bill

Vận đơn hàng không chủ

DV-HH
TTR

Dịch vụ- hàng hóa
Telegraphic Transfer
Reimbursement

SĐT

Chuyển tiền bằng điện có bồi
hồn
Số điện thoại

POL


Port of loading

Cảng bốc

POD

Port of delivery

Cảng dở

HS

Harmonized Commodity
Description and Coding
System

Hệ thống hài hịa mơ tả và mã
hóa hàng hóa

GTGT
CMND
TCS
S/I

Shipping instruction

Giá trị gia tăng
Chứng minh nhân dân.
Công ty TNHH DV- HH Tân
Sơn Nhất.

Hướng dẫn chi tiết làm vận
đơn


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1:Bảng thể hiện doanh thu theoc cơ cấu dịch vụ........................................
BẢNG 1.2 : Cơ cấu lao động của công ty TNHH NSX giai đoạn 2013-2016............

3
7

đoạn 2014-2016.........................................................................................................
BẢNG 1.5: Bảng thể hiện doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu
từ dịch vụ giao nhận................................................................................................
BẢNG 2.1: Bảng so sánh, đối chiếu các thơng tin trên phiếu đóng gói/ hóa đơn
thương mại với hợp đồng........................................................................................
BẢNG 2.2: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với
hợp
đồng.........................................................................................................................
BẢNG 2.3:Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng khơng với
phiếu đóng gói/ hoa đơn thương mại.......................................................................
BẢNG 2.4: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng khơng với hợp
đồng, phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại, thơng báo nhận hàng..........................

9

BẢNG 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của công ty NSX giai đoạn 20142016...........................................................................................................................8
BẢNG 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2 tháng cuối năm trong giai

11

18
20
22
23

SƠ ĐỒ 1.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của công ty NSX.............................................
SƠ ĐỒ 2.1: Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình............................
SƠ ĐỒ 2.2: Sơ đồ thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường hàng không....................

5
14
15

BIỂU ĐỒ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng của công ty giai
đoạn 2014-2016.......................................................................................................
BIỂU ĐỒ 1.2: Biểu đồ tỷ trọng về doanh thu theo phương thức vận tải.................

10
12


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
HÌNH 1.1: Logo cơng ty NSX.................................................................. 1
HÌNH 2.1: Hình ảnh" Đăng ký tờ khai nhập khẩu mới (IDA)......................... 26
HÌNH 2.2: Điền thơng tin tại tab " Thơng tin chung"...................................27
HÌNH 2.3: Điền thơng tin tại tab " Thơng tin chung"...................................27
HÌNH 2.4: Điền thơng tin tại tab " Thơng tin chung 2".................................28
HÌNH 2.5: Điền thơng tin tại tab " Danh sách hàng"................................... 29



1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG
QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NSX
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển cơng ty
1.1.1
Đơi nét về cơng ty
Xuất nhập khẩu-Logistics có tiềm năng phát triển cực kì lớn, đặc biệt là sau
khi Việt Nam tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế mang tính chiến lược như
TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt Nam-EU… Hai ngành có mối
quan hệ mật thiết, chặt chẽ gắn bó với nhau. Logistics giúp vận hành, bơm và vận
chuyển hàng hóa của các cơng ty xuất nhập khẩu. Đồng thời, Việt Nam có vị trí địa
lý thuận lợi, bờ biển dài với hàng chục cảng lớn nhỏ rất phù hợp cho việc phát triển
giao thương bằng đường biển và đường hàng khơng.
Nắm bắt được tình hình kinh tế hiện nay cũng như tiềm năng to lớn về
nghành nghề xuất nhập khẩu- Logictics. Công ty TNHH NSX đã được thành lập
07/11/2014, là Công ty giao nhận vận tải hàng hoá chuyên nghiệp, cùng với sự
cộng tác của các thành viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa và
vận chuyển quốc tế. Cơng ty ln luôn mong muốn mang lại cho quý khách hàng
những giải pháp tốt nhất về vận chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa cũng như các
dịch vụ có liên quan như khai báo hải quan, dịch vụ kho bãi...
Bên cạnh đó, với chiến lược phát triển bền vững lâu dài, Cơng ty ln tìm
kiếm cơ hội hợp tác lâu dài với quý khách hàng, các đối tác trong và ngoài nước.
Qua đó chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động vận chuyển hàng hóa trong nước và
quốc tế để ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ.
Việt Nam
-

Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH NSX
Tên giao dịch: NSX company limited

Địa chỉ: 15 Đường 23, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh,
Đại diện pháp luật: Bà Đặng Thị Ngọc Bích
Mã số thuế: 0313005101
Điện thoại: 0902.733.866
Website: nsx.com.vn
Email:
Logo cơng ty:

HÌNH 0.1: Logo cơng ty NSX

Hình 1.1: Logo cơng ty nsx
(Nguồn: www.nsx.com.vn)


1.1.2
Nguồn vốn và cơ sở vật chất
1.1.2.1
Nguồn vốn:

Để tiến hành hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường địi hỏi cơng ty
phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định. Đó là tiền đề cần thiết cho việc hình thành và
hoạt động kinh doanh của cơng ty. Ngồi nguồn vốn điều lệ sẵn có, nguồn vốn cịn được
bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh của cơng ty.

1.1.2.2
Cơ sở vật chất:
Hệ thống máy tính chuyên dụng, phần mềm kinh doanh cước vận tải riêng
biệt phục vụ công tác giao dịch, quản lý kinh doanh, tư vấn khách hàng…
Đội ngũ xe phục vụ vận tải đông đảo và chuyên nghiệp nhằm đáp ứng ngay
những nhu cầu về giao nhận, kinh doanh cước vận tải…

1.1.3
Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.1.3.1
Chức năng:

NSX là một công ty làm chức năng dịch vụ quốc tế về vận chuyển giao nhận, xuất
nhập khẩu hàng hóa, đại lý, tư vấn… cho các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài
hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển giao nhận và xuất nhập khẩu hàng hóa.
Thực hiện các dịch vụ tư vấn về vấn đề giao nhận, vận tải kho hàng, và các vấn đề
khác có liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Nhận ủy thác dịch vụ về kho vận, giao nhận, thuê và cho thêu kho bãi, lưu
cước các phương tiện vận tải bằng các hợp đồng trọn gói giao tận nơi (door to
door) và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa nói trên, như việc
gom hàng, chia hàng lẻ, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, mua bảo
hiểm hàng hóa và giao nhận hàng hóa đủ cho người chuyên chở để tiếp chuyển tới
nơi qui định
Tiến hành các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng
hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước về các lĩnh
vực vận chuyển, giao nhận, thuê tàu…
1.1.3.2
Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh của công ty
theo quy chế hiện hành, nhằm thực hiện ,mục đích và chức năng của cơng ty.
Mua sắm, xây dựng bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp
các phương tiện kỹ thuật của công ty.
Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tạo ngồn vốn, bảo đảm
trang trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng hiệu quả các
ngồn vốn, làm trọn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.



Thơng qua các liên doanh, liên kết trong và ngồi nước để thực hiện việc giao
nhận, chuyên chở hàng hóa bằng các phương tiện tiên tiến, hợp lý an toàn trên các luồng,
các tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải lưu kho, lưu bãi, giao nhận hàng
hóa và bảo đảm hàng hóa an tồn trong phạm vi trách nhiệm của cơng ty.
Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ kho vận, giao nhận, kiến nghị cải tiến biểu
giá cước của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện hành, để có các biện
pháp thích hợp bảo đảm quyền lợi của các bên khi ký kết hợp đồng nhằm thu hút khách
hàng để củng cố và nâng cao uy tín của cơng ty trên thị trường.

