Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nghiên Cứu Ứng Dụng Công Nghệ Thi Công Đập Phá Sóng Dạng Thùng Chìm Và Áp Dụng Tính Toán Cho Công Trình Huyện Đảo Bạch Long Vĩ.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

PHẠM VĂN CHUNG

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THI CƠNG ĐẬP PHÁ
SĨNG DẠNG THÙNG CHÌM VÀ ÁP DỤNG TÍNH TỐN CHO CƠNG
TRÌNH HUYỆN ĐẢO BẠCH LONG VĨ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình biển
Mã số: 60.58.02.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Lê Xuân Roanh

HÀ NỘI – 2014


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn trường Đại học Thủy lợi và các thầy
cô giáo khoa Kỹ thuật Biển đã đào tạo và hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình học
cao học, các cán bộ thư viện đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập và tìm kiếm
tài liệu để thức hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn PGS. TS Lê Xuân Roanh người đã giúp đỡ, tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn tác giả về chun mơn trong suốt q trình nghiên cứu.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến công ty: Cổ phần tư vấn xây dựng cơng trình
Hàng Hải và ban chủ nhiệm dự án: Đầu tư xây dựng cảng và khu neo đậu tàu phía
Tây Bắc đảo Bạch Long Vĩ giai đoạn 1 đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong quá trình


tác giả đi thực địa và thu thập tài liệu.
Cuối cùng tác giả chân thành cảm ơn gia đình bạn bè và đồng nghiệp đã
nhiệt tình giúp đỡ, động viên để tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Phạm Văn Chung


BẢN CAM KẾT
Họ và tên học viên: Phạm Văn Chung;
Chuyên ngành: Xây dựng cơng trình biển;
Tên đề tài luận văn: “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thi công đập phá sóng
dạng thùng chìm và áp dụng tính tốn cho cơng trình huyện đảo Bạch Long Vĩ”.
Tơi xin cam đoan đề tài luận văn của tơi hồn tồn là do tơi làm. Những kết
quả nghiên cứu, tính tốn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ nguồn thông tin
nào khác. Nếu vi phạm tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và chịu bất kỳ hình thức
kỷ luật nào của Khoa và Nhà trường.
Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2014.
Học viên cao học

Phạm Văn Chung


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT THI CƠNG CƠNG TRÌNH BẢO
VỆ BỜ ............................................................................................................................ 5
1.1 Phân loại cơng trình bảo vệ bờ ......................................................................... 5

1.1.1 Đê và kè biển ................................................................................................. 6
1.1.2 Đập mỏ hàn ................................................................................................... 7
1.1.3 Đập phá sóng ................................................................................................. 7
1.2 Đặc điểm thi cơng cơng trình bảo vệ bờ ........................................................... 8
1.2.1 Đặc điểm của cơng trình .............................................................................. 8
1.2.2 Đặc điểm thi cơng dưới nước và trên cạn................................................... 9
1.2.3 Đặc điểm thi công trong điều kiện tự nhiên phức tạp ............................... 9
1.2.3.1

Trong điều kiện địa chất yếu..................................................................... 9

1.2.3.2

Điều kiện sóng gió .................................................................................. 10

1.2.3.3

Ảnh hưởng của sự dao động mực nước .................................................. 10

1.2.3.4

Tính chất ăn mịn .................................................................................... 11

1.2.3.5

Ảnh hưởng của dòng chảy ...................................................................... 12

1.3 Các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong thi cơng cơng trình bảo vệ bờ ........... 12
1.3.1 Vật liệu sử dụng .......................................................................................... 13
1.3.2 Thiết bị thi công .......................................................................................... 13

1.3.3 Công nghệ thi công ..................................................................................... 13
1.4 Thiết bị thi cơng cơng trình bảo vệ bờ ........................................................... 14
1.4.1 Thiết bị trên cạn.......................................................................................... 14
1.4.2 Thiết bị dưới nước ...................................................................................... 16


1.5 Kết luận chương ............................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU CỦA CƠNG TRÌNH ĐẬP PHÁ SĨNG VÀ CƠNG
NGHỆ THI CƠNG ...................................................................................................... 19
2.1 Phân loại cơng trình đập phá sóng ................................................................. 19
2.1.1 Phân loại theo tương quan với mực nước ................................................ 19
2.1.2 Phân loại vị trí của đập phá sóng trên mặt bằng..................................... 19
2.1.3 Phân loại theo cơng dụng đập phá sóng ................................................... 20
2.1.4 Phân loại theo hình dạng mặt cắt ngang đập phá sóng .......................... 21
2.2 Các đặc trưng, điều kiện làm việc của cơng trình đập phá sóng (ĐPS)...... 23
2.2.1 Những hư hỏng thường gặp với ĐPS ........................................................ 23
2.2.1.1

Những hư hỏng đối với ĐPS mái nghiêng .............................................. 23

2.2.1.2

Những hư hỏng đối với ĐPS tường đứng ............................................... 24

2.2.2 Giải pháp bảo vệ mái cho ĐPS ..................................................................... 24
2.2.2.1

Giải pháp bảo vệ bằng đá ........................................................................ 24

2.2.2.2


Giải pháp bảo vệ bằng các khối bê tơng đúc sẵn .................................... 24

2.2.3 Vấn đề tiêu giảm sóng đối với ĐPS ........................................................... 26
2.2.4 Các cơng trình có kết cấu TGS đã xây dựng ........................................... 26
2.2.4.1

ĐPS phủ các khối bêtơng dị hình............................................................ 26

2.2.4.2

Đập phá sóng tường đứng với thùng chìm BTCT .................................. 27

2.2.4.3

Đập phá sóng với kết cấu thùng chìm có buồng tiêu sóng ..................... 27

2.2.4.4

ĐPS ống địa kỹ thuật .............................................................................. 27

2.2.4.5

ĐPS sử dụng cọc trụ ống bê tông cốt thép (BTCT) và cọc cừ vây......... 27

2.2.4.6

ĐPS cọc lăng trụ BTCT dạng cầu tàu kèm theo phông chắn ................. 28

2.2.4.7


ĐPS hở bằng cọc dạng cầu tàu ............................................................... 28

