Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án bài Tơ sợi - Khoa học 5 - GV:L.N.Tân:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.02 KB, 3 trang )

TƠ SỢI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng
bằng tơ sợi.
2. Kĩ năng: - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
3. Thái độ: - Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.
+ GDMT : GDHS tiết kiệm trong sinh hoạt cũng là một cách BVMT tài
nguyên thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 66 .
- Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc
sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ dùng
đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
→ Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tơ sợi.
- Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên
một số loại vải dùng để may chăn, màn,
quần, áo.
- Tiếp theo, GV giới thiệu bài: Các loại
vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi
khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta
có những hiểu biết về nguồn gốc, tính
chất và công dụng của một số loại tơ sợi.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận


MT : Kể được tên một số loại tơ sợi.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời
câu hỏi SGK.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên nhận xét.

- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát và trả lời câu hỏi trang 60
SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một
câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
Câu 1 :
- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra
sợi đay.
- Hình 2: Liên quan đến việc làm ra
sợi bông.
- Liên hệ thực tế :
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi
bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ
tằm
→ Tơ sợi tự nhiên .
+ Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi
ni lông → Tơ sợi nhân tạo .
- Giáo viên chốt: Có nhiều loại tơ sợi
khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác

nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm:
Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật
hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo ( có
nguồn gốc từ chất dẻo )
- GDHS tiết kiệm trong sinh hoạt cũng là
một cách BVMT tài nguyên thiên nhiên.
 Hoạt động 2: Thực hành
MT : Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự
nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Phương pháp: Thực hành, quan sát.
• Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
• Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt:
+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn
tro .
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục
lại .
 Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học
tập.
MT : Nêu được đặc điểm nổi bật của sản
phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
• Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát cho học sinh một phiếu
học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn
cần biết trang 61 SGK.
Phiếu học tập:
Các loại tơ sợi:
1. Tơ sợi tự nhiên.
- Hình 3: Liên quan đến việc làm ra
sợi tơ tằm.

Câu 2:
- Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi
bông, sợi đay, sợi lanh.
- Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi
len, sợi tơ tằm.
Câu 3:
- Các sợi trên có tên chung là tơ sợi
tự nhiên.
Câu 4:
- Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn
có loại sợi ni-lông được tổng hợp
nhân tạo từ công nghệ hóa học.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục
Thực hành trong SGK trang 61.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm thực hành của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đặc điểm của sản phẩm dệt:
- Vải bông thấm nước, có thể rất
mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày.
Quần áo may bằng vải bông thoáng
mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
- Bền, thấm nước, thường được dùng
để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều
bạt,…
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp,
óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và
- Sợi bông.

- Sợi đay.
- Tơ tằm.
2. Tơ sợi nhân tạo.
- Các loại sợi ni-lông.
• Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài
tập.
- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 4: Củng cố.
MT : Khắc sâu kiến thức cho HS.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
bài học.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.
- Nhận xét tiết học.
mát khi trời nóng.
- Vải ni-lông khô nhanh, không thấm
nước, không nhàu.
- Dự kiến:
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.

×