1.2 Cơ cấu dịch vụ của công ty
1.2.1
Lĩnh vực hoạt động của công
ty Lĩnh vực kinh doanh của công ty:
Lĩnh vực giao nhận.
Vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế cho cả hàng hóa nhập khẩu, xuất
khẩu bằng đường biển, đường hàng không và đường bộ
Dịch vụ liên quan chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List, Invoice…
Trong đó, lĩnh vực giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ chính của cơng ty
NSX. Đồng thời, kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển, đường hàng
không hiện cũng là thế mạnh của công ty với hệ thống đại lý tin cậy. Ngồi ra,
cơng ty cịn làm các dịch vụ liên quan đến chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing
List, Invoice, … và được Hải quan Tp.HCM công nhận là đại lý hải quan. Việc
công nhận này cùng với chứng nhận đại lý hải quan điện tử do Hải quan TP.HCM
cấp trước đó, cơng ty có thể có thể thay chủ hàng ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải
quan, giải quyết các vấn đề phát sinh, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thơng
quan hàng hóa cho khách hàng. Điều đó khẳng định chuyên nghiệp và trách nhiệm
của Công ty NSX trong dịch vụ khai báo hải quan của NSX trong dịch vụ khai báo
hải quan. Thơng tin về hàng hóa thường xun được cập nhập, với những khách

hàng lớn, công ty cử nhân viên thường xun có mặt tại văn phịng của khách để
giải quyết ngay nhu cầu mới phát sinh, được khách hàng tin cậy và đánh giá cao.
1.2.2

Cơ cấu dịch vụ

Bảng 1.1: Bảng thể hiện doanh thu theo cơ cấu dịch vụ
BẢNG 0.1:Bảng thể hiện doanh thu theoc cơ cấu dịch vụ

STT

Dịch vụ

2014( 2 tháng cuối
năm)

Doanh

thu( trđ)

Tỉ trọng
(%)

2015

Doanh
thu( trđ)

2016


Tỉ trọng

(%)

Doanh
thu( trđ)

Tỉ trọng

(%)


1
2
3

Giao
nhận
HHXNK
Vận tải

1.124,21

74.25%

5.128,25 87.27%

5.682,15

88.27%


297,38

19.64%

651,37 11.09%

668,31

10.38%

Tư vấn
về XNK

92,41

6.10%

96,38

1.64%

86,54

1.34%

100%

5.876


100%

6.437

100%

Tổng cộng

1.514

(Nguồn: Bộ phận kế tốn)

Qua bảng 1.1 ta có thể nhận thấy các lĩnh vực kinh doanh của công ty gồm:
giao nhận HHXK, vận tải, tư vấn về XNK. Nhìn chung, doanh thu các dịch vụ tăng
dần qua mỗi năm trong giai đoạn 2 tháng cuối năm 2014 và năm 2015, 2016 cụ thể
như sau:
Dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK: ln chiếm doanh thu cao nhất qua các
năm (1.124,21trđ – 2 tháng cuối năm 2014, 5.28,25trđ- 2015, 5.682,15trđ- 2016).
Nguyên nhân về sự chênh lệch này là do công ty muốn tạo thế mạnh về giao nhận,
đồng thời đội ngũ nhân viên về giao nhận có nghiệp vụ thành thạo, nhân viên về
giao nhận đơng.
Dịch vụ vận tải:có tăng qua mỗi năm nhưng khơng đáng kể cụ thể: từ 297,83
triệu năm 2014 (trong 2 tháng cuối năm) và lên mức 651,37 triệu năm 2015 tăng
353.54 triệu, từ 651,37trđ- 2015 lên 668,31trđ- 2016 tức tăng 16,94trđ . Tuy nhiên
mức chênh lệch giữa các năm không cao, doanh thu năm 2014 chỉ được tính vào 2
tháng cuối năm cịn 2015, 2016 thì tính cả 12 thángNgun nhân chênh nhau 10
tháng mà mà chỉ tăng 353.92 triệu đồng. Và từ năm 2016 so với năm 2015 chỉ tăng
lên 16.94 triệu đồng.
Ngồi ra, cơng ty cịn cung cấp dịch vụ cung ứng về xuất nhập khẩu và các khác
như mua bán máy móc, tư vấn đầu tư trong và ngoài nước…, nhưng các hoạt động này

chưa nhiều, mức doanh thu không ổn định và chiếm giá trị thấp thấp so với tổng doanh
thu của công ty. Doanh thu từ hoạt động tư vấn XNK giai đoạn 2015