2.3 Đặc điểm thi công ĐPS .................................................................................... 28


2.3.1 Điều kiện thi công xây dựng ...................................................................... 28
2.3.2 Đặc điểm về tổ chức thi công ..................................................................... 29
2.3.3 Thi công ở nơi nước sâu ............................................................................. 30
2.3.4 Thi công xây dựng ở nơi sóng gió ............................................................. 30
2.3.5 Thi cơng trong các điều kiện khác ............................................................ 31
2.3.6 Các bộ phận đặc biệt của tổ chức thi cơng cơng trình ĐPS ................... 31
2.3.6.1

Cảng cơng trình tạm ................................................................................ 31

2.3.6.2

Thiết bị thi cơng ...................................................................................... 31

2.3.6.3

Cơng tác lặn ............................................................................................ 32

2.3.7 Tổ chức thi công xây dựng ĐPS ................................................................ 33
2.3.7.1

Thiết bị thi công ...................................................................................... 33

2.3.7.2


Định vị công trình ................................................................................... 34

2.3.7.3

Trình tự thi cơng ..................................................................................... 34

2.3.7.4

Tổ chức thi công và mặt bằng thi công ................................................... 34

2.3.7.5

Thi công chân đập ................................................................................... 35

2.3.7.6

Thi cơng lõi đập và lớp lót ...................................................................... 35

2.3.7.7

Thi công và lắp đặt khối cấu kiện rời, khối bê tơng dị hình ................... 35

2.3.7.8

Kiểm tra và bảo dưỡng............................................................................ 36

2.4 Vật liệu xây dựng sử dụng trong cơng trình đập phá sóng .......................... 37
2.5 Kết luận chương ............................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THI CƠNG CHO ĐẬP

PHÁ SĨNG THÙNG CHÌM ...................................................................................... 40
3.1 Đặc điểm kết cấu đập phá sóng dạng thùng chìm ........................................ 40
3.1.1 Cấu tạo hình học mặt cắt ngang đập phá sóng dạng thùng chìm .......... 40
3.1.2 Kết cấu đập phá sóng dạng thùng chìm ................................................... 41


3.2 Các bước thi cơng thùng chìm ........................................................................ 42
3.2.1 Chế tạo thùng chìm .................................................................................... 42
3.2.2 Hạ thủy thùng chìm .................................................................................... 46
3.2.3 Lai dắt thùng chìm đến vị trí thi cơng ...................................................... 47
3.2.4 Định vị, hạ chìm thùng chìm vào vị trí cơng trình .................................. 47
3.2.5 Các thiết bị khác được sử dụng trong q trình thi cơng....................... 47
3.3 Tính tốn ổn định lai dắt thùng chìm............................................................. 48
3.3.1 Tính nổi, tính ổn định................................................................................. 48
3.3.2 Kéo thùng chìm ........................................................................................... 52
3.4 Kết luận ............................................................................................................. 58
CHƯƠNG 4: CƠNG NGHỆ THI CƠNG THÙNG CHÌM Ở VIỆT NAM- ỨNG
DỤNG CƠNG NGHỆ THI CƠNG THÙNG CHÌM VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH Ở HUYỆN ĐẢO BẠCH LONG VĨ ......................... 59
4.1 Thực tế áp dụng công nghệ thi cơng thùng chì ở Việt Nam ......................... 59
4.2 Ứng dụng cơng nghệ thi cơng thùng chìm với dự án đầu tư xây dựng
cơng trình ở huyện đảo Bạch Long Vĩ....................................................................... 60
4.2.1 Tài liệu thiết kế ........................................................................................... 61
4.2.1.1

Tài liệu địa hình ...................................................................................... 61

4.2.1.2

Tài liệu địa chất ....................................................................................... 62


4.2.1.3

Tài liệu khí tượng thủy văn ..................................................................... 62

4.2.2 Sơ bộ kích thước cơng trình ...................................................................... 69
4.2.2.1

Kích thước đập phá sóng ........................................................................ 69

4.2.2.2

Kích thước thùng chìm ........................................................................... 72

4.2.3 Tính tốn lai dắt thùng chìm ..................................................................... 73
4.2.3.1

Các thơng số tính tốn............................................................................. 73


4.2.3.2

Đặc trưng vật liệu.................................................................................... 74

4.2.3.3

Tính nổi, tính ổn định.............................................................................. 74

4.2.3.4


Kéo thùng chìm ....................................................................................... 76

4.3 Đề xuất cơng nghệ thi cơng thùng chìm ......................................................... 79
4.3.1 Thi cơng móng đá thùng chìm ................................................................... 79
4.3.2 Lựa chọn công nghệ chế tạo phù hợp ....................................................... 81
4.3.3 Trình tự và quy trình thi cơng thùng chìm .............................................. 82
4.3.4 Cơng tác ván khn lắp ghép .................................................................... 85
4.3.5 Chế tạo và hạ thủy thùng chìm ................................................................. 86
4.3.5.1

Lựa chọn vị trí chế tạo ............................................................................ 86

4.3.5.2

Đúc thùng chìm trong hố móng .............................................................. 87

4.3.5.3

Hạ thủy thùng chìm và di vận chuyển ra bãi tạm ................................... 89

4.3.5.4

Lai dắt, lắp đặt thùng chìm vào đúng vị trí thiết kế ................................ 90

4.3.5.5

Đổ vật liệu lấp đầy thùng chìm ............................................................... 93

4.3.5.6


Xử lý khe hở giữa hai thùng ................................................................... 93

4.3.5.7

Thi công các công tác khác ..................................................................... 93

4.4 Phân tích và đánh giá ưu nhược điểm của phương án thi công .................. 93
4.4.1 Ưu điểm ....................................................................................................... 93
4.4.2 Nhược điểm ................................................................................................. 94
4.5 Kết luận ............................................................................................................. 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 97
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 99


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1: Thi cơng kè lát mái đê Hải Phịng .............................................................. 6
Hình 1. 2: Thi cơng đê Tĩnh Gia ................................................................................. 6
Hình 1. 3: Thi cơng mỏ hàn gỗ ở Singapore ............................................................... 7
Hình 1. 4: Thi cơng kè mỏ hàn Giao Thủy (Nam Định) ............................................. 7
Hình 1.5: Thi cơng Đập phá sóng ở Karwar (Ấn Độ)................................................. 8
Hình 1.6: Thi cơng Đập phá sóng Palm Jebel Ali (Du Bai) ....................................... 8
Hình 2. 1: Đập phá sóng liền bờ ............................................................................... 20
Hình 2. 2: Đập phá sóng xa bờ .................................................................................. 20
Hình 2. 3: Đập phá sóng xa bờ .................................................................................. 20
Hình 2. 4: Đập hỗn hợp ............................................................................................. 20
Hình 2.5: Đập phá sóng dạng kết cấu tường đứng (Victoria, Australia). ................. 21
Hình 2.6: Đập phá sóng kết cấu mái nghiêng (DungQuất, Quảng Ngãi, VN) ......... 21
Hình 2.7: Đập phá sóng Holyhead, Anh, dạng kết cấu hỗn hợp [18] ....................... 21
Hình 2.8: Đập phá sóng cọc gỗ (Hà Lan) ................................................................. 22

Hình 2.9: Đập phá sóng cừ thép( Mỹ)...................................................................... 22
Hình 2. 10: Mơ hình Đập phá sóng nổi [22] ............................................................. 22
Hình 2. 11: Đập phá sóng bằng ống ......................................................................... 22
Hình 2. 12: Các kiểu phá hoại thường gặp với ĐPS mái nghiêng ........................... 23
Hình 2.13: Các kiểu phá hoại thường gặp với ĐPS tường đứng ............................. 24
Hình 2.14: Một số khối bê tơng dị hình .................................................................... 25
Hình 2. 15: Thiết bị nổi thi cơng cơng trình biển..................................................... 32
Hình 2. 16: Thi cơng ĐCS với thiết bị thi cơng đặt trên cạn [14]............................ 32
Hình 3. 1 : Cấu tạo hình học mặt cắt ngang đập phá sóng thùng chìm..................... 40
Hình 3. 2 : Kết cấu thùng chìm điển hình ................................................................. 41
Hình 3. 3 : Hố móng chế tạo thùng chìm .................................................................. 43
Hình 3. 4 : Ụ nổi chế tạo đốt thùng chìm/hầm .......................................................... 44
Hình 3. 5 : Hệ ray chế tạo đốt thùng chìm ................................................................ 45
Hình 3. 6 : Hạ thuỷ thùng chìm/đốt hầm trong hố đúc ............................................. 46
Hình 3. 7 : Hạ thuỷ thùng chìm/đốt hầm trên ụ nổi .................................................. 46


Hình 3. 8 : Sơ đồ kiểm tra chiều cao mạn khơ F của thùng chìm ............................. 50
Hình 3. 9 : Diễn biến tâm nổi và ổn định khi nghiêng .............................................. 51
Hình 3. 10: Kéo thùng chìm ...................................................................................... 55
Hình 3. 11: Hệ số sức cản phụ thuộc lưu tốc (phương W) [10] ............................... 55
Hình 3.12: Hệ số sức cản phụ thuộc độ sâu. (phương W) ...................................... 55
Hình 3.13: Hệ số sức cản phụ thuộc góc kéo (phươngL) [10 ] ................................. 55
Hình 3. 14: Kéo, ghép thùng chìm ............................................................................ 56
Hình 3. 15: Neo giữ thùng chìm cuối cùng ............................................................... 56
Hình 4. 1: Bản đồ Thành phố Hải Phịng. ................................................................. 60
Hình 4. 2: Hoa gió tại trạm Bạch LongVĩ ................................................................. 63
Hình 4. 3: Vị trí đo dữ liệu sóng (Buoyweather, 1997-2008) ................................... 66
Hình 4. 4: Biểu đồ xuất hiện sóng (Buoyweather, 1997-2008) ................................ 68
Hình 4. 5: Mặt bằng thùng chìm ............................................................................... 72

Hình 4. 6: Mặt ngang thùng chìm ............................................................................. 73
Hình 4. 7: Trình tự thi cơng đập thùng chìm ............................................................ 83
Hình 4. 8: Quy trình thi cơng đập thùng chìm .......................................................... 84


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4. 1: Mốc tọa độ khống chế ............................................................................. 61
Bảng 4. 2: Bảng tần suất gió tại trạm Bạch Long Vĩ (1960 ...................................... 64
Bảng 4. 3: Mức nước ứng với tần suất tại Bạch Long Vĩ ......................................... 65
Bảng 4. 4: Phân bố chiều cao sóng theo cao độ sóng và hướng sóng (1997-2008) . 67
Bảng 4. 5: Kích thước hình học thùng chìm ............................................................. 72
Bảng 4. 6: Đặc trưng vật liệu .................................................................................... 74


1

PHẦN MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam có bờ biển dài khoảng 3.260 km; việc bảo vệ, khai thác tiềm năng
kinh tế biển là gắn liền với sự tồn tại và phát triển của đất nước. Đồng thời với việc
thực hiện những mục tiêu trên là sự triển khai ngày càng nhiều về số lượng, càng
lớn về qui mô, ngày càng phong phú đa dạng về chức năng đối với các loại cơng
trình biển. Trong số đó có: đê biển, cơng trình bảo vệ bờ biển, cơng trình neo đậu tránh bão, bến cảng, đập phá sóng, các cơng trình bảo vệ đảo, cảng và sân bay trên
đảo xa.... Những loại cơng trình này đã được nghiên cứu và xây dựng nhiều trên thế
giới và Việt Nam. Hiện nay do nhu cầu xây dựng cảng biển, các khu neo đậu tránh
trú bão cũng như yêu cầu bảo vệ đường bờ thì việc xây dựng cơng trình đập phá
sóng đang rất được quan tâm và phát triển. Tuy nhiên do đặc thù xây dựng dưới
nước nhất là trong điều kiện nước biển nên thách thức lớn đặt ra là phải lựa chọn
được công nghệ và kỹ thuật thi công phù hợp. Với tiến bộ của khoa học kỹ thuật
trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay đang áp dụng rất nhiều công nghệ thi công