2016 giảm 9,84 triệu. Nguyên nhân là do công ty chỉ thực hiện tư vấn khi khách
hàng có yêu cầu chứ chưa quảng bá đến khách hàng tiềm năng. Hơn nữa, thông tin ngày
càng phổ biến, khách hàng có thể tìm kiếm năm bắt thông tin từ nhiều nguồn khắc nhau
một cách dễ dàng, số lượng khách hàng tìm đến dịch vụ tư vấn cịn hạn chế.

Có thể kết luận rằng: dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ thế mạnh
của cơng ty và ngày càng khẳng định uy tín với khách hàng cũ, thu hút nhiều khách
hàng mới.


1.3 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng ban
1.3.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của công ty NSX
SƠ ĐỒ 0-1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của cơng ty NSX

Giám Đốốc

Phịng
Phịng Kinh Doanh

Kếố tốn – ch

ứng từ Phịng Giao nhậnsự

Phịng Hành chính nhân


Xốt khẩu
Hàng khống

Hàng khống

Nhập khẩu

Xuâốt khẩu
Đường biển
Đường biển

Nh p kh u





(Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự)


1.3.2
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
1.3.2.1
Cấp lãnh đạo
Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của cơng ty,
có các quyền và nghĩa vụ:
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty

Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty
Bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty
Tuyển dụng lao động
Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao
động mà Giám đốc ký với cơng ty.
1.3.2.2 Các phịng ban
Phịng kinh doanh
Đại diện công ty chủ động tiếp xúc, giao dịch với khách hàng, sau đó trình dự
án nghiên cứu lên cho giám đốc, giao dịch với khách hàng về các vấn đề nghiệp vụ
như giá cước, sự biến động trong quá trình giao nhận hàng, tổ chức tiếp thị, quãng
cáo tìm đối tác cho công ty, nghiên cứu, tập hợp hệ thống các văn bản pháp
quy.Luật lệ hiện hành có liên quan đến hoạt động của công ty, nghiên cứu, đề xuất
các dự án kinh doanh.
Phòng giao nhận
Bộ phận tạo ra thu nhập chính cho hoạt đơng của cơng ty.Sau khi được giám
đốc phân công, bộ phận giao nhận đảm nhận việc thực hiện các nghiệp vụ về giao
nhận từ việc chuẩn bị chứng từ liên quan đến lô hàng xuất hoặc nhập như: C/O,
B/L, D/O, lên tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu…,nhận vận chuyển hàng hóa từ kho
của các đơn vị sản xuất kinh doanh xuất khẩu để giao hàng và ngược lại đối với
hàng nhập.Bộ phận giao nhận là bộ phận trực tiếp thực hiện,hoàn thành hợp đồng
giao nhận của cơng ty.
Phịng kế tốn – chứng từ
Là phịng chức năng tham mưu, giúp giám đốc thực hiện công tác tài chính kế
tốn.Cụ thể là quản lý cơng tác kế tốn, thống kê, báo cáo theo pháp lệnh kinh tế,
kế toán của nhà nước, quan hệ với ngân hàng cơ quan thuế, thực hiện quyết toán,
thu hồi vốn theo dõi nợ, chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty với các
công ty khác, người giữ con dấu nên phải chịu trách nhiệm với giám đốc cơng ty
về những gì liên quan đến con dấu.
Phịng hành chính nhân sự

Có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động công ty về nội quy, chính sách cơng ty,
nghiên cứu và đưa ra các kế hoạch nhân sự cho phù hợp với chiến lược phát triển
công ty trong tương lai.


1.3.3
Phân tích tình hình nhân sự
1.3.3.1
Cơ cấu nhân sự
Với đội ngũ quản lý kinh nghiệm và trưởng thành, công ty dặc biệt quan tâm
đến vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện có để đáp ứng được những
yêu cầu ngày càng cao của ngành vận tải hàng hóa hiện nay. NSX nhấn mạnh việc
đổi mới, chất lượng và dịch vụ, phối hợp linh hoạt để tận dụng các nguồn lực,
khách hàng đang có và ln ln có được ưu tiên hàng đầu của NSX. Trong giai
đoạn 2013-2016, Cơ cấu lao động của Công ty TNHH NSX được thể hiện cụ thể
qua Bảng 1.2:
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH NSX giai đoạn 2013 – 2016
BẢNG 0.2: Cơ cấu lao động của công ty TNHH NSX giai đoạn 2013-2016

(Đơn vị tính: Người)
Năm 2013
Chỉ tiêu

Năm 2014

Tỷ
Số

Năm 2015


Tỷ
Số

Năm 2016

Tỷ
Số

Tỷ
Số

lượng

trọng
(%)

lượng

trọng
(%)

lượng

trọng
(%)

lượng

trọng
(%)


7

100

8

88,9

9

75

10

66,7

Trực
Hình
thức
lao

tiếp

động

Gián
tiếp

0


0

1

11,1

3

25

5

33,3

Nam

7

100

7

77,8

8

66,7

9


60

Nữ

0

0

1

22,2

4

33,3

6

40

7

100

9

100

12


100

15

100

Giới
tính

Tổng
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Tổng số lao động trong 4 năm có sự chuyển biến rõ rệt và liên tục tăng trong các
năm. Từ khi thành lập cho đến năm 2013, công ty vẫn giữ số lượng nhân viên là 7 người,
do lúc này công ty mới bước vào thị trường, cịn gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh
cũng như trong công tác quản lý nên việc giữ số lượng nhân viên như trên là hợp lý. Tuy
nhiên từ sau năm 2013, mỗi năm công ty lại tăng thêm 1 lao động trực tiếp. Ngồi ra,
cơng ty cịn tuyển thêm lao động gián tiếp (Cộng tác viên) nhằm chia sẽ bớt cơng việc
của các nhân viên vì lúc này, mối quan hệ khách hàng của Công ty đã đủ lớn, Công ty


nhận được nhiều hợp đồng kinh doanh hơn. Sỡ dĩ cơng ty có xu hướng ưu tiên tuyển
dụng cộng tác viên hơn bởi vì đa số các Cộng tác


viên là những sinh viên năm cuối, nhằm tạo cơ hội cho các bạn cọ sát với thực tế
trước khi được Cơng ty tuyển dụng chính thức trong tương lai.
Xét theo giới tính, số lao động nữ đã có xu hướng tăng dần qua các năm cho
thấy mức độ cân bằng giới tính trong Cơng ty đang dần được ổn định. Sự cân bằng
giới tính này một phần có được là do có các cơng việc ưu tiên cho nam nữ khác