khác nhau tuy nhiên việc lựa chọn công nghệ thi công đảm bảo tính chun dụng,
thi cơng nhanh, giá thành rẻ thì cũng đặt ra vấn đề cần phân tích nghiên cứu và tính
tốn. Do u cầu đó nội dung của đề tài: "Nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ thi cơng
đập phá sóng dạng thùng chìm và áp dụng tính tốn cho cơng trình huyện đảo Bạch
Long Vĩ" sẽ khái quát và đưa ra các cơng nghệ thi cơng cơng trình bảo bệ bờ nói
chung, đập phá sóng nói riêng và nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ thi cơng thùng
chìm cơng trình huyện đảo Bạch Long Vĩ. Nhằm đưa ra cái nhìn tổng quan về đặc
điểm kỹ thuật cơ bản của cơng trình bảo vệ bờ, cơng nghệ thi cơng đập phá sóng,
tính tốn cơng nghệ thi cơng đập phá sóng dạng thùng chìm.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu cơng nghệ thi cơng đập phá sóng, kỹ thuật thi cơng đập phá sóng
dạng thùng chìm và ứng dụng vào việc tính tốn thiết bị thi cơng thùng chìm cơng
trình huyện đảo Bạch Long Vĩ.


2
III. HƯỚNG TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ứng dụng
Đối tượng nghiên cứu là cơng nghệ thi cơng đập phá sóng, đi sâu vào nghiên
cứu cơng nghệ thi cơng đập phá sóng dạng đứng- trọng lực, và ứng dụng thi cơng
thùng chìm ở Việt Nam trong đó áp dụng tính tốn lai dắt thùng chìm cho dự án đầu
tư xây dựng cơng trình ở huyện đảo Bạch Long Vĩ.
b) Phương pháp nghiên cứu, công cụ sử dụng
1. Phương pháp
-

Phương pháp lý thuyết;

-


Phương pháp tổng hợp phân tích đánh giá;

-

Tham khảo kinh nghiệm.

2. Công cụ sử dụng
-

Tiếp cận và nghiên cứu các tài liệu đã cơng bố;

-

Tiếp cận, nghiên cứu các cơng trình thực tế;

-

Nghiên cứu từ các nguồn thông tin khác.

IV. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
- Nghiên cứu tổng quan đặc điểm và cơng nghệ thi cơng đập phá sóng;
- Nghiên cứu cơng nghệ thi cơng thùng chìm;
- Nghiên cứu cơ sở khoa học liên quan đến tính tốn thiết bị kỹ thuật lai
dắt thùng chìm;
- Áp dụng tính tốn thiết bị lai dắt và công nghệ thi công đối với kết
cấu thùng chìm dự án đầu tư xây dựng cảng cơng trình huyện đảo
Bạch Long Vĩ.
V. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tính cấp thiết của đề tài

2. Mục tiêu của đề tài


3
3. Phạm vi nghiên cứu
4. Hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5. Cấu trúc luận văn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT THI CƠNG CƠNG TRÌNH
BẢO VỆ BỜ
Cơng trình đập phá sóng dạng thùng chìm là loại cơng trình xây dựng có
nhiệm vụ bảo vệ bờ biển, do đó q trình thi cơng đập phá sóng thùng chìm mang
đầy đủ đặc tính của cơng trình xây dựng và của hệ thống cơng trình bảo vệ bờ. Vậy
nên phạm trù nghiên cứu cơng nghệ thi cơng đập phá sóng dạng thùng chìm cần
phải nghiên cứu cơng nghệ thi cơng các cơng trình bảo vệ bờ biển nói chung.
1.1 Phân loại cơng trình bảo vệ bờ
1.2 Đặc điểm thi cơng cơng trình bảo vệ bờ
1.3 Các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong thi cơng cơng trình bảo vệ bờ
1.4 Thiết bị thi cơng cơng trình bảo vệ bờ
1.5 Kết luận chương
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU CỦA CƠNG TRÌNH ĐẬP PHÁ SĨNG VÀ CƠNG
NGHỆ THI CƠNG
Trên cơ sở phân tích các đặc điểm về cơng nghệ thi cơng cơng trình bảo vệ
bờ từ chương 1, trong chương này tác giả tập trung nghiên cứu chi tiết về đặc điểm
kết cấu, phân loại cơng trình, kỹ thuật thi cơng, đặc điểm thi cơng cơng trình đập
phá sóng nhằm đưa ra các kiến thức khoa học có liên quan về cơng nghệ thi cơng
đập phá sóng.
2.1 Phân loại cơng trình đập phá sóng
2.2 Các đặc trưng, điều kiện làm việc của cơng trình đập phá sóng (ĐPS)
2.3 Đặc điểm thi cơng đập phá sóng
2.4 Vật liệu sử dụng trong cơng trình đập phá sóng

2.5 Kết luận chương
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THI CƠNG CHO
ĐẬP PHÁ SĨNG THÙNG CHÌM


4

Trên cơ sở các lý thuyết về đặc điểm công trình và cơng nghệ thi cơng đập
phá sóng nói chung đã trình bày ở chương 2, trong chương này tác giả tập trung
nghiên cứu kết cấu đập phá sóng dạng thùng chìm, các bước thi cơng và chủ yếu tập
trung vào lý thuyết thi cơng chế tạo và tính tốn lai dắt thùng chìm.
3.1 Đặc điểm kết cấu đập phá sóng dạng thùng chìm
3.2 Các bước thi cơng thùng chìm
3.3 Tính tốn ổn định, lai dắt thùng chìm
3.4 Kết luận chương
CHƯƠNG 4: CƠNG NGHỆ THI CƠNG THÙNG CHÌM Ở VIỆT NAMỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THI CƠNG THÙNG CHÌM VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH Ở HUYỆN ĐẢO BẠCH LONG VĨ
Trên cơ sở lý thuyết về công nghệ thi cơng thùng chìm và tính tốn lai ổn
định, lai dắt thùng chìm trong q trình thi cơng đã trình bày ở chương 3. Trong
chương này tác giả tập trung nghiên cứu và đề xuất cơng nghệ thi cơng đập phá
sóng thùng chìm ở cơng trình huyện đảo Bạch Long Vĩ trong đó tập trung chủ yếu
vào chế tạo, vận chuyển và lắp đặt thùng chìm.
4.1 Thực tế áp dụng cơng nghệ thi cơng thùng chìm ở Việt Nam
4.2 Ứng dụng cơng nghệ thi cơng thùng chìm với dự án đầu tư xây dựng
cơng trình ở huyện đảo Bạch Long Vĩ
4.3 Đề xuất cơng nghệ thi cơng thùng chìm
4.4 Phân tích và đánh giá ưu nhược điểm của phương án thi công
4.5 Kết luận chương
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ BỜ
Cơng trình đập phá sóng dạng thùng chìm là loại cơng trình xây dựng có
nhiệm vụ bảo vệ bờ biển, do đó q trình thi cơng đập phá sóng thùng chìm mang
đầy đủ đặc tính của cơng trình xây dựng và của hệ thống cơng trình bảo vệ bờ. Vậy
nên phạm trù nghiên cứu công nghệ thi công đập phá sóng dạng thùng chìm cần
phải nghiên cứu cơng nghệ thi cơng các cơng trình bảo vệ bờ biển nói chung.
1.1 Phân loại cơng trình bảo vệ bờ
Cơng trình bảo vệ bờ biển, bờ đảo là loại cơng trình có tầm quan trọng to lớn
trong nền kinh tế xã hội, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến dân sinh xã hội và đang
chiếm một khối lượng không nhỏ trong cơng trình biển. Như chúng ta đã biết, bờ
biển thường bị đẩy lùi vào dưới tác động của sóng và dòng chảy (biển tiến), gây sụp
đổ nhiều nhà cửa đê điều và các cơng trình ven biển, gây thiệt hại lớn về tài sản của
nhân dân, cũng như cơ sở hạ tầng kỹ thuật của Nhà Nước.
Công tác bảo vệ bờ biển, bờ đảo do đó là cơng trình quan trọng và bức thiết,
đặc biệt là đối với nước ta, một nước có bờ biển dài hơn 3.000km, lại cịn có gió to
bão lớn, nên phải xây hàng nghìn km đê biển. Tuy nhiên, còn rất nhiều vùng vẫn
còn chịu sự đe dọa, phá hoại thường xuyên của sóng biển và hệ thống đê biển đã
được xây dựng vẫn luôn bị phá hoại nặng nề sau mỗi trận bão nên nhiệm vụ sửa
chữa duy tu vẫn là công việc thường xuyên phải làm.
Việc nghiên cứu, quy hoạch thiết kế và xây dựng các cơng trình bảo vệ bờ
biển một cách bền chắc và ổn định là nhiệm vụ lớn lao do thực tế Việt Nam đặt ra
cho các nhà kỹ thuật biển.
Ngoài việc bảo vệ bờ biển phục vụ cho sản xuất và đời sống của nhân dân,
việc cải tạo xây dựng vùng ven biển, biến bờ biển thành các khu du lịch, trong đó có

những cơng trình tạo bãi, xây dựng bãi tắm, làm đẹp bờ biển, xây dựng các bến du
thuyền, cảng du lịch nhằm phục vụ cho nghỉ ngơi, giải trí, tắm biển, du lịch ven
biển, du lịch ra các đảo bằng tàu thuyền, cũng là một trong các nhiệm vụ cấp bách


6
hiện nay ở nước ta. Do đó, ngồi các mặt tiêu cực gây thiệt hại về người và cơ sở
vật chất, cịn có mặt rất tích cực là đem lại cho con người và đất nước nhiều tài
nguyên quý giá, trong đó có du lịch, chỉ cần con người biết khai thác vận dụng.
Cơng trình bảo vệ bờ biển được thực hiện với những phương pháp và kết cấu
rất đa dạng, do đó có thể phân loại dựa vào kết cấu, vật liệu, chức năng hay nhiệm
vụ của chúng, dưới đây tác giả phân loại cơng trình bảo vệ bờ dựa vào chức năng
nhiệm vụ của cơng trình:
- Đê và kè biển;
- Đập mỏ hàn;
- Đập phá sóng.
1.1.1 Đê và kè biển
Đê biển là kết cấu có chức năng ngăn thủy triều, ngăn nước dâng và chắn
sóng để ổn định bờ biển, các vịnh và cửa sông, bảo vệ cho các vùng dân sinh- kinh
tế bên trong bờ biển phục vụ khai hoang lấn biển hoặc nuôi trồng thủy sản. Kè biển
là kết cấu phòng chống sạt lở mái dốc, bảo vệ bờ và bãi biển.
Hệ thống đê và kè này được xây dựng dọc bờ biển. Những vùng đồng bằng
ven biển có cao độ thấp thường cần phải có đê bảo vệ, như Hải Phịng, Thái Bình,
Nam Định. Những dải bờ có cấu tạo bởi đồi, núi, các đụn cát áp sát ra biển thường
không phải làm đê bảo vệ như đoạn bờ đèo Hải Vân, bờ biển các tỉnh Phú n,…

Hình 1.1: Thi cơng kè lát mái đê Hải Phịng Hình 1.2: Thi cơng đê Tĩnh Gia [15]

Thanh Hóa



7
Đê biển có thể phân loại theo vật liệu xây dựng, theo vành đai tuyến đê bảo
vệ, theo chiều sâu nước trước đê, theo hình dạng mặt cắt…
1.1.2 Đập mỏ hàn
Là một loại cơng trình để chỉnh trị một đoạn bờ biển có chức năng làm giảm
lưu tốc dịng chảy, giảm vận chuyển bùn cát dọc bờ, tạo vùng nước tĩnh hoặc xoáy
nhẹ để để giữ bùn cát lại gây bồi cho bãi bị xói, che chắn cho bờ khi sóng xiên
truyền tới; giảm lực xung kích của sóng tác dụng vào bờ và hướng dòng chảy ven
bờ đi lệch ra xa để khơng gây đào xói bờ biển.
Mỏ hàn được phân loại chủ yếu dựa vào vật liệu sử dụng như: cọc gỗ, màn
chắn gỗ, đá hộc, đá tảng; bê tông, bê tông cốt thép (BTCT); ống buy BTCT bên
trong xếp đá hộc hoặc túi đất, túi cát; bê tơng nhựa đường hoặc cừ thép, ngồi ra có
thể phân loại theo điều kiện cho phép nước chảy qua mỏ hàn hoặc theo hình dạng
mỏ hàn trên mặt bằng.