nhau. Những công việc yêu cầu phải di chuyển nhiều, làm việc ở bên ngồi Cơng
ty như của phịng giao nhận và kinh doanh thì sẽ ưu tiên nam giới. Ngược lại,
những cơng việc có tính chất cẩn thận, tỉ mỉ như của phịng kế tốn - chứng từ hay
phịng nhân sự thì sẽ có nhiều cơ hội cho nữ giới hơn.
1.3.3.2
Chính sách tiền lương và khen thưởng
Với mục tiêu tạo mọi điều kiện cho nhân viên an tâm, gắn bó dài lâu và đồng
thời tiếp tục duy trì văn hóa cơng ty NSX, chính vì vậy chính sách đãi ngộ lao
động luôn được công ty xem trọng và liên tục hồn thiện. Do đó, tại cơng ty, nhân
viên được hưởng các chế độ tiền lương theo quy chế rõ ràng.
Công ty thực hiện chế độ khen thưởng cho nhân viên căn cứ vào năng lực làm
việc của mình, có chính sách khen thưởng theo tháng, q, năm. Đồng thời khen
thưởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể có những đóng góp nổi bật, triển khai nổi
bật trong việc thực hiện các chính sách, chủ trương, chiến lược của cơng ty đề ra.
Có thể kết luận rằng : Kể từ khi thành lập đến nay, công ty đã tập hợp đội
ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong ngành, nhiệt huyết, đồng thời xây dựng được
bộ máy quản lý có năng lực lãnh đạo, chun mơn cao. Do quy mơ cơng ty cịn
mức nhỏ nên cơ cấu phịng ban đơn giản, gồm Giám đốc, phịng kinh doanh, phịng
kế tốn, phịng chứng từ, phịng giao nhận và phịng hành chính nhân sự.
1.4 Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của tất cả các lĩnh vực 2014-2016

BẢNG 0.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cảnăm của công ty NSX giai đoạn 2014-2016

Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của Công ty NSX giai đoạn
2014- 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm
2014


2015

2016

Doanh thu

1.514

5.876

6.437

Chi phí

1.237

4.592

4.462

Lợi nhuận

277

1.284

1.975

Chỉ tiêu


(Nguồn: Phịng kế tốn)


Qua bảng 1.3 thể hiện kết quả kinh doanh cả năm của cơng ty trong giai đoạn
2014 -2016 ta có thể thấy:
Doanh thu: có sự chênh lệch lớn giữa năm 2015, 2016 với năm 2014. Cụ thể
năm 2014 là 1.514 triệu đồng, 2015 là 5.876 triệu đồng, 2016 là 5.437 triệu đồng
tức 2015 so với 2014 tăng 4.362 triệu đồng, 2016 so với năm 2014 tăng 4.923 triệu
đồng.
Chi phí: cũng có sự chênh lệch lớn giữa năm 2015, 2016 với năm 2014. Cụ
thể năm 2014 là 1.237 triệu đồng, 2015 là 4.592 triệu đồng, 2016 là 4.462 triệu
đồng tức 2015 so với 2014 tăng 3.355 triệu đồng, 2016 so với năm 2014 tăng
3.225 triệu đồng.
Lợi nhuận: có sự chênh lệch lớn giữa các năm 2015, 2016 với năm 2014. Cụ
thể năm 2014 là 227 triệu đồng, 2015 là 1.284 triệu đồng, 2016 là 1.975 triệu đồng
tức 2015 so với năm 2014 tăng 1.007 triệu đồng, 2016 so với năm 2014 tăng 1.698
triệu đồng.
Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch này là do công ty thành lập vào tháng
11/2014 và bắt đầu hoạt động vào 2 tháng cuối năm 2014 nên các chỉ tiêu năm
2014 đều thấp hơn nhiều so với năm 2015 và 2016.
Để hiểu rõ hơn về kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty, thì bảng 1.4,
biểu đồ 1.1 sẽ làm rõ vấn đề này thông qua số liệu của 2 tháng cuối năm từ năm
2014-2016 như sau:
BẢNG 0.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2 tháng cuối năm trong giai đoạn 2014-2016

Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2 tháng
cuối năm trong giai đoạn 2014-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ

tiêu

Số liệu
2014

2015

2016

Doanh
thu
Chi
phí

1.514

1.876

2.137

2014 -2015
Tuyệt
Tương
đối
đối ( %)
( +,-)
+362
+ 24%

1.237


1.492

1.662

+255

Lợi
nhuận

277

384

475

+107

So sánh
2015-2016
Tuyệt đối
( +,-)

Tương đối
( %)

+261

+14%


+ 21%

+170

+11%

+39%

+91

+24%

(Nguồn: Phịng kế
tốn)



×