Hình 1.3: Thi cơng mỏ hàn gỗ ở Singapore

Hình 1.4: Thi cơng kè mỏ hàn Giao
Thủy (Nam Định)

1.1.3 Đập phá sóng
Là cơng trình hạn chế tác động của sóng lên vùng phía bảo vệ phía sau, chức
năng của đập phá sóng là làm giảm năng lượng của sóng khi sóng tiến vào bờ, che


8
chắn tạo vùng nước lặng (bể cảng) cho tàu thuyền neo đậu, chống xói lở bờ hoặc
giảm bồi lắng luồng tàu.
Đập phá sóng có thể phân loại theo hình dạng mặt cắt ngang, theo vị trí

tương đối với bờ, vị trí tương đối với mực nước, theo vật liệu cấu tạo hoặc theo
chức năng nhiệm vụ.

Hình 1.5: Thi cơng Đập phá sóng ở

Hình 1.6: Thi cơng Đập phá sóng Palm

Karwar (Ấn Độ) [22]

Jebel Ali (Du Bai)

1.2 Đặc điểm thi công cơng trình bảo vệ bờ
1.2.1 Đặc điểm của cơng trình
Các cơng trình thủy thường chịu tải trọng lớn cho nên kích thước kết cấu
cơng trình rất lớn, địi hỏi có phương tiện vận chuyển, cẩu lắp có cơng suất lớn, thời
gian xây dựng thường kéo dài.
Các cơng trình thường có dạng chạy dài và đơn điệu nên có thể sử dụng các
kết cấu đúc sẵn một cách dễ dàng và thuận lợi.
Do có dạng chạy dài và đơn điệu nên có thể sử dụng phương pháp thi cơng
cuốn chiếu làm dứt điểm từng phân đoạn để đưa vào sử dụng.
Các cơng bảo vệ bờ thường có dạng giống nhau và kéo dài trên một bờ nên
cần phải lập một trình tự thi công hợp lý phát huy tác dụng từng đợt để sao cho
khơng ảnh hưởng đến dịng chảy và khơng ảnh hưởng đến nhau trong q trình thi
cơng.


9

1.2.2 Đặc điểm thi công dưới nước và trên cạn
Các cơng trình bảo vệ bờ phần lớn được xây dựng tại vị trí ngập nước hoặc

bán ngập nước có độ sâu nước lớn, do đó khơng đắp đê quai mà thi cơng trực tiếp
trên nước. Q trình thi cơng dưới nước nên áp dụng các thiết bị chuyên dụng như
tàu hút bùn, tàu cuốc, cần trục nổi, tàu đóng cọc, trạm trộn bê tông, và các tàu, sà
lan vận chuyển. Về kết cấu cơng trình thường sử dụng tối đa các cấu kiện đúc sẵn,
lắp ghép dưới nước (khối lượng bê tơng, thùng chìm, cọc, cừ, tường góc lắp
ghép…).
Phần thi cơng trên cạn có thể sử dụng phương pháp lấn dần với các phương
tiện cơ giới cao như ô tô, máy xúc lật, máy đào, máy ủi…
Q trình thi cơng chịu ảnh hưởng rất lớn do nước vì thế cần phải nghiên cứu
và vận dụng các phương pháp thi công hợp lý để giảm bớt ảnh hưởng của nước để
sao cho vừa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng cơng trình, tiến độ thi cơng, hạ
giá thành xây dựng.
1.2.3 Đặc điểm thi công trong điều kiện tự nhiên phức tạp
1.2.3.1 Trong điều kiện địa chất yếu
Các cơng trình bảo vệ bờ nằm trên nền địa chất yếu nên khả năng chịu lực
của nền là rất nhỏ, bởi vậy khi xây dựng các cơng trình này phải quan tâm đến vấn
đề gia cố nền đất yếu của đê biển như biện pháp như: Gia tải trước, nạo vét, đào bỏ
(xói hút), đắp bù vật liệu thay thế, làm chặt và làm bằng để đặt móng cơng trình trực
tiếp lên nền hoặc thông qua một lớp thảm đệm. Các phương án kỹ thuật được áp
dụng như:
- Thay thế toàn bộ nền đất yếu bởi vật liệu có khả năng chịu tải tốt hơn như
cát, dá dăm; nhược điểm của phương pháp này là khối lượng đất đào và cát lấp
rất lớn nên chi phí cao;
- Sử dụng một số kỹ thuật làm tăng khả năng thoát nước nền để tăng nhanh
quá trình cơ kết trước khi xây dựng cơng trình như cọc cát, bấc thấm;


10
- Sử dụng các biện pháp cơ học để làm chặt, tăng khả năng chịu lực của nền
như đầm chấn động, đầm rung;

- Sử dụng phương pháp khoan phụt vào nền hỗn hợp dung dịch hóa học như xi
măng bao gồm công nghệ Jet Grouting và phương pháp trộn đất [16].
1.2.3.2 Điều kiện sóng gió
Sóng gió làm cho các phương tiện thi công bị chao đảo nghiêng ngả và làm
việc rất khó khăn, nó ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian thi công, đến sự hoạt động
neo đậu của phương tiện, đến độ chính xác của cơng tác cẩu lắp. Cho nên khi tiến
hành thi công cần phải lựa chọn phương tiện, biện pháp neo đậu, thời gian thi công
cho thích hợp.
1.2.3.3 Ảnh hưởng của sự dao động mực nước
Thủy triều là thành phần đóng vai trị lớn nhất dẫn đến sự dao động mực
nước. Ngồi ra cịn có những dao động khác cũng có biên độ đáng kể như [16]:
- Dao động mực nước do ảnh hưởng của bão. Những dẫn liệu chi tiết về các
đặc trưng dao động nước dâng cho thấy độ lớn nước dâng do bão tại khu vực biển
ven bờ Việt Nam khơng nhỏ, có thể đạt tới 250cm hoặc hơn nữa.
- Dao động mùa do sự luân phiên trong năm của các hệ thống gió mùa thịnh
hành. Các tài liệu khác nhau cho thấy biên độ dao động mùa của mực nước ở các
trạm thuộc bờ Việt Nam có thể đạt tới 30-40cm.
Ở Biển Đơng có đủ bốn loại thủy triều khác nhau: đó là bán nhật triều đều,
bán nhật triều không đều, nhật triều khơng đều và nhật triều đều. Tính phức tạp của
thủy triều ở Biển Đông thể hiện ở sự biến đổi cả về độ lớn và tính chất thủy triều
trên không gian biển, sự biến đổi này đặc biệt phức tạp trong vùng gần bờ và các
vịnh. Nét độc đáo nữa trong hiện tượng thủy triều ở Biển Đông biểu hiện ở sự khác
nhau trong tương quan biên độ của các sóng thành phần của thủy triều ở những
vùng khác nhau. Ngoài thay đổi theo tháng tạo ra triều cường, triều kém cịn có thay
đổi đáng kể theo ngày. Vì vậy cần phải tìm hiểu để có thể lợi dụng hoặc khắc phục


11
các ảnh hưởng của sự dao động này trong quá trình thi cơng cũng như quyết định
thời gian thời điểm thi cơng hợp lý.

1.2.3.4 Tính chất ăn mịn
Những vùng ăn mịn của cơng trình trong mơi trường biển: Sự ăn mịn vật
liệu có thể thay đổi tùy theo vị trí và điều kiện tiếp xúc của vật liệu, người ta phân
biệt các vùng khác nhau [12]:
- Vùng tiếp xúc với khơng khí: Vùng này có thể xảy ra q trình ăn mịn do
phản ứng kim loại với oxy của khơng khí;
- Vùng nước bắn: Vùng này nằm ngay trên vùng tiếp giáp với mực nước biển.
Đối với những kim loại không thụ động, như thép carbon, thép hợp kim yếu, thì sự
ăn mịn trong vùng này rất mạnh;
- Vùng nước thủy triều: Là vùng nằm giữa mức cao và mức thấp thủy triều.
Kim loại nằm trong vùng tiếp xúc khi thủy triều lên và không tiếp xúc khi thủy triều
xuống;
- Vùng chìm trong nước biển: Đây là vùng tiếp xúc thường xuyên với nước
biển, sự ăn mòn mạnh;
- Vùng trầm tích (cặn): Vùng này rất phức tạp, tương ứng với phần cơng trình
bị chơn vùi trong biển.
Các giải pháp cơng nghệ chống ăn mòn như:
-

Phương pháp sử dụng các phụ gia bê tông: Tùy theo kết cấu đối với từng
công trình mà người sử dụng các phụ gia khác nhau;

-

Sơn chống ăn mòn cốt thép: Sơn xi măng, sơn ximăng- pơlime, sơn hố chất
cao phân tử, các loại sơn này phải đảm bảo khả năng dính kết giữa cốt thép
được sơn với bê tơng;

-


Sơn phủ mặt ngồi kết cấu: Dùng các loại sơn epoxy và các hợp chất cao
phân tử có độ dính kết cao với bê tơng và đàn hồi tốt;


12

-

Sử dụng chất ức chế ăn mòn canxi nitrit;

-

Sử dụng vật liệu composit thay thế cho bê tông thông thường.

1.2.3.5 Ảnh hưởng của dịng chảy
Dịng chảy gây khó khăn cho việc đi lại, neo đậu của các phương tiện thủy,
gây bồi hoặc xói đường bờ, đáy khu nước nơi xây dựng...
Do lực kéo và qn tính, dịng chảy làm tăng áp lực, sau đó làm tăng áp lực
trên tổng khối lượng, bao gồm khối lượng kết cấu cộng với vật liệu lắng đọng và
lượng nước đã bị thay thế. Nước di chuyển trên một bề mặt ngập nước hoặc bên
dưới một kết cấu, tạo ra một áp lực dọc (nâng lên hoặc kéo xuống), bên cạnh đó
dịng chảy ngược chiều cũng làm giảm còn cùng chiều làm tăng tốc độ di chuyển
của các phương tiện máy móc…. Điều này có thể gây ra những vấn đề quan trọng
đối với việc xây dựng.
1.3 Các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong thi cơng cơng trình bảo vệ bờ
Nhu cầu về khơng gian làm việc trên biển cùng với yêu cầu của các cơng
trình quy mơ lớn là động lực đem đến sự ra đời và phát triển của nhiều loại hình
thiết bị xây dựng chuyên dụng, tối tân. Sự tương tác của nhà sản xuất thiết bị và nhà
xây dựng công trình đã chuyển biến tích cực, nhanh chóng và hiệu quả trong thời
gian gần đây. Sự sẵn có của các thiết bị xây dựng với quy mô ngày càng lớn đóng

vai trị chủ chốt trong việc thay thế các phương pháp thi cơng và làm cho nó trở nên
khả thi hơn về phương diện kỹ thuật cũng như giá thành khi tiến hành xây dựng các
tổ hợp cơng trình thực sự có nhu cầu cao. Những lợi thế này sẽ tiếp tục thông qua sự
phát triển công nghiệp, công nghiệp khai thác dầu mỏ ngoài khơi, nhu cầu về quân
sự và thương mại hàng hải, tiếp tục duy trì tỉ lệ phát triển hiện thời.
Yếu tố an toàn phải là u cầu tối cao trong q trình vận hành ngồi khơi.
Bản chất của cơng việc là tn thủ và có thể phải tiếp nhận rủi ro, nguy hiểm. Thiết
bị phải được thiết kế không chỉ nhằm đạt được khả năng phục vụ mà cịn phải đảm
bảo an tồn trong vận hành.
Các tiến bộ khoa học trong thi công thể thể hiện ở:


13

1.3.1 Vật liệu sử dụng
Ngoài các vật liệu sử dụng thơng thường như kim loại bê tơng thì hiện nay
trên thế giới và Việt Nam cũng đang nghiên cứu và sử dụng các loại vật liệu mới
như thép công năng cao, bê tơng dự ứng lực… Ngồi ra chất dẻo và các vật liệu làm
từ sợi tổng hợp tương tự đang ngày càng được sử dụng nhiều trong thi công cơng
trình biển. Sợi thủy tinh, các bon và sợi aramit được nhúng vào trong hỗn hợp nhựa
polymer sợi tổng hợp. Các chất liệu này được sử dụng khá đa dạng trong nhiều thiết
bị, từ chất dẻo tăng cường cùng sợi thủy tinh trong ống dẫn đến bộ giảm chấn động
hoặc vòng bi làm từ cao su tổng hợp và cao su tự nhiên, túi polietilen dùng để bảo
vệ mái dốc hay bọt polyurethane tăng cường sức nổi của cấu trúc. Màng lọc nhiều
lỗ rỗng làm từ vải địa kỹ thuật đang ngày càng được ứng dụng phổ biến bên dướp
lớp đá xây kè để ngăn ngừa nguy cơ cát chảy xói mịn. Epoxy cũng hay được sử
dụng để phun trong quá trình sửa chữa hoặc dùng như là hợp chất mạ, chất bôi trơn
khớp nối tại thiết bị. Ống politilen (HDPE) được sử dụng trong điều kiện nước lạnh
tại độ sâu tới (600m) [17] .
1.3.2 Thiết bị thi công

Các thiết bị này có chi phí hoạt động là rất đắt đỏ. Những thiết bị sau này đã
sử dụng thường xuyên các bệ đỡ thủy lực mới với tay các tay địn dài, cơng suất cao
và khả năng hỗ trợ các chuyển động ngang bằng các con lăn và các vật liệu ít ma sát
như Teflon. Khả năng sử dụng lớn hơn được tạo ra bởi sức nổi, giàn cẩu sà lan và
các kỹ thuật làm nổi hỗ trợ các sà lan cần trục cỡ lớn. Các sàn công tác trên biển
cũng đã được chế tạo và sử dụng. Có thể sử đụng đường ống để chuyển nguyên vật
liệu, sử dụng các loại máy bơm áp lực cao hoặc sử dụng máy bay thi cơng, đó là
những thiết bị có thể đáp ứng được những yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo khả năng
thực hiện.
1.3.3 Công nghệ thi công
Các công nghệ thi công được ra đời ngày càng đáp ứng được các yêu cầu và
giải quyết được những khó khăn trong q trình thi cơng, nhất là trên biển. Tiêu


14
biểu trong số đó như cơng nghệ bê tơng ứng suất trước, công nghệ đổ bê tông dưới
nước, các công nghệ thi cơng nền, móng như giếng hơi, giếng hở, giếng đế trọng
lực, các công nghệ khoan, đúc, ép thi cơng cọc…
1.4 Thiết bị thi cơng cơng trình bảo vệ bờ
Việc xây dựng các cơng trình bảo vệ bờ biển có liên quan đến phần chuyển
tiếp giữa đất và nước. Vì vậy có hai loại thiết bị thi cơng chính là: thiết bị làm việc
trên cạn và thiết bị làm việc dưới nước. Việc lựa chọn giữa hai loại thiết bị này
trong trường hợp cụ thể phụ thuộc vào loại thiết bị có sẵn và khả năng làm việc của
chúng và điều kiện chi phí cơng trình cho phép. Ở Việt Nam các trang thiết bị còn
chưa được hiện đại chính vì thế các thiết bị chuẩn có sẵn vẫn được dung chủ yếu,
ngồi ra tính sang tạo là yếu tố quyết định đến những giải pháp xây dựng. Hiện nay
Việt Nam đang sử dụng các thiết bị thi công chủ yếu là:
1.4.1 Thiết bị trên cạn
Các thiết bị máy móc trên cạn này ngồi những hạn chế giống như bất cứ
thiết bị trên các cơng trình xây dựng nào, cịn có những hạn chế khác gây ra do sóng

leo. Vì vậy thiết bị chỉ làm việc trên mực sóng leo trong suốt quá trình xây dựng.
Nhìn chung trong khu vực hoạt động của thủy triều, mọi hoạt động thi công trong
vùng đất thấp thường chỉ thực thi trong điều kiện nước rút. Các thiết bị máy móc
trên cạn chủ yếu là [15], [16] :
(a) Xe tải: Bất kỳ xe tải nào cũng có thể chun chở đá, thơng thường các xe
chuyên chở có trọng tải trọng từ 10 tấn đến 100 tấn. Chúng có thể chuyên chở vật
liệu, các khối bê tông đúc sẵn, và đổ vật liệu trực tiếp tại vị trí xây dựng cơng trình.
(b) Máy xúc lật: Là máy xây dựng thuộc loại thiết bị cơ giới, có cơng dụng chính
để bốc xúc đất, đá và vật liệu rời, vận chuyển chúng trong gầu xúc của máy, để đổ
lên thiết bị vận chuyển khác (ô tô tải) hay kho chứa với độ cao đổ nhất định cao hơn
nền đất. Máy xúc lật ó cơng suất điển hình từ 5 đến 15 tấn. Máy xúc lật hồn tồn
có thể dùng để đào đất đá từ mềm đến cứng vừa (đất cấp I, II), dạng rời hay liền thổ


×